ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
h
tế
H
uế
------
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
ng
Đ
ại
họ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ườ
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mỹ Uyên
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS.Nguyễn Xuân Khoát
Tr
Lớp: K45 - KTCT
Niên khóa: 2011 - 2015
Huế, tháng 05 năm 2015
uế
Trên thực tế không có sự
ànhthcông nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
tế
H
giúp đỡ ùd ít hay nhiều, ùd trực tiếp hay gián tiếp của người óa
khác.
luận
Kh tốt
nghiệp àl một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập của bản thân sau 4 nă
giảng đường đại học. Kết thúc
ìnhquá
nghiên
tr cứu, ìm
t hiểu thực tế tại ãthị
Hương
x
Trà tỉnh Thừa ên
Thi Huế tôi ãđ hoàn thành đề ài:
t “Việc àm
l cho thanh niên ở hị
t ãx
in
h
HươngàTrtỉnh Thừa ên
ThiHuế “ với sự nỗ lực củaình
chính
cùngm với sự giúp đỡ của
quý thầy cô giáo,ãnh
l đạo cơ quan, giaình
đ và bạn èbsuốt thời gian qua.
cK
Với òng
l biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý thầy cô khoa Kinh tế Chính
trị trường
Đại Học Kinh Tế
- Đại Học Huế
ã cùng
đ với tri thứcà vtâm huyết của
tại trường.
họ
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tậ
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Nguyễn Xuân Khoát
ã tận
đ tâm hướng dẫn giúp
Đ
ại
đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
ày.nNếu không có những lời hướng dẫn, dạy
bảo của thầy
ì tôi
th nghĩ bài thu hoạch àny của tôi rất khó có thểànhothiện được. Một
lần nữa, tôi xin chânành
th cảm ơn thầy.
ng
Tôi xin chân thành cám ơn ến
đ tập thể
ãnh lđạo cơ quanhòng
p LĐ – TB & XH thị ãx
ườ
Hươngà,Trcác cán bộ àv cơ quan li
ên quan đã giúp đỡtôi tậnình
t đểhoàn thành kỳ thực tập
Tr
cuối khóa cũng như cung cấp số liệu
ài khóa
cho bluận củaình.
m
Huế, tháng 5 năm 2015.
Sinh viên
Trần Thị MỹênUy
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
uế
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................................vi
tế
H
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài...................................................................2
h
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................2
in
3.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................3
cK
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
họ
4.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.................................................................3
5.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................3
Đ
ại
5.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
6. Đóng góp của đề tài....................................................................................................4
7. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................4
ng
NỘI DUNG.....................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............................5
ườ
1.1 . Một số vấn đề chung về việc làm cho thanh niên ...........................................5
Tr
1.1.1. Khái niệm việc làm, người có việc làm và thất nghiệp ...........................5
1.1.2. Cấu trúc của việc làm...............................................................................8
1.1.3. Vai trò của thanh niên trong phát triển kinh tế xã hội .............................9
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm cho thanh niên ...................................15
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................15
1.2.2. Đặc điểm KT - XH..................................................................................16
1.2.3. Trình độ học vấn và năng lực chuyên môn của thanh niên.....................18
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
i
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
1.2.4. Vốn đầu tư...............................................................................................18
1.2.5. Nhân tố thuộc về cơ chế, chính sách tạo việc làm ảnh hưởng đến tạo
việc làm cho thanh niên.........................................................................................19
1.3. Một số kinh nghiệm giải quyết việc làm cho thanh niên ở một số nước và địa
uế
phương trong nước ....................................................................................................19
1.3.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho thanh niên ở một số nước ...........19
tế
H
1.3.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho thanh niên ở một số địa phương
trong nước..............................................................................................................21
1.3.3. Kinh nghiệm rút ra cho thị xã Hương Trà .............................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN Ở THỊ XÃ
in
h
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..............................................................25
2.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội .............................................................25
cK
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................27
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ..................................................35
họ
1.4. Tình hình thanh niên ở thị xã Hương Trà ......................................................37
1.4.1.Về quy mô ................................................................................................37
Đ
ại
1.4.2.Về cơ cấu lực lượng thanh niên ở thị xã Hương Trà................................38
2.3. Tình hình việc làm của thanh niên ở thị xã Hương Trà .................................43
2.3.1. Về tỷ lệ thanh niên có việc làm và chưa có việc làm.............................43
ng
2.3.2. Việc làm của thanh niên xét theo ngành nghề .......................................44
2.3.3. Việc làm của thanh niên xét theo thời gian làm việc trung bình ............45
ườ
2.3.4. Việc làm của thanh niên xét theo thu nhập ...........................................45
2.4. Đánh giá chung về thực trạng tạo việc làm cho thanh niên thanh niên trên
Tr
địa bàn thị xã Hương Trà trong thời gian qua ...........................................................47
2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân................................................47
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................50
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO THANH NIÊN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....53
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
ii
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
3.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu giải quyết việc làm cho thanh niên ở
thị xã Hương Trà .......................................................................................................53
3.1.1. Quan điểm việc làm cho thanh niên.......................................................53
3.1.2. Phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thị xã
uế
Hương Trà .............................................................................................................54
3.1.3. Mục tiêu giải quyết việc làm cho thanh niên ở thị xã Hương Trà đến năm
tế
H
2020 .......................................................................................................................56
3.2. Những giải pháp giải quyết việc làm cho thanh niên thị xã Hương Trà........57
3.2.1. Phát triển các ngành sản xuất để tạo việc làm cho thanh niên trên địa
bàn thị xã Hương Trà.............................................................................................57
in
h
3.2.2. Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên .............59
3.2.3. Nâng cao hiệu quả tạo việc làm thông qua vay vốn từ quỹ quốc gia giải
cK
quyết việc làm........................................................................................................60
3.2.4. Tăng cường các hoạt động thông tin, tư vấn và giới thiệu việc làm cho
thanh niên ..............................................................................................................62
họ
3.2.5. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động tạo việc làm cho thanh niên ..................65
3.2.6. Nâng cao vai trò của chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã
Đ
ại
3.2.7. Huy động các nguồn lực để hỗ trợ thanh niên học nghề .......................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................70
1. Kết luận .............................................................................................................70
ng
2. Kiến nghị............................................................................................................71
2.1. Đối với Nhà nước......................................................................................71
ườ
2.2. Đối với thị xã Hương Trà..........................................................................71
2.3. Đối với thanh niên.....................................................................................72
Tr
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................73
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
iii
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kinh tế - Xã hội
VL
Việc làm
LĐ
Lao động
LĐ - TB & XH
Lao động - Thương binh và Xã hội
TN
Thanh niên
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
GQVL
Giải quyết việc làm
UBND
Uỷ ban nhân dân
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
KT - XH
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
iv
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2012-2014 ......................27
Bảng 1.2. Tình hình lao động trên thị xã Hương Trà trong giai đoạn 2012-2014 ........29
uế
Bảng 1.3. Tốc độ tăng trưởng GDP của thị xã Hương Trà trong giai đoạn 2012-2014..........30
tế
H
Bảng 1.4. Dự báo tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2014 ....................31
Bảng 2.5. Cơ cấu thanh niên thị xã Hương Trà xét theo giới tính năm 2014 ...............39
Bảng 2.6. Cơ cấu thanh niên thị xã Hương Trà xét theo độ tuổi năm 2014..................40
Bảng 2.7. Cơ cấu thanh niên thị xã Hương Trà xét theo trình độ học vấn....................41
h
Bảng 2.8. Nguyên nhân thất nghiệp của thanh niên thị xã Hương Trà .........................43
in
Bảng 2.9. Cơ cấu việc làm của thanh niên thị xã Hương Trà xét theo ngành nghề ......44
cK
Bảng 2.10. Thời gian làm việc trung bình/ngày của thanh niên thị xã Hương Trà.......45
Bảng 2.11. Tình hình thu nhập của thanh niên thị xã Hương Trà .................................46
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Bảng 2.12. Mức độ thỏa mãn nhu cầu từ thu nhập của thanh niên thị xã Hương Trà .......47
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
v
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ hình trụ biểu hiện cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính
nam nữ của thị xã Hương Trà trong giai đoạn 2012-2014 ............................................28
uế
Biểu đồ 1.2. Biểu đồ hình tròn biểu hiện sự phân bố dân cư giữa 2 khu vực thành thị
tế
H
và nông thôn ở thị xã Hương Trà trong năm 2014 ........................................................29
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lực lượng thanh niên...........................38
so với tổng dân số của thị xã Hương Trà năm 2014......................................................38
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu thanh niên thị xã Hương Trà xét theo
h
giới tính năm 2014.........................................................................................................39
in
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ hình cột biểu hiện cơ cấu thanh niên thị xã Hương Trà xét theo
cK
độ tuổi năm 2014 ...........................................................................................................40
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ hình tròn thể hiện trình độ học vấn của thanh niên thị xã Hương
Trà..................................................................................................................................42
họ
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu việc làm của thanh niên thị xã Hương
Trà xét theo ngành nghề ................................................................................................44
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu thu nhập của thanh niên thị xã Hương
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Trà..................................................................................................................................46
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
vi
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
uế
Trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa, cùng với việc Việt Nam trở
thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đã đang mở ra
làm cho người lao động nói chung và thanh niên nói riêng.
tế
H
nhiều cơ hội mới, song cũng đặt ra nhiều thách thức cho nước ta, nhất là vấn đề việc
Quá trình hội nhập quốc tế đã tạo ra biến đổi mạnh mẽ về kinh tế - xã hội, sự
biến đổi này dẫn đến những biến đổi lớn về tâm lý của các tầng lớp xã hội, trong đó có
h
thanh niên. Thanh niên là nhóm xã hội quan trọng của đất nước , là chủ nhân tương lai
in
của xã hội, là những người có vai trò quyết định đối với sự phát triển tương lai của đất
cK
nước,của cả một dân tộc. Họ cũng là một lớp người năng động, tiếp thu cái mới một
cách nhanh nhẹn và linh hoạt. Do đó sự biến đổi về kinh tế xã hội kéo theo sự biến đổi
về mặt tâm lý, biến đổi về việc làm và thái độ làm việc của thanh niên. Vấn đề thất
họ
nghiệp, thiếu việc làm được coi như là một sự lãng phí tài nguyên sinh lực. Đối với gia
đình và xã hội, đó là mầm móng đưa con người tới những tệ nạn xã hội, vi phạm pháp
Đ
ại
luật, đặc biệt đối với tầng lớp thanh niên.
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của đất nước, thị xã Hương
Trà đã có sự chuyển biến mạnh mẽ về nhiều mặt. Trên cơ sở nhận thức đúng tầm quan
ng
trọng của công tác giải quyết việc làm cho người lao động nói chung và lao động thanh
niên nói riêng thì Đảng bộ, chính quyền thị xã Hương Trà đã triển khai quyết liệt, đồng
ườ
bộ các giải pháp về việc làm, dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã
hội và đã đạt được những kết quả rất quan trọng, góp phần nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiện công bằng xã hội, kinh tế phát triển nhanh, an ninh chính trị ổn định,
Tr
đời sống của đại bộ phận nhân dân từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, so với yêu
cầu thực tế hiện nay, tỷ lệ thanh niên chưa có việc làm còn ở mức cao, tỷ lệ người lao
động có nhu cầu tìm việc làm và chuyển đổi nghề nghiệp chiếm số lượng lớn, các nhà
tuyển dụng cần lao động nhưng còn thiếu nhiều thông tin, tình trạng người chờ việc,
việc chờ người vẫn diễn ra; thiếu lao động có trình độ kỹ thuật và tay nghề, thừa lao
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
1
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
động phổ thông chưa có nghề, tỷ lệ TN chưa có việc làm còn ở mức cao, gây ảnh
hưởng không nhỏ đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Vì vậy, giải
quyết việc làm cho thanh niên đang là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa then chốt trong việc
đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà. Xuất phát từ những
uế
vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Việc làm cho thanh niên ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình; với mong muốn đề xuất được
thực hiện mục tiêu chung cho toàn tỉnh.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
tế
H
những giải pháp phù hợp nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên ở thị xã, góp phần
Cho đến nay đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu vấn đề giải quyết việc
h
làm nói chung và việc làm cho TN nói riêng dưới nhiều góc độ khác nhau, được công
in
bố dưới dạng sách, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn tốt nghiệp và các bài viết trên
cK
một số tạp chí. Trong đó có đáng chú ý là: “Giải quyết việc làm cho lao động nông
nghiệp trong quá trình đô thị hóa”, PGS. TS. Nguyễn Thị Thơm, ThS. Phí Thị Hằng Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội,2009; “Quản lý nhà nước về việc làm ở Hà
họ
Nội”,Trần Văn Tuấn, luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội, 1995; “Về chính sách giải quyết
việc làm ở Việt Nam”, Nguyễn Hữu Dũng, Trần Văn Trung Nhà xuất bản chính trị
quốc gia, Hà Nội, 1997; “Vấn đề giải quyết việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất
Đ
ại
ở nước ta hiện nay”, Hà Thị Hằng, Tạp chí khoa học chính trị, số 6/2008; “Đô thị hóa
và vấn đề việc làm, thu nhập của người lao động ở thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị”,
Nguyễn Hữu Dũng, Trần Văn Trung Đại học Huế, Trường Đại học Kinh Tế, Khóa
ng
luận tốt nghiệp, 4/2005; “Lao động việc làm của thanh niên và vấn đề giải quyết việc
làm cho thanh niên”, TS. Nguyễn Thị Hải Vân, Tạp chí Thanh Niên, số 16, 2005.
ườ
Nhìn chung, những công trình bài viết nêu trên đã đạt những kết quả rất quan
trọng và gợi mở nhiều vấn đề bổ ích. Khóa luận sẽ kế thừa và vận dụng vào nghiên
Tr
cứu tình hình địa phương. Từ đó đề xuất những phương hướng và giải pháp về vấn đề
việc làm cho TN ở thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
2
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về việc làm, phân tích và đánh giá
thực trạng việc làm cho TN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế; đề tài đề xuất
một số nhằm giải pháp giải quyết việc làm cho TN ở thị xã trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
uế
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm cho TN.
Thiên Huế.
tế
H
- Phân tích, đánh giá thực trạng việc làm của TN ở thị Hương Trà, tỉnh Thừa
- Đề xuất những giải pháp khả thi nhằm giải quyết việc làm cho TN một cách
có hiệu quả cao ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
h
4.1. Đối tượng nghiên cứu
cK
4.2. Phạm vi nghiên cứu
in
Việc làm cho TN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về không gian: Địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Giai đoạn 2012-2014 và đưa ra giải pháp đến năm 2020.
họ
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài không nghiên cứu toàn bộ vấn đề việc làm
nói chung mà chỉ tập trung vào vấn đề việc làm cho TN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Đ
ại
Thiên Huế.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
ng
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng HCM, đường lối và chủ trương của Đảng, chính sách pháp luận của nhà nước,
ườ
lý luận về việc làm trong kinh tế học hiện đại.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Tr
Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, đối chiếu so sách, thống kê kinh tế.
- Phương pháp thu thập thông tin.
Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm:
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
3
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
- Sách tham khảo chuyên ngành.
- Niên giám thống kê thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012-2014.
- Các báo cáo tổng kết về vấn đề việc làm ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2012-2014.
Dữ liệu sơ cấp: Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra mẫu là
uế
những TN có độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi ở thị xã Hương Trà. Quá trình điều tra
được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân trực tiếp đối với các TN bằng công cụ
tế
H
phiếu khảo sát. Tất cả những câu hỏi được đặt ra trong phiếu khảo sát sẽ làm căn cứ có
cơ sở để tiến hành phân tích và đánh giá.
6. Đóng góp của đề tài
Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm và việc làm cho
in
h
TN; Phân tích, đánh giá thực trạng việc làm cho TN ở thị xã Hương Trà ; Đề xuất
phương hướng, giải pháp GQVL cho TN ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
cK
trong thời gian tới.
Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành Kinh tế chính trị, làm
tỉnh Thừa Thiên Huế.
họ
tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý Nhà nước, đặc biệt là ở thị xã Hương Trà,
7. Kết cấu của đề tài
Đ
ại
Ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, danh mục các bảng, danh
mục biểu đồ và mục lục thì khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
ng
Chương 2: Thực trạng việc làm của thanh niên ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
ườ
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho thanh niên
Tr
ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
4
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Khái niệm việc làm, người có việc làm và thất nghiệp
- Khái niệm việc làm
uế
1.1. Một số vấn đề chung về việc làm cho thanh niên
tế
H
Việc làm là một hiện tượng KT - XH, là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành
khoa học khác nhau như khoa học kinh tế, khoa học XH, khoa học pháp lý… Đứng
dưới mỗi gốc độ khác nhau, có những cách hiểu khác nhau về việc làm. Ta có thể xem
xét việc làm dưới 2 góc độ: dưới góc độ KT- XH và góc độ pháp lý.
h
+ Dưới góc độ KT - XH: Có quan điểm cho rằng việc làm là một phạm trù để
in
chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất hoặc những phương tiện
cK
để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần cho XH.
Việc làm cũng được hiểu như một phạm trù kinh tế, tồn tại ở tất cả mọi hình
thái XH, đó là một tập hợp những mối quan hệ kinh tế giữa con người về việc đảm bảo
họ
chỗ làm việc và tham gia của họ vào hoạt động kinh tế.
Cũng có quan điểm cho rằng việc làm là hoạt động trong đó có sự trả công do có
Đ
ại
sự tham gia có tính chất cá nhân và trực tiếp của người lao động vào quá trình sản xuất.
Theo Guy – HânTơ, chuyên gia Viện phát triển hải ngoại Luân Đôn: “Việc làm
theo nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt động kinh tế của một XH, nghĩa là tất cả những gì có
quan hệ đến cách thức kiếm sống của con người, tất cả các quan hệ XH và các tiêu
ng
chuẩn hành vi tạo thành khuôn khổ của quá trình kinh tế” [10, tr.56].
Theo tổ chức lao động quốc tế ILO thì: “Việc làm có thể định nghĩa như một
ườ
tình trạng trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật, do có sự tham gia tích cực,
Tr
có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản xuất” [3,tr.314].
Có thể nói dưới góc độ KT- XH, thì việc làm có những dấu hiệu cơ bản sau:
Việc làm là một hoạt động luôn gắn với cá nhân người lao động.
Việc làm là hoạt động phải tạo ra thu nhập cho người lao động hoặc tạo điều
kiện cho người lao động tham gia để tạo ra thu nhập.
Việc làm là hoạt động có sự trả công (bằng tiền hoặc bằng hiện vật).
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
5
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
Việc làm là hoạt động luôn gắn với thị trường lao động.
+ Dưới góc độ pháp lý: Việc làm được hiểu là “hoạt động lao động tạo ra thu
nhập mà không bị pháp luật cấm” (Điều 9 Bộ luật lao động 2012). Căn cứ vào quan
niệm này thì việc làm có các dấu hiệu như sau:
uế
Thứ nhất: Việc làm là hoạt động lao động của con người tạo ra nguồn thu
nhập và là hoạt động có sự trả công. Mỗi người lao động có một sức lao động riêng
tế
H
gắn với mỗi việc làm nhất định, gắn với trình độ chuyên môn nghiệp vụ và thái độ ý
thức, nhân thân của người lao động. Mỗi một việc làm khác nhau gắn với một thị
trường lao động khác nhau sẽ được trả công khác nhau. Hoạt động lao động đem lại
h
thu nhập có thể được lượng hóa cụ thể dưới dạng như: người lao động nhận được tiền
in
công, tiền lương bằng tiền hoặc hiện vật từ người sử dụng lao động; tự đem lại thu
nhập cho người lao động thông qua các hoạt động kinh tế mà bản thân người lao động
cK
làm chủ. Như vậy, việc làm được thể hiện ở một trong các dạng sau: làm các công việc
để nhận tiền công, tiền lương bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật cho công việc đó; làm
các công việc để thu lợi nhuận cho bản thân; làm công việc cho hộ gia đình mình
họ
nhưng không được trả thù lao dưới hình thức tiền công, tiền lương cho công việc đó.
Thứ hai: Việc làm là hoạt động không bị pháp luật cấm.
Đ
ại
Pháp luật lao động bảo vệ người lao động bằng cách quy định địa vị pháp lý
bình đẳng cho người lao động cũng như người sử dụng lao động tham gia vào quan hệ
lao động nói chung và thực hiện các giao dịch về việc làm nói riêng với nguyên tắc
ng
“công dân được làm những gì mà pháp luật không cấm”. Mỗi quốc gia có điều kiện
KT - XH khác nhau thì giới hạn, phạm vi về việc làm cũng khác nhau. Trong từng giai
ườ
đoạn lịch sử của một quốc gia khác nhau thì quan niệm về những thu nhập từ hoạt
động việc làm cũng được quy định khác nhau. Sự khác nhau này phụ thuộc vào hệ
Tr
thống pháp luật của quốc gia hoặc quốc tế.
Ở nước ta, theo điều 13, chương 2 của bộ luật lao động thì việc làm được hiểu
như sau: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều
được thừa nhận là việc làm”. Nếu như trước đây, trong các văn bản pháp luật vấn đề
việc làm chủ yếu được đề cập ở góc độ cơ chế, chính sách bảo đảm việc làm cho người
lao động thì đây là lần đầu tiên khái niệm việc làm được ghi nhận trong văn bản pháp
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
6
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
luật quan trọng của Nhà nước. Theo đó, việc làm được cấu thành bởi 3 yếu tố:
Hoạt động đó phải hợp pháp
Tạo ra thu nhập
tế
H
Hoạt động lao động
uế
Các yếu tố cấu thành việc làm
Như vậy, có thể rút ra được rằng: Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập,
không bị pháp luật cấm gọi là việc làm. Những hoạt động này được thể hiện dưới các
hình thức: làm công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc bằng hiện vật; các
in
h
công việc tự làm để thu lợi cho bản thân; làm công việc nhằm tạo ra thu nhập (bằng
- Người có việc làm
cK
tiền hoặc hiện vật) cho gia đình mình nhưng không hưởng lương hoặc tiền công.
Theo tài liệu điều tra lao động việc làm của Bộ LĐ - TB & XH hàng năm:
Người có việc làm là những người từ đủ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt
họ
động kinh tế mà trong tuần lễ điều tra: đang làm công việc để nhận tiền lương, tiền
công hay lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật; đang làm công việc không được hưởng tiền
Đ
ại
lương, tiền công hay lợi nhuận trong các công việc sản xuất, kinh doanh của hộ gia
đình mình; đã có công việc trước đó, song trong tuần lễ điều tra tạm thời không làm
việc và sẽ trở lại tiếp tục làm việc ngay sau thời gian tạm nghỉ việc.
ng
Người có VL được chia làm 2 loại: Người có VL đầy đủ và người thiếu VL.
+ Người có việc làm đầy đủ: Gồm những người có số giờ làm việc trong tuần lễ
ườ
điều tra lớn hơn hoặc bằng 40 giờ, hoặc những người có số giờ làm việc nhỏ hơn 40
giờ nhưng không có nhu cầu làm thêm, hoặc những người có số giờ nhỏ hơn 40 giờ
Tr
nhưng lớn hơn hoặc bằng số giờ quy định.
+ Người thiếu việc làm: Theo hướng dẫn điều tra lao động việc làm của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội thì: người thiếu việc làm gồm những người trong tuần
lễ điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 40 giờ, hoặc có số giờ làm việc nhỏ hơn giờ
quy định và có nhu cầu làm thêm giờ (trừ những người có số giờ làm việc dưới 8 giờ,
có nhu cầu làm việc mà không có việc làm).
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
7
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
- Người thất nghiệp
Theo tài liệu hướng dẫn điều tra LĐ - VL của Bộ LĐ - TB & XH hàng năm thì
khái niệm người thất nghiệp được hiểu như sau: Người thất nghiệp là người từ đủ 15
tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh tế, mà trong tuần lễ điều tra không có
uế
việc làm nhưng có nhu cầu được làm việc.
Dân số hoạt động kinh tế hay còn gọi là lực lượng lao động bao gồm những
tế
H
người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm, nhưng có nhu cầu
làm việc.
Trong dân số hoạt động kinh tế nếu xét theo tình trạng việc làm thì nó bao gồm
1.1.2. Cấu trúc của việc làm
in
Cơ cấu hoặc cấu trúc của việc làm bao gồm:
h
người có việc làm và người thất nghiệp.
cK
- Cấu trúc dân số của việc làm theo giới tính và lứa tuổi: cấu trúc này cho biết
trong số những người có việc làm thì tỉ lệ nam, nữ là bao nhiêu; độ tuổi nào là lực
lượng lao động chính (chiếm phần đông trong lực lượng lao động).
họ
- Cấu trúc của việc làm theo vùng (nông thôn - thành thị): cấu trúc này cho biết
khả năng tạo việc làm ở hai khu vực này cũng như tiềm năng tạo thêm việc làm mới
trong tương lai.
Đ
ại
- Cấu trúc của việc làm theo ngành kinh tế: cấu trúc này cho biết ngành kinh tế
nào trong nền kinh tế quốc dân có khả năng thu hút được nhiều lao động nhất ở hiện
tại và tương lai; sự dịch chuyển lao động giữa các ngành này. Trong nền kinh tế quốc
ng
dân ngành kinh tế được chia làm 3 khu vực lớn. Khu vực I: ngành nông nghiệp và lâm
nghiệp; khu vực II: ngành công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, khai thác mỏ,
ườ
năng lượng; khu vực III: dịch vụ.
- Cấu trúc của việc làm theo nghề nghiệp: cấu trúc này cho biết nghề nào hiện
Tr
tại đang tạo ra được nhiều việc làm nhất và xu hướng lựa chọn nghề nghiệp trong
tương lai của người lao động.
- Cấu trúc việc làm theo thành phần kinh tế: cấu trúc này cho biết hiện tại lực
lượng lao động đang tập trung nhiều nhất trong thành phần kinh tế nào và xu hướng
dịch chuyển lao động giữa các thành phần kinh tế trong tương lai. Thành phần kinh tế
được chia dựa trên quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
8
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
- Cấu trúc việc làm theo trình độ văn hoá và đào tạo của người lao động: cấu
trúc này cho biết sự phân chia ở trên chỉ mang tính chất tương đối với mục đích để
người đọc mường tượng được vấn đề. Trong thực tế các đặc trưng trên luôn có tác
động qua lại lẫn nhau. Ví dụ: ta có cấu trúc dân số có việc làm theo giới và tuổi ở khu
uế
vực thành thị; cấu trúc dân số có việc làm theo giới và tuổi theo vùng, lãnh thổ…
1.1.3. Vai trò của thanh niên trong phát triển kinh tế xã hội và sự cần thiết
tế
H
phải tạo việc làm cho thanh niên
- Khái niệm của thanh niên
TN là một khái niệm được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày với nhiều
cách hiểu khác nhau. Tùy theo từng trường hợp, có khi TN dùng để chỉ một trường
in
h
hợp cụ thể, có khi lại được dùng để chỉ một tính cách, phong cách trẻ trung của một
người nào đó, có khi lại dùng để chỉ một lớp người trẻ tuổi.
cK
TN còn là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, tùy theo góc độ tiếp
cận của mỗi ngành mà người ta đưa ra các định nghĩa khác nhau về TN: Từ góc độ XH
học, TN được xem là một nhóm XH của những người “mới lớn”. PGS.TS Phạm Hồng
họ
Tung, khi nghiên cứu về lối sống của TN cho rằng: “Tuổi TN là độ tuổi quá độ từ trẻ
con sang người lớn trong cuộc đời mỗi người”; Từ góc độ tâm lý học, TN là một độ
Đ
ại
tuổi, ở giữa lứa tuổi trẻ em và tuổi trưởng thành. Ở giai đoạn này, sự phát triển về thể
chất đạt đến đỉnh cao, tuy nhiên, các yếu tố tâm lý mới được định hình và ổn định một
cách tương đối; Xét từ góc độ nghề nghiệp của họ, trong TN có nhiều nhóm nhỏ khác
ng
nhau. Nhóm trẻ tuổi nhất đang chuẩn bị kết thúc những năm học phổ thông, mối quan
tâm lớn nhất của họ là lựa chọn nghề, chọn trường để tiếp tục học cao hơn, hoặc bước
ườ
vào nghề; một bộ phận khác đang ngồi trên ghế các trường Cao đẳng, Đại học, tiếp thu
kiến thức và kỹ năng chuyên môn ở trình độ cao để trở thành nguồn nhân lực chất
Tr
lượng cao của đất nước, một bộ phận khác mới bước vào hoạt động nghề nghiệp, đang
ứng phó với những khó khăn, thử thách ban đầu của hoạt động này; bên cạnh đó, một
bộ phận TN đã khẳng định được vị trí nghề nghiệp của mình, có những cống hiến nhất
định cho XH.
Liện hiệp quốc định nghĩa TN là nhóm người từ 15 đến 24 tuổi (theo chương
trình sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục vị thành niên - thanh niên của khối liên minh
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
9
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
châu Âu (EU) và quỹ dân số liên hiệp quốc (UNFPA) ), chủ yếu dựa trên các đặc điểm
tâm sinh lý và hoàn cảnh XH so với các nhóm lứa tuổi khác. Trên thế giới, các nước
cũng có quy định độ tuổi TN khác nhau: nhiều nước quy định từ 18 đến 24 tuổi hoặc
15 đến 24 tuổi, một số nước quy định từ 15 đến 30 tuổi. Như vậy có thể thấy rằng độ
uế
tuổi TN còn được quy định rất khác nhau giữa các nước trên thế giới.
Ở Việt Nam, có một thời gian khá dài, tuổi TN được hiểu như đồng nhất với tuổi
tế
H
đoàn viên (từ 15 đến 28 tuổi). Ngày nay dó điều kiện kinh tế, chính trị, XH phát triển,
thời gian học tập đào tạo cơ bản của tuổi trẻ dài thêm, cùng với nhiều đặc điểm khác mà
chúng ta cho TN là những người trong độ tuổi từ 16 đến 30 tuổi. Tuy nhiên, cần phân
biệt rõ tuổi đoàn viên và tuổi TN. Theo điều lệ Đoàn thì Đoàn là một tổ chức chính trị
in
h
XH của TN Việt Nam, bao gồm những TN ưu tú trong độ tuổi từ 16 đến 30. TN là
những người đang trong độ tuổi trưởng thành, “Đâu cần TN có, đâu khó có TN”.
cK
Theo điều 1 luật TN năm 2005 của nước cộng hòa XHCN Việt Nam thì: “TN là
công dân Việt Nam đủ 16 tuổi đến 30 tuổi”.
Từ những cơ sở trên, tôi đưa ra định nghĩa TN Việt Nam như sau: TN Việt Nam
họ
là những người từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi; gồm những người có sức khỏe thể chất đạt
đến đỉnh cao; năng động, nhiệt huyết, dám nghĩ, dám làm, thích giao lưu, học hỏi để
Đ
ại
nâng cao trình độ về mọi mặt, mong muốn được đóng góp cho XH để khẳng định bản
thân. Họ là một lực lượng quan trọng của XH hiện tại cũng như trong tương lai.
-
Vai trò của TN trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
ng
+ Có thể khẳng định, thanh niên là một lực lượng quan trọng góp phần đáng
kể trong việc tạo ra của cải vật chất cho gia đình và xã hội; là lực lượng xung kích
ườ
trong các phong trào thi đua xây dựng quê hương ngày càng văn minh giàu đẹp.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thanh niên có trình độ và tay nghề
Tr
ngày càng cao, được trau dồi các kỹ năng nghề nghiệp, không ngừng phấn đấu vươn
lên đáp ứng nhu cầu của quá trình đổi mới. Nhiều thanh niên đã tích cực tiếp thu,
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp
phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ TN Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử luôn giữ vai trò quan trọng, luôn thể
hiện tinh thần xả thân trong các cuộc chiến tranh giữ nước và luôn là lực lượng quan
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
10
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
trọng trong thời kỳ kiến thiết đất nước. TN Việt Nam trong các cuộc cách mạng dân
tộc, dân chủ; trong cuộc kháng chiến chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước; trong thời kỳ kiến thiết đất nước sau chiến tranh; trong thời kỳ đổi mới, đặc biệt
là thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước luôn phát huy truyền thống của dân tộc,
uế
luôn nêu cao tinh thần xung phong, tình nguyện, xung kích, đi đầu để hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó.
tế
H
Rất nhiều những hoạt động thiết thực đang cùng “đồng hành” trong mỗi trái
tim rực lửa của từng bạn trẻ hôm nay, chúng ta có thể bắt gặp từng đoàn áo xanh hăm
hở “hành quân” về những vùng xa xôi nhất của tỉnh với ướt đẫm mồ hôi để hoạt động
h
vì cuộc sống cộng đồng với những công việc cụ thể như dựng lại những mái nhà xiêu
in
vẹo, hay lặn lội đến những vùng sâu, vùng xa khám bệnh, phát thuốc, tư vấn sức khỏe
cho dân, mang quà đến cho những trẻ em nghèo… Hay đâu đó là những đội tuyên
cK
truyền mang kiến thức đến cho từng người dân về an toàn giao thông, về phòng dịch
bệnh H5N1, vệ sinh an toàn thực phẩm, hiến máu nhân đạo để cứu sống những người
bệnh hiểm nghèo…. Tất cả đều là những hoạt động đẹp và thiết thực mà xã hội đang
họ
thực sự cần.
Theo thống kê của Trung ương Đoàn, kế hoạch “Tuổi trẻ chung tay xây dựng
Đ
ại
nông thôn mới” được phát động từ cuối tháng 7-2011, đến nay các cấp bộ Đoàn đã xây
mới được gần 8.000km, tu sửa trên 40.000km đường giao thông nông thôn, xây mới
trên 1.200 nhà văn hóa, nhà nhân ái, tu sửa hơn 7.500 nhà, sửa chữa hàng nghìn cầu
ng
giao thông nông thôn... Ngoài ra Đoàn thành lập mới và duy trì hoạt động của trên
21.000 tổ hợp tác thanh niên, câu lạc bộ thanh niên làm kinh tế giỏi.
ườ
Trí tuệ của thanh niên đã được chắt lọc để sửa đổi Hiến pháp, Theo Bí thư
Trung ương Đoàn Nguyễn Đắc Vinh, đến nay các cấp bộ Đoàn đã tổ chức hơn 1.300 hội
Tr
nghị lấy ý kiến với sự tham dự của hơn 66.000 đại biểu, số lượng ý kiến góp ý trực tiếp
tại các hội nghị, kể cả sinh hoạt chi đoàn là gần 1,2 triệu ý kiến, số lượng góp ý qua
đường bưu điện, thư điện tử tới cơ quan Đoàn thanh niên các cấp là trên 20.000 ý kiến.
+ Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư, Ban Chấp hành Trung ương khóa VII nêu rõ:
“Sự nghiệp đổi mới có thành công hay không, đất nước bước vào thế kỷ XXI có vị trí
xứng đáng trong cộng đồng thế giới hay không, cách mạng Việt Nam có vững bước
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
11
Khóa luận tốt nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
theo con đường XHCN hay không phần lớn tùy thuộc vào lực lượng TN”. Nghị quyết
hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác TN trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH” đã khẳng định:
“TN là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung
uế
kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, một trong những nhân tố quyết định sự thành
bại của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ nghĩa XH.
tế
H
+ TN đã và đang cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân phấn đấu cho lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa XH; vì mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh. TN Việt Nam ngày nay mang trên vai trọng trách lịch sử, đó là phải
trở thành lực lượng lao động có trí tuệ và có tay nghề cao, có đạo đức và lối sống trong
in
h
sáng, có sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm thần cường tráng để đưa Việt Nam “sánh
vai với các cường quốc năm châu” như mong muốn của chủ tịch Hồ Chí Minh. TN
cK
đang tự khẳng định mình là thế hệ vượt lên hơn so với các thế hệ TN đi trước và đang
dần xóa bỏ ranh giới tụt hậu để sánh vai ngang bằng với TN các nước trên thế giới.
+ Trong một bài phát biểu, đồng chí cố vấn Đỗ Mười đã nói “Thanh niên là vấn
họ
đề sống còn của dân tộc, là lực lượng xung kích trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội
Đ
ại
chủ nghĩa. Đất nước có giàu mạnh hay không, dân tộc ta vào thế kỷ 21 có vị trí xứng
đáng trong cộng đồng thế giới hay không, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có được
củng cố và được bảo vệ vững chắc hay không phần lớn tùy thuộc vào thanh niên Việt
ng
Nam ta…”.
Để phát triển KT - XH thì không thể thiếu đội ngũ cán bộ khoa học và công
ườ
nghệ, đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ là lực lượng nồng cốt trong nguồn
nhân lực. TN với lợi thế là tầng lớp lao động trẻ tuổi, tiếp thu khoa học và công
Tr
nghệ nhanh, giàu sáng tạo, giàu nhiệt huyết sẽ là nguồn lực quan trọng để tiếp thu
và ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến.
-
Sự cần thiết phải giải quyết việc làm cho TN
+ GQVL cho TN chính là tạo điều kiện cho TN rèn luyện phấn đấu trở thành
người công dân có ích, tạo thời cơ để TN đem sức mình cống hiến cho đất nước và
chăm lo cho chính tương lai của bản thân. Với cách tiếp cận đó, việc GQVL cho TN
SVTH: Trần Thị Mỹ Uyên
12
- Xem thêm -