Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Cơ khí chế tạo máy [vn].ix.vn.giải thích các khoản phí...

Tài liệu [vn].ix.vn.giải thích các khoản phí

.PDF
4
259
108

Mô tả:

TÀI CHÍNH DÀNH CHO NHÀ BÁN HÀNG STT 1 2 Loại phí Tên thể hiện Commission Fee Hoa hồng Shipping Fee Phí vận chuyển Cấp độ tính Sản phẩm Đóng gói Mã code Công thức tính (chưa bao gồm VAT) Ví dụ (chưa bao gồm VAT) CMS Phí hoa hồng = Đơn giá x % phí hoa hồng Phí hoa hồng sẽ được tính cho mỗi đơn hàng được "giao hàng thành công" Giá trị đơn hàng: 1,000,000 VND % phí hoa hồng: 6% Hoa hồng: 1,000,000 x 6% = 60,000 SPF or SPFREC Dựa vào Khối lượng, Điểm khởi hành, Điểm đến và Biểu phí vận chuyển - Với mỗi chu kì tính, phí vận chuyển được tính dựa trên kích thước của sản phẩm (hộp của nhà sản xuất) trên Seller Center. Những thông số kích thước này là do nhà bán hàng tự nhập vào. Lazada sẽ so sánh giá trị khối lượng thực tế từ đơn vị vận chuyển với thông số kích thước trên Seller Center vào ngày 10 - 15 hàng tháng và tính chi phí vào mỗi cuối tháng nếu chênh lệch khối lượng lớn hơn 5%. - Khối lượng tính là con số lớn hơn giữa Khối lượng gói hàng và Khối lượng gói hàng quy đổi (Dài x Rộng x Cao (cm): 6000) - Điểm khởi hành là địa chỉ của nhà bán hàng (cho các nhà bán hàng khác) hoặc địa chỉ nhà kho (cho các nhà bán hàng sử dụng FBL) - Điểm đến là địa chỉ vận chuyển - Phí vận chuyển sẽ được tính ngay khi đơn hàng chuyển sang trạng thái "Giao hàng" - Lazada sẽ không tính phí vận chuyển cho những đơn hàng giao hàng không thành công - Mỗi đơn hàng trả về sẽ bị tính 50% phí vận chuyển. Kiện hàng X có 2 sản phẩm: Sản phẩm A và Sản phẩm B Thông tin kích thước (cm) | Chiều cao gói hàng | Chiều dài gói hàng | Chiều rộng gói hàng | Khối lượng gói hàng (kg) A 20 15 15 0.5 B 15 15 10 0.5 Khối lượng quy đổi của A là 0.75 (kg) (20 x 15 x 15 : 6000) > Khối lượng gói hàng của A là 0.5 (kg) => Khối lượng của A là 0.75 (kg) Khối lượng quy đổi của B là 0.375 (kg) (15 x 15 x 10 : 6000) < Khối lượng gói hàng của B là 0.5 (kg) => Khối lượng của B là: 0.5 (kg) => Khối lượng kiện hàng X là 0.75 + 0.5 = 1.25 (kg) Kiện hàng X được giao từ Hồ Chí Minh đến Hà Nội => Phí vận chuyển của kiện hàng này là 48,000 Trên Seller center: - Phí vận chuyển của A là 48,000 : 1.25 x 0.75 = 28,800 - Phí vận chuyển của B là 48,000 : 1.25 x 0.5 = 19,200 3 Seller Reimbursement Phí hoàn trả Đóng gói SFC or SFCREC Kiện hàng X có 2 sản phẩm: Sản phẩm A và Sản phẩm B Thông tin kích thước (cm) | Chiều cao gói hàng | Chiều dài gói hàng | Chiều rộng gói hàng | Khối lượng gói hàng (kg) A 20 15 15 0.5 B 15 15 10 0.5 Dựa vào Khối lượng, Điểm khởi hành, Điểm đến và Biểu phí Khối lượng quy đổi của A là 0.75 (kg) (20 x 15 x 15 : 6000) > Khối lượng gói hàng của A là 0.5 (kg) - Khối lượng, Điểm khởi hành và Điểm đến được sử dụng để tính hoàn lại nhà bán => Khối lượng của A là 0.75 (kg) hàng và quy trình thanh toán hàng tháng giống với cách tính của Phí vận chuyển Khối lượng quy đổi của B là 0.375 (kg) (15 x 15 x 10 : 6000) < Khối lượng gói hàng của B là 0.5 (kg) - Nhà bán hàng sẽ được hoàn trả chỉ khi nào kiện hàng được giao hàng thành công => Khối lượng của B là: 0.5 (kg) - Với mỗi đơn hàng giao thành công có đơn giá dưới 150,000, Lazada sẽ tính => Khối lượng kiện hàng X là 0.75 + 0.5 = 1.25 (kg) khách hàng 10,000 cho mỗi kiện hàng giao thành công và hoàn trả phí này cho nhà Kiện hàng X được giao từ Hồ Chí Minh đến Hà Nội => Hoàn trả nhà bán hàng cho kiện hàng này là bán hàng. 28,000 Trên Seller center: - Hoàn trả sản phẩm A là 28,000 : 1.25 x 0.75 = 16,800 - Hoàn trả sản phẩm B là 28,000 : 1.25 x 0.5 = 11,200 Ngoài ra, tổng giá trị của kiện hàng dưới 150,000, mỗi sản phẩm sẽ được hoàn lại thêm 5,000. 4 COD Collection Fee Phí thu hộ COD Đóng gói COD 1% đơn giá của kiện hàng và tiền hoàn lại nhà bán hàng (nếu có) nhưng không thấp Kiện hàng X có tổng đơn giá là 500,000 và tiền hoàn lại nhà bán hàng là 20,000 hơn 8,000 cho mỗi kiện hàng giao hàng thành công đối với hình thức Nhà bán Phí thu hộ COD ước tính là (500,000 + 20,000) x 1% = 5,200 < 8,000 hàng tự giao hàng => Phí thu hộ COD cho cả kiện hàng X là 8,000 5 Online Payment Fee Phí thanh toán trực tuyến Đóng gói CCF Dựa vào giá sàn của đơn giá và tiền hoàn lại nhà bán hàng (nếu có) cho mỗi kiện hàng được giao thành công với hình thức thanh toán khác COD: - Thẻ tín dụng: 1,818 + 1.64% x (đơn giá + tiền hoàn lại nhà bán hàng) - ATM/ Smartlink: 1.1% x (đơn giá + tiền hoàn lại nhà bán hàng) - Ví tiền điện tử (E-wallet): 1.5% x (đơn giá + tiền hoàn lại nhà bán hàng) Đơn hàng có đơn giá là 500,000 và tiền hoàn lại nhà bán hàng là 20,000 - Thẻ tín dụng: 1,818 + 1.64% x (500,000 + 20,000) = 10,346 - ATM/ Smartlink : 1.1% x (500,000 + 20,000) = 5,720 - Ví tiền điện tử (E-wallet): 1.5% x (500,000 + 20,000) = 7,800 6 Customized Order Verification Fee Phí xác nhận đơn hàng Đơn hàng OVF 3,000 cho mỗi đơn hàng được xác nhận bởi Bộ phận Chăm sóc Khách hàng tại Lazada. Các đơn hàng nào có tổng đơn giá vượt trên 5,000,000 sẽ không bị tính phí này. Đơn hàng X có 2 sản phẩm (A và B) được xác nhận thành công. Trên Seller center: - Phí xác nhận đơn hàng cho sản phẩm A là: 1,500 - Phí xác nhận đơn hàng cho sản phẩm B là: 1,500 STT 7 Loại phí Customer Returns Handling Fee Tên thể hiện Phí xử lý hàng trả về Cấp độ tính Sản phẩm Mã code RHF Công thức tính (chưa bao gồm VAT) Ví dụ (chưa bao gồm VAT) 8,000 cho mỗi sản phẩm trả về Đơn hàng X có hai sản phẩm (A và B). A được giao thành công, B bị trả về. => Phí xử lý hàng trả về của sản phẩm B là 8,000 Kiện hàng X có 2 sản phẩm: Sản phẩm A và Sản phẩm B Thông tin kích thước (cm) | Chiều cao gói hàng | Chiều dài gói hàng | Chiều rộng gói hàng | Khối lượng gói hàng (kg) A 20 15 15 0.5 B 15 15 10 0.5 Khối lượng quy đổi của A là 0.75 (kg) (20 x 15 x 15 : 6000) > Khối lượng gói hàng của A là 0.5 (kg) => Khối lượng của A là 0.75 (kg) Khối lượng quy đổi của B là 0.375 (kg) (15 x 15 x 10 : 6000) < Khối lượng gói hàng của B là 0.5 (kg) => Khối lượng của B là: 0.5 (kg) => Khối lượng của kiện hàng X là: 0.75 + 0.5 = 1.25 (kg) => Phí lấy hàng cho kiện hàng này là 8,500 Trên Seller center: - Phí lấy hàng cho sản phẩm A: 8,500 : 1.25 x 0.75 = 5,100 - Phí lấy hàng cho sản phẩm B: 8,500 : 1.25 x 0.5 = 2,900 Đóng gói PUF or PUFREC Dựa trên Khối lượng và Biểu phí cho mỗi kiện hàng được lấy nếu sử dụng hình thức bán hàng là Đơn vị vận chuyển đến lấy hàng. - Khối lượng được dùng để tính phí lấy hàng và quy trình thanh toán hàng tháng giống với cách tính Phí vận chuyển. - Nhà Bán Hàng sẽ được chiết khấu đối với Phí Lấy Hàng nếu tổng số lượng gói hàng được vận chuyển trong tháng dương lịch tương ứng với Bảng 4.2 – Tỉ Lệ Chiết Khấu Dịch Vụ Lấy Hàng, Phụ lục 3. 8 Pickup Fee Phí lấy hàng theo phương pháp dropshipping 9 Manpower Fee Phí nhân lực Ngày làm việc MPF 220,000 VNĐ trên mỗi nhân viên đóng gói cho mỗi ngày làm việc. Nhà bán hàng yêu cầu 2 nhân viên đóng gói làm việc trong 3 ngày, phí nhân lực sẽ là: 220,000 x 2 x 3 = 1,320,000 10 Content Photoshooting Fee Phí chụp ảnh SKU CPS Dựa trên số SKU và biểu phí của từng nhà cung cấp dịch vụ riêng biệt http://www.lazada.com/vn/services-marketplace/photoshoot-service/ 11 Cancellation Fee Phí hủy đơn hàng Đơn hàng CAN 200,000 cho mỗi đơn hàng bị huỷ Nhà bán hàng huỷ đơn hàng do hết hàng => Phí huỷ đơn hàng: 200,000 12 Penalty Fee Phí phạt Đơn hàng/sản phẩm PEN Dựa trên Bảng 1 - Phí mặc định, Phụ lục 4 Sai nội dung thông tin sản phẩm => Phí phạt: 200,000/sản phẩm 13 Compensation Bồi thường từ LZD Đơn hàng/sản phẩm COM Bồi thường do phạt sai, số tiền bồi thường được dựa trên phí phạt mà Lazada đã tính nhà bán hàng Đóng gói sai tiêu chuẩn => Phí phạt: 200,000/đơn hàng Sau đó khi chúng tôi nhận được phản hồi từ nhà bán hàng rằng phí phạt là sai vì lý do x,y,z, chúng tôi sẽ bồi thường 200,000 14 Payment request Khoản bồi thường khác Đơn hàng PMR Dựa trên Bảng 3 - Mức bồi thường thiệt hại, Phụ lục 1 Đơn vị vận chuyển báo cáo cho Lazada kiện hàng X bị mất, Lazada nhận được thông báo từ nhà bán hàng và bồi thường 100% giá trị kiện hàng. ROB Tổng đơn giá, tiền hoàn trả nhà bán hàng (nếu có) và Nhà bán hàng tự vận chuyển (nếu nhà bán hàng sử dụng hình thức tự giao hàng và thu tiền) được điều chỉnh cho mỗi trạng thái đơn hàng sai. - Con số này có thể dương (nếu trạng thái sai là đóng và trạng thái đúng là giao hàng thành công) hoặc âm (nếu trạng thái sai là giao hàng thành công và trạng thái đúng là đóng). Bên dưới là thông tin của sản phẩm A: (Cũng được dùng dể ví dụ cho ROB-CMS, ROB-CCF) Đơn giá: 500,000 Tiền hoàn trả nhà bán hàng: 20,000 Phí hoa hồng: 3% Phương thức thanh toán: Smartlink Sản phẩm A bị huỷ trên hệ thống và trạng thái cuối cùng là đóng, tuy nhiên hàng hoá đã được giao thành công cho khách hàng. => ROB (Điều chỉnh doanh thu) cho sản phẩm này là: 500,000 + 20,000 = 520,000 15 Received on Behalf Tiền hàng LZD phải trả bổ sung/thu hồi lại 16 Received on Behalf Hoa hồng bổ Sản phẩm sung/hoàn lại Sản phẩm Phí hoa hồng được điều chỉnh cho trạng thái đơn hàng sai Con số này có thể âm (nếu trạng thái sai là đóng và trạng thái đúng là giao hàng ROB-CMS thành công) hoặc dương (nếu trạng thái sai là giao hàng thành công và trạng thái đúng là đóng). Page 2 of 4 ROB-CMS (Điều chỉnh phí hoa hồng) cho sản phẩm A là: 500,000 x 3% = 15,000 STT Loại phí Tên thể hiện Cấp độ tính 17 Received on Behalf Phí thanh toán trực Sản phẩm tuyến bổ sung/hoàn lại 18 Opening or Ending Balance Điều chỉnh số dư cuối kỳ Chu kì tính trước Mã code Công thức tính (chưa bao gồm VAT) Ví dụ (chưa bao gồm VAT) ROB-CCF Phí thanh toán trực tuyến được điều chỉnh cho trạng thái đơn hàng sai với hình thức thanh toán khác COD. - Con số này có thể âm (nếu trạng thái sai là đóng và trạng thái đúng là giao hàng thành công) hoặc dương (nếu trạng thái sai là giao hàng thành công và trạng thái đúng là đóng) - Cách tính ROB-CCF tương tự như cách tính CCF. OEB Số dư cuối kì của chu kì 1 là: 890,000 => Lazada sẽ giữ số tiền này ở kì 1 và ghi vào số dư đầu kì cho Lazada sẽ không thanh toán nếu giá trị thanh toán ít hơn 1,000,000 . chu kì thanh toán 2. Số dư này sẽ được cộng dồn vào kì thanh toán sau và được thể hiện trên tài khoản Số dư cuối kì của chu kì 2 là: 2,100,000 (đã bao gồm số dư cuối kì cho chu kì 1) Có của nhà bán hàng trên Seller Center. Điều đó có nghĩa khi Lazada thanh toán chu kì 2, cả hai kì (1 và 2) đều được thanh toán. ROB-CCF (Điều chỉnh phí thanh toán trực tuyến) cho sản phẩm A là: (500,000 + 20,000) x 1.1% = 5,720 19 Bank Transfer Fee Phí chuyển khoản ngân hàng Chu kì tính BTF 20,000 cho mỗi giao dịch chuyển khoản từ Lazada đến nhà bán hàng và xác thực tài khoản ngân hàng (chỉ cho nhà bán hàng mới). Lazada sẽ giữ lại khoản thanh toán đầu tiên của chu kì thanh toán và chuyển khoản 1,000 VND đến tài khoản nhà bán hàng để xác thực tất cả thông tin về tài khoản Không có đều chính xác. Phí chuyển khoản ngân hàng của kì thanh toán đầu tiên sẽ được khấu trừ cho kì thanh toán thứ 2. 20 Advance Thanh toán trước Chu kì tính ADV Ứng trước cho nhà bán hàng dựa trên hợp đồng kí kết đặc biệt giữa nhà bán hàng và Lazada Nếu nhà bán hàng ứng trước 50,000,000, Lazada sẽ khấu trừ số tiền này trong cùng kì thanh toán khi xử lý thanh toán hàng tuần hoặc kì thanh toán tiếp theo tuỳ trường hợp. 21 FBL Pickup Fee Phí lấy hàng theo phương pháp FBL Chuyến hàng FBL Dựa vào khối lượng quy đổi (Dài x Rộng x Cao (cm): 6000) của gói hàng từ nhà sản xuất khi lấy hàng và biểu phí trong Bảng 1 - Phụ lục 11. Biểu phí này được áp dụng cho tất cả các quận ở TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Nếu khối lượng gói hàng quy đổi trong một chuyến hàng là 30 (kg) thì phí lấy hàng FBL sẽ là 190,000 22 Phí xử lý và chuyển hoàn FBL Handling Fee theo yêu cầu theo phương pháp FBL Sản phẩm FBL Phí xử lý hàng hoá FBL = 5,000 + 6,000 x Khối lượng quy đổi gói hàng của nhà sản Nếu một sản phẩm được giao hàng và khối lượng quy đổi của gói hàng là 1.2 (kg) thì phí xử lý hàng hoá xuất khi trạng thái đơn hàng là Giao hàng FBL là 5,000 + 6,000 x 1.2 = 12,200 Sản phẩm X thuộc ngành hàng điện tử mà có hạn sử dụng là 200 ngày nhưng vẫn còn lưu trữ tại nhà kho Lazada nhưng đã không bán được trong 35 ngày Khối lượng quy đổi của gói hàng từ nhà sản xuất là 0.8 (kg) => Phí lưu giữ hàng tồn kho quá hạn FBL là: 100 x 0.8 x 5 = 400 Đang cập nhật 23 FBL Storage fee to reach aging day Phí xử lý hàng hàng theo phương pháp FBL Sản phẩm FBL 100 x Khối lượng quy đổi của gói hàng từ nhà sản xuất x Số ngày quá hạn Lazada sẽ tính phí này cho những sản phẩm không bán được và hạn sử dụng vượt quá quy định ở Bảng 4 - Số ngày không bán được và Hạn sử dụng ở phụ lục 11 và vẫn còn lưu giữ ở nhà kho Lazada: - Hàng điện tử không bán được hơn 30 ngày - Hàng khác ngoài điện tử không bán được hơn 45 ngày - Tất cả hàng hoá có hạn sử dụng để hoàn trả dưới 60 ngày 24 Partnership Phí lưu kho Hàng tháng/ Hàng quý… PNS Đang cập nhật 25 26 Self-collect on Paid price Các khoản cấn trừ từ Sản phẩm hợp đồng liên kết (PNS) SDCOD-PP Nhà bán hàng sẽ tự thu số tiền này (nếu nhà bán hàng Tự giao hàng và Thu tiền) Self-collect on seller reimbursement Tiền hàng NBH tự thu SDCODSFC Sản phẩm Số tiền trả cho một sản phẩm giao hàng thành công và trả bởi hình thức COD . và phải được khấu trừ lại trên Seller Center để tránh thanh toán trùng. Tiền hoàn trả nhà bán hàng của một sản phẩm giao hàng thành công và trả bằng hình thức COD. . Nhà bán hàng sẽ tự thu số tiền này (nếu nhà bán hàng Tự giao hàng và Thu tiền) Page 3 of 4 Đây là thông tin của đơn hàng X: Đơn giá: 3,500,000 Coupon: 500,000 Cart rule: 55,000 Số tiền trả: 2,945,000 Hình thức thanh toán: COD => SDCOD-PP: 2,945,000 Đang cập nhật STT Loại phí 27 Proof of delivery 28 Other Service Fee Tên thể hiện Tiền hàng bị giữ lại do thiếu chứng từ giao nhận Cấp độ tính Mã code Công thức tính (chưa bao gồm VAT) Ví dụ (chưa bao gồm VAT) Sản phẩm SDCOD Vào thời điểm giao hàng, nhà bán hàng Tự giao hàng và Thu tiền phải lập Biên bản xác nhận nhà bán hàng (POD) chứa những thông tin chính bắt buộc trong Phụ lục dành cho Nhà bán hàng. - Nhà bán hàng phải đăng tải Biên bản xác nhận với khách hàng cho những đơn hàng có đơn giá từ 3,000,000 lên Gdoc cho bộ phận Tài chính kiểm tra không trễ hơn ngáy 15 (cho những đơn hàng giao thành công từ ngày 1 đến ngày 14) và không trễ hơn ngày 1 (cho những đơn hàng được giao thành công từ ngày 15 đến cuối tháng) to Gdoc for Finance check no later than 15th (for delivered orders from 1st to 14th). - Lazada sẽ khấu trừ hoặc giữ số tiền thanh toán cho những đơn hàng thiếu Biên bản xác nhận với khách hàng cho kì thanh toán tiếp theo. Ngay khi nhà bán hàng cung cấp Biên bản xác nhận với khách hàng cho những đơn hàng này, Lazada sẽ tiến hành thanh toán. - Số tiền khấu trừ: + Cho những đơn hàng COD: Tổng số tiền coupon và giảm giá cart rule + Cho những đơn hàng không dùng COD: Tổng đơn giá Đang cập nhật Updating Đang cập nhật Page 4 of 4 Đây là thông tin của đơn hàng X: Đơn giá: 3,500,000 Coupon: 500,000 Cart rule: 55,000 Hình thức thanh toán: COD Bên dưới là thông tin của đơn hàng Y: Đơn giá: 3,500,000 Coupon: 500,000 Cart rule: 55,000 Hình thức thanh toán: Thẻ tín dụng => Nếu đơn hàng X thiếu Biên bản xác nhận với khách hàng, số tiền khấu trừ sẽ là: 500,000 + 55,000 = 555,000 => Nếu đơn hàng Y thiếu Biên bản xác nhận với khách hàng, số tiền khấu trừ sẽ là: 3,500,000 Đang cập nhật
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan