Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng dạy học theo hướng tích hợp qua dự án bảo tồn và phát huy nghi lễ chầu...

Tài liệu Vận dụng dạy học theo hướng tích hợp qua dự án bảo tồn và phát huy nghi lễ chầu văn và lễ hội phủ dầy – nam định

.PDF
71
73
68

Mô tả:

A. THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến: “Vận dụng dạy học theo hướng tích hợp qua dự án: Bảo tồn và phát huy Nghi lễ Chầu văn và Lễ hội Phủ Dầy – Nam Định” 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn Lịch sử 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: N c 2014 - 2015 4. Tác giả: H và tên: Lê Thị Vân Anh, N sin : 1970 N it n tr : 70/549 Tr Tr n c uy n ng Chinh, P.Hạ Long - TP. Na n: T ạc sỹ Lịch sử C ức v c n t c: i vi n Bùi Xuân Phong, N sin : 1990 N i t Địn Tr n n tr : A1 phòng 11, Sợi C, P. N n Tĩn - TP Na c uy n n: Cử nhân Lịch sử C ức v c n t c: i N i vi c: Tr Địa c i n vi n ng THPT Chuyên Lê Hồng Phong - TP Na : 76 Vị Xuy n - TP Na Định Địn Đi n thoại: 0989555487 - 0949510768 5. Đơn vị áp dụng sáng kiến: T n n vị: Tr Định ng THPT Chuyên Lê Hồng Phong - TP Na Địa ch : 76 Vị Xuy n - TP Na Địn Đi n thoại: 0350.3640 297 1 Định B. Nội dung sáng kiến 1. Hoàn cảnh, điều kiện tạo ra sáng kiến Tính cấp thiết của đề tài 1.1. T ế kỷ XXI - t ế kỷ của i n ập và toàn cầu hóa. Toàn cầu hóa là xu t ế khách quan, là t ực tế không t ể ả n c , vận i ới, ồn t i cũn ợc. Nó ã an và sẽ tạ ra n ữn t ặt ra n ữn thách t ức, nguy c i ới cho các n ớc an phát triển. Tr ớc n ữn thách t ức do toàn cầu hóa ặt ra vẫn tồn tại 2 xu quyết, với 2 ớn iải quả tích cực và tiêu cực kèm theo. T ứ n ất, nếu chúng ta ủ bản ĩn vữn vàng, có chính sách n ắn và iải pháp phù ợp ể k ắc p c thì t ử thách hoàn toàn có t ể biến thành c i. T ứ hai, t khi không v ợt qua t ử thách thì di sản v n hóa sẽ bị ản ởn nghiêm tr n do ô n iễ môi tr ợc n , do các dự án phát triển kinh tế thái quá làm cho bị biến dạn , bị xuốn cấp. Hi n t ợn phá ấy vật i u xây dựn khai thác than n ,n thiên làm xói ở, biến ổi cản quan thiên nhiên ở hai khu danh lam t ắn cản nổi tiến là: núi Yên Tử, Quảng Ninh c vôi Tràng Kênh, Hải Phòng và khu danh t ắn là số ít trong n iều ví d n nữa, do có c c ế t ị tr iển hình mà thôi. Nguy iể n , c ạy theo ợi n uận kinh tế t uần túy mà n iều ễ i v n hóa truyền t ốn ở ởn trong cả ặc làm nguyên i u sản xuất xi t vùng r n n , ền, c ùa… n ớn, ã bị t n iếu bà Chúa Kho, có ản ại hóa, biến c ất bởi các ạt n bói toán, “bu n t ần, bán t n ”, hàng quán la i t ấn át làm xấu cản quan di tích, t ậ chí có n i du khách không còn k ả n n c n n ữn vị trí thích ợp ể c p ản kỷ ni nhìn hay . N ữn nguy c này cũn có ản và “ ễ iể ởn i P ủ Dầy”. 2 ến vi c bả tồn “n i ễ C ầu v n” Na Định là m t t nh ven biển thu c ồng bằng Bắc b , phát triển sớm và giàu truyền thốn v n óa. Đặc bi t, tr n ịa bàn t nh có tới 1655 di tích lịch sử v n óa, tr n ó có 135 di tíc ợc n ợc khai thác trong hoạt lớn, n ớc xếp hạng. Nhiều di tích có giá trị to ng du lịc n Hành Thi n, k u t ởng ni m cố tổn Bí t c ùa Ke v c m di tích làng cổ Tr ng Chinh, chùa Cổ Lễ…. Ti u biểu nhất phải kể ến hai di sản v n hóa phi vật thể: “n i ễ C ầu v n” và “ ễ i P ủ Dầy”. Quần thể Di tích lịch sử, v n óa P ủ Dầy ã ợc B V n óa T n tin (nay là B VH, TT và DL) xếp hạng cấp quốc gia (ngày 21-2-1975); tr n di tích kiến trúc ngh thuật gồm: phủ Ti n H ó có 3 ng, phủ Vân C t v L n Mẫu ã ợc cấp Bằng Di tích lịch sử - v n óa. Về mặt lịch sử, lễ h i Phủ Dầy có lịch sử âu v i gắn liền với tín n ỡng th Thánh Mẫu Liễu Hạnh, do c n u truyền qua các thế h . Đây n ồng sáng tạo ễ h i tích hợp nhiều giá trị lịch sử, v n óa tín ỡng th Nữ thần (Mẫu) v v n óa dân ian của c dân n n n i p trồng lúa n ớc vùn ồng bằng Bắc B , an ặc tr n tín n Trải qua nhiều thế h , các giá trị truyền thốn ó ã ỡng bản ịa của n i Vi t. ợc bồi ắp, kết tinh, h i t và lan tỏa r ng khắp ra các vùng, miền trên toàn quốc. Cùng với quần thể kiến trúc, lễ h i Phủ Dầy là m t kho tàng di sản v n óa, tr n ánh về phong t c, tập qu n, tín n ỡng, ngh thuật, thẩm mỹ, thể hi n t duy, n ận thức về nhân sinh quan, thế giới quan của c n i sốn v n óa xã ó có n i ễ Chầu v n p ản ồn dân c , óp p ần nghiên cứu i truyền thống của làng quê Vi t Nam. Ngày 9-9-2013, B V n óa, T ể Thao và Du lịch ã có Quyết ịnh công nhận “Lễ h i Phủ Dầy” v “N i ễ Chầu v n của n i Vi t” Di sản v n phi vật thể quốc gia. B V n óa, Thể thao và Du lịc cũn quyết ịnh ch n Nam Địn ịa p n ại di n cho các t nh, thành phố trong cả n ớc lập hồ s k a h c “N i ễ chầu v n của n i Vi t ở Na 3 Địn ” av dan c Di sản v n hóa phi vật thể quốc gia, trình Thủ t ớng Chính phủ c p ép ề nghị UNESCO công nhận là Di sản v n óa p i vật thể ại di n của nhân loại. Trong vấn ề bảo tồn “N i ễ Chầu v n của n i Vi t” v “Lễ h i Phủ Dầy”, giáo d c có vai trò vô cùng quan tr ng. Luật Giáo d c 2005 n u rõ: “M c tiêu giáo d c tạ c n n i Vi t Nam phát triển toàn di n, có ạ thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghi p, trung thành với ý t ởn và chủ n ĩa xã của c n dân, Để ức, tri c lập dân t c i; hình thành và bồi d ỡng nhân cách, phẩm chất v n n ực p ứng yêu cầu của sự nghi p xây dựng và bảo v Tổ quốc.” p ứng của yêu cầu trên, dạy h c t e ớng tích hợp có nhiều u t ế trong vi c giúp h c sinh tiếp cận vấn ề bảo tồn và phát huy giá trị của “N Chầu v n của n i Vi t” v “Lễ h i Phủ Dầy” t cách chủ i ễ ng sáng tạo nhằm m c tiêu giáo d c toàn di n cho các em. T e tin t ần N ị quyết 29, dạy “tíc ợp” i kè i k với “ i n n” nằ a b n cạn vi c ồn b p c tíc tr n n p p dạy ợp xuất p t từ y u cầu của sin , òi ỏi n i c p ải t n c tr n c ti u dạy ổi ới c c v kiể tra, c n tr n s c n c p t triển n n i . Dạy ực c n rèn uy n kỹ n n vận d n kiến t ức v iải quyết n ữn vấn ề t ực tiễn. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa ch n vấn ề “Vận d ng dạy h c t e ớng tích hợp qua dự án: Bảo tồn và phát huy Nghi lễ Chầu v n v Lễ h i Phủ Dầy – Na 1.2. Địn ” ề tài nghiên cứu. Cơ sở lý luận 1.2.1. Cơ sở xuất phát Vi c vận d ng dạy h c t e ng lối ch h c nói ri n ạo của n ớng tích hợp dựa trên nhữn quan iểm và n ớc về ổi mới giáo d c nói chung và giáo d c trung ợc thể hi n trong nhiều v n bản, ặc bi t tr n c c v n bản sau ây: 4 Thứ nhất, Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 H i nghị Trun khóa XI về ổi mới c n bản, toàn di n giáo d c v tạ quốc s c Đầu t c tr n , kế tạ ạ i d c ầu, d cv d cv n ớc v của t n dân. ợc u ti n i tr ớc tr n c c c i; Đổi ới c n bản, t n di n i n d cv ới n ữn vấn ề ớn, cốt õi, cấp t iết, từ quan iể , t t ởn c n p p, c c ế, c ín s c , iều ki n bả ới từ sự ãn ạ của Đản , sự quản ý của N n quản trị của c c c sở i i v bản t ân n n , tíc cực tạo có nêu: ” i i p của Đản , N ầu t p t triển, c ti u, n i dun , p t ực i n; ổi ồn , xã sự n ạc p t triển kin tế - xã ổi ến n n 8 d ci tạ v vi c t a c; ổi i n ập quốc tế ể p t triển i tạ p ải p ứn y u cầu d cv n ớc ến ia của ia ới ở tất cả c c bậc ả n ,c n c, n n c; C ủ tạ , ồn t i i i n ập quốc tế ể p t triển ất n ớc.” T ứ ai, v n bản H ớn dẫn sử d n di sản v n óa tr n dạy tr ạt c ở n p ổ thông, trung tâm GDTX, Số: 73 /HD - B DĐT-BVHTTDL, Hà N i, n y 16 t n 01 n 2013 n ấn mạnh: ” Sử d ng di sản v n óa tr n dạy h c ở tr ng phổ thông, trung tâm GDTX nhằm hình thành và nâng cao ý thức tôn tr ng, giữ gìn, phát huy những giá trị của di sản v n óa; rèn uy n tính chủ sáng tạ tr n ổi mới p n p p ng, tích cực, c tập và rèn luy n; góp phần nâng cao chất ợng và hi u quả giáo d c, phát hi n, bồi d ỡn n n k iếu, t i n n của h c sinh.” Thứ ba, Đổi mới kiể h c. Chiến tra n ợc phát triển giáo d c iai i t e ớng phát triển n n ực của n i ạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết ịn 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ t ớng Chính phủ ch rõ: "Tiếp t c ổi mới p n p p dạy h c v tích cực, tự giác, chủ n i kết quả h c tập, rèn luy n t e ng, sáng tạ v n n ực tự h c của n thi tốt nghi p trung h c phổ thông, kỳ thi tuyển sin 5 ớng phát huy tính i h c"; "Đổi mới kỳ ại h c, ca ẳn t e ớng ảm bảo thiết thực, hi u quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiể tra n giá trong quá trình giáo d c với kết quả thi". 1.2.2. Quan niệm về dạy học tích hợp Các quan điểm về dạy học theo hướng tích hợp: 1.2.2.1. T e từ iển Tiến Vi t: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp có nghĩa là sự thống nhất, sự hòa hợp, sự kết hợp”. T e từ iển i d c c: “Tích hợp là hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học”. Tr n tiến An , tíc (inte er) có n ạt ĩa “w ợp ợc viết “integration” t từ ốc Latin e” ay “toàn bộ, toàn thể”. Có n ĩa sự p ối ợp c c n k c n au, c c t n p ần k c n au của i òa c ức n n v c ti u Đ a t t ởn s p ạ c tíc ợp t xu ạt tíc n của ợp v t t ốn ả sự t ốn ấy. tr n qu tr n dạy ớn của í uận dạy ể bả cv c cần t iết. dạy ợc n iều n ớc tr n t ế iới t ực i n. 1.2.2.2. Mục đích của dạy học tích hợp C n tr n dạy n ề truyền t ốn p ần ớn dun . C n tr n dạy n ề c t ực n ri n ợc t iết kế t n c c ẻ n au. C ín v vậy - Qu nặn về p ân tíc ý t uyết, k ại c n n c ý t uyết v ịn ớn t ực tiễn v n t c r i n au ít có 6 n ạn c ế: n n . qua ại iữa c c c n ân (kỹ ia tiếp). - Lý t uyết v t ực tiếp cận n i n tr n n y có n ữn - T iếu v yếu tr n p t triển kỹ n n quan n n t e quan iể ối quan . -K n i pn i - N i dun trùn c ắp, vi c tốt tr n các nhóm. c có tín dự trữ. - K n p ù ợp với xu t ế Cùn với xu t ế ổi n ề tr n n cv iể tíc t ốn i ới về i d cn un kỹ n n ớn ến n n d c tại Vi t Na , t n n ề. C c ực t ực i n. M n dạy c tíc un un t ển - ắn kết tạ với a -H c i - Dạy ợp n i dun i với c ến n tr n dạy i ển ằ kết ợp ợc xây dựn t e quan n vị c tập có tín tr n vẹn, c sau k i c x n có n n vậy dạy ớn ến ạt n . cc c ực un c íc sau : n . n ,c ớn c ợc t iết kế t e quan iể ợc c n vi c c t ể của n ề n i p. N t ực c ất ạt i… ền i p ợp iữa ý t uyết v t ực t ực i n c tập suốt tr n n n ực n t n c cn n ực n ề n i p, ặc bi t n n ực n n ề. - K uyến kíc n t ức c uy n n còn - N i dun dạy -N i c c cn n t c c t n di n n (K n c kiến ực từ ứn d n c c kiến t ức ó). c có tín n c tíc cực, c ủ n , n dự trữ. c ập n... Đặc điểm của dạy học tích hợp 1.2.2.3. Dạy i c tíc ợp có c c ặc iể sau: Lấy người học làm trung tâm: Dạy c ấy n y u cầu c bản của n n ịn i c trun tâ c ti u i d c n ất ớn vi c tổ c ức qu tr n dạy n ân óa n i c. Dạy t ể của n c, ạt n của c ín n ,n c ấy n p ải tự i i ợc xe p ối với i d cn trun tâ c, tự n i n cứu ể t 7 p ứn ề n i p, có k ả c t n qu tr n tự c ck n c n p p òi ỏi n c, qu tr n c i c ra kiến t ức bằn c ủ n ợc ặt tr ớc n ữn kiến t ức có sẵn ở tr n b i iản của i vi n t ực tiễn, c t ể v sin biết, c i cần k p ải tự ặt n của n p c ể n , n v tn uốn có vấn ề của ề n i p rồi từ ó tự n t n kiế ể c, tức tự t ra c i c a kiến t ức c bản t ân. Tr n dạy c ấy n n , p t triển n n t e n ó n y sẽ i ực c ủ n nổ ực t n it a và p i kiế p ải dạy c i kiế n c với n i i n n iữa n tra, ak a c, n n i r t kin n i i i tổ kiến t ức i dạy p ứn n u cầu i c ứ k n p ải dạy c i c ợc t ực i n dựa tr n c kiế kiến t ức của n về c c ợp biểu i n c c tiếp cận ấy n n n .N c có t ể c n cứ v i tín tự c ủ, kiế òi ỏi ể biết c c ớn c un có n iều u t ế s với dạy c tự t n của c ín i dạy v n n vẫn i dạy c i nền kin tế- xã n ữn sai sót v biết c c sửa sai ó c ín c tíc vi c ết sức quan tr n n c. Còn n ợp t c với n au. Tr n qu tr n t n u i dạy ể tự kiể xu i c tập, ạ diễn c ợn ca c a c ín x c, c Dạy c c cần, c c d an n i p an i dạy có. Quan có t ể c c tự t ể i n cần p ải p t uy n i ực kiến t ức bằn n uồn n ân ực có c ất sở tin cậy v i ai quyết vấn ề. kiến t ức của n ớn dẫn qu tr n n t ức t n ia v ại ực, iều quan tr n n ất c ức v òi ỏi n vi c n ó , ợp t c với n ó , với ớp. Sự Sự ợp t c iữa n n trun tâ a ra c c t ức iải quyết ầy tín s n tạ , kíc t íc c c t n vi n tr n n ó c c i c kết uận của c của n . N ận ra c. i c trun tâ , ây c truyền t ốn . Định hướng đầu ra Đặc iể t ực i n c bản n ất, có ý n ĩa trun tâ ịn c có t ể N vậy, n ớn c ợc c i i c ể ýv v của tạ n ề t e n n kết quả ầu ra của qu tr n tạ xe n ực i n ữn c n vi c t ực tiễn ể ạt ti u c uẩn ầu ra. ợc c i ó òi ỏi có i n quan ến c 8 n tr n , còn ể n tốt c n vi c i kết quả k ả n n của bả c ất ó tr n t ực tiễn n c tập. N ỗi n i c ạt i. Tr n ợc n ữn tạ , vi c ịn ợn tr n qu tr n tin t ởn v sử d n tr n n tạ , c tt p ép n i ian d i, ồn t ợi t i n quan ến vi c òi ỏi ó còn tùy t u c v ớn kết quả ầu ra n ằ ả i sử d n sản p ẩ tạ i còn óp p ần tạ niề tin cho khách hàng. Dạy c tíc c n vi c t c ất n ợn v ợp c ai n n vi sự. D i có tr c n i ợc n c ể vận d n v ,n u v , c n vi c bả n t vai trò tập ợp i ó sẽ t ực i n t ật ợc cả ý t uyết c uy n nn ền i p , t a t c n ề n i p c uẩn x c, p ổ biến ợc c c dạn sai ầ , k ắc p c, biết c c tổ c ức c tập p ải ả v . Từ n ữn kết quả ầu ra i ến x c i dạy p ải dạy ớn dẫn quy tr n c n n ợc kin n i i tạ ra kết quả ầu ra n y, ợi t e n i ó, òi ỏi n vừa p ải c tập của n ề n i p sau n y, òi ỏi qu tr n i u quả ể t ực i n n i ịn vai trò của n c c ý ến kết quả ỏn , n uy n n ân v bi n p p ớn dẫn uy n tập. Dạy và học các năng lực thực hiện n n Dạy c tíc ực n ợp d i ịn c cần nắ ớn kết quả ầu ra n n p ải x c ịn vữn , sự nắ vi c n ề n i p t e ti u c uẩn ặt ra v n ề k i xây dựn c ều ợc xây dựn tr n c sở tổ ợp c c n n n tr n của từn n t ã n p ợc t ể i n ở c c c n ợc x c ịn tr n vi c p ân tíc n tr n . Xu t ế i n nay của c c c t ực tiễn sản xuất, kin d an . P c vữn n y n p p n p p p ân tíc n ề c t ể. T e c c p ợc kết cấu t e c c n ĩa với vi c c c n i dun ớn “tiếp cận t e kỹ n n ”. 9 i a ề n tr n ợc dùn p ổ biến ể xây dựn ặc p ân tíc c ức n n n p p n y, c c c iản dạy tr n n tr n dạy n ực cần có của n ề (DACUM) un n n ợc c c n tr n tạ n ề ực t ực i n. Điều n y cũn un p ải ồn ợc xây dựn t e Dạy c tíc ợp có t ể iểu t uyết v dạy t ực n , qua ó ở n kỹ n n c n n ền ằ n i t i p ứn c có c c n n ực t trợ c ực t ực tn n c ti u của c n ở a ở ức ỗi n i t uyết t uần t y sẽ dẫn ến t n trạn ại ợi íc t ực tiễn. D dạy c. T ực i pc n n i n p ải có ủ p ề ý t uyết vừa c ý t uyết su n , kiến t ức s c vở k n nh trong quá trình c i n k âu c bản n , ý uận ắn với t ực tiễn. n t kỹ n n t uy n i c n vi n n của n i dạy p ải ịn ra i tr i ba ồ c ti u b i c ặt v c c ớn ớn của n iải quyết c n . N bớt n ữn sai ầ n vi n n ới, tức n ợc nằ i dạy óp p ần tạ c c yếu tố cần có ối với sự p t triển của n ể iả i kíc t íc , có t ể uy ớn , i p ỡ, tổ c ức, iều c n c. Sự ịn n s p ạ cần p ải dạy ợp ý c c n uồn n i ực (kiến t ức, k ả ) v n ại ực (tất cả n ữn v ể tạ ra kết quả i với ạt n t n c vậy, n t ó. H n nữa, vi c dạy ý uy n tập ắn n ay với vấn i c n ân). N i p vừa có sự ịn c tíc ạc , quy tr n n ạt ỗ n ti n, kế c. Để n n t ực i n v t i n ; ồn t c. Tr n dạy vữn kiến t ức ý t uyết. Đây d c biết c c kết ợp v c ó, vi c dạy kiến n t ức uy n tập ể trau dồi kỹ n n , kỹ xả ể t ực i n n uy n ý i T ực c p ải cần t iết n ằ ó, cần ắn ý t uyết với t ực c iểu rõ v nắ ó ay c c uy n n n về n ữn vấn ề c bản, về n ữn quy uật c un của ĩn vực c uy n n n an ực n un. Dạy n tr n . D n â t ốn tri t ức k c kết ợp iữa dạy ý n t n n ứn với c ức ợp, ý t uyết c ợc t ức ý t uyết k n p ải ở sự p t triển c c n n n t ức dạy i c i i dạy vừa có sự trợ n i c nẩy sin n u cầu, c uyển óa n ữn kin n i c ở p ần t ực n c ứn ó t n sản p ẩ của bản t ân. Tr n dạy sốn t ực tế, c tíc ợp, n i c p ải trực tiếp quan s t, t ả 10 ợc ặt v uận, n ữn t n uốn của b i tập, iải quyết n i i v ặt ra t e c c n ĩ của c n , tự ực t a rõ c ứ k n p ải t N i tíc ối t ợn n ằ c cần p ải tiếp n ận ối t ợn qua c c p b c n p p t ực t ức còn H ạt n .N n n t ức c a Vi c n t ực n Vi c n e i vậy, n i dạy k ợc i ối quan n c s t, tr n dạy vi n sắp xếp. bản c ất, tất yếu c cũn vậy, n ợc n n i , iều c n . n i c p ải i c n n ân t ực i n tr n t ực tế. n t n c n vi c, i i dạy n , uốn nắn n ữn n ận ực p ải t e c c quan iể ik i c n y với n n n . ợc c c c n vi c iốn n i ri n từn n iều n t uần truyền ạt kiến s t sự t ực i n qua t n tin, tự i v x c ịn c c n n n ữn ợc kiến t ức vừa nắ s t, củn cố n ữn n ận t ức i p n ti n nghe, nhìn,...và phân c vừa nắ cũn cần có kiể n . Vi c kiể s s n n k v p t i n ra c c ớn dẫn c c t a t c t ực cũn cần có sự kiể n n ằ n tiếp t u n ữn tri t ức ã của sự vật, i n t ợn . Từ ó, n p kiế ck c n n i k n p ải i dựa tr n ti u c uẩn ề. 2. Thực trạng Để xác lập c sở thực tiễn c sát vấn ề vận d ng dạy h c t e giá trị “N t n Na ề tài nghiên cứu, chúng tôi tiến hành khảo ớng tích hợp qua dự n: “Bảo tồn và phát huy i ễ chầu v n” v “ ễ h i Phủ Dầy” - Na ng THPT Định. Địa điểm và thời gian khảo sát: Chúng tôi tiến tr Địn ” ở c c tr n THPT tr n ịa bàn t n Na Địn tr n n Đối tượng khảo sát: Giáo viên lịch sử ở c c tr n iều tra, khảo sát ở các c 2014 - 2015. ng (60 giáo viên): THPT chuyên Lê Hồng Phong, THPT Trần H n Đạo, THPT Nguyễn Khuyến, THPT Ngô Quyền, THPT Nguyễn Hu , THPT N sinh (100 em) thu c khối lớp 10, 11, 12 tr Nhìn chung, nhữn tr ĩa H n A, THPT ia T uỷ B,; H c ng THPT chuyên Lê Hồng Phong. n c n t i iều tra n u tr n ều có truyền thống 11 in ũ i h c tốt, dạy tốt; vàng, h c sin c n vi n i u kin n i an, a , tr n chuyên môn vững c. Kế hoạch tiến hành: Soạn phiếu iều tra GV và HS, sau ó tiếp xúc, phỏng vấn, phát phiếu iều tra cho GV và HS Các phương pháp điều tra, khảo sát: + Phỏng vấn giáo viên THPT, h c sin c c tr ng THPT về vấn ề cần khảo sát. + Điều tra bằng các phiếu iều tra, nhằm thu thập ý kiến của GV và HS về vấn ề cần nghiên cứu + Quan sát hoạt ng dạy h c trên lớp của GV và HS Nội dung khảo sát giáo viên và học sinh ở c c tr ng THPT t n Na Định - Nhận thức về tầm quan tr ng của vi c vận d ng dạy h c t e hợp qua dự n: “Bảo tồn và phát huy giá trị “N Phủ Dầy” - Na - Địn ớng tích i lễ chầu v n” v “ ễ h i Địn ”. ớng dạy h c t e ớng tích hợp qua các môn h c ở tr ng phổ thông. -P *Đ n n t ức thực hi n dạy h c tích hợp. i c un về thực trạng: * Ưu điểm: - Về phía giáo viên: +GV nhận thức ợc vai trò, ý n ĩa, tầm quan tr ng của dạy h c theo ớng tích hợp trong xu thế ổi mới giáo d c hi n nay. +Đ i n ũ i vi n THPT ã có ý t ức tìm hiểu, s u tầ các nguồn thông tin về “n i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ Dầy” v thức ó ồng ghép trong m t gi dạy t e +Sở Giáo d c v Đ tạ Na t i u, tiếp cận ã sử d ng kiến ặc tr n của từng môn h c. Địn , tr n n 2014, ã triển khai tập huấn cho giáo viên THPT về sử d ng di sản trong dạy h c ở tr 12 ng THPT. - Về phía h c sinh: h c sinh ở tr ng THPT t n Na ham h c, ham hiểu biết, hứng thú tìm hiểu “n Dầy”, có t i t c v qu Định thông minh, i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ trân tr ng, gìn giữ và phát huy bản sắc v n óa truyền thống dân n Na Định. * Hạn chế: C ến th i iểm này, vi c dạy h c t e ớng tích hợp mới ch mang tính n ẻ c c b ở từng giáo viên, ở từng môn h c vi c lồng ghép n i dung giáo d c giá trị của “n Dầy” ở m t số nn N ữ V n, Lịch sử ã c a có tín thống. C thể, i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ ợc tiến hàn . N n , i vi n mới ch dừng lại ở vi c nêu ra cho h c sinh biết m t số t n tin c bản về mối liên h giữa v n óa truyền thống dân với ịa p hợp là phải ch ra ợc “ ịa ch ” tíc ch mới dừng lại ở lồng ghép hoặc ợp. V c a ra ến tích hợp k i n c ỡng. Trong khi ch n Na Định. Cốt lõi của tích a iểu kỹ về khái ni m này nên t vài chỗ liên h trong bài h c, dẫn ợi c n tr n ới, SGK mới, cần ớng dẫn GV lựa ch n những kiến thức tích hợp, ở bài nào, tránh vi c biến bài h c thành cồng kềnh, gây mất th i nay”. Hi u quả của hoạt ặc sắc của “n nhữn ợng tiết h c. Đây iể ng này còn hạn chế: h c sin c v ớng nhất hi n a biết ợc t ng tận Địn c a n ận i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ Dầy”. * Nguyên nhân của thực trạng - Nguyên nhân chủ quan + M t b phận không nhỏ GV ở tr ng THPT t n Na thức ầy ủ và toàn di n vai trò của vi c dạy h c t e ớng tích hợp ể giải quyết m t vấn ề thực tiễn. + Đ in ũ dạy h c t e V THPT c ợc trang bị ầy ủ những lý luận c bản về ớng tích hợp, phần làm theo kinh nghi m chủ quan của giáo viên. + Nhữn k ó k n tr n chất, p a i sống của GV, tình trạng thiếu thốn về c sở vật n ti n dạy h c, tài li u tham khả v.v.., ã ản 13 ởng không nhỏ ến chất ợng dạy h c t e ớng tích hợp. - Nguyên nhân khách quan +Chương trình vẫn bị đóng khung Qua t ực tế dạy c, từn t ử vận d n n iều p nhau trong qu tr n tổ c ức c c sin c tập với ủ sai có, t ận tr n tin t ởn - t n c n có n ớn tíc e ợp có n ữn u iể ến i u quả bất n n p p dạy ck c n t ức: òt ử- n p ải t ừa n ận y dạy ct e v ợt tr i. Nếu c ịu k ó n i n cứu p d n sẽ . Tr ớc ết, v ây p n p p dạy c tíc cực, k n qu k ó ể vận d n cũn k n qu kén ối t ợn , ịa b n ay òi ỏi c sở vật c ất, tran t iết bị, y k ó n i n cứu vận d n sa c Ở t ốn c c tr ĐT) ã có n ữn c n óc qu i n ại. C p ù ợp sẽ n p ổt n an cần i i n nay, dù B i n d n iều ý d k c n au n n vi c t ực i n k n d bị ón k un bởi c Lớp n , c kỳ n kiể tra, n cả i n ũ từ c n b quản ý ến i uyết, c ịu ại i u quả. ạ s t sa về vi c t ực i n dạy n ân c bản p ổ biến tr ớc ết vi n tâ d cv Đ c tíc tạ ( D- ợp i n n ợc n ất qu n. N uy n n tr n , t i ian. có ba n i u tuần p ải t an t n x n n ữn n i dun i ra sa v tuần t ứ ấy… ều ; ợc quy ịn rõ r n k iến c vi n ều k n tr n k ỏi n t n k i t ực i n. + Thiếu nhất quán, đồng bộ Vấn ề i n nay vi c triển k ai dạy t p ải c tíc ợc sự n ất qu n iữa c c cấp ợp cần có sự ồn b tr n cả n ớc ể sau i ian x c ịn có sự n i , c kết r t ra ợc/c i c a ợc tiến n tr n c sở n ữn kiến t ức tr n c i n ũ c uy n p t triển c ợc n ằ sa tạ c, t k ản ặt t uận ợi/k ó k n, c i iều c n tr ớc k i t ực i n ại tr . C n vi c n y cần n xây dựn c c c ủ ề dạy c sin tr n n tr n , vận d n n n c; x c ịn n ữn n n ỗi c ủ ề b n cạn y u cầu về t i 14 ực ực có t ể ; bi n s ạn c c câu ỏi, b i tập ể n c của n i n n ực; t iết kế tiến tr n dạy c sin ; tổ c ức dạy ct n c c c ể dự i , p ân tíc , r t kin n i ạt ... 3. Giải pháp Yêu cầu chung của dạy học theo hướng tích hợp 3.1. Vận dụng dạy học theo hướng tích hợp cần tránh quan niệm phép cộng đơn giản. Địn ớn dạy tr n ới ạt tr n c c n c tíc ợp, i n n ợc i u quả t ật sự. T e c v sự vận d n in cần t iết n n p ải triển k ai có ó cần có sự p ối ợp iữa c ạt p n p p tíc ợp với n ỗi ĩn vực kiến t ức. B n cạn ó p ải t n c t e c ủ ề, iả c tập (dự n C cn n c c i i dạy ý t uyết của i c tập) của tr c t ực vi n, t n t c n c tíc n iản n ạt i n n ại k óa ợn c c ạt n c sin t e n ữn c ủ ề c t ể. n cần xây dựn t ốn b i tập tiễn, b i tập có n i dun vận d n kiến t ức i n Dạy n , ợp, vận d n kiến t ức i n c n t ở, b i tập ắn iền với t ực n... n tuy t ối k n p ải kiến t ức ịc sử, ịa ý v n ữ v n, i p ép d cc n dân. Trên cơ sở đó, chúng tôi có đề xuất một số nguyên tắc và quy trình dạy học theo hướng tích hợp như sau: 3.1.1. Một số nguyên tắc dạy học trong tổ chức dạy học tích hợp 3.1.1.1. Dạy học giải quyết vấn đề Khái niệm: Dạy p d n tr n vi c dạy của c sin bằn c c của c sin n ằ c iải quyết vấn ề c ể c c t ức, c n p t triển k ả n n t a ra c c t n uốn có vấn ề v iải quyết c c vấn ề. Đặc trưng của dạy học giải quyết vấn đề 15 n tòi k i p iều k iển vi n c ập ạt n Dạy c iải quyết vấn ề ồ có bốn ặc tr n sau: (1) Đặc trưng cơ bản của dạy học giải quyết vấn đề là xuất phát từ THCVĐ: - Tn tn i vi c n uốn có vấn ề (THCVĐ) u n c ứa ựn n i dun cần x c ịn , v cần iải quyết, i n cứu v n t v ớn ắc cần t iải quyết THCVĐ sẽ tri t ức ỡ... v d vậy, kết quả của ới ặc p n t ức n ới ối với c ủ t ể. - THCVĐ ợc ặc tr n bởi tr n k i iải quyết ới, c c t ức n t b i t n, n ới c t trạn t i tâ ý xuất i n ở c ủ t ể vi c iải quyết vấn ề ó cần ến tri t ức a biết tr ớc ó.. (2) Quá trình dạy học theo quan điểm GQVĐ được chia thành những giai đoạn có mục đích chuyên biệt: * T ực i n dạy c iải quyết vấn ề t e 3 b ớc: Hình 1.5: Cấu tr c dạy c iải quyết vấn ề t e 3 b ớc B ớc 1: Tri i c vấn ề - Tạ t n - uốn ợi vấn ề iải t íc v c ín x c óa ể iểu 16 n tn uốn - P t biểu vấn ề v ặt c íc iải quyết vấn ề ó B ớc 2: iải quyết vấn ề - P ân tíc vấn ề, rõ n ữn - Đề xuất v t ực i n v c uyển t qua n ữn tr ợc iải quyết, có t ể iều c n , t ậ n n ay sử d n n ữn qui tắc sau: Qui ạ về quen; Đặc bi t óa v c uyển ợp iới ạn; Xe t t u c; Suy n ợc (tiến n n iều ần c B ớc 3: Kiể ến k i t n tự; K i qu t óa; Xét n ữn ợc, ùi n ra ớn ối i n ợc) v suy xu i (k âu n y có t ể i n ) iải quyết vấn ề tra v n i n cứu i iải - Kiể tra sự n - Kiể tra tín ợp ý - T iểu n ữn k ả n n ứn d n kết quả ắn v p ù ợp t ực tế của - Đề xuất n ữn vấn ề ợc vấn ề v c í b c bỏ ợc n ận t ức n - Tr n b y c c ật n iữa c i ã biết v c i p ải t ớn k i cần t iết. Tr n k âu n y t n v c iến v p ớn ối i n ặc tối u của i iải i iải ới có i n quan n xét t iải quyết nếu có t ể. * Thực hiện dạy học giải quyết vấn đề theo 4 bước Hình 1.6: Cấu tr c dạy c iải quyết vấn ề t e 4 b ớc 17 n tự, k i qu t óa, B ớc 1: Đưa ra vấn đề: Đ a ra c c n i ạt v ,tn uốn v c íc của n . B ớc 2: Nghiên cứu vấn đề: T u t ập iểu biết của c sin , n i n cứu t i i u. B ớc 3: Giải quyết vấn đề: Đ a ra i iải, n i c np B ớc 4: Vận dụng: Vận d n kết quả ể iải quyết b i t n t n n tối u. uốn , vấn ề n tự. (3) Quá trình dạy học theo quan điểm GQVĐ bao gồm nhiều hình thức tổ chức đa dạng: Qu tr n cuốn n i ct a ia cùn tập t ể, ở, cố vấn của i - L c tập có t ể diễn ra với n ữn c c tổ c ức a dạn n nã , tran n ỏ (tra ổi ý kiến, k uyến k íc t - T ực i n n ữn kỹ t uật ỗ trợ tran n ỏ t e n ữn ý kiến cùn tòi iải quyết vấn ề (n - B ởn ó c n ỏ, b i ct n tối a có t ể có của uận (n ồi vòn tròn, c ia n ó n b ớc t ứ n ất tr n sự t ợc y u cầu suy n của n ó ĩ, ề ra n ữn ý ặc n ). v tr n b y (t ực i n n iều c c c tòi…). ại...). - Tấn c n nã (brain st r in ), ây t ức uận d ới sự dẫn dắt, ợi vi n; ví d : vi c t e n ó iải p p ở i , từ c n ân viết, tr n b y tr ớc cả ớp...). (4) Có nhiều mức độ tích cực tham gia của học sinh khác nhau: Tùy theo ức c ập của c ập của c sin tr n qu tr n k c n au, cũn vấn ề n c sin tr n qu tr n ồn t i iải quyết vấn ề, n n ữn vi n. 18 ức i ta ề cập ến c c cấp n t ức k c n au của dạy tự n i n cứu iải quyết vấn ề, t vấn ề của i iải quyết vấn ề Tùy t e c iải quyết tòi từn p ần, tr n b y iải quyết 3.1.1.2. Dạy học định hướng hoạt động Hình 1.7:Cấu tr c vĩ Quan iể sin c c n n i n ạt ổi ợc ịn ớn ổi n v có tín p i i n kết v ớn ạt ặc c c n i v n ớn ớn v tn iải quyết c c n i ịn i c cần tran bị c n t ức c an tạ có tín ợc tran bị ớn tới c c n n ại i u quả ến c c n n c sin v n t n 19 n ợn tri ợc ở ạt ực tr n. Bản c ất của dạy ạt ề n i p. t ực. M t vấn ề ặt ra ở i ta n i n cứu tiếp cận ý t uyết uốn n ề n i p, n ằ v n ề n n ữn tri t ức có tín t i i n ại. Để t ực cn ực. Đã từ âu n c n c tr n dạy n iải quyết vấn ề. N t iết kế tổ c ức dạy ạt ới n y p ải cần ến c c p n p p dạy v sin c c n n ợn dạy ực t ực i n n iều t ức c bản ồn t ây ới c ất của c n ể c ịn iải quyết c c vấn ề kỹ t uật c uẩn bị c c sin t a ia - M t t ợn ạt ể c iế n ba ồ ĩn nó, c ín n iều n ối t ợn n v ba ó trở t n i cũn n ằ n c ạt v ối n của c ủ t ể. - H n n i n ợc t ực i n bằn v n ất ịn , n ằ ạt n ạt c c t a t c ể iải quyết n ữn c íc của n n . - T a t c ắn iền với vi c sử d n c c c n c , p n ti n tr n n ữn iều ki n c t ể. Tr n bất kỳ n n có ý t ức n , c c yếu tố tâ - Định hướng - Thúc đẩy n n n - Điều khiển t ực i n n n - Kiểm tra, điều chỉnh n n Vận d n n v ý t uyết là chủ thể của xuất, i cc c n ữn n i c sin ực tr n vẹn, ạt ạt ạt - Dạy c ịn ó n t e kế ạt c t ực n , t ực tập sản ạt ể tạ ra tạ t ể i n t n n của n ớn ạt c sin n tổ c ức qu tr n dạy tổ c ức tra c, n tr n ạt có tín c ất n c t ể c sin ạt ạt n an tín ạt n , t ực n . c t n qua ạt n . kết quả của ở (c c kết quả 20 ợc sau: ạc qui tr n i kết quả ó c n qua ó p t triển c sin c ập t iết kế kế ạc v kiể t ốn c sin t ực sự có kết quả. t sản p ẩ . T t e qui tr n c c t ức của - H c qua c c t iết tuy t ối c ti u ớn - Tổ c ức qu tr n dạy c ập ít n ất p ải c i học sinh n n ề n i p. C c bản c ất c t ể n c ịn tr n n c tức i...), giáo viên cần phải xây dựng nên nội v c t ể v tổ c ức tr n n dạy c tập ( c ý t uyết, p ứn y u cầu của kiểu dạy c cn n n ạt n v n óa, xã Tr n tâ ó ạt ạt ạt dung hoạt động i n n ý ều iữ n ữn c ức n n : ạt ạt n ó k n n ất n có t ể k c n au).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan