Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Việc làm cho lao động nữ ở thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Việc làm cho lao động nữ ở thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
73
217
135

Mô tả:

F tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ ------ h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Tr ườ ng Đ ại họ cK Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hương TS. Hà Thị Hằng Lớp: K45 – KTCT Niên khóa: 2011 - 2015 Hueá, 5/2015 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Đểhoàn thành tố t khóa luận tốt nghiệp này, trong quá trình nghiên cứu ngoài sựcốgắng nỗlực củ a bản thân, tôi còn nhận được sựgiúp đỡtừnhiều cá nhân và tổchức. Với lòng biết ơn sâusắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô Khoa Kinh tế chính trịnói riêng và các thầy cô trong Trư ờng Đại học kinh tếHuếnói chung đã dùng tri thức và tâm huyết của mình đểtruyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường, từđó tôi có cách nhìn và tiếp cận thực tế mộtcách khoa học, sâu sắc hơn. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhấ t đến cô giáo TS. Hà Thị Hằng, suốt thời gian qua cô đã tận tình hư ớ ng dẫn và giúp đỡtôi rất nhiều đểtôi có thểhoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn ế đn Ban lãnh đạo cùng các cán bộ, nhân viên thuộc SởLao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế,Hội Liên hiệp Phụnữthành phốHuế,những người đã giúp đỡtôi rất nhiều trong quá trình thực tập. Cuối cùng, tôi xin bày tỏlòng biế t ơn sâu ắ sc đến gia đình, bạn bè, người thân đã động viên và giúp đỡtôi rấtnhiều trong thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cốgắng, nhưng thơ ̀i gian thư ̣c tập có hạn, trình độ,năng lực của bản thân còn nhiều hạn chếnên chắc chắn khóa luận tốt nghiệp này của tôi không tránh khỏi những hạn chế,thiếu sót. Rất mong được sựđóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè đểđềtài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế,tháng 05 năm 2015 Sinh viên Nguyễn ThịHương MỤC LỤC SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT i Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng LỜI CẢM ƠN ..............................................................Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ........................................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii uế MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1 tế H 2. Tình hình nghiên cứu đề tài.........................................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 in h 6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................4 7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4 cK Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ ......................................................................................................................5 1.1. Một số vấn đề về lao động, việc làm và việc làm cho lao động nữ ......................5 họ 1.1.1. Lao động, việc làm và thất nghiệp ................................................................5 1.1.2. Lao động nữ, việc làm và GQVL cho lao động nữ.....................................11 Đ ại 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm của lao động nữ...................................12 1.1.3.1. Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật ...................................12 1.1.3.2. Sức khỏe và sinh lý của phụ nữ .............................................................13 ng 1.1.3.3. Thiên chức làm mẹ ................................................................................14 1.1.3.4. Cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lao động nữ............14 ườ 1.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nữ ở một số địa phương trong nước............................................................................................................................15 Tr 1.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Đồng Hới, tình Quảng Bình ..........................15 1.2.2. Kinh nghiệm ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế .........................16 1.2.3. Bài học rút ra cho thành phố Huế ...............................................................17 Chương 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................19 SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của thành phố có ảnh hưởng đến việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nữ ..........................................................................19 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................19 2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................19 uế 2.1.1.2. Khí hậu.....................................................................................................20 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................21 tế H 2.1.2.1. Về phát triển kinh tế ...............................................................................21 2.1.2.2. Về cơ sở hạ tầng .....................................................................................23 2.1.2.3. Quy mô dân số và lao động ....................................................................26 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến in h việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nữ ...................................................27 2.1.3.1. Về thuận lợi ............................................................................................27 cK 2.1.3.2.Về khó khăn.............................................................................................27 2.2. Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế...........28 2.2.1. Thực trạng việc làm của lao động nữ ở thành phố Huế ................................28 họ 2.2.1.1. Quy mô lao động nữ ..............................................................................28 2.2.1.2. Cơ cấu lao động nữ................................................................................30 Đ ại 2.2.1.3. Về loại hình việc làm.............................................................................33 2.2.1.4. Tình trạng việc làm................................................................................33 2.2.2. Tình hình giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế ................36 ng 2.2.2.1. Hoạt động hỗ trợ vốn ưu đãi giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập .......................................................................................................36 ườ 2.2.2.2. Hoạt động bồi dưỡng, chuyển giao khoa học - công nghệ....................37 2.2.2.3. Hoạt động đào tạo nghề ..........................................................................37 Tr 2.2.2.4. Hoạt động giúp đỡ người nghèo có địa chỉ ............................................37 2.2.3. Đánh giá về tình hình giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế..........38 2.2.3.1. Thành tựu................................................................................................38 2.2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................................40 Chương 3: GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................43 SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng 3.1. Mục tiêu và phương hướng giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế .............................................................................................................................43 3.1.1. Mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế đến năm 2020 ........................................................................................................................43 uế 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................43 3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................43 tế H 3.1.2. Phương hướng ..............................................................................................45 3.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế.......................46 3.2.1. Phát triển kinh tế nhằm tạo việc làm ............................................................46 3.2.1.1. Phát triển du lịch, dịch vụ.......................................................................46 in h 3.2.1.2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ............................................47 3.2.2. Đẩy mạnh giáo dục đào tạo và dạy nghề cho lao động nữ ...........................47 cK 3.2.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về học nghề và việc làm; về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối với dạy nghề và việc làm cho phụ nữ..................................................................47 họ 3.2.2.2. Tăng cường sự tham gia của các cấp Hội liên hiệp phụ nữ, công đoàn các cấp trong xây dựng, đề xuất luật pháp, chính sách và giám sát việc thực hiện Đ ại luật pháp, chính sách về học nghề và tạo việc làm cho phụ nữ ..........................48 3.2.2.3. Đẩy mạnh công tác hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm ....................48 3.2.2.4 Nâng cao năng lực, kỹ năng cho cán bộ Hội các cấp về công tác tư vấn ng nghề, tư vấn giới thiệu việc làm ..........................................................................49 3.2.2.5 Kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện các chương trình, đề án hỗ trợ ườ phụ nữ học nghề, tạo việc làm.............................................................................49 3.2.3. Giải quyết việc làm cho lao động nữ qua chương trình xúc tiến việc làm Tr quốc gia...................................................................................................................49 3.2.3.1. Phát triển thị trường lao động.................................................................49 3.2.3.2. Tạo việc làm cho lao động nữ qua quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm ..........50 3.2.3.3. Tạo việc làm cho lao động nữ qua Trung tâm Dịch vụ việc làm ..........51 3.2.3.4. Tạo việc làm cho lao động nữ thông qua xuất khấu lao động...............52 3.2.4. Phát triển việc làm ở khu vực kinh tế phi chính thức ...................................53 SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng 3.2.5. Khắc phục những khó khăn, bất lợi của lao động nữ trong quá trình làm việc và tạo việc làm ........................................................................................................53 3.2.5.1. Nâng cao nhận thức về thực hiện bình đẳng giới và chiến lược quốc gia về sự tiến bộ của phụ nữ......................................................................................53 uế 3.2.5.2. Quan tâm, nâng cao sức khỏe cho lao động nữ, khuyến khích đội ngũ lao động nữ ..........................................................................................................55 tế H 3.2.5.3. Thực hiện pháp luật về quyền lao động nữ ..............................................56 3.2.5.4. Xóa bỏ tâm lý mặc cảm và tạo điều kiện cho người lao động nữ trong quá trình làm nghề giúp việc gia đình..........................................................................57 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................58 in h 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................58 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................59 Tr ườ ng Đ ại họ cK DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................61 SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT v Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH Bảng 2.1: Số trường học, phòng học, giáo viên, học sinh ở thành phố năm 2013........25 Bảng 2.2: Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế qua các năm ...............................25 uế Bảng 2.3: số khấu 10t trở lên phân theo Phường năm 2013 .........................................26 Bảng 2.4: Quy mô, tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao động các phường năm 2013..........29 tế H Bảng 2.5 : Độ tuổi lao độngcủa lao động nữ .................................................................31 Bảng 2.6: Trình độ học vấn và chuyên môn của lao động nữ .......................................32 Bảng 2.7: Các loại hình việc làm...................................................................................33 Bảng 2.8 : Tình trạng việc làm của lao động nữ ...........................................................34 h Bảng 2.9: Lý do không có việc làm...............................................................................34 in Bảng 2.10: Đánh giá mức thu nhập ..............................................................................35 cK Bảng 2.11: Thu nhập bình quân của lao động nữ..........................................................35 Hình 2.1. Doanh thu du lịch, số lượt khách của ngành du lịch thành phố Huế.............22 họ giai đoạn 2010 – 2013 ..................................................................................................22 Hình 2.2. Giá trị sản xuất hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp thành phố Huế từ Đ ại năm 2010 – 2013 ...........................................................................................................22 Tr ườ ng Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế của thành phố Huế năm 2013................................................23 SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng Kinh tế, xã hội SX, KD Sản xuất, kinh doanh CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiên đại hóa NSLĐ Năng suất lao động CCLĐ Cơ cấu lao động TTLĐ Thị trường lao động DVVL Dịch vụ việc làm GQVL Giải quyết việc làm XKLĐ Xuất khẩu lao động LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội h in cK Ủy Ban nhân dân Tr ườ ng Đ ại họ UBND tế H KT, XH uế DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Lao động, việc làm là một trong những vấn đề được quan tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước đang uế phát triển với dân số đông và lực lượng lao động lớn như Việt Nam. Với đặc điểm đó một mặt là thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội của chúng ta, nhưng mặt khác nó tế H lại tạo ra sức ép về việc làm cho toàn xã hội. Do đó, giải quyết việc làm, ổn định việc làm cho người lao động nói chung và lao động nữ nói riêng luôn là một trong những vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. Vì vậy, trong “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2001 -2010” đã được thông qua tại Đại hội in h đại biểu Toàn quốc lần thứ IX của Đảng, nêu rõ: Giải quyết việc làm là yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã cK hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X xác định rõ: Phát triển thị trường lao động trong mọi khu vực kinh tế, tạo sự gắn kết cung cầu lao động, phát huy tính tích cực của họ người lao động trong học nghề, tự tạo và tìm việc làm. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được trong giải quyết việc làm vẫn còn những hạn chế, những vấn đề “ Đ ại nóng” rất cần được quan tâm giải quyết như chất lượng việc làm chưa cao, tính ổn định, bền vững trong việc làm và hiệu quả tạo việc làm còn thấp; tình trạng mất cân đối cung - cầu lao động cục bộ đang diễn biến phức tạp; điều kiện làm việc và thu ng nhập của một bộ phận lớn lao động thấp... Ở thành phố Huế hiện nay, lực lượng lao động nữ chiếm gần một nửa lực ườ lượng lao động. Năm 2013, lao động nữ chiếm tới 47,70% lực lượng lao động của thành phố. Thành phố đã tăng cường quan tâm, tạo mọi điều kiện để phụ nữ phát Tr huy khả năng của mình. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần giải quyết, trong đó có vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nữ, tình trạng bất bình đẳng giới, sự bất bình đẳng trong lao động - việc làm như cơ hội tìm kiếm và tự tạo việc làm của lao động nữ còn nhiều hạn chế; trình độ học vấn, chuyên môn, nghề nghiệp còn thấp, thu nhập thực tế của nữ thấp hơn nam giới; vẫn còn sự phân biệt đối xử nam - nữ trong tuyển dụng lao động ( nhất là khu vực ngoài nhà nước); trong nhiều SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng doanh nghiệp, trong các khu công nghiệp tập trung, việc làm của lao động nữ thiếu ổn định, điều kiện lao động, điều kiện sống không được bảo đảm; chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động chưa được thực hiện đầy đủ. Hơn nữa, lao động nữ thuộc nhóm lao động yếu thế. Điều này không chỉ xuất uế phát từ đặc điểm tự nhiên về sức khoẻ, giới tính, mà nó còn xuất phát từ thiên chức, trách nhiệm và gánh nặng gia đình, con cái... Việc làm của phần lớn lao động nữ tế H thiếu ổn định, thu nhập thấp; phụ nữ dễ bị tổn thương trong công việc và ít nhận được các thỏa thuận việc làm chính thức; số lao động nữ hoạt động trong khu vực phi chính thức tăng; lượng lao động nữ di cư tự phát ra thành phố do thiếu việc làm gia tăng nhanh... Điều đó chứng minh rõ nét vấn đề việc làm của lao động nữ luôn là một in h vấn đề bức xúc và thiếu các yếu tố liên quan đến việc làm bền vững. Xuất phát từ thực tiễn đó, em chọn đề tài “Việc làm cho lao động nữ ở thành cK phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2.Tình hình nghiên cứu đề tài Cho đến nay đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu vấn đề GQVL nói họ chung và việc làm cho lao động nữ nói riêng dưới nhiều góc độ khác nhau, được công bố dưới dạng sách, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn tốt nghiệp và các bài viết trên Đ ại một số tạp chí. Trong đó có: - Lâm Thị Phượng: “Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Hà Nam hiện nay ”, luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2012. ng - Trần Phong: “Nghiên cứu một số giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nữ huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”, luận văn thạc sỹ, Đại học Nông ườ Nghiệp Hà Nội, 2010. - Lưu Thị Bích Ngọc: “ Giải quyết việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Quảng Tr Nam”, luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng, 2011. - Phạm Thái Anh Thư: “ Giải quyết việc làm cho lao động nữ trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa thiên Huế”, luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế Huế, 2008. Tuy nhiên, trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thốngvề vấn đề việc làm cho lao động nữ. SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và đánh giá thực trạng việc làm của lao động nữ ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đưa ra các giải pháp để GQVL cho lao động nữ ở thành uế phố Huế đến năm 2020.  Nhiệm vụ nghiên cứu: tế H - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm, GQVL - Phân tích đánh giá thực trạng việc làm của lao động nữ ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất những giải pháp nhằm GQVL cho lao động nữ ở thành phố Huế, tỉnh 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu in h Thừa Thiên Huế. - Phạm vi nghiên cứu: cK - Đối tượng nghiên cứu: Việc làm của lao động nữ. + Không gian: Địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. họ + Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu Đ ại Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. - Phương pháp phân tích tổng hợp, ng - Phương pháp thu thập thông tin - Phương pháp đối chiếu, so sánh ườ + Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm: Tr  Sách tham khảo chuyên ngành  Niên giám thống kê thành phố Huế, 2013 + Dữ liệu sơ cấp:. Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra mẫu là lao động nữ ở thành phố Huế. Quá trình điều tra được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng công cụ phiếu khảo sát. Tất cả những câu hỏi được đặt ra trong phiếu khảo sát sẽ làm căn cứ có cơ sở để tiến hành phân tích và đánh giá. SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng Với đề tài này thì danh sách tổng thể là không thể tiếp cận, vì thế đề tài đã sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều giai đoạn. Hiện tại thành phố Huế có 27 phường. Theo phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn thì tổng thể chung được chia uế thành 27 đơn vị cấp I, đề tài đã chọn ra 3 đơn vị mẫu cấp I bao gồm 3 phường: phường Phước Vĩnh, phường Tây Lộc, phường An Cựu. Tiếp theo, các đơn vị cấp I được chọn tế H trên sẽ được chia thành các đơn vị mẫu cấp II (các khu phố), mỗi phường sẽ được chọn ngẫu nhiên 2 tổ khu phố, ở phường Phước Vĩnh và Tây Lộc mỗi tổ khu phố sẽ được chọn ra 15 mẫu để tiến hành phát bảng hỏi điều tra, còn ở phường Phước Vĩnh mỗi tổ chọn ra 20 mẫu điều tra in h Theo phương pháp chọn mẫu trên thì quy mô mẫu điều tra sẽ là: n = (15 x 2) x 2 + 20 x2 x 1 = 100 mẫu tương đương với 100 phiếu khảo sát. 6. Ý nghĩa của đề tài cK Việc điều tra phỏng vấn được thực hiện trong thời gian tháng 3 năm 2015. - Góp phần làm rõ lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm cho lao động nữ. họ Đánh giá thực trạng việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế. - Đề xuất phương hướng, giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở Đ ại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành KTCT, cho các cơ quan quản lý Nhà nước, đặc biệt là ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. ng 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, danh mục bảng, ườ danh mục biểu đồ và mục lục thì khóa luận gồm có 3 chương: - Chương 1: Lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho lao Tr động nữ. - Chương 2: Thực trạng việc làm, GQVL của lao động nữ ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Chương 3: Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nữ ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ 1.1. Một số vấn đề về lao động, việc làm và việc làm cho lao động nữ uế 1.1.1. Lao động, việc làm và thất nghiệp * Lao động tế H Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải tạo tự nhiên để thỏa mãn nhu cầu, đồng thời cải tạo cả bản thân con người. Như vậy, lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và h hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. “Sức lao động là năng in lực lao động, là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình cK lao động” [11;41]. Trong phát triển kinh tế, quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức lao động để đứa các tư liệu lao động vào sản xuất để đưa ra sản phẩm, của cải vật chất cho xã họ hội. Nguồn lao động và lực lượng lao động là những khái niệm có ý nghĩa quan trọng làm cơ sở cho việc xác định và tính toán cân đối lao động – việc làm trong xã hội. Đ ại Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tủi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Việc quy định cụ thể về độ tuổi lao động là khác nhau giữa các quốc gia, thậm ng chí khác nhau giữa các thời kì trong cùng một quốc gia, tùy thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế. Đa số các nước quy định cận dưới (tuổi tối thiểu) của độ tuổi lao ườ động là 15 tuổi, còn cận trên (tuổi tối đa) có sự khác nhau (60 tuổi hoặc 65 tuổi…). Ở nước ta, theo quy đinh của Bộ luật Lao động (1994), độ tuổi lao động đối với nam từ Tr 15 đến 65 tuổi và nữ từ 15 đến 55 tuổi. * Việc làm và phân loại việc làm Việc làm là một hiện tượng KT- XH, là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau như khoa học kinh tế, khoa học XH, khoa học pháp lý… Đứng dưới mỗi gốc độ khác nhau, có những cách hiểu khác nhau về việc làm. Ta có thể xem xét việc làm dưới 2 góc độ: dưới góc độ KT- XH và góc độ pháp lý [14]. SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng - Dưới góc độ KT- XH: Việc làm có thể hiểu là một phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất hoặc những phương tiện để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần cho XH. Việc làm cũng được hiểu như một phạm trù kinh tế, tồn tại ở tất cả mọi hình chỗ làm việc và tham gia của họ vào hoạt động kinh tế [14, tr.314]. uế thái XH, đó là một tập hợp những mối quan hệ kinh tế giữa con người về việc đảm bảo tế H Cũng có quan điểm cho rằng việc làm là hoạt động trong đó có sự trả công do có sự tham gia có tính chất cá nhân và trực tiếp của người lao động vào quá trình sản xuất. Theo Guy – HânTơ, chuyên gia Viện phát triển hải ngoại Luân Đôn định nghĩa: “Việc làm theo nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt động kinh tế của một XH, nghĩa là tất cả in h những gì có quan hệ đến cách thức kiếm sống của con người, tất cả các quan hệ XH và các tiêu chuẩn hành vi tạo thành khuôn khổ của quá trình kinh tế” [10, tr.56]. cK Tổ chức Lao động quốc tế ILO thì quan niệm: “Việc làm có thể định nghĩa như một tình trạng trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật, do có sự tham gia tích cực, có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản xuất” [14,tr.314]. họ Như vậy, dưới góc độ KT- XH thì việc làm được nhận diện dựa vào: + Việc làm là một hoạt động luôn gắn với cá nhân người lao động. Đ ại + Việc làm là hoạt động phải tạo ra thu nhập cho người lao động hoặc tạo điều kiện cho người lao động tham gia để tạo ra thu nhập. + Việc làm là hoạt động có sự trả công (bằng tiền hoặc bằng hiện vật). ng + Việc làm là hoạt động luôn gắn với thị trường lao động. - Dưới góc độ pháp lý: Việc làm được hiểu là “hoạt động lao động tạo ra thu ườ nhập mà không bị pháp luật cấm” (Điều 9 Bộ luật lao động 1994). Nếu căn cứ vào quan niệm này thì việc làm có các dấu hiệu như sau: Tr + Việc làm là hoạt động lao động của con người tạo ra nguồn thu nhập và là hoạt động có sự trả công. Mỗi người lao động có một sức lao động riêng gắn với mỗi việc làm nhất định, gắn với trình độ chuyên môn nghiệp vụ và thái độ ý thức, nhân thân của người lao động. Mỗi một việc làm khác nhau gắn với một thị trường lao động khác nhau sẽ được trả công khác nhau. Hoạt động lao động đem lại thu nhập có thể được lượng hóa cụ thể dưới dạng như: người lao động nhận được tiền công, tiền lương SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng bằng tiền hoặc hiện vật từ người sử dụng lao động; tự đem lại thu nhập cho người lao động thông qua các hoạt động kinh tế mà bản thân người lao động làm chủ. + Việc làm là hoạt động không bị pháp luật cấm Pháp luật lao động bảo vệ người lao động bằng cách quy định địa vị pháp lý uế bình đẳng cho người lao động cũng như người sử dụng lao động tham gia vào quan hệ lao động nói chung và thực hiện các giao dịch về việc làm nói riêng với nguyên tắc tế H “công dân được làm những gì mà pháp luật không cấm”. Mỗi quốc gia có điều kiện KT- XH khác nhau thì giới hạn, phạm vi về việc làm cũng khác nhau. Trong từng giai đoạn lịch sử của một quốc gia khác nhau thì quan niệm về những thu nhập từ hoạt động việc làm cũng được quy định khác nhau. Sự khác nhau này phụ thuộc vào hệ h thống pháp luật của quốc gia hoặc quốc tế. in Ở nước ta, theo điều 13, chương 2 của Bộ luật Lao động thì việc làm được hiểu cK như sau: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm” [6]. Nếu như trước đây, trong các văn bản pháp luật vấn đề việc làm chủ yếu được đề cập ở góc độ cơ chế, chính sách bảo đảm việc làm cho họ người lao động thì đây là lần đầu tiên khái niệm việc làm được ghi nhận trong văn bản pháp luật quan trọng của Nhà nước. Theo đó, việc làm được cấu thành bởi 3 yếu tố: Đ ại Các yếu tố cấu thành việc làm ng Hoạt động lao động Tạo ra thu nhập Hoạt động đó phải hợp pháp ườ Như vậy, có thể rút ra được rằng: Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm gọi là việc làm. Những hoạt động này được thể hiện dưới các Tr hình thức: Làm công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc bằng hiện vật; Các công việc tự làm để thu lợi cho bản thân; Làm công việc nhằm tạo ra thu nhập (bằng tiền hoặc hiện vật) cho gia đình mình nhưng không hưởng lương hoặc tiền công. Dựa vào mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia việc làm thành nhiều loại SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng Theo mức độ sử dụng thời gian lao động, người ta phân việc làm thành hai dạng: - Việc làm đầy đủ: Với cách hiểu chung nhất, người có việc làm là người đang có hoạt động nghề nghiệp, có thu nhập từ hoạt động đó để nuôi sống bản thân và gia đình mà không bị pháp luật ngăn cấm. uế Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là: Mức độ sử dụng thời gian lao động, năng suất lao động và thu nhập. Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi người lao tế H động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật định (Việt Nam hiện nay qui định 8giờ/ngày). Mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu cho người lao động (Nước ta hiện nay quy định mức lương tối thiểu cho một người lao động trong một tháng là 1.150.000 đồng/tháng) [12]. in h Vậy với những người làm việc đủ thời gian quy định và có thu nhập lớn hơn tiền lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ. cK - Thiếu việc làm: Với khái niệm việc làm đầy đủ như trên thì thiếu việc làm là những việc làm không tạo điều kiện cho người lao động tiến hành sử dụng hết quỹ thời gian lao động, mang lại thu nhập cho họ thấp dưới mức lương tối thiểu và người tiến họ hành việc làm không đầy đủ là người thiếu việc làm.Theo tổ chức lao động thế giới (ILO) thì thiếu việc làm lại phân ra làm hai loại: Đ ại + Thiếu việc làm vô hình: Là những người có đủ việc làm làm đủ thời gian, thậm chí còn quá thời gian quy định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao động thấp, điều kiện lao động xấu, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động thấp ng thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn. Thước đo của thiếu việc làm vô hình là: ườ Thu nhập thực tế x 100 Số giờ làm việc hiện hành + Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tượng người lao động làm việc với thời K = Tr gian ít hơn quỹ thời gian quy định, không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm thêm việc làm và luôn sẵn sàng để làm việc. Thước đo của thiếu việc làm hữu hình là: K = Số giờ làm việc thực tế Số giờ làm việc theo quy định SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT x 100 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng - Theo vị trí lao động của người lao động, người ta phân chia việc làm ra làm hai dạng + Việc làm chính: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời gian nhất và đòi hỏi yêu cầu của công việc cần trình độ chuyên môn kỹ thuật. uế + Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời gian * Thất nghiệp và phân loại thất nghiệp Khái niệm tế H nhất sau công việc chính. Vấn đề thất nghiệp đã được nhiều tổ chức,nhiều nhà khoa học bàn luận.Song cũng còn nhiều ý kiến khác nhau nhất là về thất nghiệp. in h - Luật Bảo hiểm thất nghiệp (viết tắt BHTN) cộng hòa liên bang Đức quan thực hiện công việc ngắn hạn”. cK niệm: “Thất nghiệp là người lao động tạm thời không có quan hệ lao động hoặc chỉ - Trung Quốc quan niệm: “Thất nghiệp là người trong tuổi lao động (dân thành giải quyết việc làm”. họ thị) có khả năng lao động, chưa có việc làm, đang đi tìm việc làm, đăng ký tại cơ quan - Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO) “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại một Đ ại số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền lương thịnh hành”. - Ở Hội nghị Thống kê Lao động Quốc tế lần thứ tám năm 1954 tại Giơnevơ ng đưa ra định nghĩa: “Thất nghiệp là người đã qua một độ tuổi xác định mà trong một ngành hoặc một tuần xác định”, thuộc những loại sau đây: Người lao động có thể đi làm nhưng hết hạn hợp đồng hoặc bị tạm ngừng hợp ườ  đồng, đang không có việc làm và đang tìm việc làm. Người lao động có thể đi làm trong một thời gian xác định và đang tìm việc Tr  làm có lương mà trước đó chưa hề có việc làm, hoặc vị trí hành nghề cuối cùng trước đó không phải là người làm công ăn lương (ví dụ người sử dụng lao động chẳng hạn ) hoặc đã thôi việc. SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 9 Khóa luận tốt nghiệp  GVHD:TS. Hà Thị Hằng Người lao động không có việc làm và có thể đi làm ngay và đã có sự chuẩn bị cuối cùng để làm một công việc mới vào một ngày nhất định sau một thời kỳ đã được xác định.  Người phải nghỉ việc tạm thời hoặc không thời hạn mà không có lương.  Có khả năng lao động.  Đang không có việc làm.  Đang đi tìm việc làm. tế H nhưng đều thống nhất người thất nghiệp ít nhất phải có 3 đặc trưng: uế Các định nghĩa tuy có khác nhau về mức độ, giới hạn (tuổi, thời gian mất việc) - Ở Việt Nam quan niệm : “Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, h có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm”. in Như vậy, có thể hiểu: Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động nhưng đang đi tìm việc làm. cK không có việc làm, có khả năng lao động, hay nói cách khác là sẵn sàng làm việc và Từ quan niệm trên về thất nghiệp, người ta phân thất nghiệp ra thành các loại: họ - Thất nghiệp tạm thời: Đây là tình trạng người lao động tự nguyện bỏ việc, có thời gian tìm kiếm việc làm mới, phù hợp với khả năng, sở thích của mình. Đ ại - Thất nghiệp cơ cấu: Đây là tình trạng phù hợp giữa ngành nghề chuyên môn và nghiệp vụ của lao động với quy trình công nghệ sản xuất, với công cụ và phương tiện lao động cũng như các phương pháp và đối tượng gia công, dẫn đến mức cầu đối với một loại lao động nào đó tăng lên trong khi mức cầu đối với một loại lao động ng khác giảm đi và mức cầu không được điều chỉnh nhanh chóng. - Thất nghiệp chu kì: Là thất nghiệp gắn với sự suy giảm theo từng thời kì của ườ nền kinh tế. Thông thường, khi nền kinh tế tăng trưởng sẽ thu hút nhiều lao động nhưng khi nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng thì đội ngũ thất nghiệp sẽ tăng lên với Tr quy mô lớn hơn trước. - Thất nghiệp do thiếu cầu: Là thất nghiệp khi tổng cầu của nền kinh tế giảm, kéo theo giảm cầu về lao động mà tiền lương và giá cả chưa kịp điều chỉnh; thất nghiệp theo mùa vụ là thất nghiệp do cầu lao động dao động, giảm thường vào những thời kì nhất định trong năm; thất nghiệp chu kì là thất nghiệp gắn liền sự suy giảm theo thời kì của nền kinh tế. SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng 1.1.2. Lao động nữ, việc làm và GQVL cho lao động nữ * Lao động nữ Lao động nữ là một bộ phận quan trọng của lực lượng lao động quốc gia, bao gồm một bộ phận dân cư là nữ trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, đang có uế việc làm hoặc không có việc làm, mong muốn có việc làm. Bộ Luật Lao động Việt Nam quy định: lao động nữ là những phụ nữ từ 15 - 55 tuổi có khả năng lao động, hiện tế H đang có việc làm hoặc bị thất nghiệp. Do đó có thể thấy: lực lượng lao động nữ bao gồm những phụ nữ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những phụ nữ thất nghiệp nhưng đang có nhu cầu và mong muốn tìm kiếm việc làm. h * Việc làm cho lao động nữ in Vấn đề việc làm cho lao động nữ đã được đặt ra rất sớm và có nhiều quan điểm cK khác nhau: Các Mác đã đề cập đến việc làm cho lao động nữ trong quá trình nghiên cứu nền sản xuất tư bản chủ nghĩa:“ Vì máy móc làm cho lao động sức bắp thịt trở thành thừa, cho nên nó trở thành một công cụ để sử dụng những người lao động không họ có sức bắp thịt hoặc cơ thể chưa phát triển đầy đủ nhưng chân tay lại mềm mại hơn. Vì vậy, khi tư bản sử dụng máy móc thì tiếng nói đầu tiên của nó là lao động phụ nữ và Đ ại trẻ em” [3,499]. Tổ chức Lao động quốc tế ( ILO) đã bàn về việc làm cho lao động nữ trong Điều 8 Công ước xúc tiến việc làm năm 1988: “ Tuỳ theo thực tiễn và pháp luật hoặc quy định quốc gia mỗi nước thành viên sẽ cố gắng thiết lập chương trình đặc biệt để khuyến khích những cơ hội có việc làm thêm và sự trợ giúp việc làm và khuyến ng khích tự do lựa chọn việc làm có hiệu quả những loại người bị bất lợi đã được xác định có thể bị khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm lâu dài như phụ nữ, thiếu niên, người ườ bị khuyết tật, người thất nghiệp vĩnh viễn, người lao động di trú hợp pháp tại Nước thành viên và những người lao động dôi ra do thay đổi cơ cấu” [4]. Bộ Luật Lao động Tr (1994) của nước ta đã dành riêng một chương cho lao động nữ . Trong Khoản 1, Điều 109 của Bộ Luật Lao động đã chỉ rõ “ Nhà nước bảo đảm quyền làm việc của phụ nữ bình đẳng về mọi mặt với nam giới, có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện để người lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn ngày, không trọn tuần, giao việc làm tại nhà” [1] SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Hà Thị Hằng * Giải quyết việc làm cho lao động nữ GQVL theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách KT – XH của Nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến mọi mặt của đời sống XH, tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động có việc làm. uế GQVL theo nghĩa hẹp là các biện pháp chủ yếu hướng vào đối tượng thất nghiệp, thiếu việc làm nhằm tạo ra việc làm cho người lao động, duy trì tỷ lệ thất tế H nghiệp ở mức thấp. Mục tiêu GQVL là hướng tới việc làm đầy đủ cho người lao động, đảm bảo thu nhập ổn định, tiến đến nâng cao mức sống cho người lao động, dần nâng cao chất lượng việc làm để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn nhân lực của đất nước. in h Quá trình GQVL bao gồm: Thứ nhất, GQVL là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất. Mà cK số lượng và chất lượng tư tiệu sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, vốn đầu tư, tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng trong sản xuất và khả năng quản lý, sử dụng đối với các tư liệu sản xuất đó. họ Thứ hai, GQVL là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động. Số lượng sức lao động phụ thuộc vào quy mô, tốc độ tăng dân số, các quy định về độ tuổi Đ ại lao động và sự di chuyển của lao động; chất lượng lao động phụ thuộc vào sự phát triển của giáo dục – đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Thứ ba, GQVL là quá trình tạo ra những điều kiện KT – XH khác như: Các ng chính sách của Nhà nước, các giải pháp để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, các giải pháp để duy trì việc làm ổn định và đạt hiệu quả cao. ườ Từ khái niệm giải quyết việc làm, chúng ta có thể hiểu: giải quyết việc làm cho lao động nữ là tổng thể những chính sách, biện pháp, những hoạt động tác động vào tất cả các Tr lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội để tạo ra việc làm phù hợp với lao động nữ nhằm mang lại thu nhập cho họ mà không bị pháp luật ngăn cấm. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm của lao động nữ 1.1.3.1. Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật Giáo dục - đào tạo đóng vai trò quan trọng đối với vị trí và triển vọng tương lai của việc làm cho lao động nói chung và lao động nữ nói riêng. Đảng ta cũng đã khẳng SVTH: Nguyễn Thị Hương – Lớp: K45 - KTCT 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan