u nv n
t
p
cv n
i
c n
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
P
v
m
t
ng
m V ệt D n
p
u nv n
t
p
ii
cv n
c n
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KIỂM TOÁN CHU KỲ
BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC .......................... 4
1.1. Tổng quan về chu trình bán hàng-thu tiền ................................................. 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chu trình bán hàng-thu tiền ........................ 4
1.1.2. Chức năng cơ bản của chu trình bán hàng-thu tiền................................. 6
1 1 3 Chu
b n hàng và thu tiền v i c ng t c ế to n và
o c o tài ch nh 9
1 2 Đặc điểm kiểm toán chu trình bán hàng-thu tiền trong kiểm toán BCTC13
1.2.1. Khái niệm kiểm toán BCTC: ................................................................ 13
1.2.2.Vai kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền trong kiểm toán BCTC: ... 14
1.2.3. Mục tiêu kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền trong kiểm toán BCTC
........................................................................................................... 14
1.2.4. Qui trình kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền ................................. 15
1 2 5 C c sai sót thƣờng gặp trong kiểm toán chu k bán hàng thu tiền ....... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN
HÀNG - THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN HÀ
NỘI (HANOIAC)........................................................................................... 30
2.1. Tổng quan chung về Công ty ................................................................... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 30
2 1 2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty ................................................. 31
2 1 3 Đặc điểm hoạt động của Công ty .......................................................... 33
2.1.4. Quy trình chung kiểm toán BCTC tại Công ty ..................................... 40
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
iii
cv n
c n
2.2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀO KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM TOÁN HANOIAC THỰC
HIỆN
........................................................................................................... 46
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục b n hàng thu tiền :....................... 46
2 2 2 Thƣc hiện kiểm toán.............................................................................. 72
2.2.3. Kết thúc kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền ................................. 84
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN CHU Ỳ ÁN HÀNG THU TIỀN ......................................... 88
3 1 Đ nh gi chung về quy trình kiểm toán khoản mục b n hàng thu tiền : . 88
3.1.1.Những ƣu điểm....................................................................................... 88
3.1.2:Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 92
32
u cầu của việc hoàn thiện vận dụng qu tr nh iểm to n vào vào iểm
toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công
ty kiểm toán HanoiAC thực hiện. ................................................................... 97
3.3. Các giải pháp hoàn thiện vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán chu
trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty kiểm
toán HanoiAC thực hiện.................................................................................. 98
3.4. Một số kiển nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng thu tiền..
......................................................................................................... 104
3.4.1 .Về ph a c c cơ quan Nhà nƣ c ........................................................... 104
3.4.2. Về phía KTV và các Công ty kiểm toán ............................................. 106
3.4.3. Về phía Hội nghề nghiệp .................................................................... 114
3.4.4. Về ph a c c trƣờng đào tạo ................................................................. 115
KẾT LUẬN ................................................................................................... 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
iv
cv n
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: iểm to n vi n
KTV
CĐ T
BCTC
: Báo cáo tài chính
BCKQKD
:
KSNB
: iểm so t n i bộ
TK
: Tài hoản
BCKT
:
TNHH
: Tr ch nhiệm hữu hạn
NSNN
: Ngân s ch Nhà nƣ c
GLV
: Giấ làm việc
HT KSNB
: Hệ thống iểm so t nội bộ
DN
: oanh nghiệp
HĐQT
: Hội đ ng quản trị
GĐ
v
m
: ảng cân đối ế to n
t
o c o ết quả inh doanh
o c o iểm to n
: an gi m đốc
ng
p
c n
u nv n
t
p
v
cv n
c n
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các khảo sát kiểm soát chủ yếu đối v i nghiệp vụ bán hàng thu tiền
........................................................................................................... 20
Bảng 1.2: Các khảo sát kiểm soát chủ yếu đối v i số dƣ tài hoản phải thu
khách hàng....................................................................................................... 22
Bảng 1.3: Các thủ tục kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ ........................................................................................................... 24
Bảng 1.4: Các thủ tục kiểm tra chi tiết đối v i nghiệp vụ thu tiền ................. 26
Bảng 1.5: Các thủ tục kiểm tra chi tiết đối v i số dƣ c c hoản phải thu ..... 26
Bảng 2. 1: Bảng đ nh gi chung về hệ thống KSNB của HanoiAC ............... 53
Bảng 2.2 : Các chỉ ti u cơ sở x c định mức trọng yếu của Công ty TNHH ... 59
ảng 2 3 : ảng x c định mức trọng yếu tại công ty ABC ............................. 60
Bảng 2.4: Bảng thiết kế thủ tục kiểm toán khoản mục tiền tại ABC .............. 62
Bảng 2.5: Kế hoạch kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ABC .......... 66
Bảng 2. 6: Kế hoạch kiểm toán khoản mục Doanh thu khách hàng ABC ...... 70
Bảng 2.7: Kiểm tra chứng từ ........................................................................... 74
Bảng 2.8: Phân tích biến động về doanh thu tại công ty ABC ....................... 76
Bảng 2.9: Kiểm tra chứng từ ........................................................................... 78
ảng 2 1 : Đối chiếu doanh thu kế toán v i số liệu các phòng ban tại ABC .
........................................................................................................... 79
ảng 2 11 : iểm tra t nh đ ng
của doanh thu tại công ty ABC ............. 80
ảng 2 12 : ảng kiểm tra đối chiếu công nợ phải thu KH tại ABC. ........... 83
Bảng 3.1 Bảng đ nh gi hệ thống KSNB của khách hàng ........................... 108
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
vi
cv n
c n
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đ 1.1: Mối quan hệ giữa các chu trình kinh doanh .................................... 5
Sơ đ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ ...................................................... 9
Sơ đ 1.3: Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................... 10
Sơ đ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT theo phƣơng ph p trực tiếp
........................................................................................................... 11
Sơ đ 1 5: Theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp............................................ 11
Sơ đ 1 6: Theo phƣơng thức bán hàng trả góp .............................................. 13
Sơ đ 1.7: Quy trình kiểm toán chu k bán hàng thu tiền trong kiểm toán
BCTC ........................................................................................................... 15
Sơ đ 2.1: bộ máy tổ chức của công ty ........................................................... 31
Sơ đ 2 2: Tƣơng t c trong c ng t c đoàn iểm to n ..................................... 35
Sơ đ 2 3: Tóm tắt qu tr nh chung trong iểm to n b o c o tài ch nh tại C ng
t
iểm to n và tƣ vấn Hà Nội ........................................................................ 41
Sơ đ 2 4: Qu tr nh ph t hành b o c o iểm to n ......................................... 46
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
cv n
1
c n
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tín cấp t ết của đề tà
Từ hi nƣ c ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hƣ ng xã hội chủ nghĩa, vận
động theo kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣ c, thực hiện mục tiêu :
ân giàu, nƣ c mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; hiệu quả kinh tế
đã trở thành một vấn đề đƣợc nhiều ngƣời quan tâm.
Sự ra đời của kiểm toán là nhằm phát huy hiệu quả kinh tế, phát huy
mọi ngu n lực phục vụ cho công cuộc Công nghiệp hoá, hiện đại ho đất
nƣ c.
C c dịch vụ iểm to n ngà càng mở rộng đặc biệt dịch vụ iểm to n
b o c o tài ch nh đã có đƣợc ch đứng hết sức vững vàng Để đ p ứng đƣợc
nhu cầu ph t triển của ngành iểm to n, trƣờng Học Viện Tài Ch nh đã đƣa
chu n ngành iểm to n vào đào tạo Và để cung cấp cho sinh vi n iến thức
thực tế,
hoa
ế to n – Học Viện Tài Ch nh phối hợp v i c c C ng t
iểm
to n để gi p đỡ c c sinh vi n thực hiện điều nà
Chu trình bán hàng và thu tiền là một bộ phận có li n quan đến rất
nhiều chỉ tiêu trọng ếu tr n
o c o tài chính , có quan hệ mật thiết v i Báo
cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
o đó, iểm toán chu trình bán hàng
và thu tiền là một phần hành quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Nhận
thức đƣợc điều này nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH iểm to n và
Tƣ vấn Hà Nội (HanoiAC) em đã chọn đề tài “Vận dụn quy tr n k ểm toán
vào k ểm toán c u trìn bán àn – t u t ền tron k ểm toán báo cáo tà
c ín của côn ty TNHH K ểm toán và Tƣ vấn Hà Nộ (Hano AC)”để thực
hiện luận văn tốt nghiệp của m nh
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
2. Mục đíc n
2
cv n
c n
ên cứu đề tà
Mục đ ch nghi n cứu của đề tài là vận dụng lý thu ết về iểm to n, đặc
biệt là iểm to n chu tr nh b n hàng và thu tiền trong iểm to n b o c o tài
ch nh và việc xem xét thực tiễn c ng t c iểm to n của C ng t HANOIAC,
từ đó r t ra bài học inh nghiệm và đƣa ra một số biện ph p nhằm hoàn thiện
c ng t c iểm to n chu tr nh b n hàng và thu tiền trong iểm to n b o c o tài
ch nh do C ng t HANOIAC thực hiện
3. Đố tƣợn và p
mv n
ên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Qu tr nh iểm to n hoản mục b n hàng thu
tiền tại C ng t TNHH Kiểm to n và Tƣ vấn Hà Nội (HanoiAC)
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Kiểm to n và Tƣ vấn Hà Nội
(HanoiAC) trong qu tr nh đi thực tế iểm to n tại doanh nghiệp đƣợc iểm
to n
4. P ƣơn p áp n
ên cứu
Để hoàn thiện luận văn nà , trong qu tr nh nghi n cứu đề tài em đã sử
dụng c c phƣơng ph p nghi n cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham hảo c c tài liệu về iểm to n;
chuẩn mực ế to n và iểm to n; chế độ ế to n hiện hành; sử dụng tài liệu,
h
sơ
iểm to n của C ng t
ty TNHH Kiểm to n và Tƣ vấn Hà Nội
(HanoiAC) để thu thập những th ng tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn
thành đề tài nghi n cứu
Phương pháp duy vật biện chứng: T m hiểu mối quan hệ giữa lý thu ết
và thục tế thực hiện qu tr nh iểm to n hoản mục vốn bằng tiền của C ng
ty ty TNHH Kiểm to n và Tƣ vấn Hà Nội (HanoiAC).
Phương pháp thống kế, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống ế những
th ng tin, dữ liệu thu thập đƣợc để tiến hành phân t ch, đ nh gi Sau đó
th ng tin sẽ đƣợc tập hợp lại để đƣa ra những nhận định tổng hợp, h ch quan
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
cv n
3
c n
từ đó ph t hiện những ƣu nhƣợc điểm, t m ra ngu n nhân và giải ph p hắc
phục
Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan s t trực tiếp việc tiến hành
iểm to n tại c c h ch hàng của c ng t trong qu tr nh đi thực tế và trực
tiếp phỏng vấn c c anh chị iểm to n vi n trong c ng t để thu thập đƣợc c c
thông tin liên quan.
5. Kết cấu đề tà
Nội dung chu n đề thực tập tốt nghiệp của em ngoài lời mở đầu và ết
luận,bao g m 3 chƣơng :
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về chu trình bán hàng - thu tiền trong kiểm
toán báo cáo tài chính.
Chƣơng 2: Thực trạng qui trình kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền
tại Công ty TNHH Kiểm to n và Tƣ vấn Hà Nội (HanoiAC).
Chƣơng 3: Phƣơng hƣ ng hoàn thiện qui trình kiểm toán chu trình bán
hàng - thu tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Hà Nội (HanoiAC).
Em xin chân thành cảm ơn PGS TS Ngu ễn
Minh , an gi m đốc
và các anh chị phòng kiểm toán tài chính công ty ty TNHH Kiểm to n và Tƣ
vấn Hà Nội (HanoiAC) đã tận tình chỉ bảo, gi p đỡ em để em hoàn thành báo
cáo này.
Tu em đã có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian, kinh nghiệm thực tế
còn hạn chế n n chu n đề tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót Mong thầ
giáo và các anh chị trong công ty ty TNHH Kiểm to n và Tƣ vấn Hà Nội
(HanoiAC) đóng góp ý iến để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
P
v
m
t
ng
m V ệt D n
p
u nv n
t
p
4
cv n
c n
CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG
VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Tổn quan về c u trìn bán àn -thu t ền
1.1.1. Khái ni m v đặc đ ểm của chu trình bán hàng-thu tiền
1.1.1.1. Khái niệm
Chu trình kinh doanh, hay còn gọi là chu trình kế toán, là một chu i các
sự kiện cùng li n quan đến một nội dung của quá trình sản xuất kinh doanh.
Chu trình kinh doanh bao g m:
Chu trình tài chính
Chu trình nhân sự
Chu trình chi phí
Chu trình sản xuất
Chu trình doanh thu
Chu trình bán hàng-thu tiền (chu trình doanh thu) là quá trình chuyển
giao quyền sở hữu và rủi ro của hàng hóa th ng qua trao đổi tiền hàng từ
ngƣời bán sang ngƣời mua. Quá trình này bắt đầu từ yêu cầu mua hàng của
khách hàng và kết thúc bằng việc chuyển đổi hàng hóa thành tiền. Kết thúc chu
trình bán hàng-thu tiền, doanh nghiệp không những thu h i đƣợc tổng số chi phí
li n quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mà còn tạo ra lợi nhuận, là
ngu n vốn t ch lũ mở rộng quá trình sản xuất, nâng cao đời sống của ngƣời lao
động và t ch lũ vào Ngân s ch Nhà nƣ c. Qua chu trình này, nhà quản lí có thể
đ nh gi đƣợc hiệu quả kinh doanh của c c chu tr nh trƣ c đ ng thời đ nh gi
đƣợc toàn bộ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
5
cv n
c n
1.1.1.2. Đặc điểm
Chu trình bán hàng-thu tiền là chu trình cuối cùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có mối liên hệ mật thiết v i các chu
trình khác
ơ đồ 1.1: M i quan h giữa các chu trình kinh doanh
Chu tr×nh s¶n xuÊt
Chu tr×nh doanh thu
NVL, NC ->Sản
s¶n phÈm
phẩm
hoµn thµnh
B¸n hµng -> thu tiÒn
Dữ liệu
Dữ liệu
HÖ thèng ghi sæ – lËp b¸o
c¸o
NVL
Tiền
Dữ liệu
Chu tr×nh chi phÝ
Tiền
Mua hµng – Tr¶ tiÒn
Chu tr×nh tµi chÝnh
NhËn tiÒn – chi tiÒn
Tiền
Chu tr×nh nh©n sù
Nhân công
TuyÓn dông – Tr¶ l-¬ng
Chu trình bán hàng-thu tiền có li n quan đến nhiều chỉ tiêu trên bảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động inh doanh nhƣ doanh thu, c c
khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, phải thu khách hàng, tiền, chi
phí bán hàng, lợi nhuận… C c chỉ tiêu này rất quan trọng và là cơ sở để phân
tích tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh, qua đó c c nhà quản lí thấy
đƣợc triển vọng phát triển trong tƣơng lai cũng nhƣ những rủi ro tiềm tàng
của doanh nghiệp.
Chu trình bán hàng-thu tiền có những đặc điểm cơ bản: khối lƣợng phát
sinh các nghiệp vụ l n, có li n quan đến đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp,
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
6
cv n
c n
các chỉ tiêu dễ bị phản ánh sai lệch, các quan hệ mua bán phức tạp, chiếm
dụng vốn, các khoản lập dự phòng mang tính chất chủ quan khó kiểm tra, rủi
ro v i các khoản mục trong chu trình có thể theo nhiều chiều hƣ ng khác
nhau
Do những đặc điểm đó, việc kiểm to n chu tr nh nà tƣơng đối tốn kém
và mất thời gian. Vì vậy cần quan tâm đến đặc điểm của chu trình và ảnh
hƣởng của nó t i phƣơng ph p iểm to n để có thể thiết kế phƣơng ph p iểm
toán phù hợp v i từng doanh nghiệp.
1.1.2. Chức n n cơ bản của chu trình bán hàng-thu tiền
Bán hàng- thu tiền là quá trình chuyển quyền sở hữu của hàng hoá, quá
tr nh trao đổi hàng tiền và kết thúc bằng việc chuyển đổi hàng hoá thành tiền.
Hàng hoá và tiền tệ ở đâ đƣợc x c định theo bản chất kinh tế của chúng.
Hàng hoá là những tài sản hay dịch vụ chứa đựng và có thể b n đƣợc. Tiền tệ
là phƣơng thức thanh toán nhờ đó mà mọi quan hệ giao dịch thanh to n đƣợc
giải quyết tức thời.
n hàng là một qu tr nh có mục đ ch thống nhất song phƣơng thức
thực hiện mục đ ch nà rất đa dạng M i loại h nh doanh nghiệp có cơ cấu
chức năng và chứng từ về b n hàng, thu tiền có đặc điểm h c nhau, chung
nhất chu tr nh bán hàng- thu tiền đều bao g m c c chức năng ch nh sau:
Xử lý đơn đặt
n
C ng việc nà thƣờng đƣợc thực hiện bởi bộ phận b n hàng Về mặt
ph p l đơn đƣa đặt hàng là một lời đề nghị mua hàng ha cung cấp dịch vụ
theo một phƣơng thức cụ thể Đơn đặt hàng cần phải đƣợc iểm tra t nh có
thực, iểm tra c c điều iện và hả năng đ p ứng nhƣ: gi b n, số lƣợng, ngà
giao hàng, địa điểm giao hàng cũng nhƣ phƣơng thức thanh to n
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
cv n
7
K ểm soát t n dụn v p ê c uẩn p ươn t ức bán
Trƣ c
c n
n
hi hàng ho đƣợc chu ển đi th ngƣời có đủ thẩm qu ền
(trƣởng phòng inh doanh, gi m đốc ti u thụ, bộ phận iểm so t t n dụng)
phải xem xét hả năng thanh to n của h ch hàng r i m i ph chuẩn phƣơng
thức b n hàng trả chậm và phƣơng thức thanh to n để hạn chế đến mức tối đa
c c hoản nợ hó đòi ph t sinh sau nà
Th ng thƣờng v i m i h ch hàng
thƣờng xu n thƣờng có h sơ theo dõi ri ng về hả năng thanh to n để x c
định một mực t n dụng hạn mức cho phép, nếu vƣợt qu mức gi i hạn đó th
h ng đƣợc chấp nhận Đối v i h ch hàng m i th bộ phận t n dụng hoặc
ngƣời gi m s t t n dụng của phòng b n hàng phải có tr ch nhiệm t m hiểu và
x c định gi i hạn t n dụng để lƣu vào h sơ h ch hàng
n c uyển t
n p ẩm v
n
oá
Chức năng vận chu ển thành phẩm, hàng ho phản nh tài sản của
doanh nghiệp đƣợc chu ển cho h ch hàng và qu ền sở hữu Tài sản đƣợc
chu ển cho h ch hàng Nó là c ng cụ để ghi nhận
oanh thu b n hàng của
doanh nghiệp Chứng từ vận chu ển đƣợc lập tại thời điểm hàng ho thành
phẩm xuất ra hỏi doanh nghiệp và phải phù hợp v i số lƣợng sản xuất thực tế
Gử
oá đơn v
sổ doan t u
Chức năng nà do bộ phận ế to n thực hiện
hi thực hiện c c nghiệp
vụ b n hàng cần đảm bảo rằng tất cả c c đợt giao hàng đều phải đƣợc lập ho
đơn và chỉ đƣợc lập ho đơn đối v i c c nghiệp vụ giao hàng thực sự xả ra
Nghiệp vụ giao hàng phải đƣợc lập ho đơn theo gi chuẩn đƣợc ph du ệt
Số tiền ghi tr n ho đơn phải đƣợc t nh to n ch nh x c, c c ho đơn b n hàng
phải đƣợc ghi sổ doanh thu đ ng thời điểm mà nghiệp vụ đó ph t sinh
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
Xử l
cv n
8
c n
sổ các k oản p ả t u
Tiền mặt phải đƣợc ghi vào sổ Nhật
thu tiền, còn c c hoản phải thu
từ h ch hàng th theo dõi tr n sổ chi tiết theo dõi c c hoản phải thu theo
đ ng số tiền và đ ng thời
Xử l các k oản
ảm trừ doan t u
C c hoản giảm gi hàng b n hoặc hàng b n bị trả lại phải đƣợc ph
chuẩn bởi ngƣời có thẩm qu ền trƣ c hi ch nh thức ghi sổ và phải ghi sổ ịp
thời, đầ đủ
ẩm địn v xóa sổ các k oản p ả t u n ưn k ôn t u được
C ng việc nà thực hiện trong trƣờng hợp h ch hàng h ng có hả
năng thanh to n Việc xo sổ phải đƣợc thực hiện theo đ ng qu định vè chế
độ tài ch nh ế to n hiện hành
p dự p òn các k oản p ả t u k ó đò
Để đảm bảo ngu n tắc thận trọng trong inh doanh, trƣ c hi ho sổ
tài hoản và chuẩn bị lập
CTC, doanh nghiệp phải tiến hành đ nh gi c c
hoản phải thu có hả năng h ng thu h i đƣợc, lập dự phòng c c hoản nà
và đƣa vào chi ph hoạt động của doanh nghiệp Lập dự phòng c c hoản phải
thu hó đòi nhằm mục đ ch đề phòng những tổn thất hi có rủi ro xả ra, hạn
chế những đột biến về ết quả inh doanh của một
ế to n
V i những chức năng tr n, m i bộ phận trong doanh nghiệp sẽ đảm
nhận từng phần việc cụ thể Th ng qua việc phân chia nhiệm vụ, ngƣời quản
l doanh nghiệp có thể nắm bắt đƣợc c c th ng tin về nghiệp vụ b n hàng
V thế v i c c nhiệm vụ x c minh và bà tỏ ý iến về c c th ng tin tài
ch nh nói chung và c c th ng tin về chu tr nh b n hàng- thu tiền nói ri ng th
KTV không thể h ng xem xét những đặc điểm cơ bản của chu tr nh và ảnh
hƣởng của nó t i việc lập ế hoạch và sử dụng c c ỹ thuật iểm to n sao cho
có hiệu quả
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
u k bán
1.1.3.
cv n
9
n v t u t ền v
côn tác k toán v
c n
áo cáo t
c n
Căn cứ duy nhất để ghi sổ kế toán là các chứng từ minh chứng các
nghiệp vụ đã ph t sinh V vậy, tổ chức tốt hệ thống chứng từ kế toán sẽ đảm
bảo cho việc ghi chép kịp thời và đầ đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
đơn vị. Tu vào trong chƣơng tr nh h c nhau Theo đó, tổ chức chứng từ cho
chu trình bán hàng- thu tiền đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Trƣờng hợp 1: Hàng hoá bán ra là sản phẩm vật chất, quy trình luân
chuyển chứng từ theo sơ đ sau:
ơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ
Thủ trƣởng
hoặc kế toán
trƣởng
Bộ
phậncung
ứng
Bộ phậnkho
Kế toán
thanhtoán
Lƣu
chứng từ
Nhu cầu
bán hàng
v
Lập chứng
Ký duyệtho
từb n hàng
đơnb n hàng
m
t
ng
Giao nhận
theo hợp
đ ng
Ghi sổ và
theo dõi
thanh toán
p
u nv n
t
p
cv n
10
c n
Trƣờng hợp 2: Hàng hoá là các sản phẩm phi vật chất thì quy trình luân
chuyển chứng từ theo sơ đ sau:
ơ đồ 1.3: Quy trình luân chuyển chứng từ
Bộ
phận
Thủ
trƣởng
Bộ
phậncu
ng cấp
KTBH
Thủ
quỹ
KD
Nhu cầu
cung cấp
dịch vụ
Lƣu
chứng
từ
Lập
chứng
từbán
hàng
Ký
duyệtho
á
đơndịch
vụ
Cung
cấp
dịch
vụ
Ghi sổ
doanh
thu và
các sổ
khác
Thu
tiền
Chứng từ
+ Báo cáo Tài chính của năm trƣ c và năm na
+ Các hợp đ ng đã ý ết về cung cấp hàng hoá và dịch vụ Đâ là thoả
thuận của doanh nghiệp và khách hàng về loại hàng hoá và dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp Đâ là văn bản ph p lý để qu định rõ quyền và nghĩa vụ
của các bên tham gia ký kết hợp đ ng.
+ C c đơn đặt hàng của các khách hàng
+ Ho đơn b n hàng hoặc ho đơn i m phiếu xuất kho của ngƣời bán
+ Biên bản quyết toán, thanh lý hợp đ ng kinh tế; biên bản quyết toán
cung cấp hàng hoá dịch vụ.
+ Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng èm theo c c văn bản sao kê,
sổ phụ của Ngân hàng
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
cv n
11
c n
+ Các chứng từ li n quan đến vận chuyển hàng hoá, thành phẩm
Sổ sách k toán:
+ Nhật ký bán hàng
+ Các sổ sách hạch toán chi tiết các khoản phải thu
+ Nhật ký thu tiền hoặc bảng kê số 1
+ Sổ hạch toán hàng t n kho
+ Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
ề
t
n t
k oản sử dụn
o Vốn bằng tiền
111,112
o Các khoản phải thu
131,138
o Hàng t n kho
152
o Doanh thu bán hàng
511
o Giá vốn hàng bán
632
o Chi phí bán hàng
641
o Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
o Các tài khoản khác
531,532,3331,139,711,004...
ơ đồ
c toán k toán
ơ đồ 1.4: K toán doanh thu bán hàng và thu G G t eo p ươn
pháp trực ti p
TK 511
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
ơ đồ 1.5
v
m
t
ng
eo p ươn t ức bán hàng trực ti p
p
u nv n
t
p
cv n
12
TK 511
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
TK 641
Vat phải nộp
TK 3331
Hoa h ng phải trả
v
m
t
ng
p
c n
u nv n
t
p
cv n
13
ơ đồ 1.6
c n
eo p ươn t ức bán hàng trả góp
TK 511
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
TK 3331
VAT phải nộp
TK 515
Lãi trả góp
1.2. Đặc đ ểm kiểm toán chu trình bán hàng-thu tiền trong kiểm toán
BCTC
1.2.1. Khái ni m kiểm toán BCTC:
Kiểm toán BCTC là loại kiểm toán nhằm kiểm tra và xác nhận về tính
trung thực, hợp lí của c c
CTC đƣợc kiểm to n
o c o tài ch nh đƣợc
kiểm to n thƣờng là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
c o lƣu chu ển tiền tệ và bản thuyết minh BCTC của c c đơn vị tổ choc kinh
doanh. Ngoài ra, các BCTC của c c đơn vị khác nhƣ bảng cân đối kế toán,
báo cáo quyết toán vốn, ngân sách của c c đơn vị hành chính, sự nghiệp, của
các dự n đầu tƣ…cũng là những đối tƣợng thông tin của kiểm toán BCTC.
Chuẩn mực kiểm toán số 2
đã chỉ rõ: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC
là giúp cho các kiểm toán viên và công ty kiểm to n đƣa ra ý iến xác nhận
rằng
CTC đƣợc lập tr n cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có
tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực hợp lí trên các khía
cạnh trọng yếu ha
h ng?” Tiến hành kiểm toán BCTC còn giúp cho các
doanh nghiệp nhận ra đƣợc các sai sót còn t n tại, qua đó có c c biện pháp
khắc phục và nâng cao chất lƣợng thông tin tài chính.
v
m
t
ng
p
u nv n
t
p
Khi tiến hành kiểm to n
cv n
14
CTC,
c n
TV có hai c ch để phân chia đối
tƣợng kiểm toán thành các phần hành kiểm toán. Cách thứ nhất là phân theo
khoản mục: đâ là c ch phân chia m
móc từng nhóm khoản mục hoặc
nhóm các khoản mục trong các bảng khai vào một phần hành. Cách chia này
đơn giản song có thể bị hạn chế do tách biệt những khoản mục ở vị trí khác
nhau, công việc kiểm toán có thể bị trùng lặp giữa các thành viên trong nhóm
kiểm toán. Cách thứ hai là phân theo chu tr nh: đâ là c ch chia th ng dụng
hơn căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá
trình cấu thành các yếu tố trong mét chu trình chung của hoạt động tài chính.
Cách phân loại nà thƣờng có hiệu quả hơn do thu gom đƣợc c c đầu mối
của các mối liên hệ mặc dù cách thức tiến hành có phần phức tạp hơn so v i
cách phân chia thứ nhất. Nhờ đó mà TV sẽ có c i nh n bao qu t hơn về các
phần hành, đ ng thời thuận tiện cho việc phân chia công việc kiểm toán,
tránh trùng lặp.
1.2.2.Vai kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền trong kiểm toán BCTC:
Khi tiến hành kiểm to n
CTC,
TV thƣờng tiếp cận theo chu trình.
Theo cách tiếp cận nhƣ vậy, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bao
g m 5 chu trình chính: chu trình tài chính, chu trình nhân sự, chu trình chi
phí, chu trình sản xuất và chu tr nh doanh thu Trong đó, chu tr nh doanh thu
đƣợc xem là chu trình cuối cùng của quá trình sử dụng kinh doanh của doanh
nghiệp và đ ng thời cũng là chu tr nh quan trọng nhất. Nó không những đ nh
giá hiệu quả của c c chu tr nh trƣ c đó mà còn đ nh gi hiệu quả của toàn bộ
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán chu trình này
có ý nghĩa rất quan trọng trong các cuộc kiểm toán.
1.2.3. Mục tiêu kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền trong kiểm toán BCTC
Tính hiện hữu/phát sinh: Các nghiệp vụ doanh thu đƣợc ghi nhận thì
phát sinh trong thực tế và thuộc về đơn vị. Các khoản thu tiền của khách hàng
v
m
t
ng
p
- Xem thêm -