Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Việc làm và thu nhập của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề theo đề án 1956 ...

Tài liệu Việc làm và thu nhập của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề theo đề án 1956 ở huyện triệu phong, tỉnh quảng trị

.PDF
121
107
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H NGUYỄN THỊ MAI LOAN uê ́ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Ki nh VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐÃ QUA ĐÀO TẠO NGHỀ THEO ĐỀ ÁN 1956 Đ ại ho ̣c Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Tr ươ ̀ng LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Huế, 2017 Huế, 2017 tê ́H NGUYỄN THỊ MAI LOAN uê ́ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG ̣c Ki nh THÔN ĐÃ QUA ĐÀO TẠO NGHỀ THEO ĐỀ ÁN 1956 Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ : QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số : 60 34 04 10 ại ho Chuyên ngành Đ Định hướng đào tạo: Ứng dụng ươ ̀ng LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Tr NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ Huế, 2017 0 Huế, 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ tê ́H uê ́ nguồn gốc./. Ki nh Tác giả Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Nguyễn Thị Mai Loan i LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà là người đã trực tiếp hướng dẫn chúng tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận uê ́ văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Phòng đào tạo Sau Đại học - tê ́H Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. nh Xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Triệu Phong, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Phòng Nông Ki nghiệp và phát triển nông thôn, Trung tâm Giáo dục thường xuyên-Giáo dục nghề ̣c nghiệp huyện, Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn huyện, các cá nhân đã ho tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Đ ại Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. ươ ̀ng Tác giả Tr Nguyễn Thị Mai Loan ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ MAI LOAN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 60 34 04 10 Niên khóa: 2015-2017 uê ́ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ Tên đề tài: VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG tê ́H THÔN ĐÃ QUA ĐÀO TẠO NGHỀ THEO ĐỀ ÁN 1956 Ở HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của lao nh động nông thôn đã qua đào tạo nghề theo Đề án 1956 trên địa bàn huyện Triệu Ki Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015. Đối tượng nghiên cứu: Việc làm và thu nhập của LĐNT đã qua đào tạo ̣c nghề (Những lao động đã qua đào tạo nghề theo Đề án 1956 giai đoạn 2013 -2015). ho Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp hạch toán kinh tế, phương pháp kiểm định thống ại kê. Đ Kết quả nghiên cứu chính và kết luận ̀ng Người lao động nông thôn đã biết cách thay đổi định hướng nghề nghiệp theo hướng chuyển đổi loại hình việc làm và quy mô công việc để tìm kiếm, tạo ươ việc làm nâng cao thu nhập và mang lại hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, hiệu quả của công tác đào tạo chưa có tác động lớn đến việc sử dụng thời gian lao động của Tr LĐNT, thời gian nhàn rỗi trong lao động còn cao, tỷ suất sử dụng thời gian lao động bình quân của người dân hiện nay còn rất hạn chế. Vì vậy cần có những giải pháp đồng bộ từ việc thay đổi thái độ của người học, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, hỗ trợ vốn vay... nhằm khắc phục những khó khăn mà người lao động còn mắc phải. iii BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCN Cụm công nghiệp CĐSP Cao đẳng sư phạm CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CSVC Cơ sở vật chất CSXH Chính sách xã hội DN&HTND Dạy nghề và hỗ trợ nông dân DNTH Dạy nghề tổng hợp GTVT Giao thông vân tải HTX Hợp tác xã ILO Tổ chức lao động quốc tế KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH nh Ki ̣c ho Kinh tế - Xã hội Lao động nông thôn ̀ng LĐTB&XH Đ LĐNT Lao động thương binh và xã hội Ngành nghề dịch vụ UBND Ủy ban nhân dân Tr ươ NN-DV uê ́ Bảo hiểm thất nghiệp tê ́H BHTN ại DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................2 uê ́ 2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................................2 tê ́H 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................................3 nh 4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................................................3 Ki 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin...................................................................................5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................................6 ̣c Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP 1.1. ho CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐÃ QUA ĐÀO TẠO ............................................6 Lý luận về lao động việc làm và thu nhập .........................................................6 ại 1.1.1. Lao động, lao động nông thôn............................................................................ 6 Đ 1.1.2. Lý luận về việc làm ............................................................................................. 7 1.1.3. Lý luận về thu nhập .......................................................................................... 11 Các chỉ tiêu đánh giá..........................................................................................14 ươ 1.2. ̀ng 1.1.4. Đặc điểm việc làm và thu nhập của lao động nông thôn ................................. 12 1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh việc làm ........................................................................ 14 Tr 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh thu nhập........................................................................ 15 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của lao động nông thôn........17 1.3.1. Nhân tố thuộc về công tác đào tạo nghề .......................................................... 17 1.3.2. Nhân tố thuộc về năng lực của người lao động ............................................... 19 1.3.3. Nhân tố bên ngoài............................................................................................. 21 1.4. Khái quát nội dung đào tạo nghề theo Đề án 1956 .........................................23 1.5. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Việt Nam ...................25 1.5.1. Kinh nghiệm ở một số tỉnh trong cả nước ........................................................ 25 v 1.5.2. Kinh nghiệm ở một số huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị............................... 27 1.5.3. Bài học kinh nghiệm........................................................................................... 29 Chương 2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐÃ QUA ĐÀO TẠO Ở HUYỆN TRIỆU PHONG..........................31 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Triệu Phong ............................31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 31 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 35 uê ́ 2.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................. 39 tê ́H 2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội huyện Triệu Phong ...... 41 2.2. Khái quát về công tác đào tạo nghề cho LĐNT theo đề án 1956 ở huyện Triệu Phong giai đoạn 2013-2015 ...............................................................................43 2.2.1. Về cách thức tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn............................. 43 nh 2.2.2. Kết quả thực hiện ............................................................................................... 45 Ki 2.3. Thực trạng việc làm và thu nhập của lao động đã qua đào tạo nghề qua số liệu điều tra ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị năm 2016 ................................51 ̣c 2.3.1. Khái quát về mẫu điều tra trên địa bàn huyện Triệu Phong ............................. 51 ho 2.3.2. Thực trạng thay đổi việc làm của lao động đã qua đào tạo nghề ..................... 53 2.3.3. Sự thay đổi về thời gian làm việc....................................................................... 59 ại 2.3.4. Sự thay đổi về thu nhập...................................................................................... 61 Đ 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của LĐNT đã qua đào tạo nghề trên địa bàn huyện Triệu Phong .................................................................65 ̀ng 2.4.1. Những yếu tố thuộc về công tác đào tạo nghề cho LĐNT ................................. 65 2.4.2. Các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động.................................................... 73 ươ 2.4.3. Những yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài.................................................... 77 2.5. Đánh giá chung về việc làm và thu nhập của lao động nông thôn huyện Tr Triệu Phong ..................................................................................................................85 2.5.1. Những kết quả đạt được..................................................................................... 85 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 86 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐÃ QUA ĐÀO TẠO NGHỀ.................88 3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Triệu Phong đến năm 2020 ............88 3.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020.. 88 vi 3.1.2. Định hướng công tác đào tạo nghề của huyện đến năm 2020 ......................... 90 3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho LĐNT theo Đề án 1956 ..................................................................92 3.2.1 Thay đổi thái độ của người LĐNT đối với việc học nghề................................... 92 3.2.2. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động ......................... 93 3.2.3. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ....................................... 94 3.2.3. Phân luồng lao động đào tạo theo nhu cầu và theo độ tuổi .............................. 95 uê ́ 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề ..................................................... 95 tê ́H 3.2.5. Nâng cao chất lượng quản lý giám sát .............................................................. 96 3.2.6. Hỗ trợ vốn .......................................................................................................... 96 3.2.7. Hình thành và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ..................................... 97 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................98 nh Kết luận ........................................................................................................................ 98 Ki Kiến nghị ...................................................................................................................... 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................102 ̣c PHỤ LỤC 01 ...............................................................................................................104 Tr ươ ̀ng Đ ại ho PHỤ LỤC 02 ...............................................................................................................108 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Triệu Phong năm 2014. ...........................34 Bảng 2. 2. Quy mô, cơ cấu GTSX theo ngành huyện Triệu Phong .........................35 Bảng 2. 3. Dân số và lao động huyện Triệu Phong giai đoạn 2013-2015 ................36 uê ́ Bảng 2. 4. Chất lượng lao động của huyện Triệu Phong giai đoạn 2013-2015 ........38 tê ́H Bảng 2. 5. Tình hình tổ chức các lớp đào tạo nghề trên địa bàn huyện Triệu Phong giai đoạn 2013-2015..................................................................................................46 Bảng 2. 6. Số lao động được đào tạo nghề giai đoạn 2013-2015 phân theo nghề đào tạo ..............................................................................................................................48 Ki nh Bảng 2. 7. Số lượng lao động đã được đào tạo nghề phân theo thời gian đào tạo và đơn vị tổ chức giai đoạn 2013-2015.........................................................................49 Bảng 2. 8. Kết quả sau học nghề của LĐNT giai đoạn 2013-2015 ..........................50 ho ̣c Bảng 2. 9. Tổng hợp mẫu phiếu điều tra theo đơn vị và ngành nghề đào tạo...........52 Bảng 2. 10. Sự thay đổi việc làm trước và sau điều tra ............................................53 ại Bảng 2. 11. Sự thay đổi việc làm trước và sau đào tạo.............................................54 Đ Bảng 2. 12. Sự thay đổi quy mô và loại việc làm sau đào tạo ..................................55 ̀ng Bảng 2. 13. Sự thay đổi thời gian làm việc của LĐ đã qua đào tạo..........................60 ươ Bảng 2. 14. Biến đổi thu nhập của LĐ đã qua đào tạo nghề.....................................63 Bảng 2. 15. Đánh giá của người học về chất lượng công tác đào tạo nghề ..............66 Tr Bảng 2. 16. Thời gian đào tạo phân theo nhóm ngành .............................................68 Bảng 2. 17. Ảnh hưởng của độ tuổi đến thu nhập và thời gian làm việc bình quân của lao động trước và sau đào tạo nghề ....................................................................74 Bảng 2. 18. Đánh giá của người học về mức độ ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đến khả năng tìm kiếm việc làm sau đào tạo ..................................................78 Bảng 2. 19. Tình hình thu hút lao động vào các cơ sở kinh tế trên địa bàn huyện năm 2015 ...................................................................................................................81 viii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Một người lao động có việc làm là khi họ chiếm được một vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của xã hội, thông qua việc làm để thực hiện quá trình lao động tạo ra sản phẩm và thu nhập cho bản uê ́ thân. Ở Việt Nam, Bộ Luật Lao động quy định: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.” tê ́H Đối với mỗi cá nhân thì có việc làm đi đôi với có thu nhập để nuôi sống bản thân. Vì vậy, việc làm và thu nhập luôn là vấn đề được quan tâm trong tiến trình hội nhập, phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của mỗi quốc gia. Tùy vào điều kiện tự nh nhiên, đặc điểm nền kinh tế khác nhau mà mỗi quốc gia có một đường lối, chính Ki sách khác nhau để tạo ra tỷ lệ có việc làm hay thất nghiệp khác nhau. Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập CNH-HĐH đất nước, ho ̣c những chính sách thu hút đầu tư ngày càng được đẩy mạnh và chuyển dịch theo hướng hoàn thiện. Theo đó là hàng loạt các vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành nghề từ ại nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ... Cơ cấu lao động cũng theo đó dần thay đổi theo hướng tích cực phù hợp với nền kinh tế thị trường, hội nhập với kinh tế thế giới. Đ Tuy nhiên, do xuất phát từ một nước nông nghiệp, với hơn 2/3 dân số sống ̀ng ở khu vực nông thôn, chiếm gần 70% lực lượng lao động của cả nước, chất lượng lao động thấp không đáp ứng được nhu cầu thực tế trong quá trình phát triển nên ươ vấn đề việc làm và thu nhập của người lao động luôn được đặt lên hàng đầu trong Tr quá trình phát triển KT-XH. Việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đã dẫn đến người lao động nông thôn (LĐNT) phải thay đổi việc làm để duy trì cuộc sống do không còn đất để canh tác. Từ đó đặt ra vấn đề phải đào tạo nghề cho LĐNT. Vì chỉ có như vậy mới có thể đảm bảo được chất lượng lao động, cải thiện đời sống của người dân khu vực nông thôn. Trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã có những hành động cụ thể tích cực nhằm giải quyết vấn đề đào tạo nghề cho LĐNT. Đặc biệt là “Đề án đào tạo nghề 1 cho LĐNT đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009. Để có cơ sở cho việc tiến hành đào tạo nghề, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn Đề án 1956 nêu rõ quan điểm “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng và Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.” uê ́ Triệu Phong là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Trị, với dân số gần 94.926 người (tính đến 31/12/2013), chủ yếu sống ở khu vực nông thôn (95,56% dân tê ́H số toàn huyện). Vì vậy, đào tạo nghề cho LĐNT là vấn đề cần được chú trọng tổ chức, triển khai, thực hiện. Trong những năm qua căn cứ nội dung Đề án 1956, huyện đã xây dựng chương trình tổ chức các lớp đào tạo nghề với nội dung phong phú và đa nh dạng phù hợp với đặc điểm tình hình của các phân vùng kinh tế. Bên cạnh việc bố trí Ki tổ chức nhiều mô hình điểm về dạy nghề, huyện cũng đã chủ động bố trí thêm kinh phí để công tác tổ chức đào tạo nghề cho LĐNT đạt hiệu quả hơn, tạo việc làm, tăng ho ̣c thu nhập cho người lao động góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống, phát triển KT-XH ở địa phương và xây dựng nông thôn mới. ại Tuy nhiên, để có cái nhìn khách quan về sự thay đổi của việc làm, thu nhập cho lao động nông thôn sau khi được đào tạo nghề theo Đề án 1956, và có cơ sở để Đ đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm tạo nhiều việc làm và nâng cao thu nhập ̀ng cho người LĐNT tác giả chọn đề tài “Việc làm và thu nhập của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề theo đề án 1956 ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng ươ Trị” làm nội dung nghiên cứu luận văn. Tr 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tạo việc làm và tăng thu nhập cho LĐNT đã qua đào tạo nghề theo Đề án 1956 ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề, việc làm và thu nhập của LĐNT. 2 - Đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của LĐNT đã qua đào tạo nghề theo Đề án 1956 trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 20132015. - Đề xuất giải pháp nhằm tạo ra nhiều việc làm và thu nhập LĐNT ở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu uê ́ 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Việc làm và thu nhập của LĐNT đã qua đào tạo tê ́H nghề. - Đối tượng khảo sát: Những lao động đã qua đào tạo nghề theo Đề án 1956 giai đoạn 2013 -2015. nh 3.2. Phạm vi nghiên cứu Ki Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Phạm vi thời gian: Các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội từ năm ho ̣c 2013 đến năm 2015. Giai đoạn trước (năm 2013) và sau đào tạo nghề (năm 2015) 4. Phương pháp nghiên cứu ại 4.1. Phương pháp thu thập thông tin - Số liệu thứ cấp: Bao gồm các thông tin, số liệu liên quan đến công tác Đ đào tạo nghề, thu nhập và việc làm của lao động nông thôn được thu thập từ UBND ̀ng huyện Triệu Phong, Phòng LĐ – TB&XH huyện, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện, Trung tâm Dạy nghề tổng hợp (DNTH) huyện Triệu Phong trong ươ giai đoạn từ năm 2013-2015. Tr - Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn các đối tượng LĐNT đã qua đào tạo nghề trên địa bàn huyện Triệu Phong, cuộc điều tra được thực hiện từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2016. Trong quá trình nghiên cứu, việc thu thập số liệu lao động nông thôn trên địa bàn huyện tương đối khó khăn vì vậy luận văn chọn mẫu điều tra theo công thức sau: N = Z21- α/2 P (1 - P) d2 3 Trong đó: Z: là giá trị lấy từ phân phối chuẩn α: mức ý nghĩa = 0,05 => Z1- α/2 = 1,96 P = 0,5 Tỷ lệ người lao động có việc làm và thu nhập nhờ áp dụng kiến thức đã được học vào trong hoạt động sản xuất, chăn nuôi thực tế. thu được từ mẫu và tổng thể nghiên cứu). Theo công thức trên, cỡ mẫu điều tra cần thu thập là: = 1,962x 0,5 (1 – 0,5) 0,092 tê ́H N uê ́ d = 9% (sai số cho phép – Độ chính xác mong muốn giữa tỷ lệ = 119 Để thuận lợi cho quá trình nghiên cứu trong phạm vi nghiên cứu luận văn nh tác giả xác định số lao động nông thôn cần điều tra trên địa bàn huyện là 120 người. Do đặc điểm địa lý và thời gian tác giả tổng hợp 120 mẫu điều tra từ 10 xã/ Ki đơn vị trên địa bàn huyện với cơ cấu như sau: Số mẫu 27 ho STT Đơn vị Triệu Thượng 1 Triệu Giang 2 ̣c Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra Tỷ lệ (%) 22,50 6,67 16 ại 8 13,33 Triệu Đông 4 Triệu Tài 8 6,67 5 Triệu Hòa 8 6,67 Triệu Phước 18 15,00 7 Triệu Độ 21 17,50 8 Triệu Trạch 4 3,33 9 Triệu Lăng 9 7,50 10 Hội người mù 1 120 0,83 100 Tr ̀ng ươ 6 Đ 3 Tổng (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra) Thông tin điều tra được tổng hợp dựa trên bảng hỏi được thiết kế sẵn tại Phụ lục 01, bao gồm những thông tin chung về cá nhân người LĐNT và thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của họ. 4 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin Phương pháp thống kê, mô tả: Trên cơ sở số liệu thu thập được tác giả tiến hành lựa chọn, sắp xếp lại các thông tin, xây dựng hệ thống các biểu đồ, bảng biểu thể hiện cách nhìn khách quan, tổng thể về công tác đào tạo nghề, việc làm và thu nhập đối với người lao động nông thôn. Phương pháp so sánh: Sử dụng nguồn thông tin thu thập được sau quá uê ́ trình đào tạo nghề so sánh với nguồn thông tin trước khi được đào tạo nghề đối với lao động nông thôn nhằm đánh giá mức độ hiệu qủa của công tác đào tạo. tê ́H Phương pháp hạch toán kinh tế: Dùng để hạch toán số ngày công lao động cho hoạt động sản xuất, tính thu nhập của một lao động/ năm trước và sau đào tạo nghề. Phương pháp kiểm định thống kê: Sử dụng phương pháp ANOVA nhằm nh kiểm định xem có hay không sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến Ki công tác đào tạo nghề, việc làm và thu nhập của các đối tượng lao động khác nhau. Với giả thiết: H0: µ 1 = µ 2=µ 3 → Giả thuyết kiểm định. ho ̣c H1: µ 1 ≠ µ2≠µ3 → Giả thuyết thay thế. Với độ tin cậy <5%, bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giải thuyết H1. Điều ại đó có nghĩa là có ít nhất một sự khác biệt trong cách đánh giá của các nhóm lao động về mức độ ảnh hưởng của nhân tố đối với chất lượng công tác đào tạo nghề, Đ việc làm và thu nhập và của các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài đến ngành ̀ng nghề, nội dung được đào tạo. 5. Cấu trúc luận văn ươ Bao gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương: Tr Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn việc làm và thu nhập của LĐNT đã qua đào tạo. Chương 2: Thực trạng việc làm và thu nhập của LĐNT đã qua đào tạo ở huyện Triệu Phong Chương 3: Một số giải pháp tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho LĐNT đã qua đào tạo nghề. 5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐÃ QUA ĐÀO TẠO 1.1. Lý luận về lao động việc làm và thu nhập 1.1.1. Lao động, lao động nông thôn uê ́ Nguồn lao động: Trước hết, chúng ta biết lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực, là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo tê ́H ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Theo đó, có nhiều cách hiểu khác nhau về nguồn lao động. Trong phạm vi luận văn, tác giả sử dụng khái niệm sau: nh Nguồn lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động (theo quy định của Nhà nước: Nam có tuổi 15-60; Nữ có tuổi từ 15-55) Ki đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những người đang thất nghiệp có nhu ̣c cầu tìm việc làm. Như vậy xét ở giác độ địa lý "nguồn lao động nông thôn là một bộ ho phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi quy định của pháp luật và có khả năng lao động". Lực lượng LĐNT bao gồm những người trong độ tuổi lao ại động có khả năng lao động đang có việc làm và những người đang thất nghiệp có Đ nhu cầu tìm kiếm việc làm [6]. ̀ng Lao động nông thôn: Trên cơ sở những phân tích nêu trên, khái niệm LĐNT được hiểu như sau: ươ LĐNT gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên thuộc khu vực nông thôn đang làm việc trong các ngành: nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng, dịch Tr vụ và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng vì một lý do khác nhau hiện tại chưa tham gia hoạt động kinh tế. Những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng hiện tại chưa tham gia lao động do các nguyên nhân như đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm nội trợ gia đình, không có nhu cầu làm việc, và những người thuộc tình trạng khác. 6 Như vậy, nguồn LĐNT là một bộ phận của lực lượng lao động quốc gia, thuộc khu vực nông thôn và là nguồn lực quan trọng trong hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Các đặc điểm của nguồn lao động nông thôn: Trên cơ sở phân tích khái niệm lao động nông thôn, nhận thấy nguồn lao động nông thôn hiện nay rất dồi dào, tuy nhiên đặc điểm công việc của LĐNT còn nhiều điểm hạn chế đặt ra những thách uê ́ thức cho LĐNT trong quá trình tìm kiếm việc làm và thu nhập như sau: Một là, LĐNT có tính thời vụ, có thời kỳ căng thẳng, có thời kỳ nhàn rỗi. tê ́H Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng lao động trong từng thời kỳ, đời sống sản xuất và thu nhập của lao động nông nghiệp. Hai là, do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên nh tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo của LĐNT. Ki Ba là, LĐNT nước ta vẫn còn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động. ho ̣c Bốn là, LĐNT có kết cấu phức tạp không đồng nhất và có trình độ rất khác nhau. Hoạt động sản xuất nông nghiệp được tham gia bởi nhiều người ở nhiều độ ại tuổi khác nhau trong đó có cả những người ngoài độ tuổi lao động. Năm là, thu nhập của người LĐNT còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, đặc biệt là Đ tại vùng ven biển, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số. ̀ng Sáu là, trình độ lao động của LĐNT thấp, khả năng tổ chức sản xuất kém, ngay thực tế những người trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với lao ươ động trong các ngành kinh tế khác [7]. Tr 1.1.2. Lý luận về việc làm Điều 13, Chương II (Việc làm) Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập mà không bị pháp luật cấm”[11]. Khái niệm này cũng được vận dụng trong các cuộc điều tra mẫu về thực trạng lao động và việc làm hàng năm của Việt Nam và được cụ thể hóa thành ba dạng hoạt động như sau: 7 - Làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật cho công việc đó. - Làm các công việc để thu lợi nhuận cho bản thân, bao gồm: sản xuất nông nghiệp trên đất do chính thành viên được quyền sử dụng; hoặc hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chính thành viên đó làm chủ toàn bộ hoặc một phần. - Làm công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù lao dưới uê ́ hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Bao gồm sản xuất nông nghiệp trên đất do chủ hộ hoặc một thành viên trong hộ có quyền sử dụng; hoặc hoạt động kinh tế tê ́H phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành viên trong hộ làm chủ hoặc quản lý. Theo khái niệm trên, một hoạt động được coi là việc làm cần thỏa mãn hai điều kiện: nh Một là, hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và thức tạo ra thu nhập của việc làm. Ki cho các thành viên trong gia đình. Điều này chỉ rõ tính hữu ích và nhấn mạnh tiêu ho ̣c Hai là, hoạt động đó không bị pháp luật cấm. Điều này chỉ rõ tính pháp lý của việc làm. Hoạt động có ích không giới hạn về phạm vi và ngành nghề và hoàn ại toàn phù hợp với sự phát triển của thị trường lao động ở Việt Nam trong quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Người lao động hợp pháp ngày nay được Đ đặt vào vị trí cụ thể, có quyền tự do tìm kiếm việc làm, hoặc tạo ra việc làm cho ̀ng người khác trong khuôn khổ pháp luật, không còn bị phân biệt đối xử cho dù làm việc trong hay ngoài khu vực Nhà nước.[13]. ươ Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): Việc làm là những hoạt động lao Tr động được trả công bằng tiền và bằng hiện vật. Việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ...) để sử dụng sức lao động đó.[12] Trong công tác thống kê, điều tra khảo sát về lao động việc làm ở Việt Nam, các tiêu thức xác định việc làm có cụ thể hơn, việc làm của các thành viên hộ gia đình được định nghĩa là một trong ba loại được pháp luật của Việt Nam công nhận, bao gồm: 8 Loại 1 - Làm công: làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương bằng tiền mặt hoặc hiện vật cho công việc đó. Người làm loại công việc này mang sức lao động (chân tay hoặc trí óc) của mình để đổi lấy tiền công, tiền lương, không tự quyết định được những vấn đề liên quan đến công việc mình làm như mức lương, số giờ làm việc, thời gian nghỉ phép... Loại 2 - Tự làm: làm các công việc để thu lợi nhuận cho bản thân, bao gồm uê ́ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất do chính thành viên đó sở hữu, quản lý hay có quyền sử dụng, hoặc hoạt động kinh tế ngoài nông nghiệp, lâm tê ́H nghiệp, thủy sản do chính thành viên đó làm chủ/quản lý toàn bộ hoặc một phần; thành viên đó chi toàn bộ chi phí và thu toàn bộ lợi nhuận trong loại công việc này. Loại 3 - Tự làm: Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không nh được trả thù lao dưới hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Các công Ki việc gồm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất do chủ hộ hoặc một thành viên trong hộ sở hữu, quản lý hay có quyền sử dụng; hoặc hoạt động kinh tế làm chủ hoặc quản lý [8]. ho ̣c ngoài nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản do chủ hộ hoặc một thành viên trong hộ ại Vai trò và ý nghĩa của việc làm: Để đánh giá vai trò, ý nghĩa của việc làm có thể đứng trên nhiều gốc độ khác nhau ví dụ như: ý nghĩa của việc làm trên bình Đ diện kinh tế - xã hội, bình diện chính trị - pháp lý hay ý nghĩa của việc làm dưới gốc ̀ng độ quốc gia, quốc tế,... Sau đây sẽ tìm hiểu vai trò ý nghĩa của việc làm trong 3 mối quan hệ sau: ươ Đối với quan hệ lao động: Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng. Sự Tr quan trọng của việc làm thể hiện trước hết ở chỗ việc làm chính là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ lao động, là cầu nối để người lao động và người sử dụng lao động thiết lập quan hệ lao động với nhau. Người lao động muốn có việc làm, người sử dụng lao động là người tạo ra việc làm cho người lao động. Vì vậy, việc làm là điều kiện không thể thiếu để hình thành, thiết lập nên quan hệ lao động. Không chỉ là điều kiện để hình thành nên quan hệ lao động, việc làm còn là một nội dung của quan hệ lao động, là điều khoản quan trọng nhất của hợp đồng lao 9 động. Nếu không có điều khoản này, hợp đồng lao động sẽ không thể thực hiện được trên thực tế. Bên cạnh đó, việc làm còn là cơ sở để duy trì quan hệ lao động. Khi việc làm không còn tồn tại, quan hệ lao động cũng theo đó mà triệt tiêu. Khi giao kết hợp đồng lao động, thời hạn của công việc quyết định thời hạn của hợp đồng. Đối với người lao động: Đối với người lao động, việc làm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Việc làm tạo điều kiện và cơ hội để người lao động có thu nhập đảm uê ́ bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Mỗi cá nhân khi mới sinh ra hoặc khi già yếu không còn khả năng làm việc thì nhìn chung đều trông dựa vào các thành viên trong tê ́H gia đình hoặc cộng đồng hiện đang còn làm việc. Khi đã trưởng thành, mỗi cá nhân đều có trách nhiệm làm việc để nuôi sống bản thân và các thành viên trong gia đình. Nếu người lao động không có việc làm (thất nghiệp) sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến nh cuộc sống của bản thân và gia đình. Không những thế, nó còn dễ dẫn đến việc người Ki lao động có những xử sự tiêu cực, tham gia vào các tệ nạn xã hội. Vì vậy, giải quyết tốt vấn đề việc làm cho người lao động sẽ không chỉ đảm bảo được thu nhập và cuộc ho ̣c sống cho người lao động mà còn giúp họ tránh được các tệ nạn xã hội. Đối với nhà nước và xã hội: Việc làm không chỉ có ý nghĩa đối với người ại lao động mà còn có ý nghĩa đối với cả nhà nước và xã hội bởi thất nghiệp và việc làm không đầy đủ, thu nhập thấp bao giờ cũng là hiện tượng xã hội có tính chất tiền Đ đề của đói nghèo, chậm phát triển, tiêu cực và các tệ nạn xã hội. Vì vậy ở hầu hết ̀ng các quốc gia, việc làm và giải quyết việc làm luôn được coi là chính sách xã hội quan trọng, luôn được quan tâm. Sự gia tăng của thất nghiệp, thiếu việc làm sẽ là ươ một trong những nhân tố làm trầm trọng hơn tình trạng nghèo khổ, mất ổn định xã Tr hội đặc biệt là đối với những nước nghèo, đang phát triển và điều đó sẽ là mối đe dọa lớn đối với an ninh kinh tế và ổn định xã hội của các nước này. Trong điều kiện đó, chính sách việc làm đã và đang là một trong những chính sách cốt lõi trong hệ thống chính sách xã hội nói riêng và tổng thể các chính sách phát triển KT-XH nói chung. Đối với Việt Nam, quốc gia được liệt vào hàng các quốc gia đang phát triển, lại vừa trải qua một thời kỳ dài chịu sự ngự trị của cơ chế kế hoạch hóa tập 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan