F
tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
------
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Hương
TS. Hà Thị Hằng
Lớp: K45 – KTCT
Niên khóa: 2011 - 2015
Hueá, 5/2015
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Đểhoàn thành tố
t khóa luận tốt nghiệp này, trong quá trình nghiên cứu ngoài
sựcốgắng nỗlực củ
a bản thân, tôi còn nhận được sựgiúp đỡtừnhiều cá nhân
và tổchức.
Với lòng biết ơn sâusắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô Khoa Kinh tế
chính trịnói riêng và các thầy cô trong Trư
ờng Đại học kinh tếHuếnói chung đã
dùng tri thức và tâm huyết của mình đểtruyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường, từđó tôi có cách nhìn và tiếp cận thực tế
mộtcách khoa học, sâu sắc hơn.
Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhấ
t đến cô giáo TS. Hà Thị
Hằng, suốt thời gian qua cô đã tận tình hư
ớ
ng dẫn và giúp đỡtôi rất nhiều đểtôi
có thểhoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn ế
đn Ban lãnh đạo cùng các cán bộ,
nhân viên thuộc SởLao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế,Hội Liên
hiệp Phụnữthành phốHuế,những người đã giúp đỡtôi rất nhiều trong quá trình
thực tập.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏlòng biế
t ơn sâu ắ
sc đến gia đình, bạn bè, người thân
đã động viên và giúp đỡtôi rấtnhiều trong thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cốgắng, nhưng thơ
̀i gian thư
̣c tập có hạn, trình độ,năng
lực của bản thân còn nhiều hạn chếnên chắc chắn khóa luận tốt nghiệp này của
tôi không tránh khỏi những hạn chế,thiếu sót. Rất mong được sựđóng góp ý kiến
của quý thầy cô và bạn bè đểđềtài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế,tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn ThịHương
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
LỜI CẢM ƠN ..............................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ........................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii
uế
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
tế
H
2. Tình hình nghiên cứu đề tài.........................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
in
h
6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................4
7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
cK
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NỮ ......................................................................................................................5
1.1. Một số vấn đề về lao động, việc làm và việc làm cho lao động nữ ......................5
họ
1.1.1. Lao động, việc làm và thất nghiệp ................................................................5
1.1.2. Lao động nữ, việc làm và GQVL cho lao động nữ.....................................11
Đ
ại
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm của lao động nữ...................................12
1.1.3.1. Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật ...................................12
1.1.3.2. Sức khỏe và sinh lý của phụ nữ .............................................................13
ng
1.1.3.3. Thiên chức làm mẹ ................................................................................14
1.1.3.4. Cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lao động nữ............14
ườ
1.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nữ ở một số địa phương trong
nước............................................................................................................................15
Tr
1.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Đồng Hới, tình Quảng Bình ..........................15
1.2.2. Kinh nghiệm ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế .........................16
1.2.3. Bài học rút ra cho thành phố Huế ...............................................................17
Chương 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NỮ Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................19
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của thành phố có ảnh hưởng đến việc làm và
giải quyết việc làm cho lao động nữ ..........................................................................19
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................19
2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................19
uế
2.1.1.2. Khí hậu.....................................................................................................20
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................21
tế
H
2.1.2.1. Về phát triển kinh tế ...............................................................................21
2.1.2.2. Về cơ sở hạ tầng .....................................................................................23
2.1.2.3. Quy mô dân số và lao động ....................................................................26
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến
in
h
việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nữ ...................................................27
2.1.3.1. Về thuận lợi ............................................................................................27
cK
2.1.3.2.Về khó khăn.............................................................................................27
2.2. Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế...........28
2.2.1. Thực trạng việc làm của lao động nữ ở thành phố Huế ................................28
họ
2.2.1.1. Quy mô lao động nữ ..............................................................................28
2.2.1.2. Cơ cấu lao động nữ................................................................................30
Đ
ại
2.2.1.3. Về loại hình việc làm.............................................................................33
2.2.1.4. Tình trạng việc làm................................................................................33
2.2.2. Tình hình giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế ................36
ng
2.2.2.1. Hoạt động hỗ trợ vốn ưu đãi giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo,
tăng thu nhập .......................................................................................................36
ườ
2.2.2.2. Hoạt động bồi dưỡng, chuyển giao khoa học - công nghệ....................37
2.2.2.3. Hoạt động đào tạo nghề ..........................................................................37
Tr
2.2.2.4. Hoạt động giúp đỡ người nghèo có địa chỉ ............................................37
2.2.3. Đánh giá về tình hình giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế..........38
2.2.3.1. Thành tựu................................................................................................38
2.2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................................40
Chương 3: GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................43
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
3.1. Mục tiêu và phương hướng giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố
Huế .............................................................................................................................43
3.1.1. Mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế đến năm
2020 ........................................................................................................................43
uế
3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................43
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................43
tế
H
3.1.2. Phương hướng ..............................................................................................45
3.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế.......................46
3.2.1. Phát triển kinh tế nhằm tạo việc làm ............................................................46
3.2.1.1. Phát triển du lịch, dịch vụ.......................................................................46
in
h
3.2.1.2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ............................................47
3.2.2. Đẩy mạnh giáo dục đào tạo và dạy nghề cho lao động nữ ...........................47
cK
3.2.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về học nghề và
việc làm; về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối
với dạy nghề và việc làm cho phụ nữ..................................................................47
họ
3.2.2.2. Tăng cường sự tham gia của các cấp Hội liên hiệp phụ nữ, công đoàn
các cấp trong xây dựng, đề xuất luật pháp, chính sách và giám sát việc thực hiện
Đ
ại
luật pháp, chính sách về học nghề và tạo việc làm cho phụ nữ ..........................48
3.2.2.3. Đẩy mạnh công tác hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm ....................48
3.2.2.4 Nâng cao năng lực, kỹ năng cho cán bộ Hội các cấp về công tác tư vấn
ng
nghề, tư vấn giới thiệu việc làm ..........................................................................49
3.2.2.5 Kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện các chương trình, đề án hỗ trợ
ườ
phụ nữ học nghề, tạo việc làm.............................................................................49
3.2.3. Giải quyết việc làm cho lao động nữ qua chương trình xúc tiến việc làm
Tr
quốc gia...................................................................................................................49
3.2.3.1. Phát triển thị trường lao động.................................................................49
3.2.3.2. Tạo việc làm cho lao động nữ qua quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm ..........50
3.2.3.3. Tạo việc làm cho lao động nữ qua Trung tâm Dịch vụ việc làm ..........51
3.2.3.4. Tạo việc làm cho lao động nữ thông qua xuất khấu lao động...............52
3.2.4. Phát triển việc làm ở khu vực kinh tế phi chính thức ...................................53
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
3.2.5. Khắc phục những khó khăn, bất lợi của lao động nữ trong quá trình làm việc
và tạo việc làm ........................................................................................................53
3.2.5.1. Nâng cao nhận thức về thực hiện bình đẳng giới và chiến lược quốc gia
về sự tiến bộ của phụ nữ......................................................................................53
uế
3.2.5.2. Quan tâm, nâng cao sức khỏe cho lao động nữ, khuyến khích đội ngũ
lao động nữ ..........................................................................................................55
tế
H
3.2.5.3. Thực hiện pháp luật về quyền lao động nữ ..............................................56
3.2.5.4. Xóa bỏ tâm lý mặc cảm và tạo điều kiện cho người lao động nữ trong quá
trình làm nghề giúp việc gia đình..........................................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................58
in
h
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................58
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................59
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................61
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
Bảng 2.1: Số trường học, phòng học, giáo viên, học sinh ở thành phố năm 2013........25
Bảng 2.2: Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế qua các năm ...............................25
uế
Bảng 2.3: số khấu 10t trở lên phân theo Phường năm 2013 .........................................26
Bảng 2.4: Quy mô, tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao động các phường năm 2013..........29
tế
H
Bảng 2.5 : Độ tuổi lao độngcủa lao động nữ .................................................................31
Bảng 2.6: Trình độ học vấn và chuyên môn của lao động nữ .......................................32
Bảng 2.7: Các loại hình việc làm...................................................................................33
Bảng 2.8 : Tình trạng việc làm của lao động nữ ...........................................................34
h
Bảng 2.9: Lý do không có việc làm...............................................................................34
in
Bảng 2.10: Đánh giá mức thu nhập ..............................................................................35
cK
Bảng 2.11: Thu nhập bình quân của lao động nữ..........................................................35
Hình 2.1. Doanh thu du lịch, số lượt khách của ngành du lịch thành phố Huế.............22
họ
giai đoạn 2010 – 2013 ..................................................................................................22
Hình 2.2. Giá trị sản xuất hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp thành phố Huế từ
Đ
ại
năm 2010 – 2013 ...........................................................................................................22
Tr
ườ
ng
Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế của thành phố Huế năm 2013................................................23
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
Kinh tế, xã hội
SX, KD
Sản xuất, kinh doanh
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiên đại hóa
NSLĐ
Năng suất lao động
CCLĐ
Cơ cấu lao động
TTLĐ
Thị trường lao động
DVVL
Dịch vụ việc làm
GQVL
Giải quyết việc làm
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
LĐTB&XH
Lao động thương binh và xã hội
h
in
cK
Ủy Ban nhân dân
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
UBND
tế
H
KT, XH
uế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Lao động, việc làm là một trong những vấn đề được quan tâm trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang
uế
phát triển với dân số đông và lực lượng lao động lớn như Việt Nam. Với đặc điểm đó
một mặt là thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội của chúng ta, nhưng mặt khác nó
tế
H
lại tạo ra sức ép về việc làm cho toàn xã hội. Do đó, giải quyết việc làm, ổn định việc
làm cho người lao động nói chung và lao động nữ nói riêng luôn là một trong những
vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. Vì vậy, trong “Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2001 -2010” đã được thông qua tại Đại hội
in
h
đại biểu Toàn quốc lần thứ IX của Đảng, nêu rõ: Giải quyết việc làm là yếu tố quyết
định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã
cK
hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân. Nghị quyết
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X xác định rõ: Phát triển thị trường lao động trong
mọi khu vực kinh tế, tạo sự gắn kết cung cầu lao động, phát huy tính tích cực của
họ
người lao động trong học nghề, tự tạo và tìm việc làm. Tuy nhiên, bên cạnh những
thành tựu đạt được trong giải quyết việc làm vẫn còn những hạn chế, những vấn đề “
Đ
ại
nóng” rất cần được quan tâm giải quyết như chất lượng việc làm chưa cao, tính ổn
định, bền vững trong việc làm và hiệu quả tạo việc làm còn thấp; tình trạng mất cân
đối cung - cầu lao động cục bộ đang diễn biến phức tạp; điều kiện làm việc và thu
ng
nhập của một bộ phận lớn lao động thấp...
Ở thành phố Huế hiện nay, lực lượng lao động nữ chiếm gần một nửa lực
ườ
lượng lao động. Năm 2013, lao động nữ chiếm tới 47,70% lực lượng lao động của
thành phố. Thành phố đã tăng cường quan tâm, tạo mọi điều kiện để phụ nữ phát
Tr
huy khả năng của mình. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần
giải quyết, trong đó có vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nữ, tình trạng bất
bình đẳng giới, sự bất bình đẳng trong lao động - việc làm như cơ hội tìm kiếm và tự
tạo việc làm của lao động nữ còn nhiều hạn chế; trình độ học vấn, chuyên môn, nghề
nghiệp còn thấp, thu nhập thực tế của nữ thấp hơn nam giới; vẫn còn sự phân biệt đối
xử nam - nữ trong tuyển dụng lao động ( nhất là khu vực ngoài nhà nước); trong nhiều
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
doanh nghiệp, trong các khu công nghiệp tập trung, việc làm của lao động nữ thiếu ổn
định, điều kiện lao động, điều kiện sống không được bảo đảm; chính sách tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động chưa được thực hiện đầy đủ.
Hơn nữa, lao động nữ thuộc nhóm lao động yếu thế. Điều này không chỉ xuất
uế
phát từ đặc điểm tự nhiên về sức khoẻ, giới tính, mà nó còn xuất phát từ thiên chức,
trách nhiệm và gánh nặng gia đình, con cái... Việc làm của phần lớn lao động nữ
tế
H
thiếu ổn định, thu nhập thấp; phụ nữ dễ bị tổn thương trong công việc và ít nhận
được các thỏa thuận việc làm chính thức; số lao động nữ hoạt động trong khu vực phi
chính thức tăng; lượng lao động nữ di cư tự phát ra thành phố do thiếu việc làm gia
tăng nhanh... Điều đó chứng minh rõ nét vấn đề việc làm của lao động nữ luôn là một
in
h
vấn đề bức xúc và thiếu các yếu tố liên quan đến việc làm bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em chọn đề tài “Việc làm cho lao động nữ ở thành
cK
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2.Tình hình nghiên cứu đề tài
Cho đến nay đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu vấn đề GQVL nói
họ
chung và việc làm cho lao động nữ nói riêng dưới nhiều góc độ khác nhau, được công
bố dưới dạng sách, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn tốt nghiệp và các bài viết trên
Đ
ại
một số tạp chí. Trong đó có:
- Lâm Thị Phượng: “Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Hà Nam hiện
nay ”, luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2012.
ng
- Trần Phong: “Nghiên cứu một số giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho
lao động nữ huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”, luận văn thạc sỹ, Đại học Nông
ườ
Nghiệp Hà Nội, 2010.
- Lưu Thị Bích Ngọc: “ Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng
Tr
Nam”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng, 2011.
- Phạm Thái Anh Thư: “ Giải quyết việc làm cho lao động nữ trong tiến trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa thiên Huế”, luận văn
thạc sỹ, Đại học kinh tế Huế, 2008.
Tuy nhiên, trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế chưa có một công
trình nào nghiên cứu một cách có hệ thốngvề vấn đề việc làm cho lao động nữ.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích và đánh giá thực trạng việc làm của lao động nữ ở thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đưa ra các giải pháp để GQVL cho lao động nữ ở thành
uế
phố Huế đến năm 2020.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
tế
H
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm, GQVL
- Phân tích đánh giá thực trạng việc làm của lao động nữ ở thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất những giải pháp nhằm GQVL cho lao động nữ ở thành phố Huế, tỉnh
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
in
h
Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
cK
- Đối tượng nghiên cứu: Việc làm của lao động nữ.
+ Không gian: Địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
họ
+ Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đ
ại
Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp phân tích tổng hợp,
ng
- Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp đối chiếu, so sánh
ườ
+ Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm:
Tr
Sách tham khảo chuyên ngành
Niên giám thống kê thành phố Huế, 2013
+ Dữ liệu sơ cấp:.
Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra mẫu là lao động nữ ở
thành phố Huế. Quá trình điều tra được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân trực
tiếp bằng công cụ phiếu khảo sát. Tất cả những câu hỏi được đặt ra trong phiếu khảo
sát sẽ làm căn cứ có cơ sở để tiến hành phân tích và đánh giá.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
Với đề tài này thì danh sách tổng thể là không thể tiếp cận, vì thế đề tài đã sử
dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều giai đoạn.
Hiện tại thành phố Huế có 27 phường.
Theo phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn thì tổng thể chung được chia
uế
thành 27 đơn vị cấp I, đề tài đã chọn ra 3 đơn vị mẫu cấp I bao gồm 3 phường: phường
Phước Vĩnh, phường Tây Lộc, phường An Cựu. Tiếp theo, các đơn vị cấp I được chọn
tế
H
trên sẽ được chia thành các đơn vị mẫu cấp II (các khu phố), mỗi phường sẽ được chọn
ngẫu nhiên 2 tổ khu phố, ở phường Phước Vĩnh và Tây Lộc mỗi tổ khu phố sẽ được
chọn ra 15 mẫu để tiến hành phát bảng hỏi điều tra, còn ở phường Phước Vĩnh mỗi tổ
chọn ra 20 mẫu điều tra
in
h
Theo phương pháp chọn mẫu trên thì quy mô mẫu điều tra sẽ là: n = (15 x 2) x
2 + 20 x2 x 1 = 100 mẫu tương đương với 100 phiếu khảo sát.
6. Ý nghĩa của đề tài
cK
Việc điều tra phỏng vấn được thực hiện trong thời gian tháng 3 năm 2015.
- Góp phần làm rõ lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm cho lao động nữ.
họ
Đánh giá thực trạng việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở
Đ
ại
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành KTCT, cho các cơ
quan quản lý Nhà nước, đặc biệt là ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
ng
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, danh mục bảng,
ườ
danh mục biểu đồ và mục lục thì khóa luận gồm có 3 chương:
- Chương 1: Lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho lao
Tr
động nữ.
- Chương 2: Thực trạng việc làm, GQVL của lao động nữ ở thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chương 3: Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NỮ
1.1. Một số vấn đề về lao động, việc làm và việc làm cho lao động nữ
uế
1.1.1. Lao động, việc làm và thất nghiệp
* Lao động
tế
H
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào thế
giới tự nhiên nhằm cải tạo tự nhiên để thỏa mãn nhu cầu, đồng thời cải tạo cả bản thân
con người. Như vậy, lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của
cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và
h
hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. “Sức lao động là năng
in
lực lao động, là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình
cK
lao động” [11;41].
Trong phát triển kinh tế, quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức lao
động để đứa các tư liệu lao động vào sản xuất để đưa ra sản phẩm, của cải vật chất cho xã
họ
hội. Nguồn lao động và lực lượng lao động là những khái niệm có ý nghĩa quan trọng làm
cơ sở cho việc xác định và tính toán cân đối lao động – việc làm trong xã hội.
Đ
ại
Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tủi lao động theo quy định của pháp
luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong
các ngành kinh tế quốc dân.
Việc quy định cụ thể về độ tuổi lao động là khác nhau giữa các quốc gia, thậm
ng
chí khác nhau giữa các thời kì trong cùng một quốc gia, tùy thuộc vào trình độ phát
triển của nền kinh tế. Đa số các nước quy định cận dưới (tuổi tối thiểu) của độ tuổi lao
ườ
động là 15 tuổi, còn cận trên (tuổi tối đa) có sự khác nhau (60 tuổi hoặc 65 tuổi…). Ở
nước ta, theo quy đinh của Bộ luật Lao động (1994), độ tuổi lao động đối với nam từ
Tr
15 đến 65 tuổi và nữ từ 15 đến 55 tuổi.
* Việc làm và phân loại việc làm
Việc làm là một hiện tượng KT- XH, là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành
khoa học khác nhau như khoa học kinh tế, khoa học XH, khoa học pháp lý… Đứng
dưới mỗi gốc độ khác nhau, có những cách hiểu khác nhau về việc làm. Ta có thể xem
xét việc làm dưới 2 góc độ: dưới góc độ KT- XH và góc độ pháp lý [14].
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
- Dưới góc độ KT- XH: Việc làm có thể hiểu là một phạm trù để chỉ trạng thái
phù hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất hoặc những phương tiện để sản xuất ra
của cải vật chất và tinh thần cho XH.
Việc làm cũng được hiểu như một phạm trù kinh tế, tồn tại ở tất cả mọi hình
chỗ làm việc và tham gia của họ vào hoạt động kinh tế [14, tr.314].
uế
thái XH, đó là một tập hợp những mối quan hệ kinh tế giữa con người về việc đảm bảo
tế
H
Cũng có quan điểm cho rằng việc làm là hoạt động trong đó có sự trả công do có
sự tham gia có tính chất cá nhân và trực tiếp của người lao động vào quá trình sản xuất.
Theo Guy – HânTơ, chuyên gia Viện phát triển hải ngoại Luân Đôn định nghĩa:
“Việc làm theo nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt động kinh tế của một XH, nghĩa là tất cả
in
h
những gì có quan hệ đến cách thức kiếm sống của con người, tất cả các quan hệ XH và
các tiêu chuẩn hành vi tạo thành khuôn khổ của quá trình kinh tế” [10, tr.56].
cK
Tổ chức Lao động quốc tế ILO thì quan niệm: “Việc làm có thể định nghĩa như
một tình trạng trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật, do có sự tham gia tích
cực, có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản xuất” [14,tr.314].
họ
Như vậy, dưới góc độ KT- XH thì việc làm được nhận diện dựa vào:
+ Việc làm là một hoạt động luôn gắn với cá nhân người lao động.
Đ
ại
+ Việc làm là hoạt động phải tạo ra thu nhập cho người lao động hoặc tạo điều
kiện cho người lao động tham gia để tạo ra thu nhập.
+ Việc làm là hoạt động có sự trả công (bằng tiền hoặc bằng hiện vật).
ng
+ Việc làm là hoạt động luôn gắn với thị trường lao động.
- Dưới góc độ pháp lý: Việc làm được hiểu là “hoạt động lao động tạo ra thu
ườ
nhập mà không bị pháp luật cấm” (Điều 9 Bộ luật lao động 1994). Nếu căn cứ vào
quan niệm này thì việc làm có các dấu hiệu như sau:
Tr
+ Việc làm là hoạt động lao động của con người tạo ra nguồn thu nhập và là
hoạt động có sự trả công. Mỗi người lao động có một sức lao động riêng gắn với mỗi
việc làm nhất định, gắn với trình độ chuyên môn nghiệp vụ và thái độ ý thức, nhân
thân của người lao động. Mỗi một việc làm khác nhau gắn với một thị trường lao động
khác nhau sẽ được trả công khác nhau. Hoạt động lao động đem lại thu nhập có thể
được lượng hóa cụ thể dưới dạng như: người lao động nhận được tiền công, tiền lương
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
bằng tiền hoặc hiện vật từ người sử dụng lao động; tự đem lại thu nhập cho người lao
động thông qua các hoạt động kinh tế mà bản thân người lao động làm chủ.
+ Việc làm là hoạt động không bị pháp luật cấm
Pháp luật lao động bảo vệ người lao động bằng cách quy định địa vị pháp lý
uế
bình đẳng cho người lao động cũng như người sử dụng lao động tham gia vào quan hệ
lao động nói chung và thực hiện các giao dịch về việc làm nói riêng với nguyên tắc
tế
H
“công dân được làm những gì mà pháp luật không cấm”. Mỗi quốc gia có điều kiện
KT- XH khác nhau thì giới hạn, phạm vi về việc làm cũng khác nhau. Trong từng giai
đoạn lịch sử của một quốc gia khác nhau thì quan niệm về những thu nhập từ hoạt
động việc làm cũng được quy định khác nhau. Sự khác nhau này phụ thuộc vào hệ
h
thống pháp luật của quốc gia hoặc quốc tế.
in
Ở nước ta, theo điều 13, chương 2 của Bộ luật Lao động thì việc làm được hiểu
cK
như sau: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều
được thừa nhận là việc làm” [6]. Nếu như trước đây, trong các văn bản pháp luật vấn
đề việc làm chủ yếu được đề cập ở góc độ cơ chế, chính sách bảo đảm việc làm cho
họ
người lao động thì đây là lần đầu tiên khái niệm việc làm được ghi nhận trong văn bản
pháp luật quan trọng của Nhà nước. Theo đó, việc làm được cấu thành bởi 3 yếu tố:
Đ
ại
Các yếu tố cấu thành việc làm
ng
Hoạt động lao động
Tạo ra thu nhập
Hoạt động đó phải hợp pháp
ườ
Như vậy, có thể rút ra được rằng: Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập,
không bị pháp luật cấm gọi là việc làm. Những hoạt động này được thể hiện dưới các
Tr
hình thức: Làm công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc bằng hiện vật; Các
công việc tự làm để thu lợi cho bản thân; Làm công việc nhằm tạo ra thu nhập (bằng
tiền hoặc hiện vật) cho gia đình mình nhưng không hưởng lương hoặc tiền công.
Dựa vào mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm thành
nhiều loại
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
Theo mức độ sử dụng thời gian lao động, người ta phân việc làm thành hai dạng:
- Việc làm đầy đủ: Với cách hiểu chung nhất, người có việc làm là người đang
có hoạt động nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để nuôi sống bản thân và gia
đình mà không bị pháp luật ngăn cấm.
uế
Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: Mức độ sử dụng thời
gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi người lao
tế
H
động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật định (Việt Nam hiện nay qui
định 8giờ/ngày). Mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập không thấp hơn mức
tiền lương tối thiểu cho người lao động (Nước ta hiện nay quy định mức lương tối
thiểu cho một người lao động trong một tháng là 1.150.000 đồng/tháng) [12].
in
h
Vậy với những người làm việc đủ thời gian quy định và có thu nhập lớn hơn
tiền lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ.
cK
- Thiếu việc làm: Với khái niệm việc làm đầy đủ như trên thì thiếu việc làm là
những việc làm không tạo điều kiện cho người lao động tiến hành sử dụng hết quỹ thời
gian lao động, mang lại thu nhập cho họ thấp dưới mức lương tối thiểu và người tiến
họ
hành việc làm không đầy đủ là người thiếu việc làm.Theo tổ chức lao động thế giới
(ILO) thì thiếu việc làm lại phân ra làm hai loại:
Đ
ại
+ Thiếu việc làm vô hình: Là những người có đủ việc làm làm đủ thời gian,
thậm chí còn quá thời gian quy định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao
động thấp, điều kiện lao động xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động thấp
ng
thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn.
Thước đo của thiếu việc làm vô hình là:
ườ
Thu nhập thực tế
x 100
Số giờ làm việc hiện hành
+ Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tượng người lao động làm việc với thời
K
=
Tr
gian ít hơn quỹ thời gian quy định, không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm
thêm việc làm và luôn sẵn sàng để làm việc.
Thước đo của thiếu việc làm hữu hình là:
K
=
Số giờ làm việc thực tế
Số giờ làm việc theo quy định
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
x
100
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
- Theo vị trí lao động của người lao động, người ta phân chia việc làm ra làm
hai dạng
+ Việc làm chính: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời
gian nhất và đòi hỏi yêu cầu của công việc cần trình độ chuyên môn kỹ thuật.
uế
+ Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời gian
* Thất nghiệp và phân loại thất nghiệp
Khái niệm
tế
H
nhất sau công việc chính.
Vấn đề thất nghiệp đã được nhiều tổ chức,nhiều nhà khoa học bàn luận.Song
cũng còn nhiều ý kiến khác nhau nhất là về thất nghiệp.
in
h
- Luật Bảo hiểm thất nghiệp (viết tắt BHTN) cộng hòa liên bang Đức quan
thực hiện công việc ngắn hạn”.
cK
niệm: “Thất nghiệp là người lao động tạm thời không có quan hệ lao động hoặc chỉ
- Trung Quốc quan niệm: “Thất nghiệp là người trong tuổi lao động (dân thành
giải quyết việc làm”.
họ
thị) có khả năng lao động, chưa có việc làm, đang đi tìm việc làm, đăng ký tại cơ quan
- Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO) “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại một
Đ
ại
số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm
ở mức tiền lương thịnh hành”.
- Ở Hội nghị Thống kê Lao động Quốc tế lần thứ tám năm 1954 tại Giơnevơ
ng
đưa ra định nghĩa: “Thất nghiệp là người đã qua một độ tuổi xác định mà trong một
ngành hoặc một tuần xác định”, thuộc những loại sau đây:
Người lao động có thể đi làm nhưng hết hạn hợp đồng hoặc bị tạm ngừng hợp
ườ
đồng, đang không có việc làm và đang tìm việc làm.
Người lao động có thể đi làm trong một thời gian xác định và đang tìm việc
Tr
làm có lương mà trước đó chưa hề có việc làm, hoặc vị trí hành nghề cuối cùng trước
đó không phải là người làm công ăn lương (ví dụ người sử dụng lao động chẳng hạn )
hoặc đã thôi việc.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
Người lao động không có việc làm và có thể đi làm ngay và đã có sự chuẩn bị
cuối cùng để làm một công việc mới vào một ngày nhất định sau một thời kỳ đã được
xác định.
Người phải nghỉ việc tạm thời hoặc không thời hạn mà không có lương.
Có khả năng lao động.
Đang không có việc làm.
Đang đi tìm việc làm.
tế
H
nhưng đều thống nhất người thất nghiệp ít nhất phải có 3 đặc trưng:
uế
Các định nghĩa tuy có khác nhau về mức độ, giới hạn (tuổi, thời gian mất việc)
- Ở Việt Nam quan niệm : “Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động,
h
có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm”.
in
Như vậy, có thể hiểu: Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động nhưng
đang đi tìm việc làm.
cK
không có việc làm, có khả năng lao động, hay nói cách khác là sẵn sàng làm việc và
Từ quan niệm trên về thất nghiệp, người ta phân thất nghiệp ra thành các loại:
họ
- Thất nghiệp tạm thời: Đây là tình trạng người lao động tự nguyện bỏ việc, có
thời gian tìm kiếm việc làm mới, phù hợp với khả năng, sở thích của mình.
Đ
ại
- Thất nghiệp cơ cấu: Đây là tình trạng phù hợp giữa ngành nghề chuyên môn
và nghiệp vụ của lao động với quy trình công nghệ sản xuất, với công cụ và phương
tiện lao động cũng như các phương pháp và đối tượng gia công, dẫn đến mức cầu đối
với một loại lao động nào đó tăng lên trong khi mức cầu đối với một loại lao động
ng
khác giảm đi và mức cầu không được điều chỉnh nhanh chóng.
- Thất nghiệp chu kì: Là thất nghiệp gắn với sự suy giảm theo từng thời kì của
ườ
nền kinh tế. Thông thường, khi nền kinh tế tăng trưởng sẽ thu hút nhiều lao động
nhưng khi nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng thì đội ngũ thất nghiệp sẽ tăng lên với
Tr
quy mô lớn hơn trước.
- Thất nghiệp do thiếu cầu: Là thất nghiệp khi tổng cầu của nền kinh tế giảm,
kéo theo giảm cầu về lao động mà tiền lương và giá cả chưa kịp điều chỉnh; thất
nghiệp theo mùa vụ là thất nghiệp do cầu lao động dao động, giảm thường vào những
thời kì nhất định trong năm; thất nghiệp chu kì là thất nghiệp gắn liền sự suy giảm theo
thời kì của nền kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
1.1.2. Lao động nữ, việc làm và GQVL cho lao động nữ
* Lao động nữ
Lao động nữ là một bộ phận quan trọng của lực lượng lao động quốc gia, bao
gồm một bộ phận dân cư là nữ trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, đang có
uế
việc làm hoặc không có việc làm, mong muốn có việc làm. Bộ Luật Lao động Việt
Nam quy định: lao động nữ là những phụ nữ từ 15 - 55 tuổi có khả năng lao động, hiện
tế
H
đang có việc làm hoặc bị thất nghiệp. Do đó có thể thấy: lực lượng lao động nữ bao
gồm những phụ nữ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động đang làm việc trong
nền kinh tế quốc dân và những phụ nữ thất nghiệp nhưng đang có nhu cầu và mong
muốn tìm kiếm việc làm.
h
* Việc làm cho lao động nữ
in
Vấn đề việc làm cho lao động nữ đã được đặt ra rất sớm và có nhiều quan điểm
cK
khác nhau: Các Mác đã đề cập đến việc làm cho lao động nữ trong quá trình nghiên
cứu nền sản xuất tư bản chủ nghĩa:“ Vì máy móc làm cho lao động sức bắp thịt trở
thành thừa, cho nên nó trở thành một công cụ để sử dụng những người lao động không
họ
có sức bắp thịt hoặc cơ thể chưa phát triển đầy đủ nhưng chân tay lại mềm mại hơn. Vì
vậy, khi tư bản sử dụng máy móc thì tiếng nói đầu tiên của nó là lao động phụ nữ và
Đ
ại
trẻ em” [3,499]. Tổ chức Lao động quốc tế ( ILO) đã bàn về việc làm cho lao động nữ
trong Điều 8 Công ước xúc tiến việc làm năm 1988: “ Tuỳ theo thực tiễn và pháp luật
hoặc quy định quốc gia mỗi nước thành viên sẽ cố gắng thiết lập chương trình đặc biệt
để khuyến khích những cơ hội có việc làm thêm và sự trợ giúp việc làm và khuyến
ng
khích tự do lựa chọn việc làm có hiệu quả những loại người bị bất lợi đã được xác định
có thể bị khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm lâu dài như phụ nữ, thiếu niên, người
ườ
bị khuyết tật, người thất nghiệp vĩnh viễn, người lao động di trú hợp pháp tại Nước
thành viên và những người lao động dôi ra do thay đổi cơ cấu” [4]. Bộ Luật Lao động
Tr
(1994) của nước ta đã dành riêng một chương cho lao động nữ . Trong Khoản 1, Điều
109 của Bộ Luật Lao động đã chỉ rõ “ Nhà nước bảo đảm quyền làm việc của phụ nữ
bình đẳng về mọi mặt với nam giới, có chính sách khuyến khích người sử dụng lao
động tạo điều kiện để người lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi
chế độ làm việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn ngày, không trọn
tuần, giao việc làm tại nhà” [1]
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:TS. Hà Thị Hằng
* Giải quyết việc làm cho lao động nữ
GQVL theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách KT – XH của Nhà
nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến mọi mặt của đời sống XH, tạo
điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động có việc làm.
uế
GQVL theo nghĩa hẹp là các biện pháp chủ yếu hướng vào đối tượng thất
nghiệp, thiếu việc làm nhằm tạo ra việc làm cho người lao động, duy trì tỷ lệ thất
tế
H
nghiệp ở mức thấp.
Mục tiêu GQVL là hướng tới việc làm đầy đủ cho người lao động, đảm bảo thu
nhập ổn định, tiến đến nâng cao mức sống cho người lao động, dần nâng cao chất
lượng việc làm để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn nhân lực của đất nước.
in
h
Quá trình GQVL bao gồm:
Thứ nhất, GQVL là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất. Mà
cK
số lượng và chất lượng tư tiệu sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, vốn đầu tư,
tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng trong sản xuất và khả năng quản lý, sử dụng đối với
các tư liệu sản xuất đó.
họ
Thứ hai, GQVL là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động. Số
lượng sức lao động phụ thuộc vào quy mô, tốc độ tăng dân số, các quy định về độ tuổi
Đ
ại
lao động và sự di chuyển của lao động; chất lượng lao động phụ thuộc vào sự phát
triển của giáo dục – đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Thứ ba, GQVL là quá trình tạo ra những điều kiện KT – XH khác như: Các
ng
chính sách của Nhà nước, các giải pháp để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, các
giải pháp để duy trì việc làm ổn định và đạt hiệu quả cao.
ườ
Từ khái niệm giải quyết việc làm, chúng ta có thể hiểu: giải quyết việc làm cho lao
động nữ là tổng thể những chính sách, biện pháp, những hoạt động tác động vào tất cả các
Tr
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội để tạo ra việc làm phù hợp
với lao động nữ nhằm mang lại thu nhập cho họ mà không bị pháp luật ngăn cấm.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm của lao động nữ
1.1.3.1. Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật
Giáo dục - đào tạo đóng vai trò quan trọng đối với vị trí và triển vọng tương lai
của việc làm cho lao động nói chung và lao động nữ nói riêng. Đảng ta cũng đã khẳng
SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT
12
- Xem thêm -