Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
113
39
50

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tác giả tìm hiểu, thu thập, xử lý và phân tích một cách trung thực. Các thông tin sử dụng trong luận văn đều được thu thập từ thực tiễn, tại đơn vị nghiên cứu sát với tình hình thực tế và được trích dẫn rõ nguồn gốc. tháng năm 2017 uê ́ Huế, ngày nh tê ́H Người cam đoan Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki Phạm Thị Ngọc Bích i LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tiễn kết hợp với kinh nghiệm công tác cùng kiến thức được trang bị qua thời gian học tập tại trường của bản thân. Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Văn Nhân uê ́ người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, thầy đã giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này. tê ́H Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thị xã Hương Trà, các phòng chuyên môn và đặc biệt là người lao động tại trên địa bàn thị xã đã dành thời gian trả lời các câu hỏi khảo sát, cung cấp số liệu sơ nh cấp cho nghiên cứu. Ki Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều ̣c kiện để tác giả có thể hoàn thành luận văn. ho Tác giả đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều để thực hiện luận văn này. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, do những nguyên nhân khách quan và chủ quan khiến ại luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết; vì vậy rất mong nhận được sự góp Đ ý chân thành từ quý thầy, cô giáo và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa trong thực tiễn. ươ ̀ng Xin chân thành cám ơn! Tr Học viên Phạm Thị Ngọc Bích ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên: Phạm Thị Ngọc Bích. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2015-2017 Giáo viên hướng dẫn: TS. Đỗ Văn Nhân Tên đề tài: “Việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” uê ́ 1. Tính cấp thiết của đề tài tê ́H Giải quyết việc làm cho người lao động trong quá trình đô thị hóa là nhiệm vụ cơ bản và cấp thiết đối với mọi lĩnh vực, các địa phương, các cấp, các ngành ở nước ta, đặc biệt là lao động nông thôn. Trong những năm qua, thị xã Hương Trà đã nh nỗ lực phấn đấu, vượt qua khó khăn thử thách, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tạo chuyển Ki biến tích cực trong việc đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Tuy ̣c nhiên thực tế cho thấy năng suất lao động thấp, thu nhập thấp, có một số lao động di ho cư làm ở những thành phố, tỉnh khác ngày càng nhiều và nhiều vấn đề khác. Do đó việc đưa ra các chính sách hợp lí nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động và giải ại quyết việc làm là cần thiết và rất quan trọng đối với thị xã Hương Trà. Đ Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn đề tài “Việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp của ̀ng mình. ươ 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số Tr liệu; phương pháp so sánh và phân tích. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc làm cho lao động nông thôn. Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015. Đề xuất phương hướng và giải pháp giải quyết về vấn đề việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ..............................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix uê ́ PHẦN I.............................................................................................................. 1 tê ́H ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 nh 2.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................................2 Ki 2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................. 3 ho ̣c 3.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 ại 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 Đ 4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................3 4.2. Phương pháp phân tích ............................................................................................3 ̀ng 4.3. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................4 ươ 5. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................... 5 Tr CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM .............. 5 CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................ 5 1.1.1.Một số quan niệm về vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.................................................................................................. 5 1.1.1.1.Quan niệm về lao động và lao động nông thôn .................................... 5 1.1.1.2. Quan niệm về việc làm......................................................................... 6 iv 1.1.1.3. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm........................................ 9 1.1.1.4. Quan niệm về giải quyết việc làm...................................................... 11 1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn............................................................ 14 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động nông thôn ........ 16 1.1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên....................................................................... 16 uê ́ 1.1.3.2. Nhóm các nhân tố kinh tế xã hội....................................................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 23 tê ́H 1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của một số địa phương............................................................................................................. 23 1.2.1.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của huyện nh Yên Thành, tỉnh Nghệ An ............................................................................... 23 Ki 1.2.1.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................. 24 ho ̣c 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế...... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ại TẠI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ............................. 28 Đ 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà............................. 28 2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 28 ̀ng 2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ...................................................................... 28 ươ 2.1.1.2. Điều kiện về khí hậu, thời tiết .....................................................................30 2.1.1.3. Thủy văn.............................................................................................................31 Tr 2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản................................................... 31 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 35 2.1.2.1. Dân số và lao động............................................................................. 35 2.1.2.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng ......................................................... 38 2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 41 2.1.2.4. Chất lượng tăng trưởng kinh tế .......................................................... 45 2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ................................................. 47 v 2.1.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên .......................................................... 47 2.1.3.2. Đánh giá về thực trạng kinh tế - xã hội.............................................. 48 2.2. Thực trạng việc làm cho lao động nông tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................................................... 50 2.2.1. Về quy mô lao động .............................................................................. 50 uê ́ 2.2.2. Chất lượng lao động.............................................................................. 52 2.2.3. Về độ tuổi của người lao động .............................................................. 56 tê ́H 2.2.4. Cơ cấu ngành nghề................................................................................ 58 2.2.5. Tình hình thu nhập của lao động........................................................... 59 2.2.6. Tình hình thiếu việc làm và thất nghiệp................................................ 60 nh 2.2.7. Các chính sách đối với lao động nông thôn .......................................... 64 Ki 2.3.Đánh giá chung về tình hình việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................... 66 ho ̣c 2.3.1. Một số thành tựu ................................................................................... 66 2.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 67 ại 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế và vấn đề đặt ra........................................... 68 Đ CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ... 70 ̀ng 3.1. Phương hướng và mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ươ tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................... 70 3.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 70 Tr 3.1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nông tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................... 72 3.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................ 72 3.2.1. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch trên địa bàn .............................................................. 73 vi 3.2.2. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành nghề nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp – xây dựng, tiểu thủ công nghiệp – dịch vụ cùng quá trình đô thị hóa............................................................................ 75 3.2.4. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư uê ́ phát triển và hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm ............................................... 81 3.2.5. Triển khai thực hiện có hiệu quả về quy hoạch phát triển nguồn nhân tê ́H lực giai đoạn 2016 - 2020................................................................................ 83 3.2.6. Thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất kinh doanh ở khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và khuyến khích phát triển các loại hình sản xuất nh kinh doanh ....................................................................................................... 86 Ki 3.2.7. Tăng cường xuất khẩu lao động............................................................ 87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 91 ho ̣c 1. Kết luận ....................................................................................................... 91 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 92 ại 2.1. Đối với Đảng và Nhà nước ...................................................................... 92 Đ 2.2. Đối với chính quyền địa phương.............................................................. 93 2.3. Đối với lao động nông thôn ..................................................................... 94 ̀ng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 95 Tr ươ PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị xã Hương Trà năm 2015 ..... 41 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành của thị xã Hương Trà năm 2015 ........................... 46 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu ngành nghề lao động làm việc của thị xã Hương Trà .... 59 Biểu đồ 2.4. Tình hình giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thị xã Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015 .......................................................................... 64 viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng diện tích đất tự nhiên của thị xã Hương Trà ................... 32 Bảng 2.2: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015 ....................................................................................................................... 36 Bảng 2.3: Lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015 ...37 Bảng 2.4: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị xã Hương Trà giai uê ́ đoạn 2011 – 2015 ( theo giá cố định năm 2010) .............................................42 tê ́H Bảng 2.5: Tổng số lao động trong các ngành kinh tế của thị xã Hương Trà ……………………………………………………………………………………50 Bảng 2.6: Lao động ở các khu vực của thị xã Hương Trà ………………..51 nh Bảng 2.7: Trình độ học vấn của lao động thị xã Hương Trà năm 2015 … 52 Ki Bảng 2.8: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015 …………………………………………………………..53 ho ̣c Bảng 2.9: Tình hình xuất khẩu lao động ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015 ……………………………………………………………………………54 ại Bảng 2.10: Số lao động được giải quyết việc làm mới năm 2015 .............55 Đ Bảng 2.11: Số lượng học viên tham gia đào tạo nghề giai đoạn 2011 – 2015 ̀ng ........................................................................................................................ 56 Bảng 2.12: Độ tuổi lao động của thị xã Hương Trà năm 2015 ………….. 57 ươ Bảng 2.13: Lao động tham gia hoạt động kinh tế chia theo cơ cấu lao động ……………………………………………………………………………………58 Tr Bảng 2.14: Tình hình thu nhập của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra ……………………………………………………………………………………60 Bảng 2.15: Tình trạng việc làm của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra ……………………………………………………………………………………61 Bảng 2.16: Tình trạng thiếu việc làm của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra …………………………………………………………………………..61 ix Bảng 2.17: Lý do không có việc làm của lao động nông thôn thị xã Hương Trà qua điều tra ………………………………………………………………….62 Bảng 2.18: Tình hình thất nghiệp của thị xã Hương Trà giai đoạn năm 2011 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ – 2015 ……………………………………………………………………………62 x xi ̀ng ươ Tr ại Đ ̣c ho nh Ki uê ́ tê ́H PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề việc làm có ý nghĩa to lớn đối với đời sống kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Trên thế giới có khoảng trên 100 triệu người không có đủ việc làm để đảm uê ́ bảo mức sống tối thiểu, trong đó phần lớn là ở các nước đang phát triển. Ở nước ta, tỷ lệ thất nghiệp là khá cao, còn ở nông thôn chủ yếu là tình trạng tê ́H thiếu việc làm do bình quân ruộng đất thấp cộng với tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp, nguồn vốn hạn chế, trình độ dân trí thấp, không có khả năng tự tạo việc làm, trình độ phân công lao động chưa phát triển, cơ cấu kinh tế lạc hậu... Do vậy, thu nh nhập của người lao động rất thấp. Việc làm đối với người lao động không những là vấn đề bức xúc mà còn là vấn đề xã hội to lớn trong nông thôn cần phải giải quyết, ̣c văn hoá truyền thống của dân tộc. Ki nhằm xây dựng một xã hội công bằng, văn minh, duy trì và bảo tồn những giá trị ho Giải quyết việc làm cho người lao động trong quá trình đô thị hóa là nhiệm vụ cơ bản và cấp thiết đối với mọi lĩnh vực, các địa phương, các cấp, các ngành ở nước ại ta, đặc biệt là lao động nông thôn. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn có việc Đ làm, nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn sang lao động công ̀ng nghiệp, dịch vụ. Mặt khác, đây là hướng cơ bản để có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân, giảm nghèo có hiệu quả ươ bền vững, góp phần quan trọng giữ vững an toàn xã hội, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên lao động nông thôn có Tr chất lượng chưa cao, trình độ chuyên môn thấp, tay nghề chưa qua đào tạo còn khá nhiều nên dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ngày càng nhiều. Vì vậy, vấn đề việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa là vấn đề vừa mang tính cấp bách vừa mang tính lâu dài. Trong những năm qua, thị xã Hương Trà đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua khó khăn thử thách, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tạo chuyển biến tích cực trong việc đẩy 1 mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Với kết quả đó, ngày 15/11/2011 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 99/NQ - CP về việc thành lập thị xã Hương Trà. Thị xã Hương Trà có nguồn nhân lực chủ yếu là lao động nông thôn, chủ yếu canh tác thuần nông, thu nhập chủ yếu dựa trên nông nghiệp và có nhiều ngành nghề đa dạng có thể cho thu nhập cao. Hằng năm có một lượng lớn người ở nông thôn bước vào độ tuổi lao động là lao động trẻ. Tuy nhiên chất lượng nguồn lao động ở đây uê ́ còn nhiều hạn chế, trình độ chuyên môn thấp, tay nghề chưa cao… bên cạnh đó là vấn đề về vốn, thông tin, khoa học kỹ thuật còn hạn chế chưa được trang bị một tê ́H cách đầy đủ. Mặt khác do lao động nông thôn chủ yếu dựa trên đất nông nghiệp nên còn gặp nhiều khó khăn về điều kiện khí hậu, thời tiết, hằng năm phải đối mặt với hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh, thiên tai, bên cạnh đó, tính chất lao động thời vụ nên lao nh động nông nhàn, thiếu công ăn việc làm khá lớn, nên trong việc giải quyết việc làm Ki cho lao động nông thôn gặp không ít khó khăn. Chính vì điều đó đã dẫn đến năng suất lao động thấp, thu nhập thấp, có một số lao động di cư làm ở những thành phố, ho ̣c tỉnh khác ngày càng nhiều và nhiều vấn đề khác. Do đó việc đưa ra các chính sách hợp lí nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động và giải quyết việc làm là cần thiết ại và rất quan trọng đối với thị xã Hương Trà. Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn đề tài “Việc làm cho lao động nông mình. ̀ng Đ thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp của ươ 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Tr - Trên cơ sở nghiên cứu, đề tài phân tích đánh giá thực trạng việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2011 - 2015; từ đó đưa ra những giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa. 2 - Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà. - Đề xuất phương hướng và giải pháp giải quyết về vấn đề việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu uê ́ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến đến việc làm cho tê ́H lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đưa ra một số phương hướng, giải pháp phát triển kinh tế để tạo việc làm tăng thu nhập cho lao động thị xã. nh 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu giai đoạn Ki 2011 – 2015 và đề xuất giải pháp đến năm 2020. ̣c - Phạm vi không gian: Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. ho 4. Phương pháp nghiên cứu ại 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Từ các số liệu thống kê, các báo cáo kinh tế của Ủy ban Đ nhân dân thị xã Hương Trà, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thị xã Hương ̀ng Trà, Trung tâm dạy nghề thị xã Hương Trà, các thống kê và báo cáo chuyên ngành. - Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ số liệu phỏng vấn 100 người ươ lao động ở các thôn (thuộc 3 xã của 3 vùng đồi núi, đồng bằng và đầm phá ven biển: Tr xã Bình Thành, xã Hương Toàn và Xã Hải Dương) theo mẫu đã được thiết kế sẵn phục vụ cho quá trình nghiên cứu. 4.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê: Đề tài sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh và các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập và việc làm của lao động, phân tích các vấn đề kinh tế - xã hội và các vấn đề có liên quan khác nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu đã đề ra. 3 - Phương pháp chuyên gia: Đề tài thu thập lấy ý kiến một số nhà quản lý, nhà chuyên môn làm căn cứ đưa ra những kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn. - Phương pháp so sánh: Cùng một chỉ tiêu, nhưng trong thời gian khác nhau vì vậy phải so sánh số liệu giữa các năm từ đó rút ra nhận xét cũng như đánh giá được tính hiệu quả của việc thực hiện đó. - Phương pháp phân tích kinh tế: Từ các số liệu thu thập được, xây dựng hệ tê ́H dụng lao động và việc làm của thị xã trong những năm qua. uê ́ thống bảng biểu để phân tích đánh giá tình hình chung qua các năm và tình hình sử 4.3. Phương pháp xử lý số liệu - Đối với số liệu thứ cấp: nh + Lựa chọn và loại bỏ những số liệu kém giá trị, so sánh các nguồn số liệu với nhau. Ki + Tính toán số liệu trên cơ sở tôn trọng số liệu gốc. ̣c + Tính toán các chỉ tiêu, xây dựng các bảng thống kê, các biểu đồ hay đồ thị ho cần thiết. - Đối với số liệu sơ cấp: Tổng hợp, hệ thống hóa lại số liệu điều tra thống kê ại để sử dụng phân tích. Đ - Số liệu sau khi kiểm tra được xử lý qua chương trình Excel sử dụng để tính toán các chỉ tiêu và sắp xếp thành bảng theo mục đích phân tích. ̀ng 5. Nội dung nghiên cứu ươ - Nội dung nghiên cứu của đề tài được chia thành 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm cho lao động nông thôn. Tr Chương II: Thực trạng việc làm của lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương III: Phương hướng và một số giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4 PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận Việc làm là một trong những vấn đề có tính chất toàn cầu hiện nay, là mối uê ́ quan tâm lớn của nhiều quốc gia trên thế giới. Trong quá trình hội nhập, Việt Nam đã và đang đứng trước nhiều thời cơ và thách thức, mở ra nhiều cơ hội để phát tê ́H triển kinh tế, nhằm tạo ra việc làm phục vụ nhu cầu cho con người. Do đó việc làm cho lao động nông thôn càng trở nên quan trọng trong các chính sách của nhà nước, lao động nông thôn là lực lượng chiếm vị trí quan trọng trong quá trình phát nh triển kinh tế - xã hội. Vì vậy để tạo ra một cơ cấu việc làm hợp lý, có hiệu quả cho Ki lao động nông thôn thì Nhà nước cần có những chính sách việc làm hợp lý, nghiên cứu đầy đủ về khái niệm, các đặc điểm, sự cần thiết của lao động nông thôn đối với ̣c người lao động. Đồng thời nắm bắt được vai trò của lao động nông thôn trong công ho cuộc xây dựng đất nước. Đó cũng là nội dung chính được đề cập trong mục này. ại 1.1.1. Một số quan niệm về vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho Đ lao động nông thôn 1.1.1.1. Quan niệm về lao động và lao động nông thôn ̀ng Quan niệm về lao động ươ Lao động là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn những nhu cầu cá nhân, của một nhóm Tr người, của cả doanh nghiệp, nói chung là của toàn xã hội. Cùng với các nguồn lực thiết yếu khác như máy móc, nguyên vật liệu, đất đai… lao động sống là nguồn lực của sản xuất, nhưng lao động là sức mạnh năng động của quá trình sản xuất. Ngoài ra trong điều kiện lao động tự do, lao động không thể tùy tiện di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguồn lao động không thể tích lũy, tiết kiệm, không sử dụng như yếu tố nguyên liệu sản xuất. Nếu như nguồn lao động được tiết kiệm và không được sử dụng thì nó sẽ gây tổn thất cho xã hội. 5 Trong giáo trình Quản trị doanh nghiệp nông nghiệp của PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà đã định nghĩa: “Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi chúng thành của cải vật chất cho nhu cầu của mình và cho xã hội”. Như vậy, lao động chính là việc sử dụng sức lao động của các đối tượng lao động. Là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Lao động giữ vai uê ́ trò quan trọng làm môi giới cho sự trao đổi. Lực lượng lao động bao gồm những người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm tê ́H hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc. Khái niệm lực lượng lao động làm thuê để chỉ những khả năng được sử dụng của người lao động trong lao động cụ thể của một nền kinh tế trên những nguyên tắc thuê mướn. Khái niệm này gồm nh có cả những khả năng lao động của người thất nghiệp mà đang tìm việc làm và cả Ki nguồn dự trữ trong tương lai sẽ được sử dụng với tư cách là lực lượng lao động làm thuê. ho ̣c Quan niệm về lao động nông thôn Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và hoạt động ại trong hệ thống kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư Đ nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn.. Lực lượng lao động nông thôn là bộ phận của nguồn lao động ở nông thôn, ̀ng gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và đang có việc làm ươ hoặc những người thất nghiệp đang có nhu cầu tìm việc. 1.1.1.2. Quan niệm về việc làm Tr Khái niệm việc làm Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm việc làm: Theo Đại từ điển tiếng Việt: “Việc làm là công việc, nghề nghiệp thường ngày để sinh sống”. - Theo tác giả Đặng Xuân Thao, Việc làm được định nghĩa như sau: “Việc làm là hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng thêm thu nhập cho người thân gia đình hoặc cộng đồng”. 6 - Theo tác giả Hoàng Tú Nam: Việc làm là phạm trù tổng hợp liên kết các quá trình kinh tế - xã hội và nhân khẩu, nó thuộc những vấn đề chủ yếu của toàn bộ đời sống xã hội. - Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) bàn về người có việc làm như sau: “Người có việc làm là những người đang làm một việc gì đó được trả tiền công hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự thỏa mãn lợi ích uê ́ hay thay thế thu nhập của gia đình”. tê ́H - Khái niệm về người có việc làm như sau: “Người có việc làm là người đang làm việc trong những lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân, gia đình, đồng thời đóng nh góp một phần cho xã hội”. - Ở nước ta, theo Điều 9, Chương 2 của Bộ Luật Lao động thì việc làm được Ki hiểu như sau: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp ̣c luật cấm”. ho - Như vậy mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập không bị pháp luật cấm gọi là việc làm. Các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm: ại  Các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Đ  Những công việc tự làm để tạo thu nhập cho bản thân hoặc tạo thu nhập ̀ng cho gia đình mình nhưng không được trả công (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho công việc đó. ươ Theo khái niệm trên, một hoạt động được coi là việc làm cần thoả mãn hai điều kiện: Tr  Hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và các thành viên trong gia đình.  Người lao động được tự do làm việc và công việc đó không bị pháp luật cấm. Điều này chỉ rõ tính pháp lý của việc làm. Hai điều kiện này có quan hệ chặt với nhau, là điều kiện cần và đủ của một hoạt động được thừa nhận là việc làm, quan niệm đó đã góp phần mở rộng quan niệm về việc làm, khi đa số lao động chỉ muốn có việc làm trong các doanh nghiệp, 7 cơ quan nhà nước. Về mặt khoa học, quan điểm của Bộ Luật lao động đã nêu đầy đủ yếu tố cơ bản nhất của việc làm. Phân loại việc làm: Có nhiều cách phân loại việc làm theo các chỉ tiêu khác nhau. - Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động: + Việc làm đầy đủ: “là sự thỏa mãn nhu cầu việc làm của bất cứ ai có khả uê ́ năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Hay nói cách khác việc làm đầy đủ là tê ́H trạng thái mà mỗi người có khả năng lao động, muốn làm việc đều có thể tìm được việc làm trong thời gian ngắn”. + Thiếu việc làm: Được hiểu là không tạo được điều kiện cho người lao động nh sử dụng hết thời gian lao động của mình. - Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động: ̣c gian nhất và mang lại thu nhập chính. Ki + Việc làm chính: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời sau công việc chính. ại Vai trò của việc làm: ho + Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động dành nhiều thời gian nhất Đ - Theo J.M Keynes, trong một nền kinh tế khi sản lượng tăng, thu nhập tăng, ̀ng đầu tư tăng thì việc làm tăng. Khi tổng thu nhập tăng thì cũng tăng tiêu dùng, nhưng tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn so với tăng thu nhập và có khuynh hướng ươ tiết kiệm một phần thu nhập, làm cho cầu tiêu dùng thực tế giảm ảnh hưởng tới quy mô sản xuất ở chu kỳ tiếp theo, nên việc làm giảm, thất nghiệp tăng. Theo Keynes, Tr để tăng việc làm, giảm thất nghiệp, phải tăng tổng cầu của nền kinh tế. - Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, là vấn đề cốt lõi và xuyên suốt trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã hội, nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội. - Đối với từng cá nhân thì có việc làm sẽ có thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời sống của cá nhân và toàn xã hội. 8 - Về mặt xã hội: Việc làm giúp con người giảm được tình trạng thất nghiệp, nâng cao vai trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Một trong những nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội như: Trộm cắp, lừa đảo, nghiện hút… là do thất nghiệp, vì vậy giải quyết việc làm cho người lao động nhất là lao động thanh niên góp phần hạn chế các tệ nạn xã hội. - Về mặt kinh tế: Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng, là đầu uê ́ vào không thể thay thế đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo nên tăng tê ́H trưởng kinh tế và thu nhập quốc dân. Đối với người lao động vấn đề chính là tạo việc làm, có việc làm và có thu nhập để năng suất lao động tăng, giảm tỷ lệ thất nghiệp giúp cải thiện cuộc sống, nh không có tình trạng tiêu cực do thất nghiệp tạo ra. Mọi chính sách, chủ trương đúng đắn là phải phát huy hết khả năng, nguồn Ki lực lao động, khi tình trạng thất nghiệp diễn ra kéo dài dẫn tới việc trau dồi kiến ̣c thức, nắm bắt và nâng cao trình độ kỹ thuật dần hao mòn và mất đi kiến thức vốn ho có. Việc làm là nơi diễn ra những hoạt động của người lao động, những hoạt ại động mà nơi họ học hỏi, trao đổi kết quả học tập của mình đó là trình độ chuyên Đ môn. ̀ng 1.1.1.3. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm Quan niệm thất nghiệp ươ - Ở Việt Nam, theo Thực trạng lao động việc làm của Bộ Lao động - Tr Thương binh và Xã hội: Người thất nghiệp là những người thuộc lực lượng lao động có khả năng lao động trong Tuần lễ điều tra không có việc làm, có nhu cầu về việc làm nhưng không tìm được việc làm. - Các nhà kinh tế học quan niệm thất nghiệp là hiện tượng gồm những phần mất thu nhập, do không có khả năng tìm được việc làm trong khi họ còn trong độ tuổi lao động có khả năng lao động muốn làm việc và đã đăng ký ở cơ quan mô giới về lao động nhưng chưa được giải quyết. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan