LỜI CẢM ƠN
Sau gần 6 tháng nỗ lực tìm hiểu và thực hiện đề tài “Virtual Computing Lab” đã
được hoàn thành, ngoài sự cố gắng hết mình của bản thân, chúng em còn nhận được
nhiều sự động viên, khích lệ từ gia đình, thầy cô và bạn bè.
Trước hết chúng em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, anh chị, là những người
luôn gần gũi, động viên và tạo mọi điều kiện tốt để chúng tôi hoàn thành luận văn này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của trường Đại học Lạc Hồng đã
truyền đạt nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báo cho chúng em trong suốt quá trình
học tập ở trường. Đặc biệt chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn
Hoàng Liêm và các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã tận tình giúp đỡ chúng
em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ động viên chúng em trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành luận văn này, nhưng chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và
đóng góp, chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và bạn bè.
Biên Hòa, Tháng 12 năm 2012
Nhóm sinh viên thực hiện
Trần Vũ – Lê Vỹ Nhân
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Tổng quan lịch sử ..................................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Những đóng góp của đề tài và những vấn đề chƣa thực hiện đƣợc..................... 3
7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VIRTUAL COMPUTING LAB ................................. 5
1.1. Giới thiệu về virtual computing lab ........................................................................ 5
1.1.1. Giới thiệ ......................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................................... 5
1.1.3. Phân loại .......................................................................................................... 6
1.2. Nhu cầu của việc xây dựng virtual computing lab(VCL) ..................................... 6
CHƢƠNG II: NGUY N T C HO T Đ NG CHUNG CỦ ....................................... 8
2.1. Citrix XenDesktop 5.6 ............................................................................................ 10
2.1.1. Tổng quan ..................................................................................................... 10
2.1.2. Các tính năng nổi bật ................................................................................... 10
2.1.3. Cấu trúc ......................................................................................................... 12
2.2. VMware View 5 ...................................................................................................... 19
2.2.1. Giới thiệ ....................................................................................................... 19
2.2.2. Các tính năng nổi bật ................................................................................... 20
2.2.3. Cấ t
c ......................................................................................................... 21
2.3. VCL Apache 2.3 ...................................................................................................... 24
2.3.1. Giới thiệ ....................................................................................................... 24
2.3.2. Tính năng nổi bật ......................................................................................... 25
2.3.3. Cấ t
c ......................................................................................................... 26
CHƢƠNG III: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG VIRTUAL COMPUTING LAB ............ 28
3.1. C i đặt
cấu hình Xendesktop 5.6 ...................................................................... 29
3.1.1. C i đặt ........................................................................................................... 29
3.1.2. Chuẩn bị
á tính
ẫu ............................................................................... 33
3.1.3. Cấu hình ........................................................................................................ 33
3.1.4. Client.............................................................................................................. 50
3.2. C i đặt
cấu hình VMware View 5.0 ................................................................. 52
3.2.1. C i đặt ........................................................................................................... 52
3.2.2. Cấu hình ........................................................................................................ 54
3.2.3. Ch ẩn ị
á tính
ẫ ............................................................................... 63
3.2.4. Client.............................................................................................................. 64
3.3. C i đặt
cấu hình VCL Apache .......................................................................... 66
3.3.1. C i đặt
3.3.2. C i đặt W
cấu hình database ....................................................................... 66
c
p n nt ............................................................................. 68
3.3.3. C i đặt & cấu hình Management Node Components ............................... 79
3.3.4. C i đặt & cấu hình dịch vụ DHCP ............................................................. 82
3.3.5. Chuẩn bị
á tính
3.4. Kết quả thực nghiệ
ẫu ............................................................................... 82
v đánh giá ......................................................................... 89
3.4.1. S
ánh hiệ năng giữa
á thật v
á ả t ong phòng lab ................. 89
3.4.2. S
ánh hả năng xử lý của CPU với chƣơng t nh GNS ....................... 90
3.4.3. S
ánh tốc đ
hởi đ ng chƣơng t nh...................................................... 92
3.4.4. Các nền tảng ả hóa đƣợc h t ợ ................................................................ 94
3.4.5. Q
t nh c i đặt .......................................................................................... 94
3.4.6. Gia
iện
ản
.......................................................................................... 94
3.4.7. Thời gian triển khai...................................................................................... 99
3.4.8. Protocol........................................................................................................ 100
3.4.9. H t ợ các thiết ị ....................................................................................... 102
3.4.10.
3.4.11.
Chi phí phần mềm................................................................................... 104
ết
ận .................................................................................................... 104
3.4.12.
Lợi ích của việc triển khai VCL so với phòng lab thật........................ 105
3.4.13.
Bảo mật .................................................................................................... 106
3.4.14.
Những vấn đề về bảo mật cần cân nhắc t ng
T LU N TO N
ôi t ƣờng VCL ....... 107
ĐỀ T I ................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay xu hướng ảo hóa máy chủ đã trở thành xu hướng chung của hầu hết
các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Những khó khăn trong thời kỳ khủng hoảng khiến
cho các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm thiểu chi phí.
Cùng với nó là sự tiến bộ vượt bậc của nền khoa học công nghệ, đặc biệt là
công nghệ thông tin. Máy tính đã giúp con người rất nhiều từ tối ưu hóa công việc,
giảm thời gian làm việc, tăng hiệu suất và mang lại hiệu quả cao.
Với tình hình phát triển như hiện nay thì bất cứ một cơ quan, tổ chức nào cũng
cần một hệ thống máy chủ (Server) chứ không phải chỉ một vài máy tính trạm đơn lẻ
nữa.
Thế nhưng thực tế cho ta thấy rằng các máy chủ sử dụng rất ít tài nguyên phần
cứng của nó, chỉ từ 10% đến 30% cho một loại dịch vụ và phần tài nguyên còn lại thì
hầu như không dùng đến, do vậy sinh ra lãng phí. Vì vậy nhu cầu thực thực tế là làm
sao có thể tận dụng các phần tài nguyên còn lại đó một cách hiệu quả.
Ảo hóa được coi là một công nghệ giúp các doanh nghiệp cắt giảm chi tiêu hiệu
quả với khả năng tận dụng tối đa năng suất của các thiết bị phần cứng. Việc áp dụng
công nghệ ảo hóa máy chủ nhằm tiết kiệm không gian sử dụng, nguồn điện và giải
pháp tỏa nhiệt trong trung tâm dữ liệu. Ngoài ra việc giảm thời gian thiết lập máy chủ,
kiểm tra phần mềm trước khi đưa vào hoạt động cũng là một trong những mục đích
chính khi ảo hóa máy chủ. Công nghệ mới này sẽ tạo ra những điều mới mẻ trong tư
duy của các nhà quản lý công nghệ thông tin về tài nguyên máy tính. Khi việc quản lí
các máy riêng lẻ trở nên dễ dàng hơn, trọng tâm của công nghệ thông tin có thể chuyển
từ công nghệ sang dịch vụ.
Trong luận văn này chúng tôi sẽ trình bày về các môi trường ảo hóa để giải
quyết các vấn đề này.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. L
chọn đề tài
Phòng máy ở trường Đại học Lạc Hồng
o Cấu hình mạnh nhưng lại cài nhiều phần mềm lên trên cùng 1 máy tính dẫn đến
tốc độ xử lý bị giảm xuống đáng kể.
o Có máy cấu hình không đủ mạnh để chạy chương trình yêu cầu cấu hình máy
cao, vì thế ít được sử dụng gây ra sự lãng phí.
o Phiên bản giữa các phần mềm không đồng bộ gây khó khăn cho sinh viên khi
thực hành.
o Tốn nhiều thời gian và công sức cho:
Việc quản lý các máy trạm.
Cài đặt các phần mềm trên nhiều máy.
2. Tổng
an ịch ử
T ên thế giới
Hiện nay các trường đại học trên thế giới đã triển khai ứng dụng Virtual
Computing Lab cho phép sinh viên kết nối vào phòng lab của trường từ internet và sử
dụng các ứng dụng đã cài đặt sẵn trên các máy, thường những ứng dụng này có chi phí
bản quyền cao và yêu cầu phần cứng đủ mạnh mà sinh viên thường không thể tự trang
bị cho mình và điều này tạo rất nhiều thuận lợi cho sinh viên vì họ có thể thực hành
vào bất kỳ lúc nào phù hợp với thời gian của họ.
Một số trường đại học trên thế giới đã triển khai thành công hệ thống Virtual
Computing Lab như Duke University, A. James Clark School of Engineering, East
Carolina University.
Ở Việt Na
Thực t ạng v tiề
năng:
Việc áp dụng công nghệ VCL tại Việt Nam còn rất dè dặt. Nguyên nhân chủ
yếu là do các nhà quản lý tại Việt Nam chưa nhận thức được sự cần thiết của việc tiết
kiệm không gian, điện năng và nhân công trong việc ứng dụng công nghệ VCL. Thêm
vào đó, một nguyên nhân nữa khiến các nhà quản lý công nghệ thông tin tại Việt Nam
2
còn e ngại chính là tính bảo mật của những hệ thống này, bên cạnh đó thì việc còn
thiếu một đội ngũ lành nghề. Tuy nhiên, nếu không ứng dụng công nghệ VCL, Việt
Nam sẽ tốn chi phí không nhỏ cho việc bảo dưỡng và sửa chữa những hệ thống cồng
kềnh. Do đó, cần quảng bá cho các doanh nghiệp biết được những ưu thế và lợi ích mà
VCL đem lại để áp dụng rộng rãi công nghệ này tại Việt Nam, bắt nhịp với xu thế phát
triển của thế giới.
Hiện nay ở Việt Nam một số trường đại học và các công ty lớn đang nghiên cứu
để triển khai hệ thống Virtual Computing Lab vào sử dụng trong thực tế.
Ả hóa tại Ngân h ng S a an :
Năm 2008 ngân hàng SeaBank có khoảng 60 Server vật lý, bao gồm nhiều
chủng loại khác nhau. Hệ thống lưu trữ San Storage không hợp nhất, bao gồm nhiều tủ
đĩa khác nhau. Việc sử dụng tài nguyên chưa hiệu quả, quá trình vận hành gặp ít nhiều
khó khăn khi nhu cầu cấp phát tài nguyên lưu trữ thường xuyên và đa dạng hơn.
Cuối năm 2009 SeaBank xây dựng Datacenter mới tại trụ sở 25 Trần Hưng
Đạo, Hà Nội(trụ sở cũ 16 Láng Hạ). Sau khi áp dụng ảo hóa thì có những lợi ích sau:
o Tận dụng tối đa được phần cứng Server vật lý.
o Tiết kiệm không gian, điện năng cho Datacenter.
o Linh hoạt trong việc quản trị, vận hành, loại bỏ thời gian ngừng trệ hệ
thống do bảo trì, nâng cấp phần cứng.
o Thời gian đáp ứng cho việc triển khai 1 dịch vụ/ứng dụng mới nhanh
hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứ
Nghiên cứu các môi trường xây dựng hệ thống virtual computing lab (VCL) để
triển khai.
4. Đối tƣợng nghiên cứ và phạ
vi nghiên cứ
o Đối tượng nghiên cứu là các môi trường xây dựng VCL sau khi đưa ra nhận xét,
đánh giá các tiêu chí như (tốc độ, độ ổn định, mức độ quản lý, bảo mật…) từ đó
chọn môi trường phù hợp nhất để áp dụng vào trường đại học Lạc Hồng
o Phạm vi nghiên cứu là hệ thống mạng LAN(local area network), WAN(wide
area network) tại phòng lab trường đại học Lạc Hồng.
3
5. Phƣơng pháp nghiên cứ
o Tìm hiểu hiện trạng của các phòng máy trường đại học Lạc Hồng.
o Tìm hiểu các môi trường virtual lab hiện có, ứng dụng cho môn học có thể triển
khai.
o Tìm hiểu cấu hình, cài đặt hệ thống domain, active directory, DNS (domain
name system), DHCP (dynamic host configuration protocol)…
o Nghiên cứu và triển khai Hypervisor ESXi 5.0
o Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động chung của các môi trường VCL
o Nghiên cứu, cài đặt và cấu hình XenDesktop 5.6
o Nghiên cứu, cài đặt và cấu hình VMware View 5.0
o Nghiên cứu, cài đặt và cấu hình Apache VCL 2.3
o So sánh, đánh giá các môi trường VCL tối ưu nhất để triển khai thử nghiệm
o Kết luận và hướng phát triển của đề tài trong tương lai.
6. Những đóng góp của đề tài và những vấn đề chƣa thực hiện đƣợc
o Đề tài đang giai đoạn nghiên cứu và triển khai thử nghiệm hệ thống ảo hóa ứng
dụng cho các phòng máy ở trường đại học Lạc Hồng.
o Tuy nhiên do thời gian và kiến thức có hạn nên chúng tôi chỉ mới thử nghiệm ở
hệ thống mạng có quy mô nhỏ và một số chức năng đặc biệt của hệ thống VCL
chưa triển khai được.
7.
ết cấ của đề tài
Luận văn được trình bày theo ba nội dung chính: Phần mở đầu, phần nội dung
và phần kết luận.
Phần
ở đầ
Giới thiệu sơ lược, tổng quan về lý do chọn đề tài, lịch sử nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, những đóng
góp và vấn đề tồn đọng, hướng phát triển của đề tài cho người đọc có cái nhìn khái
quát.
Phần n i ung
Nội dung đề tài được chia làm 3 chương:
4
Chƣơng I: Giới thiệu về các môi trường, lợi ích và thế mạnh của virtual
computing lab
Chƣơng II: Nguyên tắc hoạt động chung của virtual computing lab, giới thiệu
XenDesktop 5.6, VMware View 5.0, VCL Apache 2.3.
Chƣơng III: Triển khai cài đặt thử nghiệm các virtual computing lab và đánh
giá kết quả đạt được.
Phần ết
ận
Kết luận chung cho toàn bộ đề tài.
Đánh giá, nhận xét tổng quan, hướng phát triển của đề tài trong tương lai.
5
CHƢƠNG I: TỔNG QU N VỀ VIRTU L COMPUTING L
1.1. Giới thiệ về vi t a c
p ting a
1.1.1. Giới thiệ
Ngày này các công ty, tổ chức lớn đang tìm kiếm một cách tốt hơn để quản lý
máy tính của họ, việc liên tục cài đặt, nâng cấp phần mềm, vá lỗi, hỗ trợ người dùng
trong quá trình sử dụng máy tính rất tốn kém thời gian, tiền bạc và áp lực cao cho các
quản trị viên. Lúc này ảo hóa máy tính xuất hiện như là một phương pháp mới có thể
giải quyết những vấn đề trên. Ảo hóa máy tính là một quá trình di chuyển tất cả những
máy tính thông thường về quản lý tập trung trong datacenter.
Virtual computing lab (VCL) hay còn được gọi là phòng lab ảo, không đơn
thuần là một phần mềm hay một sản phẩm mà là một bộ phần mềm gồm nhiều phần
mềm liên kết với nhau, nó hoạt động như một tầng trung gian giữa các máy chủ và
người dùng nhằm cung cấp cho người dùng một máy tính, máy tính này thường là
những máy ảo nằm trên những máy chủ hoặc cũng có thể là những máy tính nằm trong
datacenter. Mỗi một máy tính đều có một thiết lập nguồn hệ thống riêng lẻ, hệ điều
hành riêng và các ứng dụng riêng.
1.1.2. Đặc điể
Virtual Computing Lab quản lý tập trung các máy tính dẫn đến việc quản lý, cài
đặt, nâng cấp ứng dụng diễn ra dễ dàng và nhanh chóng, cho phép người dùng làm
việc bất cứ từ nơi nào miễn là họ có thể kết nối tới internet, đồng thời cho phép người
dùng sử dụng bất kỳ thiết bị nào họ có như smartphone, máy tính bảng, laptop.... VCL
cho phép bảo mật cao hơn vì chỉ có thể đăng nhập đối với người dùng hợp lệ(có tên tài
khoản và mật khẩu hợp lệ được tạo trước khi đăng nhập) và được cấu hình để người
dùng không thể sao chép dữ liệu ra ngoài đồng thời có cơ chế ngăn chặn việc phát tán
virus trong hệ thống.
6
1.1.3. Phân ại
L ại h nh ả hóa
Ảo hóa hệ thống máy chủ
Mục đích
Hợp nhất nguồn tài nguyên hệ thống, tạo môi trường làm
việc quen thuộc cho người sử dụng đầu cuối
Ảo hóa hệ thống lưu trữ
Hợp nhất nguồn tài nguyên hệ thống
Ảo hóa kết nối mạng
Hợp nhất nguồn tài nguyên hệ thống
Ảo hóa ứng dụng
Hợp nhất nguồn tài nguyên hệ thống, tạo môi trường làm
việc quen thuộc cho người sử dụng đầu cuối
Bảng 1.1: Tổng hợp các loại hình ảo hóa và sự liên hệ tương ứng
1.2. Nh cầ của việc xâ
ựng vi t a c
p ting a (VCL)
Việc xây dựng một VCL là cần thiết cho các trường đại học và các công ty, tổ chức vì:
Máy hách nhẹ hơn giảm chi phí đầ tƣ : Công ty hay tổ chức có thể mua
những thiết bị khách nhỏ hơn, đơn giản hơn, dễ dàng bảo trì hơn và cũng rẻ hơn hoặc
có thể mở rộng vòng đời của những thiết bị hiện tại.
Giả
chi phí ản
ền ứng ụng: Công nghệ ảo hóa máy tính giúp công ty
giảm thiểu việc sở hữu những sản phẩm có phí bản quyền quá cao, hơn nữa số lượng
phí bản quyền có thể được mua khi cần thiết và cung cấp đến nơi người dùng cần.
Việc này mang lại kết quả là giảm số lượng bản quyền tối đa, từ đó tiết kiệm được khá
nhiều cho công ty.
T iển hai ứng ụng inh h ạt hơn: Nâng cấp hoặc triển khai ứng dụng trên
các máy, và khi người dùng cần sử dụng thì chúng luôn có sẵn. Không cần phải đến
từng trạm làm việc để nâng cấp và cài đặt cho mỗi máy sử dụng riêng.
Củng cố hả năng t
cập từ xa: Công nghệ này cho phép người dùng truy
cập các ứng dụng được quản lý tập trung từ xa. Việc này sẽ dễ dàng hơn với những
nhân viên hay đi công tác khi truy cập vào các ứng dụng mà họ không cần phải mua và
cài ứng dụng đó trên máy tính của họ, và cũng không cần đội ngũ hỗ trợ giải quyết các
rắc rối cho những ứng dụng từ xa này.
7
Khả năng inh h ạt cao của hệ thống: Cung cấp các môi trường độc lập cho
thử nghiệm, phát triển và ứng dụng các công nghệ mới. Các máy chủ ảo có thể dùng
làm môi trường thử nghiệm. Điều này cho phép tận dụng nguồn tài nguyên của các
thiết bị vật lý có sẵn mà vẫn không làm ảnh hưởng đến môi trường hoạt động chính, vì
các máy ảo được hoạt động một cách hoàn toàn độc lập.
Một khảo sát được tạp chí CIO thực hiện với gần 300 CIO (Chief Information
Officer). Theo khảo sát này, động lực để áp dụng ảo hóa của các doanh nghiệp(DN)
một lần nữa khẳng định những lợi ích đã phân tích của ảo hóa, 81% số câu trả lời
hướng tới giảm thiểu chi phí nhờ vào sự hợp nhất hệ thống máy chủ bằng công nghệ
ảo hóa, 63% hướng tới hoàn thiện các giải pháp sao lưu và phục hồi thảm họa qua các
giải pháp ảo hóa.
Đ ng ực để áp ụng ả hóa
Số ựa chọn
Giảm chi phí do hợp nhất hệ thống máy chủ
81%
Hoàn thiện hơn nữa giải pháp phục hồi thảm họa và sao lưu
63%
Cung cấp tài nguyên máy tính nhanh hơn đến người dùng đầu cuối
55%
Tăng tính linh hoạt cho hoạt động của doanh nghiệp
53%
Thu được những lợi ích khác có tính cạnh tranh
13%
Bảng 1.2: Động lực để các DN áp dụng công nghệ ảo hóa qua khảo sát của tạp chí
CIO(người trả lời được chọn tối đa 3 câu trả lời)
8
CHƢƠNG II: NGUY N T C HO T Đ NG CHUNG CỦ
VIRTUAL COMPUTING LAB
Ng
ên tắc h ạt đ ng ch ng :
Hiện nay có nhiều môi trường được sử dụng để xây dựng một hệ thống VCL, nhưng
tất cả các môi trường đó đều bắt buộc phải có những thành phần sau.
o Hypervisor: Là nơi chứa các máy ảo, XenServer, Vmware vSphere, Microsoft
Hyper-V là những hypervisor hiện nay đang được sử dụng rộng rãi và mạnh
mẽ. Việc chọn lựa một Hypervisor phù hợp với hệ thống là điều rất quan trọng,
vì phần lớn tốc độ hoạt động cũng như hiệu năng của các môi trường VCL phụ
thuộc vào hypervisor rất nhiều, nếu hypervisor có những khả năng quản lý máy
ảo cao cấp, và độ tương thích với controller cao sẽ giúp cho hệ thống VCL đạt
được hiệu suất cao nhất.
o Controller: Là trung tâm điều khiển của các môi trường VCL, Controller là nơi
tiếp nhận xử lý các yêu cầu khởi tạo kết nối, quản lý phiên làm việc từ phía
người dùng, đồng thời controller cũng là trung tâm xử lý, quản lý các nguồn tài
nguyên có trong hệ thống VCL.
o Database: Dùng để lưu trữ tất cả các thông tin cần thiết của toàn bộ hệ thống.
Những thông tin này bao gồm thông tin tài nguyên của hệ thống VCL, những
quyền được thiết lập cho các máy ảo và các tập tin ảnh, những nguồn tài
nguyên được cấp cho người dùng, nếu không có database thì Controller sẽ
không biết được trạng thái của các nguồn tài nguyễn sẵn có dẫn đến việc không
thể cung cấp tài nguyên cho người dùng.
o Agent: Là một ứng dụng được cài trên các nguồn tài nguyên, ví dụ như một
máy ảo nằm trên các hypervisor hoặc các máy tính có sẵn trong hệ thống,
những máy tính này có thể là những máy chủ hoặc là những máy đơn nằm trong
phòng lab, nhiệm vụ của các Agent này là tạo cầu nối giữa các nguồn tài
nguyên và controller để cho controller có thể điều khiển các nguồn tài nguyên
này và kết nối người dùng tới các nguồn tài nguyên mà họ được cấp.
9
H nh
Giải thích
:M h nh h ạt động của virtual computing lab
ô h nh
Khi người dùng kết nối tới Controller, Controller sẽ chứng thực người dùng
bằng những phương pháp sẵn có như sử dụng active directory hoặc local, sau khi
người dùng được chứng thực, Controller sẽ truy vấn Database để liệt kê những nguồn
tài nguyên mà người dùng đã được cấp, nguồn tài nguyên ở đây có thể là những máy
ảo được chứa trên các Hypervisor hoặc là các máy vật lý có sẵn, hoặc cũng có thể là
một máy chủ nào đó.
Sau khi Database trả về danh sách những nguồn tài nguyên mà người dùng
được phép sử dụng, Controller sẽ hiển thị những nguồn tài nguyên đó lên cho người
dùng
Khi người dùng chọn 1 tài nguyên, 1 máy ảo chẳng hạn, Controller sẽ ra lệnh
cho các Hypervisor để quản lý các máy ảo, các máy ảo nằm trên các Hypervisor được
cài đặt 1 Agent, Agent này có nhiệm vụ làm trung gian giữa các máy ảo và
Controller,trả lời các yêu cầu của Controller, chằng hạn khởi động lên, hoặc tắt máy.
Sau khi nắm được trạng thái của các máy ảo, Controller sẽ kết nối người dùng
với máy ảo mà họ đã chọn. Một phiên làm việc mới được khởi tạo, và kết thúc khi
người dùng ngắt kết nối với Controller.
10
2.1. Citrix XenDesktop 5.6
2.1.1. Tổng
an
Citrix hiện có khoảng 230,000 cơ sở trên toàn cầu, trụ sở chính đặt tại Fort
Lauderdale, Florida. Những sản phẩm chính của Citrix đó là Citrix XenApp, Citrix
XenDesktop, Citrix XenServer. Trong đề tài này chủ yếu giới thiệu các chức năng
chính của XenDesktop.
Citrix đã tạo ra 3 phiên bản của XenDesktop: Virtual Desktop Infrastructure
(VDI) là Express, Enterprise và Platinum.
Đề tài này sử dụng phiên bản Express của Xendeskop 5.6, bản Express là phiên
bản giới hạn của Xendesktop 5.6, phiên bản Express bao gồm các tính năng cơ bản của
Xendesktop nhưng có một vài giới hạn như chỉ triển khai được tối đa 10 máy tính, và
một số tính năng cao cấp như 3D graphics professional applications support, HDX 3D
Pro không có trong phiên bản Express.
2.1.2. Các tính năng nổi ật
XenDesktop 5.6 là giải pháp ảo hóa máy tính của Citrix. XenDesktop sẽ phân
phối giao diện người dùng đến bất cứ đâu miễn là có kết nối internet. Bao gồm các
tính năng:
H t ợ nhiề thiết ị - Người dùng có thể truy cập vào máy tính của họ bất cứ
khi nào cần từ bất kỳ thiết bị nào như máy tính, laptop, các tablet như iPad, iPhone,
Android hoặc smartphone, người dùng có thể sử dụng các ứng dụng, truy cập dữ liệu
bất cứ khi nào và bất kỳ nơi đâu. Điều này cho phép người dùng uyển chuyển hơn về
nơi làm việc và thời gian làm việc, tiện lợi cho các nhân viên luôn đi công tác xa.
T
ền tải h nh ảnh v â
thanh chất ƣợng ca - Công nghệ HDX 3D Pro
cho phép ảo hóa các ứng dụng yêu cầu xử lý đồ họa cao bằng cách sử dụng graphic
processing unit (GPU).
T iển hai
á tính v ứng ụng th
ê cầ - Xendesktop có thể truyền tải
mọi kiểu máy tính đáp ứng yêu cầu của từng người dùng khác nhau. Ví dụ: một số
người dùng chỉ yêu cầu một máy tính đơn giản để làm việc với ứng dụng của họ, trong
khi đó một số khác lại yêu cầu một máy tính của riêng họ được cài những ứng dụng
11
riêng đặc thù với công việc, với công nghệ FlexCast, Xendesktop có thể đáp ứng điều
này đồng thời cung cấp khả năng bảo mật và độ xử lý cao.
Dễ
ng t iển hai t ên các nền tảng ả hóa hác nha - Xendesktop cung
cấp một môi trường máy tính ảo mạnh mẽ và một kiến trúc dễ dàng tích hợp vào các
nền tảng ảo hóa có sẵn như Microsoft Hyper V, VMware vSphere và Xenserver.
Single-instance management - Thay vì phải quản lý hàng trăm tập tin ảnh
riêng của từng máy tính, xendesktop có thể quản lý một tập tin ảnh chính(master) của
một máy tính chuẩn đồng thời lưu trữ các thiết lập riêng của từng người dùng vào tập
tin riêng điều này giúp giảm tối đa dung lượng dùng để lưu trữ mà vẫn giữ được máy
tính riêng cho từng người dùng.
ả
ật
ữ iệ
v
ản
t
cập - Với sự tích hợp của SSL(Secure
Sockets Layer), VPN(Virtual Private Network). Việc quản lý truy cập dựa vào policy,
Xendesktop cung cấp cho người dùng máy tính và ứng dụng được mã hóa cao giúp
giảm thiểu khả năng đánh cắp thông tin khi truyền tải qua đường truyền.
12
2.1.3. Cấ t
c
Hình 2.2: ơ đ c
X n
t p đƣợc thiết ế th
ạng
t c của ende t
a :
Control module
Imaging module
Desktop module
o Control module:
Truyền tải giao diện cho người dùng là nhiệm vụ chính của control module.
Control module chịu trách nhiệm cho việc quản lý và duy trì trạng thái của toàn bộ
13
Xendesktop site (một site là một vùng bao gồm các thành phần của một hệ thống
Xendesktop). Chứng thực người dùng, khởi tạo kết nối, quản lý kết nối đều được thực
hiện bên trong control module. Control module bao gồm những dịch vụ sau:
Xendesktop controller: Cung cấp kết nối giữa giao diện web và
Xendesktop site. Controller chứng thực người dùng, cung cấp tài nguyên cho
người dùng, và điều hướng yêu cầu của người dùng tới nguồn tài nguyên thích
hợp. Controller quản lý và duy trì trạng thái của Xendesktop site giúp quản lý
khởi động, và tắt các máy tính. Controller liên tục truy vấn và cập nhật cở sở dữ
liệu SQL với trạng thái của site, cho phép controller đi vào trạng thái offline mà
không làm ảnh hưởng tới hoạt động của user. Citrix khuyến cáo ít nhất 2
controller được triển khai trong 1 một Xendesktop site nhằm cung cấp tính sẵn
sàng cao.
Web interface: Cung cấp kết nối khởi tạo tới Xendesktop site cho người
dùng. Giao diện web chấp nhận tài khoản của người dùng và gửi chúng tới
controller để chứng thực, dựa vào sự trả lời của Xen controller giao diện web
hiển thị những nguồn tài nguyên có sẵn mà người dùng đó được phép sử dụng.
Một khi người dùng chọn nguồn tài nguyên controller sẽ quản lý phiên làm việc
đó. Vì là nơi đầu tiên tiếp nhận yêu cầu của người dùng, chúng ta nên có ít nhất
2 web interface nhằm giúp cân bằng tải và phòng trường hợp một trong trong
web interface có sự cố kỹ thuật.
SQL database: Cung cấp nền tảng chung cho toàn bộ Xendesktop site.
Tất cả các thông tin cấu hình, thông tin về các máy tính, thông tin đang được sử
dụng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu SQL. Cơ sở dữ liệu này cực kỳ quan
trọng đối với việc vận hành liên tục của Xendesktop site. Nếu cơ sở dữ liệu
SQL bị rớt, người dùng mới không thể kết nối vào máy tính của họ được, mặc
dù vậy những người dùng đã kết nối trước đó vẫn có thể làm việc bình thường.
License server: Chịu trách nhiệm quản lý bản quyền cho tất cả các
thành phần của Xendesktop. Khi vừa khởi tạo Xendesktop cho phép sử dụng 30
ngày trước khi kiểm tra bản quyền của các thành phần trong Xendesktop site.
Dịch vụ này hầu như không ảnh hưởng nhiều tới sự hoạt động của hệ thống.
14
o Imaging module:
Imaging module chịu trách nhiệm trong việc truyền tải tập tin ảnh tới máy tính
ảo. Imaging module phải có khả năng hỗ trợ số lượng lớn các tập tin ảnh và cho phép
quản lý dễ dàng việc cung cấp chính xác tập tin ảnh tới máy tính ảo. Imaging module
chịu trách nhiệm cho các dịch vụ sau:
Installed images: Cung cấp các tập tin ảnh tới máy ảo hoặc máy vật lý.
Installed images được triển khai xuống theo dạng one-by-one nơi một máy tính
ứng với một tập tin ảnh. Người dùng có thể hoàn toàn chỉnh sửa máy tính của
họ khi việc cài đặt hoàn tất. Installed image được triển khai một cách thủ công.
Machine creation service: Chỉ cung cấp tập tin ảnh tới máy ảo được
quản lý bởi hypervisor. Tập tin ảnh được chứa trong hypervisor và được cung
cấp cho người dùng khi có yêu cầu. Machine creation service được quản lý bởi
Xendesktop controller bằng cách khai thác khả năng của hypervisor.
Provisioning services: Cung cấp tập tin ảnh cho máy ảo và máy vật lý,
máy tính sử dụng khả năng boot qua card mạng để lấy tập tin ảnh và chỉ một
phần của tập tin ảnh được truyền tải qua network khi cần.
Dưới đây là một số loại máy tính ảo có thể triển khai dựa trên các dịch vụ của
imaging module:
Existing: Là một máy ảo có sẵn được quản lý bởi imaging module thông qua
agent.
Physical: Là một máy vật lý được quản lý bởi imaging module thông qua
agent.
Pooled: Là một máy ảo được quản lý bởi imaging module thông qua agent,
được tạo nên từ machine creation service, cung cấp cho người dùng một máy tính và
máy tính đó được đưa về trạng thái ban đầu sau khi người dùng kết thúc phiên làm
việc.
Dedicated: Là một máy ảo được quản lý bởi imaging module thông qua agent,
được tạo nên từ machine creation service cung cấp cho người dùng một máy tính, và
máy tính này được gán cho 1 người dùng nhất định và sẽ không bị đưa về trạng thái
ban đầu sau khi người dùng kết thúc phiên làm việc.
15
Stream: Là một máy ảo được quản lý bởi imaging module thông qua agent,
được tạo nên bởi machine creation service hoặc cài thủ công, có thể truyền tải cho
người dùng qua máy ảo hoặc máy vật lý.
Bảng dưới đây cung cấp một số lợi ích và rủi ro đi cùng với mỗi loại máy tính ảo
Loại
Mô tả
Existing
Physical
Pooled Dedicated Stream
X
X
X
Cho phép người dùng
có toàn quyền kiểm
Sự tùy biến
soát môi trường làm
việc của họ, bao gồm
việc cài đặt ứng dụng
Cung cấp cho người
Ảnh hưởng
người dùng
dùng một máy ảo có
cùng các tùy chỉnh
X
như máy bàn thông
thường
Thống nhất
tài nguyên
Tập tin ảnh
chung
Dọn dẹp tập
tin ảnh
Quản lý các
cập nhật
Sử dụng tài nguyên
sẵn có trong data
X
X
X
X
X
X
X
center
Sử dụng cùng 1 tập
tin ảnh chung để triển
khai
Trở lại trạng thái ban
đầu sau mỗi lần khởi
X
X
X
X
động lại
Đơn giản hóa việc
quản lý bằng cách chỉ
cập nhật tập tin ảnh
- Xem thêm -