Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Văn hóa doanh nghiệp của samsung vietnam r&d center...

Tài liệu Văn hóa doanh nghiệp của samsung vietnam r&d center

.PDF
103
5252
116

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TÔ BẢO NGỌC VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA SAMSUNG VIETNAM R&D CENTER LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TÔ BẢO NGỌC VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA SAMSUNG VIETNAM R&D CENTER Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Đỗ Minh Cƣơng XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘHƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊ CH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Văn hóa doanh nghiệp của Samsung Việt Nam Mobile R&D Center” là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Đỗ Minh Cƣơng thuộc Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Các thông tin và số liệu sử dụng trong Luận văn đƣợc trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu. Luận văn không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Hà nội, ngày 25 tháng 8 năm 2016 Học viên Tô Bảo Ngọc i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các cô giáo, thầy giáo ở Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đỗ Minh Cƣơng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn đang làm việc tại Trung tâm nghiên cứu và phát triển của Samsung; vì đã giúp đỡ và cung cấp những tham khảo quý giá liên quan đến lĩnh vực văn hóa của Samsung trong suốt quá trình nhằm giúp tôi thực hiện luận văn này. Mặc dù luận văn này đã đƣợc hoàn thành với tất cả sự cố gắng của bản thân, nhƣng cũng không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Kính mong nhận đƣợc sự nhận xét, góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để tôi có thể khắc phục những thiếu sót của mình. Hà nội, ngày 25 tháng 9 năm 2016 Học viên Tô Bảo Ngọc ii TÓM TẮT Luận văn này bao gồm bốn phần chính, mỗi phần đƣợc trình bày thành một chƣơng nội dung : Phần thứ nhất tác giả giới thiệu tổng quan tình hình các nghiên cứu có liên quan đồng thời khẳng định nội dung nghiên cứu trong luận văn này là không trùng lặp. Sau đó là cơ sở lý luận, trình bày về khái niệm VHDN và các tác động của VHDN đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Trong đó tác giả giới thiệu 03 mô hình nghiên cứu VHDN phổ biến là: Mô hình ba lớp VHDN của Edgar H.Schein; Mô hình văn hóa đa chiều của Geert Hofstede; Mô hình nghiên cứu các phương diện văn hóa của Trompenaars, thêm vào đó là các dấu hiệu đặc trƣng của VHDN của PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân. Từ đó tác giả lựa chọn mô hình của Edgar H.Schein kết hợp với các dấu hiệu đặc trƣng của PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân cho việc nghiên cứu văn hóa của SVMC trong khuôn khổ luận văn này. Phần thứ hai trình bày về phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng và cách thức thu thập để có đƣợc dữ liệu về VHDN theo các tiêu chí trong mô hình cấu trúc VHDN của Edgar H.Schein. Trong nội dung chƣơng, tác giả đặt ra các nhân tố cần đƣợc khảo sát và trình bày cách thức, công cụ, phƣơng pháp để thu thập đƣợc kết quả đảm bảo chất lƣợng cho nghiên cứu. Phần thứ ba tác giả đã giới thiệu các nét khái quát chung về SVMC. Trọng tâm của phần này là trình bày các dữ liệu thu đƣợc từ cuộc nghiên cứu, dữ liệu này đƣợc đƣa vào phần mềm Excel để xử lý. Từ kết quả khảo sát tác giả xác định đƣợc các nhân tố mấu chốt nhằm đƣa ra đánh giá thực trạng VHDN tại SVMC. Phần thứ tư tác giả đã đƣa ra định hƣớng triển khai VHDN Samsung để hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại SVMC. Từ định hƣớng này kết hợp với các khuyến nghị theo mô hình của Edgar H. Schein, tác giả đề xuất các giải pháp văn hóa theo từng khía cạnh văn hóa để giúp cho các cấp lãnh đạo của SVMC có thêm để tham khảo phát triển và hoàn thiện hơn VHDN tại SVMC. iii MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt .....................................................................................i Danh mục bảng ..........................................................................................................ii Danh mục hình ..........................................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP .............................................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................5 1.2. Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp ...........................................................8 1.2.1. Văn hóa và văn hóa doanh nghiệp ...............................................................8 1.2.2. Một số mô hình và cách nhận dạng văn hóa doanh nghiệp .......................13 1.2.3. Lựa chọn mô hình để nghiên cứu cho Luận văn ........................................31 1.3. Tóm tắt chƣơng ..............................................................................................32 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................33 2.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................33 2.2. Xác định vấn đề ..............................................................................................34 2.3. Lý thuyết áp dụng ..........................................................................................34 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................34 2.4.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................34 2.4.2. Nghiên cứu định lƣợng ..............................................................................35 2.5. Nguồn dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...........................................35 2.5.1. Các nguồn dữ liệu ......................................................................................35 2.5.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ....................................................................35 2.6. Mô tả quá trình điều tra, xử lý và phân tích số liệu .......................................37 2.6.1. Thiết kế bảng hỏi và thang đo ....................................................................37 2.6.2. Phƣơng pháp chọn và lấy mẫu ...................................................................40 2.6.3. Thu thập xử lý và phân tích dữ liệu ...........................................................42 2.7. Tóm tắt chƣơng ..............................................................................................43 iv Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI SAMSUNG VIETNAM MOBILE R&D CENTER ......................................................................44 3.1. Tổng quan về SVMC .....................................................................................44 3.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về SVMC ....................................................................44 3.1.2. Các mảng hoạt động chính và tình hình nhân sự .......................................44 3.1.3. Tóm tắt hoạt động dự án ............................................................................45 3.1.4. Các cấp độ văn hóa ....................................................................................47 3.1.5. Quá trình triển khai văn hóa Samsung tại SVMC .....................................52 3.2. Kết quả nghiên cứu khía cạnh văn hóa doanh nghiệp tại SVMC ..................57 3.2.1. Mô tả khảo sát ............................................................................................57 3.2.2. Mô tả mẫu ..................................................................................................58 3.2.3. Kết quả khảo sát về cảm nhận, đánh giá của nhân viên về VHDN của SVMC ....................................................................................................................58 3.3. Đánh giá chung về VHDN của SVMC hiện nay ........................................ 644 3.3.1. Những thành tựu đã đạt đƣợc.................................................................. 685 3.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân. ..................................................................68 3.4. Tóm tắt chƣơng ..........................................................................................73 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI SAMSUNG VIETNAM R&D CENTER ..........................................74 4.1. Quan điểm định hƣớng giải pháp cho VHDN tại SVMC : ............................74 4.2. Đề xuất các giải pháp. ....................................................................................75 4.2.1. Thực thể hữu hình ................................................................................... 765 4.2.2. Các niềm tin và giá trị đƣợc tuyên bố ........................................................76 4.2.3. Các ngầm định nền tảng ............................................................................80 4.3. Tóm tắt chƣơng ..............................................................................................83 KẾT LUẬN ...............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................86 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 NXB Nhà xuất bản 2 SVMC Samsung Vietnam Mobile R&D Center 3 VHDN Văn hóa doanh nghiệp vi DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Danh sách các cấp độ VHDN đƣợc khảo sát 24 2 Bảng 3.1 Báo cáo tóm tắt của SVMC về dự án phần 39 mềm từ 2012 đến 2015 3 Bảng 3.2 Bảng mô tả mẫu 46 4 Bảng 3.3 Đánh giá chung về mức độ triển khai VHDN 59 của SVMC 5 Bảng 3.4 Đánh giá về cấu trúc hữu hình 60 6 Bảng 3.5 Đánh giá về niềm tin và các giá trị đƣợc tuyên 63 bố 7 Bảng 3.6 Đánh giá về các ngầm định nền tảng vii 64 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hình 1.1 Mô hình ba cấp độ của VHDN 14 2 Hình 3.1 Logo của Tập đoàn Samsung 48 3 Hình 3.2 Đánh giá mức độ triển khai VHDN tại SVMC 59 4 Hình 3.3 Các giá trị văn hóa hữu hình của SVMC 61 5 Hình 3.4 Các giá trị đƣợc tuyên bố của SVMC 62 6 Hình 3.5 Các ngầm định nền tảng 64 7 Hình 4.1 Đối tƣợng của truyền thông nội bộ 78 viii Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Về tính cấp thiết của đề tài: Để đáp ứng nhu cầu phát triển, Công ty Samsung đã xây dựng khu phức hợp Samsung Electronics Việt Nam (SEV) tại Khu công nghiệp (KCN) Yên Phong 1, tỉnh Bắc Ninh với số vốn đầu tƣ 2,5 tỷ USD, đi vào hoạt động từ tháng 4/2009, hiện nay đƣợc đánh giá là một trong những nhà máy sản xuất điện thoại di động lớn nhất và hiện đại nhất của Samsung trên toàn cầu. Đến nay vốn thực hiện của nhà máy đạt 95,6%; hằng năm cho doanh số xuất khẩu đạt hàng chục tỷ USD. Từ những thành tích có đƣợc tại SEV Bắc Ninh, Tập đoàn Samsung đã quyết định tiếp tục đầu tƣ thêm một tổ hợp công nghệ mới tại KCN Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên (SEVT) với vốn đầu tƣ là 5 tỷ USD. Nhà máy này vừa đi vào vận hành đầu tháng 3/2014. Chỉ sau 20 ngày đi vào hoạt động, SEVT đã xuất khẩu đƣợc 90 triệu USD, đến nay vốn thực hiện của nhà máy đạt 95,7%. Cũng tại KCN Yên Bình, tháng 10/2014 Samsung Electro-Mechanics Co., Ltd đƣa vào vận hành một nhà máy sản xuất bảng mạch in với số vốn đầu tƣ 1,23 tỷ USD. Đến nay vốn thực hiện của Nhà máy đạt 24,3%.(1) Với hai tổ hợp sản xuất tại Bắc Ninh và Thái Nguyên, Việt Nam đang làm cứ điểm sản xuất hơn 30% điện thoại di động của Samsung trên toàn cầu. Nhƣng ít ai biết rằng, 10% thị phần phần mềm của Samsung toàn cầu cũng đang do các kỹ sƣ của VN đảm nhiệm ngay tại Hà Nội. Nếu nhƣ coi việc sản xuất ra chiếc điện thoại tại hai nhà máy của Samsung tại Thái Nguyên và Bắc Ninh là tạo ra phần xác, thì hoạt động của SVMC là hoạt động tạo ra phần hồn của chiếc điện thoại.(2) Theo một chuyên gia đến từ Viện Nghiên cứu kinh tế Samsung, yếu tố mang lại thành công cho Tập đoàn đó là sự đầu tƣ nghiêm túc và chiến lƣợc cho các Trung tâm nghiên cứu - phát triển (R&D Centers). Nằm trong số (1) http://khucongnghiep.com.vn/xuctien/tabid/67/articleType/ArticleView/articleId/1412/Default.aspx (NguyễnHằng, 17/08/2015). (2) http://enternews.vn/co-mot-phan-hon-bi-mat-cua-samsung-tai-viet-nam.html (Ngọc Linh, ngày 16/10/2015). 1 25 trung tâm nghiên cứu phát triển mà Samsung đặt tại khắp các châu lục trên thế giới, SVMC là Trung tâm nghiên cứu - phát triển điện thoại di động lớn nhất ở Việt Nam đồng thời là trung tâm nghiên cứu và phát triển đầu tiên của Samsung tại khu vực Đông Nam Á. SVMC bắt đầu tuyển dụng từ đầu năm 2012 với gần 20 nhân viên cốt lõi, sau đó là một loạt tuyển dụng, cho đến hiện tại có khoảng 1600 nhân viên và tỉ lệ nghỉ việc luôn dƣới 5%. Hƣớng phát triển của SVMC từ khi đƣợc thành lập năm 2012 đến năm 2020 sẽ thu hút khoảng 1.500 – 2.000 kĩ sƣ tay nghề cao để phát triển các sản phẩm mới tại Việt Nam. SVMC là một phần trong dự án đầu tƣ đến năm 2015 trị giá khoảng 1,5 tỉ đô la Mỹ để đƣa Việt Nam thành một trong những trung tâm sản xuất lớn nhất của Samsung trên toàn cầu. Phát triển mở rộng là xu hƣớng tất yếu, tuy nhiên trong một doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có quy mô lớn, là một tập hợp những con ngƣời khác nhau về trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, mức độ nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tƣ tƣởng văn hóa… chính sự khác nhau này tạo ra một môi trƣờng làm việc đa dạng và phức tạp. Bên cạnh đó, với sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng và xu hƣớng toàn cầu hóa, buộc các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển bền vững phải liên tục tìm tòi những cái mới, sáng tạo và thay đổi cho phù hợp với thực tế. Và thành công của hầu hết các doanh nghiệp ngày nay phụ thuộc chủ yếu vào tài sản con ngƣời hơn là tài sản vật chất. Nhà cửa, thiết bị, cơ sở sản xuất và công nghệ đều có thể mua đƣợc, nhƣng tài năng của con ngƣời để thực hiện công việc thì khó tìm hơn nhiều, và không phải lúc nào cũng có thể mua đƣợc bằng tiền. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp có thể tập hợp giá trị của từng nguồn lực con ngƣời đơn lẻ, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù phát huy đƣợc năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả mọi ngƣời vào việc đạt đƣợc mục tiêu chung của tổ chức - đó là Văn hóa doanh nghiệp. Đặc biệt đối với một công ty có quy mô lớn nhƣ Samsung, việc xây dựng, hoàn thiện VHDN lại là một đòi hỏi khắc khe hơn. Vì vậy tác giả thực hiện đề tài “Văn hóa doanh nghiệp của Samsung Vietnam Mobile R&D Center” làm luận văn thạc sĩ cho mình. 2 Từ tính cấp thiết trên, tác giả nhận thấy cần làm rõ ba câu hỏi sau: Một là, văn hóa doanh nghiệp của Samsung Hàn Quốc đã đƣợc triển khai và quản trị tại SVMC nhƣ thế nào? Hai là, để hoàn thiện và phát triển bền vững yếu tố văn hóa cần những định hƣớng, giải pháp gì. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu:  Mục đích: Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về VHDN, luận văn thực hiện khảo sát VHDN của SVMC, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống VHDN, làm cơ sở cho sự phát triển bền vững của Trung tâm.  Nhiệm vụ: Một là, nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của VHDN. Hai là, nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng VHDN của SVMC, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân của nó. Ba là, đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm phát triển và hoàn thiện VHDN của SVMC. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp của SVMC.  Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: tìm hiểu, phân tích thực trạng VHDN, xác định đƣợc những điểm mạnh và yếu, nhằm đƣa ra đề xuất giải pháp hoàn thiện VHDN của SVMC. Về mặt không gian: Nghiên cứu các nội dung trên tại SVMC có trụ sở tại Hà Nội. Về mặt thời gian: Nghiên cứu trong phạm vi từ năm 2012 đến năm 2015, đƣa ra ý kiến đề xuất cho những năm tới. 3 4. Những đóng góp của luận văn:  Về lý thuyết: tổng hợp và đề xuất đƣợc các tiêu chí khảo sát khía cạnh VHDN tại SVMC theo mô hình các cấp độ VHDN của Edgar H.Shein.  Về thực tiễn: đề tài luận văn có tính mới, lần đầu nghiên cứu việc triển khai, quản trị VHDN của SVMC thông qua việc đầu tƣ trực tiếp của Tập đoàn Samsung. Có thể coi đây là một sự tiếp biến về VHDN của Tập đoàn từ Hàn Quốc sang Việt Nam. Những thông tin, bài học trong xây dựng VHDN của Trung tâm mà luận văn sƣu tầm đƣợc sẽ có ích lợi cho công tác nghiên cứu, đào tạo và thực hành quản trị VHDN tại Việt Nam. Thêm vào đó, luận văn đƣa ra một hƣớng mới trong vấn đề phân tích đánh giá thực trạng VHDN tại Trung tâm, bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và mô hình hóa các yếu tố một cách khoa học, giúp cho các cấp lãnh đạo của công ty nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay. Luận văn là một tham khảo bổ ích từ kinh nghiệm của một doanh nghiệp thành đạt của Hàn Quốc cho các Doanh nghiệp Việt Nam đang xây dựng và quản trị VHDN của mình. 5. Kết cấu luận văn Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng văn hóa doanh nghiệp của SVMC. Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của SVMC. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP  1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Vấn đề văn hóa tổ chức, văn hóa doanh nghiệp đang ngày càng trở nên quan trọng với sự hình thành và phát triển của các tổ chức. Chính vì vậy, văn hóa doanh nghiệp đã luôn thu hút đƣợc sự quan tâm và nghiên cứu của các nhà quản lý, các nhà khoa học trong nƣớc và quốc tế. Trên thế giới đã có nhiều đề tài nghiên cứu nhƣ: “Văn hóa doanh nghiệp và sự lãnh đạo‟‟ của Edgar H.Shein, „‟Đạo đức trong kinh doanh” của Verne E.Hederson; “Bản sắc văn hóa doanh nghiệp” của David H.Maister hay “Chinh phục các làn sóng văn hóa” của Fons Trompenaars và Charles Turner, “Những thách thức của quản lý trong trong thế kỷ 21” của Peter Drucker, “Văn hóa và tổ chức : Phần mềm tư duy” của Greert Hofstede, “Tư duy lại tương lai” của R.Gibson biên tập, … Các tác phẩm đã đề cập đến vấn đề văn hóa khá sâu sắc và toàn diện, đặc biệt trong các tác phẩm đều nhấn mạnh rằng việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp là yếu tố quan trọng nhất để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, có một số mô hình đƣợc nghiên cứu gần đây nhƣ: Mô hình nghiên cứu của Yu-Shan Chen (2011) nhằm mục đích phát triển một khuôn khổ ban đầu của tổ chức nhận dạng màu xanh để khám phá những tác động tích cực của môi trƣờng văn hoá doanh nghiệp và môi trƣờng lãnh đạo trên lợi thế cạnh tranh màu xanh thông qua các trung gian. Nghiên cứu của Jim Sellner (2009) phân loại doanh nghiệp dựa trên sáu tiêu chí khác nhau để nhận diện văn hoá doanh nghiệp: Giá trị và cách cƣ xử; yếu tố bên trong và bên ngoài; tầm nhìn; đổi mới; sứ mệnh; diện mạo mới. Mô hình nghiên cứu của Seth J. Schwartz, Byron L. Zamboanga, Liliana Rodriguez, Sherry C. Wang (2007) đƣợc thiết kế để kiểm tra cấu trúc của bản sắc văn hóa trong 5 Hoa Kỳ. Một mẫu sắc tộc đa dạng của 349 sinh viên đại học đã hoàn thành đo lƣờng các xu hƣớng đối với Mỹ và các di sản văn hóa, chiến lƣợc thâm nhập văn hóa, chủ nghĩa cá nhân tập thể, độc lập, phụ thuộc lẫn nhau, bản sắc dân tộc, và gia đình. (Đỗ Hữu Hải,2014) Đối với các nghiên cứu trong nƣớc, có thể kể ra một số cuốn sách nhƣ :“Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh” của PGS.TS Đỗ Minh Cƣơng; “Tinh thần doanh nghiệp – Giá trị định hướng của văn hóa kinh doanh Việt Nam” của tác giả Trần Quốc Dân; “Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam” của tác giả Trần Ngọc Thêm; khái niệm và biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp đƣợc đề cập rõ hơn trong tác phẩm “Văn hóa doanh nghiệp” của tác giả Đỗ Thị Phi Hoài. Ngoài ra, đã có một số luận văn cao học nhƣ: Văn hóa doanh nghiệp của Prudential Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” của Trần Văn Đôn (2015), “Văn hóa doanh nghiệp tại VNPT Bắc Giang” của tác giả Nguyễn Thị Việt Hoa (2013), “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone” của tác giả Trần Thị Thu Hà (2013), Văn hóa doanh nghiệp của Viettel trong giai đoạn chủ động hội nhập quốc tế. Quách Thị Ngọc Hà, 2015.… Văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank của tác giả Phạm Đình Chính, 2015. Các công trình trên đã đề cập và thành công trong việc hệ thống hóa các lý thuyết và các bƣớc để xây dựng văn hóa doanh nghiệp của một tổ chức đồng thời áp dụng các lý thuyết đó vào nghiên cứu cho một tổ chức cụ thể nhằm xác định các bất cập và đề xuất việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp và cải tiến cho tổ chức đó.(Phạm Đình Chính,2015) Tuy nhiên, một số công trình nghiên cứu dƣới đây đƣợc tác giả sử dụng làm nền tảng cho luận văn này:  Nghiên cứu của Edgar.H Schein: (21) Nghiên cứu của Edgar H. Schein là một trong những nghiên cứu kinh điển đƣợc công nhận và ứng dụng một cách rộng rãi, là một phƣơng thức đánh giá VHDN đƣợc xem là mang tính thực tiễn nhiều hơn so với tính lý thuyết của phƣơng pháp 6 khung giá trị cạnh tranh. Ba cấp độ văn hóa gồm: thực tiễn hữu hình (Artifacts); các niềm tin và giá trị đƣợc tuyên bố (Espoused Beliefs and Values); ngầm định nền tảng (Underlying Assumption). Bằng thực tiễn tƣ vấn cho các doanh nghiệp của mình, tác giả đã tổng hợp thành những bài học giá trị trong việc xây dựng, phát triển và hoàn thiện VHDN.  Nghiên cứu của Đỗ Hữu Hải: (8) Nghiên cứu với mục đích góp phần phát triển hệ thống thang đo các yếu tố tổ chức, quản lý, lãnh đạo bằng việc xây dựng bộ tiêu chí nhận diện văn hóa doanh nghiệp tại Việt Nam. Tác giả đã tổng kết, phân tích và đánh giá các lý thuyết, các kết quả nghiên cứu về tiêu chí nhận diện văn hóa doanh nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam. Phần nào giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản trị chiến lƣợc có cách nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phƣơng thức tiếp cận và đo lƣờng các yếu tố tạo nên văn hóa cho doanh nghiệp của mình. Nghiên cứu này đề xuất một hệ thống tiêu chí có thể sử dụng làm chuẩn mực cho việc nghiên cứu, đánh giá, xây dựng và phát triển VHDN cho các doanh nghiệp Việt Nam.  Nghiên cứu của Quách Thị Ngọc Hà: (7) Nghiên cứu đƣợc thực hiện với mục đích chính là tiếp tục hoàn thiện và phát triển văn hóa Viettel trong giai đoạn chủ động và đẩy mạnh hội nhập quốc tế. Tác giả đã xây dựng các câu hỏi dựa trên nền tảng lý thuyết về các cấp độ văn hóa của Shein với ba cấp độ là: thực thể hữu hình, các niềm tin giá trị đƣợc tuyên bố và các ngầm định nền tảng. Từ đó tác giả đã đƣa ra giải pháp phát triển VHDN của Viettel đó là hoàn thiện cơ chế quản trị trong giai đoạn tái cấu trúc, phát huy bản chất anh bộ đội cụ hồ, đẩy mạnh vai trò của các cấp lãnh đạo và cá nhân ngƣời đứng đầu các đơn vị. Tổng kết các nghiên cứu trước đây, tác giả nhận thấy chƣa có đề tài nào đề cập đến việc dựa trên mô hình ba lớp VHDN của Edgar H.Shein để nghiên cứu các khía cạnh VHDN tại SVMC và đƣa ra các giải pháp về VHDN phù hợp, đặc thù cho trung tâm nghiên cứu này. 7 1.2. Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp 1.2.1. Văn hóa và văn hóa doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm văn hóa Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng lớn, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con ngƣời, và có thể đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau. Cho đến nay, có hàng trăm định nghĩa khác nhau về văn hóa và việc cùng tồn tại nhiều khái niệm văn hóa khác nhau càng làm vấn đề đƣợc hiểu biết một cách phong phú và toàn diện hơn. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu của đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn” [1,tr.19]. Năm 2002, UNESCO phát triển định nghĩa về văn hóa: “Văn hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài văn học nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin”. Theo E. Herriot: “Văn hóa là cái còn lại khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn còn thiếu khi người ta đã học tất cả” [1,tr.27]. Theo PGS.TS Đỗ Minh Cƣơng: “Văn hóa là nguồn lực nội sinh của con người, là kiểu sống và bảng giá trị của các tổ chức, cộng đồng người, trung tâm là các giá trị chân - thiện - mỹ” [1,tr.28]. Nói một cách khái quát thì văn hóa là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà loài ngƣời đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với con ngƣời, với tự nhiên và xã hội, đƣợc đúc kết lại thành hệ giá trị và chuẩn mực xã hội. (Phạm Đình Chính, 2015) Văn hóa liên kết với sự tiến hóa sinh học của loài ngƣời và nó là sản phẩm của ngƣời thông minh. Con ngƣời có khả năng hình thành văn hóa và với tƣ cách là thành viên của một xã hội, con ngƣời tiếp thu văn hóa, bảo 8 tồn nó đồng thời truyền đạt nó từ thế hệ này sang thế hệ khác. Nói tới văn hóa là nói tới con ngƣời, nói tới việc phát huy những năng lực bản chất của con ngƣời. Việc cùng có chung một văn hóa giúp xác định nhóm ngƣời hay xã hội mà các cá thể là thành viên. (Shein,2004) 1.2.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp Trong một xã hội rộng lớn với nền văn hóa biểu trƣng cho xã hội và doanh nghiệp là một bộ phận của xã hội nên yếu tố văn hóa luôn hình thành song song với quá trình phát triển của doanh nghiệp. Khái niệm đƣợc sử dụng để phản ánh những hệ thống này đƣợc gọi với nhiều tên khác nhau nhƣ văn hóa doanh nghiệp, văn hóa công ty, văn hóa tập đoàn, hay văn hóa tổ chức. Có rất nhiều quan điểm xung quanh khái niệm này, mỗi nền văn hóa khác nhau có các quan điểm khác nhau, mỗi doanh nghiệp lại có một cách nhìn khác nhau về văn hóa doanh nghiệp. Có một vài quan điểm về VHDN nhƣ sau: Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): “Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”. [12,tr259] Một định nghĩa phổ biến và đƣợc chấp nhận rộng rãi do chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar Schein đƣa ra: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh”. [12,tr259] Theo PGS.TS Nguyễn Mạnh Quân: “Văn hóa công ty được định nghĩa là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên”. [14,tr249] Theo PGS.TS Dƣơng Thị Liễu: “Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh nghiệp, chi phối hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh riêng của doanh nghiệp”. [12,tr260] 9 Theo PGS.TS Đỗ Minh Cƣơng: “Văn hoá kinh doanh là việc sử dụng các nhân tố văn hoá vào trong hoạt động kinh doanh của chủ thể, là văn hoá mà các chủ thể tạo ra trong quá trình kinh doanh, hình thành nên những kiểu kinh doanh ổn định và đặc thù của nó”. [1,tr69] Nhƣ vậy, VHDN là văn hoá của một tổ chức nó không đơn thuần là văn hoá giao tiếp hay văn hoá kinh doanh, nó cũng không phải chỉ là những khẩu hiệu của ban lãnh đạo, mà nó bao gồm sự tổng hợp của các yếu tố trên. Nó là giá trị, niềm tin, chuẩn mực đƣợc thể hiện trong thực tế và trong các hành vi mỗi thành viên doanh nghiệp và đƣợc doanh nghiệp tôn trọng, truyền từ thành viên này sang thành viên khác, từ lớp cũ đến lớp mới, trở thành những giá trị, những quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy, có thể chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. VHDN là yêu cầu tất yếu của sự phát triển thƣơng hiệu - một tài sản vô hình của doanh nghiệp, nó có tác động sâu sắc tới động cơ hành động của doanh nghiệp, tạo thành định hƣớng có tính chất chiến lƣợc cho bản thân doanh nghiệp. VHDN luôn đóng vai trò nhƣ một lực lƣợng hƣớng dẫn, một sức mạnh cố hữu trong doanh nghiệp, là ý chí thống nhất toàn thể lãnh đạo và nhân viên của doanh nghiệp. Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các học giả và hệ thống nghiên cứu lôgic về văn hoá và văn hoá kinh doanh, văn hoá doanh nghiệp có thể rút ra đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ những nhân tố và sản phẩm văn hoá (vật thể và phi vật thể) được doanh nghiệp chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc riêng của doanh nghiệp đó”. 1.2.1.3. Một số đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp Thứ nhất, VHDN liên quan đến nhận thức. Các cá nhân nhận thức đƣợc văn hóa của tổ chức thông qua những gì họ nhìn thấy, nghe đƣợc trong phạm vi tổ chức. Cho dù các thành viên có thể có trình độ hiểu biết khác nhau, vị trí công tác khác 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng