A. THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến:
“Vận dụng dạy học theo hướng tích hợp qua dự án: Bảo tồn và phát huy Nghi
lễ Chầu văn và Lễ hội Phủ Dầy – Nam Định”
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn Lịch sử
3. Thời gian áp dụng sáng kiến:
N
c 2014 - 2015
4. Tác giả:
H và tên: Lê Thị Vân Anh, N
sin : 1970
N it
n tr : 70/549 Tr
Tr n
c uy n
ng Chinh, P.Hạ Long - TP. Na
n: T ạc sỹ Lịch sử
C ức v c n t c: i
vi n
Bùi Xuân Phong, N
sin : 1990
N i t
Địn
Tr n
n tr : A1 phòng 11, Sợi C, P. N n Tĩn - TP Na
c uy n
n: Cử nhân Lịch sử
C ức v c n t c: i
N i
vi c: Tr
Địa c
i n
vi n
ng THPT Chuyên Lê Hồng Phong - TP Na
: 76 Vị Xuy n - TP Na
Định
Địn
Đi n thoại: 0989555487 - 0949510768
5. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
T n
n vị: Tr
Định
ng THPT Chuyên Lê Hồng Phong - TP Na
Địa ch : 76 Vị Xuy n - TP Na
Địn
Đi n thoại: 0350.3640 297
1
Định
B. Nội dung sáng kiến
1. Hoàn cảnh, điều kiện tạo ra sáng kiến
Tính cấp thiết của đề tài
1.1.
T ế kỷ XXI - t ế kỷ của
i n ập và toàn cầu hóa. Toàn cầu hóa là xu t ế
khách quan, là t ực tế không t ể ả n
c , vận
i
ới, ồn t
i cũn
ợc. Nó ã an và sẽ tạ ra n ữn t
ặt ra n ữn thách t ức, nguy c
i
ới cho các
n ớc an phát triển.
Tr ớc n ữn thách t ức do toàn cầu hóa ặt ra vẫn tồn tại 2 xu
quyết, với 2
ớn
iải
quả tích cực và tiêu cực kèm theo. T ứ n ất, nếu chúng ta ủ bản
ĩn vữn vàng, có chính sách
n
ắn và iải pháp phù ợp ể k ắc p c thì t ử
thách hoàn toàn có t ể biến thành c
i. T ứ hai,
t khi không v ợt qua
t ử thách thì di sản v n hóa sẽ bị ản
ởn nghiêm tr n do ô n iễ
môi tr
ợc
n ,
do các dự án phát triển kinh tế thái quá làm cho bị biến dạn , bị xuốn cấp. Hi n
t ợn phá
ấy vật i u xây dựn
khai thác than
n ,n
thiên làm xói ở, biến ổi cản quan thiên nhiên ở hai khu danh
lam t ắn cản nổi tiến là: núi
Yên Tử, Quảng Ninh c
vôi Tràng Kênh, Hải Phòng và khu danh t ắn
là số ít trong n iều ví d
n nữa, do có c c ế t ị tr
iển hình mà thôi. Nguy iể
n , c ạy theo ợi n uận kinh tế t uần túy mà n iều ễ
i v n hóa truyền t ốn ở
ởn trong cả
ặc làm nguyên i u sản xuất xi
t vùng r n
n , ền, c ùa… n
ớn, ã bị t
n
iếu bà Chúa Kho, có ản
ại hóa, biến c ất bởi các
ạt
n bói toán, “bu n t ần, bán t n ”, hàng quán la i t ấn át làm xấu cản quan
di tích, t ậ
chí có n i du khách không còn k ả n n c n n ữn
vị trí thích ợp ể c p ản kỷ ni
nhìn hay
.
N ữn nguy c này cũn có ản
và “ ễ
iể
ởn
i P ủ Dầy”.
2
ến vi c bả tồn “n
i ễ C ầu v n”
Na
Định là m t t nh ven biển thu c ồng bằng Bắc b , phát triển sớm và
giàu truyền thốn v n óa. Đặc bi t, tr n ịa bàn t nh có tới 1655 di tích lịch sử
v n óa, tr n
ó có 135 di tíc
ợc n
ợc khai thác trong hoạt
lớn,
n ớc xếp hạng. Nhiều di tích có giá trị to
ng du lịc n
Hành Thi n, k u t ởng ni m cố tổn Bí t
c ùa Ke v c m di tích làng cổ
Tr
ng Chinh, chùa Cổ Lễ…. Ti u
biểu nhất phải kể ến hai di sản v n hóa phi vật thể: “n
i ễ C ầu v n” và “ ễ
i
P ủ Dầy”.
Quần thể Di tích lịch sử, v n óa P ủ Dầy ã
ợc B V n óa T n tin
(nay là B VH, TT và DL) xếp hạng cấp quốc gia (ngày 21-2-1975); tr n
di tích kiến trúc ngh thuật gồm: phủ Ti n H
ó có 3
ng, phủ Vân C t v L n Mẫu ã
ợc cấp Bằng Di tích lịch sử - v n óa. Về mặt lịch sử, lễ h i Phủ Dầy có lịch sử
âu
v
i gắn liền với tín n
ỡng th Thánh Mẫu Liễu Hạnh, do c n
u truyền qua các thế h . Đây
n
ồng sáng tạo
ễ h i tích hợp nhiều giá trị lịch sử, v n óa tín
ỡng th Nữ thần (Mẫu) v v n óa dân ian của c dân n n n i p trồng lúa
n ớc vùn
ồng bằng Bắc B ,
an
ặc tr n tín n
Trải qua nhiều thế h , các giá trị truyền thốn
ó ã
ỡng bản ịa của n
i Vi t.
ợc bồi ắp, kết tinh, h i t
và lan tỏa r ng khắp ra các vùng, miền trên toàn quốc. Cùng với quần thể kiến trúc,
lễ h i Phủ Dầy là m t kho tàng di sản v n óa, tr n
ánh về phong t c, tập qu n, tín n
ỡng, ngh thuật, thẩm mỹ, thể hi n t duy, n ận
thức về nhân sinh quan, thế giới quan của c n
i sốn v n óa xã
ó có n i ễ Chầu v n p ản
ồn dân c , óp p ần nghiên cứu
i truyền thống của làng quê Vi t Nam.
Ngày 9-9-2013, B V n óa, T ể Thao và Du lịch ã có Quyết ịnh công
nhận “Lễ h i Phủ Dầy” v “N
i ễ Chầu v n của n
i Vi t”
Di sản v n
phi vật thể quốc gia. B V n óa, Thể thao và Du lịc cũn quyết ịnh ch n Nam
Địn
ịa p
n
ại di n cho các t nh, thành phố trong cả n ớc lập hồ s k a
h c “N
i ễ chầu v n của n
i Vi t ở Na
3
Địn ”
av
dan
c Di sản v n
hóa phi vật thể quốc gia, trình Thủ t ớng Chính phủ c
p ép ề nghị UNESCO
công nhận là Di sản v n óa p i vật thể ại di n của nhân loại.
Trong vấn ề bảo tồn “N
i ễ Chầu v n của n
i Vi t” v “Lễ h i Phủ
Dầy”, giáo d c có vai trò vô cùng quan tr ng. Luật Giáo d c 2005 n u rõ: “M c
tiêu giáo d c
tạ c n n
i Vi t Nam phát triển toàn di n, có ạ
thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghi p, trung thành với ý t ởn
và chủ n ĩa xã
của c n dân,
Để
ức, tri
c lập dân t c
i; hình thành và bồi d ỡng nhân cách, phẩm chất v n n
ực
p ứng yêu cầu của sự nghi p xây dựng và bảo v Tổ quốc.”
p ứng của yêu cầu trên, dạy h c t e
ớng tích hợp có nhiều u t ế
trong vi c giúp h c sinh tiếp cận vấn ề bảo tồn và phát huy giá trị của “N
Chầu v n của n
i Vi t” v “Lễ h i Phủ Dầy”
t cách chủ
i ễ
ng sáng tạo nhằm
m c tiêu giáo d c toàn di n cho các em. T e tin t ần N ị quyết 29, dạy
“tíc
ợp” i kè
i
k
với “ i n
n” nằ
a b n cạn vi c ồn b p
c tíc
tr n
n p p dạy
ợp xuất p t từ y u cầu của
sin , òi ỏi n
i
c p ải t n c
tr n
c ti u dạy
ổi
ới c
c v kiể
tra,
c
n tr n s c
n
c p t triển n n
i . Dạy
ực
c
n rèn uy n kỹ n n vận d n kiến t ức v
iải quyết n ữn vấn ề t ực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa ch n vấn ề “Vận d ng dạy h c
t e
ớng tích hợp qua dự án: Bảo tồn và phát huy Nghi lễ Chầu v n v Lễ h i
Phủ Dầy – Na
1.2.
Địn ”
ề tài nghiên cứu.
Cơ sở lý luận
1.2.1. Cơ sở xuất phát
Vi c vận d ng dạy h c t e
ng lối ch
h c nói ri n
ạo của n
ớng tích hợp dựa trên nhữn quan iểm và
n ớc về ổi mới giáo d c nói chung và giáo d c trung
ợc thể hi n trong nhiều v n bản, ặc bi t tr n c c v n bản sau
ây:
4
Thứ nhất, Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 H i nghị Trun
khóa XI về ổi mới c n bản, toàn di n giáo d c v
tạ
quốc s c
Đầu t c
tr n , kế
tạ
ạ
i
d c
ầu,
d cv
d cv
n ớc v của t n dân.
ợc u ti n i tr ớc tr n c c c
i; Đổi
ới c n bản, t n di n i
n
d cv
ới n ữn vấn ề ớn, cốt õi, cấp t iết, từ quan iể , t t ởn c
n p p, c c ế, c ín s c , iều ki n bả
ới từ sự ãn
ạ của Đản , sự quản ý của N
n quản trị của c c c sở i
i v bản t ân n
n , tíc cực
tạo có nêu: ” i
i p của Đản , N
ầu t p t triển,
c ti u, n i dun , p
t ực i n; ổi
ồn , xã
sự n
ạc p t triển kin tế - xã
ổi
ến
n
n 8
d ci
tạ v vi c t a
c; ổi
i n ập quốc tế ể p t triển i
tạ p ải
p ứn y u cầu
d cv
n ớc ến
ia của ia
ới ở tất cả c c bậc
ả
n ,c n
c, n n
c; C ủ
tạ , ồn t
i i
i n ập quốc tế ể p t triển ất n ớc.”
T ứ ai, v n bản H ớn dẫn sử d n di sản v n óa tr n dạy
tr
ạt
c ở
n p ổ thông, trung tâm GDTX, Số: 73 /HD - B DĐT-BVHTTDL, Hà N i,
n y 16 t n 01 n
2013 n ấn mạnh: ” Sử d ng di sản v n óa tr n dạy h c ở
tr ng phổ thông, trung tâm GDTX nhằm hình thành và nâng cao ý thức tôn tr ng,
giữ gìn, phát huy những giá trị của di sản v n óa; rèn uy n tính chủ
sáng tạ tr n
ổi mới p
n p p
ng, tích cực,
c tập và rèn luy n; góp phần nâng cao chất
ợng và hi u quả giáo d c, phát hi n, bồi d ỡn n n k iếu, t i n n của h c
sinh.”
Thứ ba, Đổi mới kiể
h c. Chiến
tra
n
ợc phát triển giáo d c iai
i t e
ớng phát triển n n
ực của n
i
ạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết
ịn 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ t ớng Chính phủ ch rõ: "Tiếp t c ổi mới
p
n p p dạy h c v
tích cực, tự giác, chủ
n
i kết quả h c tập, rèn luy n t e
ng, sáng tạ v n n
ực tự h c của n
thi tốt nghi p trung h c phổ thông, kỳ thi tuyển sin
5
ớng phát huy tính
i h c"; "Đổi mới kỳ
ại h c, ca
ẳn t e
ớng
ảm bảo thiết thực, hi u quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiể tra
n
giá trong quá trình giáo d c với kết quả thi".
1.2.2. Quan niệm về dạy học tích hợp
Các quan điểm về dạy học theo hướng tích hợp:
1.2.2.1.
T e từ iển Tiến Vi t: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động, chương
trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp có nghĩa
là sự thống nhất, sự hòa hợp, sự kết hợp”.
T e từ iển
i
d c
c: “Tích hợp là hành động liên kết các đối tượng
nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau
trong cùng một kế hoạch dạy học”.
Tr n tiến An , tíc
(inte er) có n
ạt
ĩa
“w
ợp
ợc viết
“integration”
t từ ốc Latin
e” ay “toàn bộ, toàn thể”. Có n ĩa
sự p ối ợp c c
n k c n au, c c t n p ần k c n au của
i òa c ức n n v
c ti u
Đ a t t ởn s p ạ
c tíc
ợp
t xu
ạt
tíc
n của
ợp v
t
t ốn
ả
sự
t ốn ấy.
tr n qu tr n dạy
ớn của í uận dạy
ể bả
cv
c
cần t iết. dạy
ợc n iều n ớc tr n t ế iới
t ực i n.
1.2.2.2.
Mục đích của dạy học tích hợp
C
n tr n dạy n
ề truyền t ốn p ần ớn
dun . C
n tr n dạy n
ề
c t ực
n ri n
ợc t iết kế t n c c
ẻ n au. C ín v vậy
- Qu nặn về p ân tíc
ý t uyết, k
ại c
n
n
c ý t uyết v
ịn
ớn t ực tiễn v
n t c r i n au ít có
6
n
ạn c ế:
n
n .
qua ại iữa c c c n ân (kỹ
ia tiếp).
- Lý t uyết v t ực
tiếp cận n i
n tr n n y có n ữn
- T iếu v yếu tr n p t triển kỹ n n quan
n n
t e quan iể
ối quan
.
-K n
i pn
i
- N i dun trùn
c
ắp,
vi c tốt tr n các nhóm.
c có tín dự trữ.
- K n p ù ợp với xu t ế
Cùn với xu t ế ổi
n
ề tr n
n
cv
iể
tíc
t ốn
i
ới về i
d cn
un kỹ n n
ớn
ến n n
d c tại Vi t Na , t
n n ề. C c
ực t ực i n. M
n
dạy
c tíc
un
un
t
ển
- ắn kết
tạ với a
-H c i
- Dạy
ợp n i dun
i với
c
ến
n tr n dạy
i
ển ằ
kết ợp
ợc xây dựn t e quan
n vị
c tập có tín tr n vẹn,
c sau k i
c x n có n n
vậy dạy
ớn
ến
ạt
n .
cc c
ực
un
c íc sau :
n .
n ,c
ớn
c
ợc t iết kế t e quan iể
ợc c n vi c c t ể của n ề n i p. N
t ực c ất
ạt
i…
ền i p
ợp iữa ý t uyết v t ực
t ực i n
c tập suốt
tr n n n
ực
n t n c cn n
ực n
ề n i p, ặc bi t n n
ực
n n ề.
- K uyến kíc n
t ức c uy n
n
còn
- N i dun dạy
-N
i
c
c
cn n
t c c t n di n
n (K n c
kiến
ực từ ứn d n c c kiến t ức ó).
c có tín
n
c tíc cực, c ủ
n ,
n
dự trữ.
c ập
n...
Đặc điểm của dạy học tích hợp
1.2.2.3.
Dạy
i
c tíc
ợp có c c ặc iể
sau:
Lấy người học làm trung tâm:
Dạy
c ấy n
y u cầu c bản của
n n
ịn
i
c
trun tâ
c ti u i
d c n ất
ớn vi c tổ c ức qu tr n dạy
n ân óa n
i
c. Dạy
t ể của
n
c,
ạt
n của c ín
n ,n
c ấy n
p ải tự
i
i
ợc xe
p
ối với i
d cn
trun tâ
c, tự n i n cứu ể t
7
p ứn
ề n i p, có k ả
c t n qu tr n tự
c
ck n c
n p p
òi ỏi n
c, qu tr n c
i
c
ra kiến t ức bằn
c ủ
n
ợc ặt tr ớc n ữn kiến t ức có sẵn
ở tr n b i iản của i
vi n
t ực tiễn, c t ể v sin
biết, c i cần k
p ải tự ặt
n của n
p
c ể
n ,
n v
tn
uốn có vấn ề của
ề n i p rồi từ ó tự
n t
n
kiế
ể
c, tức
tự t
ra c i c
a
kiến t ức c
bản t ân.
Tr n dạy
c ấy n
n , p t triển n n
t e n ó
n y sẽ
i
ực
c ủ
n nổ ực t
n
it a
và p
i
kiế
p ải dạy c i
kiế
n
c với n
i
i
n
n
iữa n
tra,
ak
a
c, n
n
i r t kin n
i
i
i tổ
kiến t ức
i dạy
p ứn n u cầu
i c ứ k n p ải dạy c i
c
ợc t ực i n dựa tr n c
kiế
kiến t ức của n
về c c
ợp biểu i n c c tiếp cận ấy n
n
n .N
c có t ể c n cứ v
i
tín tự c ủ,
kiế
òi ỏi ể
biết c c
ớn c un có n iều u t ế s với dạy
c tự t
n của c ín
i dạy v n
n vẫn
i dạy c
i
nền kin tế- xã
n ữn sai sót v biết c c sửa sai ó c ín
c tíc
vi c
ết sức quan tr n n
c. Còn n
ợp t c với n au. Tr n qu tr n t
n u i dạy ể tự kiể
xu
i
c tập, ạ diễn c
ợn ca c
a c ín x c, c
Dạy
c
c cần, c c d an n i p an
i dạy có. Quan
có t ể c
c tự t ể i n
cần p ải p t uy n i ực
kiến t ức bằn
n uồn n ân ực có c ất
sở tin cậy v
i
ai quyết vấn ề.
kiến t ức của n
ớn dẫn qu tr n
n t ức t
n
ia v
ại ực, iều quan tr n n ất
c ức v
òi ỏi n
vi c n ó , ợp t c với n ó , với ớp. Sự
Sự ợp t c iữa n
n
trun tâ
a ra c c t ức iải quyết ầy tín s n tạ , kíc t íc c c
t n vi n tr n n ó
c
c
i
c
kết uận của
c của
n . N ận ra
c.
i
c
trun tâ , ây
c truyền t ốn .
Định hướng đầu ra
Đặc iể
t ực i n
c bản n ất, có ý n ĩa trun tâ
ịn
c có t ể
N
vậy, n
ớn c
ợc c i
i
c ể
ýv
v
của
tạ n ề t e n n
kết quả ầu ra của qu tr n
tạ xe
n
ực
i
n ữn c n vi c t ực tiễn ể ạt ti u c uẩn ầu ra.
ợc c i
ó òi ỏi có i n quan ến c
8
n tr n ,
còn ể
n
tốt c n vi c
i kết quả
k ả n n của
bả c ất
ó tr n t ực tiễn n
c tập. N
ỗi n
i
c ạt
i. Tr n
ợc n ữn
tạ , vi c ịn
ợn tr n qu tr n
tin t ởn v sử d n tr n
n
tạ , c
tt
p ép n
i ian d i, ồn t
ợi t
i n quan ến vi c
òi ỏi ó còn tùy t u c v
ớn kết quả ầu ra n ằ
ả
i sử d n sản p ẩ
tạ
i còn óp p ần tạ niề
tin
cho khách hàng.
Dạy
c tíc
c n vi c t
c ất
n
ợn v
ợp c
ai n
n vi
sự. D
i có tr c n i
ợc
n
c ể vận d n v
,n u
v , c n vi c
bả
n
t vai trò tập ợp
i ó sẽ t ực i n t ật
ợc cả ý t uyết c uy n
nn
ền i p
, t a t c n ề n i p c uẩn x c, p ổ biến
ợc c c dạn sai ầ ,
k ắc p c, biết c c tổ c ức
c tập p ải ả
v . Từ n ữn kết quả ầu ra i ến x c
i dạy p ải dạy
ớn dẫn quy tr n c n n
ợc kin n i
i
tạ ra kết quả ầu ra n y,
ợi t e n i
ó, òi ỏi n
vừa p ải
c tập của n
ề n i p sau n y, òi ỏi qu tr n
i u quả ể t ực i n n i
ịn vai trò của n
c c
ý ến kết quả
ỏn , n uy n n ân v bi n p p
ớn dẫn uy n tập.
Dạy và học các năng lực thực hiện
n n
Dạy
c tíc
ực
n
ợp d
i
ịn
c cần nắ
ớn kết quả ầu ra n n p ải x c ịn
vữn , sự nắ
vi c n ề n i p t e ti u c uẩn ặt ra v
n
ề k i xây dựn c
ều
ợc xây dựn tr n c sở tổ ợp c c n n
n tr n
của từn n
t
ã
n
p
ợc t ể i n ở c c c n
ợc x c ịn tr n vi c p ân tíc
n tr n . Xu t ế i n nay của c c c
t ực tiễn sản xuất, kin d an . P
c
vữn n y
n p p
n p p p ân tíc n
ề c t ể. T e c c p
ợc kết cấu t e c c
n ĩa với vi c c c n i dun
ớn “tiếp cận t e kỹ n n ”.
9
i a
ề
n tr n
ợc dùn p ổ biến ể xây dựn
ặc p ân tíc c ức n n
n p p n y, c c c
iản dạy tr n
n tr n dạy n
ực cần có của n
ề (DACUM)
un n n
ợc c c
n tr n
tạ n ề
ực t ực i n. Điều n y cũn
un p ải
ồn
ợc xây dựn t e
Dạy
c tíc
ợp có t ể iểu
t uyết v dạy t ực
n , qua ó ở n
kỹ n n
c
n n ền ằ
n
i
t
i
p ứn
c có c c n n
ực t
trợ c
ực t ực
tn n
c ti u của
c
n ở
a
ở
ức
ỗi n
i
t uyết t uần t y sẽ dẫn ến t n trạn
ại ợi íc t ực tiễn. D
dạy
c. T ực
i pc
n
n
i
n p ải có ủ p
ề ý t uyết vừa
c
ý t uyết su n , kiến t ức s c vở k n
nh trong quá trình
c i
n
k âu c bản
n , ý uận ắn với t ực tiễn.
n
t kỹ n n t
uy
n
i
c
n vi n
n của n
i dạy p ải ịn
ra
i tr
i
ba
ồ
c ti u b i
c ặt v c c
ớn
ớn của n
iải quyết c n . N
bớt n ữn sai ầ
n vi n n
ới, tức
n
ợc nằ
i dạy óp p ần tạ
c c yếu tố cần có ối với sự p t triển của n
ể iả
i kíc t íc ,
có t ể uy
ớn , i p ỡ, tổ c ức, iều c n
c. Sự ịn
n s p ạ
cần p ải dạy
ợp ý c c n uồn n i ực (kiến t ức, k ả
) v n ại ực (tất cả n ữn
v
ể tạ ra kết quả
i với
ạt
n t n c
vậy, n
t
ó. H n nữa, vi c dạy ý
uy n tập ắn n ay với vấn
i c n ân). N
i p vừa có sự ịn
c tíc
ạc , quy tr n
n
ạt
ỗ
n ti n, kế
c. Để
n n t ực i n v t i
n ; ồn t
c. Tr n dạy
vữn kiến t ức ý t uyết. Đây
d c
biết c c kết ợp v
c
ó, vi c dạy kiến
n t ức uy n tập ể trau dồi kỹ n n , kỹ xả
ể t ực i n n uy n ý i
T ực
c p ải
cần t iết n ằ
ó, cần ắn ý t uyết với t ực
c iểu rõ v nắ
ó ay
c c uy n n n về n ữn vấn ề c bản,
về n ữn quy uật c un của ĩn vực c uy n n n
an
ực n
un. Dạy
n tr n . D
n â
t ốn tri t ức k
c kết ợp iữa dạy ý
n t n
n ứn với c
ức
ợp, ý t uyết
c
ợc
t ức ý t uyết k n p ải ở
sự p t triển c c n n
n t ức dạy
i
c
i
i dạy vừa có sự trợ
n
i
c nẩy sin n u cầu,
c uyển óa n ữn kin n i
c ở p ần t ực
n c
ứn
ó t n sản p ẩ
của bản t ân.
Tr n dạy
sốn t ực tế,
c tíc
ợp, n
i
c
p ải trực tiếp quan s t, t ả
10
ợc ặt v
uận,
n ữn t n
uốn của
b i tập, iải quyết n i
i
v
ặt ra t e c c n ĩ của
c
n , tự ực t
a rõ c ứ k n p ải t
N
i
tíc
ối t ợn n ằ
c cần p ải tiếp n ận ối t ợn qua c c p
b c
n p p t ực
t ức
còn
H ạt
n .N
n n
t ức c
a
Vi c
n
t ực
n
Vi c
n
e
i
vậy, n
i dạy k
ợc i
ối quan
n c
s t, tr n dạy
vi n sắp xếp.
bản c ất, tất yếu
c cũn vậy, n
ợc
n
n
i , iều c n .
n
i
c p ải
i c n n ân t ực i n tr n t ực tế.
n t n c n vi c,
i
i dạy
n , uốn nắn n ữn n ận
ực p ải t e c c quan iể
ik i
c n y với n
n
n .
ợc c c c n vi c iốn n
i ri n từn n
iều
n t uần truyền ạt kiến
s t sự t ực i n qua t n tin, tự
i v x c ịn c c n n
n ữn
ợc kiến t ức vừa nắ
s t, củn cố n ữn n ận t ức
i
p
n ti n nghe, nhìn,...và phân
c vừa nắ
cũn cần có kiể
n . Vi c kiể
s s n n
k
v p t i n ra c c
ớn dẫn c c t a t c t ực
cũn cần có sự kiể
n
n ằ
n tiếp t u n ữn tri t ức ã
của sự vật, i n t ợn . Từ ó, n
p
kiế
ck c
n
n
i k n p ải
i dựa tr n ti u c uẩn
ề.
2. Thực trạng
Để xác lập c sở thực tiễn c
sát vấn ề vận d ng dạy h c t e
giá trị “N
t n Na
ề tài nghiên cứu, chúng tôi tiến hành khảo
ớng tích hợp qua dự n: “Bảo tồn và phát huy
i ễ chầu v n” v “ ễ h i Phủ Dầy” - Na
ng THPT
Định.
Địa điểm và thời gian khảo sát: Chúng tôi tiến
tr
Địn ” ở c c tr
n THPT tr n ịa bàn t n Na
Địn tr n n
Đối tượng khảo sát: Giáo viên lịch sử ở c c tr
n
iều tra, khảo sát ở các
c 2014 - 2015.
ng (60 giáo viên): THPT
chuyên Lê Hồng Phong, THPT Trần H n Đạo, THPT Nguyễn Khuyến, THPT
Ngô Quyền, THPT Nguyễn Hu , THPT N
sinh (100 em) thu c khối lớp 10, 11, 12 tr
Nhìn chung, nhữn tr
ĩa H n A, THPT
ia T uỷ B,; H c
ng THPT chuyên Lê Hồng Phong.
n c n t i iều tra n u tr n ều có truyền thống
11
in ũ i
h c tốt, dạy tốt;
vàng, h c sin c
n
vi n i u kin n i
an, a
, tr n
chuyên môn vững
c.
Kế hoạch tiến hành: Soạn phiếu iều tra GV và HS, sau ó tiếp xúc, phỏng
vấn, phát phiếu iều tra cho GV và HS
Các phương pháp điều tra, khảo sát:
+ Phỏng vấn giáo viên THPT, h c sin c c tr
ng THPT về vấn ề cần khảo
sát.
+ Điều tra bằng các phiếu iều tra, nhằm thu thập ý kiến của GV và HS về
vấn ề cần nghiên cứu
+ Quan sát hoạt
ng dạy h c trên lớp của GV và HS
Nội dung khảo sát giáo viên và học sinh ở c c tr
ng THPT t n Na
Định
- Nhận thức về tầm quan tr ng của vi c vận d ng dạy h c t e
hợp qua dự n: “Bảo tồn và phát huy giá trị “N
Phủ Dầy” - Na
- Địn
ớng tích
i lễ chầu v n” v “ ễ h i
Địn ”.
ớng dạy h c t e
ớng tích hợp qua các môn h c ở tr
ng phổ
thông.
-P
*Đ n
n t ức thực hi n dạy h c tích hợp.
i c un về thực trạng:
* Ưu điểm:
- Về phía giáo viên:
+GV nhận thức
ợc vai trò, ý n ĩa, tầm quan tr ng của dạy h c theo
ớng tích hợp trong xu thế ổi mới giáo d c hi n nay.
+Đ i n ũ i
vi n THPT ã có ý t ức tìm hiểu, s u tầ
các nguồn thông tin về “n
i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ Dầy” v
thức ó ồng ghép trong m t gi dạy t e
+Sở Giáo d c v Đ
tạ Na
t
i u, tiếp cận
ã sử d ng kiến
ặc tr n của từng môn h c.
Địn , tr n n
2014, ã triển khai tập huấn
cho giáo viên THPT về sử d ng di sản trong dạy h c ở tr
12
ng THPT.
- Về phía h c sinh: h c sinh ở tr
ng THPT t n Na
ham h c, ham hiểu biết, hứng thú tìm hiểu “n
Dầy”, có t i
t c v qu
Định thông minh,
i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ
trân tr ng, gìn giữ và phát huy bản sắc v n óa truyền thống dân
n Na
Định.
* Hạn chế:
C
ến th i iểm này, vi c dạy h c t e
ớng tích hợp mới ch mang tính
n ẻ c c b ở từng giáo viên, ở từng môn h c
vi c lồng ghép n i dung giáo d c giá trị của “n
Dầy” ở m t số
nn
N ữ V n, Lịch sử ã
c
a có tín
thống. C thể,
i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ
ợc tiến hàn . N
n , i
vi n
mới ch dừng lại ở vi c nêu ra cho h c sinh biết m t số t n tin c bản về mối
liên h giữa v n óa truyền thống dân với ịa p
hợp là phải ch ra
ợc “ ịa ch ” tíc
ch mới dừng lại ở lồng ghép hoặc
ợp. V c
a ra
ến tích hợp k i n c ỡng. Trong khi ch
n Na
Định. Cốt lõi của tích
a iểu kỹ về khái ni m này nên
t vài chỗ liên h trong bài h c, dẫn
ợi c
n tr n
ới, SGK mới, cần
ớng dẫn GV lựa ch n những kiến thức tích hợp, ở bài nào, tránh vi c biến bài
h c thành cồng kềnh, gây mất th i
nay”. Hi u quả của hoạt
ặc sắc của “n
nhữn
ợng tiết h c. Đây
iể
ng này còn hạn chế: h c sin c
v ớng nhất hi n
a biết
ợc t
ng tận
Địn c
a n ận
i ễ Chầu v n” v “ ễ h i Phủ Dầy”.
* Nguyên nhân của thực trạng
- Nguyên nhân chủ quan
+ M t b phận không nhỏ GV ở tr
ng THPT t n Na
thức ầy ủ và toàn di n vai trò của vi c dạy h c t e
ớng tích hợp ể giải quyết
m t vấn ề thực tiễn.
+ Đ in ũ
dạy h c t e
V THPT c
ợc trang bị ầy ủ những lý luận c bản về
ớng tích hợp, phần làm theo kinh nghi m chủ quan của giáo viên.
+ Nhữn k ó k n tr n
chất, p
a
i sống của GV, tình trạng thiếu thốn về c sở vật
n ti n dạy h c, tài li u tham khả v.v.., ã ản
13
ởng không nhỏ ến
chất
ợng dạy h c t e
ớng tích hợp.
- Nguyên nhân khách quan
+Chương trình vẫn bị đóng khung
Qua t ực tế dạy
c, từn t ử vận d n n iều p
nhau trong qu tr n tổ c ức c
c sin
c tập với ủ
sai có, t ận tr n tin t ởn - t n c n có n
ớn tíc
e
ợp có n ữn
u iể
ến i u quả bất n
n p p dạy
ck c
n t ức:
òt ử-
n p ải t ừa n ận
y
dạy
ct e
v ợt tr i. Nếu c ịu k ó n i n cứu p d n sẽ
. Tr ớc ết, v
ây
p
n p p dạy
c tíc cực,
k n qu k ó ể vận d n cũn k n qu kén ối t ợn , ịa b n ay òi ỏi c
sở vật c ất, tran t iết bị,
y
k ó n i n cứu vận d n sa c
Ở
t ốn c c tr
ĐT) ã có n ữn c
n
óc qu
i n ại. C
p ù ợp sẽ
n p ổt n
an
cần i
i n nay, dù B
i
n d n iều ý d k c n au n n vi c t ực i n k n
d bị ón k un bởi c
Lớp n ,
c kỳ n
kiể
tra,
n
cả
i n ũ từ c n b quản ý ến i
uyết, c ịu
ại i u quả.
ạ s t sa về vi c t ực i n dạy
n ân c bản p ổ biến tr ớc ết
vi n tâ
d cv Đ
c tíc
tạ ( D-
ợp i n
n
ợc n ất qu n. N uy n
n tr n , t
i ian.
có ba n i u tuần p ải t an t n x n n ữn n i dun
i ra sa v
tuần t ứ
ấy… ều
;
ợc quy ịn rõ r n k iến c
vi n ều k n tr n k ỏi
n t n k i t ực
i n.
+ Thiếu nhất quán, đồng bộ
Vấn ề i n nay
vi c triển k ai dạy
t
p ải
c tíc
ợc sự n ất qu n iữa c c cấp
ợp cần có sự ồn b tr n cả n ớc ể sau
i ian x c ịn có sự
n
i ,
c kết r t ra
ợc/c i c
a
ợc tiến
n tr n c sở n ữn kiến t ức tr n c
i n ũ c uy n
p t triển c
ợc n ằ
sa tạ
c,
t k ản
ặt t uận ợi/k ó k n, c i
iều c n tr ớc k i t ực i n ại tr . C n vi c n y cần
n xây dựn c c c ủ ề dạy
c sin tr n
n tr n , vận d n n n
c; x c ịn n ữn n n
ỗi c ủ ề b n cạn y u cầu về t i
14
ực
ực có t ể
; bi n s ạn
c c câu ỏi, b i tập ể
n
c của
n
i n n
ực; t iết kế tiến tr n dạy
c sin ; tổ c ức dạy
ct n c c
c ể dự i , p ân tíc , r t kin n i
ạt
...
3. Giải pháp
Yêu cầu chung của dạy học theo hướng tích hợp
3.1.
Vận dụng dạy học theo hướng tích hợp cần tránh quan niệm phép cộng đơn
giản.
Địn
ớn dạy
tr n
ới ạt
tr n c c
n
c tíc
ợp, i n
n
ợc i u quả t ật sự. T e
c v sự vận d n
in
cần t iết n
n p ải triển k ai có
ó cần có sự p ối ợp iữa c
ạt p
n p p tíc
ợp với
n
ỗi ĩn vực
kiến t ức.
B n cạn
ó p ải t n c
t e c ủ ề, iả
c tập (dự n
C cn
n c c i
i dạy ý t uyết của i
c tập) của
tr
c t ực
vi n, t n t
c n
c tíc
n iản n
ạt
i
n n ại k óa
ợn c c
ạt
n
c sin t e n ữn c ủ ề c t ể.
n cần xây dựn
t ốn b i tập
tiễn, b i tập có n i dun vận d n kiến t ức i n
Dạy
n ,
ợp, vận d n kiến t ức i n
c n t
ở, b i tập ắn iền với t ực
n...
n tuy t ối k n p ải
kiến t ức ịc sử, ịa ý v
n ữ v n, i
p ép
d cc n
dân.
Trên cơ sở đó, chúng tôi có đề xuất một số nguyên tắc và quy trình dạy học
theo hướng tích hợp như sau:
3.1.1. Một số nguyên tắc dạy học trong tổ chức dạy học tích hợp
3.1.1.1. Dạy học giải quyết vấn đề
Khái niệm: Dạy
p d n tr n vi c dạy
của
c sin bằn c c
của
c sin n ằ
c iải quyết vấn ề
c ể
c c t ức, c n
p t triển k ả n n t
a ra c c t n
uốn có vấn ề v
iải quyết c c vấn ề.
Đặc trưng của dạy học giải quyết vấn đề
15
n
tòi k
i
p
iều k iển
vi n
c ập
ạt
n
Dạy
c iải quyết vấn ề ồ
có bốn ặc tr n sau:
(1) Đặc trưng cơ bản của dạy học giải quyết vấn đề là xuất phát từ THCVĐ:
- Tn
tn i
vi c n
uốn có vấn ề (THCVĐ) u n c ứa ựn n i dun cần x c ịn ,
v cần iải quyết,
i n cứu v
n
t v ớn
ắc cần t
iải quyết THCVĐ sẽ
tri t ức
ỡ... v d vậy, kết quả của
ới
ặc p
n t ức
n
ới ối với c ủ t ể.
- THCVĐ
ợc ặc tr n bởi
tr n k i iải quyết
ới, c c t ức
n
t b i t n,
n
ới c
t trạn t i tâ
ý xuất i n ở c ủ t ể
vi c iải quyết vấn ề ó cần ến tri t ức
a biết tr ớc ó..
(2) Quá trình dạy học theo quan điểm GQVĐ được chia thành những giai
đoạn có mục đích chuyên biệt:
* T ực i n dạy
c iải quyết vấn ề t e 3 b ớc:
Hình 1.5: Cấu tr c dạy
c iải quyết vấn ề t e 3 b ớc
B ớc 1: Tri i c vấn ề
- Tạ t n
-
uốn
ợi vấn ề
iải t íc v c ín x c óa ể iểu
16
n tn
uốn
- P t biểu vấn ề v
ặt
c íc
iải quyết vấn ề ó
B ớc 2: iải quyết vấn ề
- P ân tíc vấn ề,
rõ n ữn
- Đề xuất v t ực i n
v c uyển
t
qua n ữn tr
ợc
iải quyết, có t ể iều c n , t ậ
n
n
ay sử d n n ữn qui tắc
sau: Qui ạ về quen; Đặc bi t óa v c uyển
ợp iới ạn; Xe
t
t u c; Suy n
ợc (tiến n
n iều ần c
B ớc 3: Kiể
ến k i t
n tự; K i qu t óa; Xét n ữn
ợc, ùi n
ra
ớn
ối i n
ợc) v suy xu i (k âu n y có t ể
i
n )
iải quyết vấn ề
tra v n i n cứu
i iải
- Kiể
tra sự
n
- Kiể
tra tín
ợp ý
- T
iểu n ữn k ả n n ứn d n kết quả
ắn v p ù ợp t ực tế của
- Đề xuất n ữn vấn ề
ợc vấn ề v
c í b c bỏ
ợc n ận t ức n
- Tr n b y c c
ật n
iữa c i ã biết v c i p ải t
ớn k i cần t iết. Tr n k âu n y t
n v c iến
v p
ớn
ối i n
ặc tối u của
i iải
i iải
ới có i n quan n
xét t
iải quyết nếu có t ể.
* Thực hiện dạy học giải quyết vấn đề theo 4 bước
Hình 1.6: Cấu tr c dạy
c iải quyết vấn ề t e 4 b ớc
17
n tự, k i qu t óa,
B ớc 1: Đưa ra vấn đề: Đ a ra c c n i
ạt
v ,tn
uốn v
c íc của
n .
B ớc 2: Nghiên cứu vấn đề: T u t ập iểu biết của
c sin , n i n cứu t i
i u.
B ớc 3: Giải quyết vấn đề: Đ a ra
i iải,
n
i c np
B ớc 4: Vận dụng: Vận d n kết quả ể iải quyết b i t n
t
n
n tối u.
uốn , vấn ề
n tự.
(3) Quá trình dạy học theo quan điểm GQVĐ bao gồm nhiều hình thức tổ
chức đa dạng: Qu tr n
cuốn n
i
ct a
ia cùn tập t ể,
ở, cố vấn của i
- L
c tập có t ể diễn ra với n ữn c c tổ c ức a dạn
n nã , tran
n ỏ (tra
ổi ý kiến, k uyến k íc t
- T ực i n n ữn kỹ t uật ỗ trợ tran
n ỏ t e n ữn ý kiến cùn
tòi iải quyết vấn ề (n
- B
ởn ó
c
n ỏ, b
i
ct
n
tối a có t ể có của
uận (n ồi vòn tròn, c ia n ó
n
b ớc t ứ n ất tr n sự t
ợc y u cầu suy n
của n ó
ĩ, ề ra n ữn ý
ặc
n ).
v tr n b y (t ực i n n iều c c
c
tòi…).
ại...).
- Tấn c n nã (brain st r in ), ây t
ức
uận d ới sự dẫn dắt, ợi
vi n; ví d :
vi c t e n ó
iải p p ở
i
, từ c n ân viết, tr n b y
tr ớc cả ớp...).
(4) Có nhiều mức độ tích cực tham gia của học sinh khác nhau: Tùy theo
ức
c ập của
c ập của
c sin tr n qu tr n
k c n au, cũn
vấn ề n
c sin tr n qu tr n
ồn t
i
iải quyết vấn ề, n
n ữn
vi n.
18
ức
i ta ề cập ến c c cấp
n t ức k c n au của dạy
tự n i n cứu iải quyết vấn ề, t
vấn ề của i
iải quyết vấn ề Tùy t e
c iải quyết
tòi từn p ần, tr n b y iải quyết
3.1.1.2. Dạy học định hướng hoạt động
Hình 1.7:Cấu tr c vĩ
Quan iể
sin c c n n
i n
ạt
ổi
ợc ịn
ớn
ổi
n v có tín
p
i i n kết v
ớn
ạt
ặc c c n i
v
n
ớn
ớn
v tn
iải quyết c c n i
ịn
i
c cần
tran bị c
n t ức
c
an
tạ có tín
ợc tran bị
ớn tới c c n n
ại i u quả
ến c c n n
c sin v
n t n
19
n
ợn tri
ợc ở
ạt
ực tr n. Bản c ất của dạy
ạt
ề n i p.
t
ực. M t vấn ề ặt ra ở
i ta n i n cứu tiếp cận ý t uyết
uốn n ề n i p, n ằ
v n
ề
n n ữn tri t ức có tín t i i n ại. Để t ực
cn
ực. Đã từ âu n
c
n
c tr n dạy n
iải quyết vấn ề. N
t iết kế tổ c ức dạy
ạt
ới n y p ải cần ến c c p
n p p dạy v
sin c c n n
ợn dạy
ực t ực i n n iều
t ức c bản ồn t
ây
ới c ất
của
c
n
ể
c ịn
iải quyết c c vấn ề kỹ t uật
c uẩn bị c
c sin t a
ia
- M t
t ợn
ạt
ể c iế
n ba
ồ
ĩn nó, c ín
n iều
n
ối t ợn
n v ba
ó trở t n
i cũn n ằ
n c
ạt
v
ối
n của c ủ
t ể.
- H n
n i
n
ợc t ực i n bằn
v n ất ịn , n ằ
ạt
n
ạt c c t a t c ể iải quyết n ữn
c íc của
n
n .
- T a t c ắn iền với vi c sử d n c c c n c , p
n ti n tr n n ữn
iều ki n c t ể.
Tr n bất kỳ
n
n có ý t ức n , c c yếu tố tâ
- Định hướng
- Thúc đẩy
n
n
n
- Điều khiển t ực i n
n
n
- Kiểm tra, điều chỉnh
n
n
Vận d n
n v
ý t uyết
là chủ thể của
xuất,
i
cc c
n ữn n i
c sin
ực
tr n vẹn,
ạt
ạt
ạt
- Dạy
c ịn
ó
n t e kế
ạt
c t ực
n , t ực tập sản
ạt
ể tạ ra
tạ t ể i n t n
n của
n
ớn
ạt
c sin
n
tổ c ức qu tr n dạy
tổ c ức
tra
c,
n
tr n
ạt
có tín c ất
n c t ể
c sin
ạt
ạt
n
an tín
ạt
n , t ực
n .
c t n qua
ạt
n
.
kết quả của
ở (c c kết quả
20
ợc
sau:
ạc qui tr n
i kết quả
ó
c
n qua ó p t triển
c sin
c ập t iết kế kế
ạc v kiể
t ốn
c sin t ực sự có kết quả.
t sản p ẩ . T
t e qui tr n c c t ức của
- H c qua c c
t iết tuy t ối
c ti u
ớn
- Tổ c ức qu tr n dạy
c ập ít n ất
p ải c i học sinh
n n ề n i p. C c bản c ất c t ể n
c ịn
tr n
n
c tức
i...), giáo viên cần phải xây dựng nên nội
v c t ể v tổ c ức
tr n
n dạy
c tập ( c ý t uyết,
p ứn y u cầu của
kiểu dạy
c cn n
n
ạt
n v n óa, xã
Tr n tâ
ó
ạt
ạt
ạt
dung hoạt động
i n
n
ý ều iữ n ữn c ức n n :
ạt
ạt
n
ó k n n ất
n có t ể k c n au).
- Xem thêm -