Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vai trò của clinker opc ch...

Tài liệu Vai trò của clinker opc ch

.PDF
143
411
50

Mô tả:

XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH LỜI CẢM ƠN Khoảng thời gian là sinh viên đã sắp kết, cánh cửa đại học Bách Khoa sắp đóng lại sau lưng, cánh cửa mới về cơ hội làm việc mở ra trước mắt. Những thử thách đang đón đợi và nhiệt huyết cũng đang sôi sục trong em. Nhìn lại hơn bốn năm vừa qua, em đã nhận được không biết bao nhiêu sự giúp đỡ từ bạn bè, thầy cô, những người thân yêu. Lời cảm ơn không biết bao nhiêu là đủ! Gửi đến bạn bè, thầy cô và những người thân yêu, em xin cảm ơn tất cả mọi người đã cùng đồng hành với em trong khoảng thời gian qua, em đã và sẽ luôn nỗ lực vì sự phát triển của bản thân và vì mọi người xung quanh. Xin cảm ơn thầy Nguyễn Khánh Sơn, thầy đã giúp em rất nhiều từ những ngày đầu em định hướng cho luận văn này. Tuy khoảng thời gian trao dồi với thầy là ngắn ngủi và giới hạn, nhưng những gì em học được từ thầy sẽ được em áp dụng mãi trong sự nghiệp sau này. Cảm ơn tất cả thầy cô bộ môn Silicate, khoa Công Nghệ Vật Liệu, trường Đại học Bách Khoa vì những kiến thức các thầy cô đã truyền đạt, cảm ơn tất cả bạn bè đã cùng đồng hành với em trong quá trình học tập tại trường. Mọi nỗ lực và cố gắng trên giảng đường Đại học giờ đây sắp thu được kết quả, và kết quả đó sẽ không nằm ngoài sự dự đoán. Em tự hào vì đã là một sinh viên Bách Khoa và tự nhủ sẽ phải cố gắng hơn nữa để hoàn thiện bản thân mình. Cảm ơn mọi người vì tất cả! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 01 năm 2016. Sinh viên Đinh Thị Ngọc Sương i XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong luận văn này, chúng tôi nghiên cứu vai trò ảnh hưởng của thành phần clinker OPC – Ca(OH)2 (CH) trong xi-măng siêu sunphat. Xi-măng siêu sunphat được sản xuất từ xỉ lò cao, thạch cao và chất kích hoạt kiềm là clinker và vôi tôi. Tiến hành gia công và khảo sát nguyên liệu, sau đó phối trộn những thành phần nguyên liệu này theo cấp phối đã xác định sơ bộ trước đó. Đánh giá các chỉ tiêu liên quan tính chất của xi-măng siêu sunphat, quá trình phát triển các chỉ tiêu cơ lý của vữa ximăng siêu sunphat trong các môi trường. Quan sát sự hình thành khoáng và cấu trúc khoáng của mẫu vữa trong các môi trường dưỡng hộ khác nhau ở độ tuổi dài ngày. Kết quả cho thấy, thời gian ninh kết của xi-măng siêu sunphat giảm khi tăng tổng hàm lượng CH (sản phẩm của sự thủy hóa clinker và lượng vôi tôi thêm vào), sự dãn nở chiều dài thanh vữa khi ngâm trong dung dịch Na2SO4 rất thấp, cường độ bền uốn và nén của đá xi-măng siêu sunphat tăng cao khi tăng hàm lượng CH nhưng khi sử dụng hàm lượng CH quá nhiều cường độ bền uốn và nén của mẫu đá xi-măng giảm. Đặc biệt, mẫu xi-măng S 1:1 với hàm lượng clinker và vôi tôi đều bằng 1%, thể hiện sự cải thiện cường độ rất tốt và khả năng chịu ăn mòn cao. Kết quả phân tích thành phần khoáng XRD và chụp ảnh cấu trúc vi mô SEM, ngoài khoáng chính trong đá xi-măng siêu sunphat là CS-H và Ettringite còn có khoáng CaCl2, cho thấy dấu hiệu tích cực của khả năng chống ăn mòn cốt thép dưới tác độ của ion Cl- theo cơ chế cố định. Kết quả phân tích nhiệt vi sai TG – DSC không tìm thấy được thành phần CH trong mẫu (hoặc với hàm lượng rất thấp), chứng tỏ lượng CH sinh ra trong quá trình thủy hóa clinker đã phản ứng hết. Điểu này giúp xi-măng siêu sunphat không bị ăn mòn ở độ tuổi dài ngày với tác động của CH. ii XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................................ii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix CHƯƠNG 0: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN XỈ VÀ XI-MĂNG XỈ........................................................ 8 1.1 Tổng quan về xỉ luyện kim..................................................................................... 8 1.1.1 Nguồn gốc ....................................................................................................... 8 1.1.2 Phân loại .......................................................................................................... 9 1.2 Xỉ lò cao ................................................................................................................. 9 1.2.1 Công nghệ sản xuất ......................................................................................... 9 1.2.2 Đặc tính của xỉ lò cao .................................................................................... 10 1.2.3 Các phương thức hoạt hoá thuỷ hoá xỉ ......................................................... 10 1.3 Xi-măng Portland và xi-măng Portland xỉ ........................................................... 11 1.3.1 Xi-măng Portland .......................................................................................... 11 1.3.2 Xi-măng Portland-xỉ...................................................................................... 18 1.4 Phân tích hiện tượng ăn mòn xi-măng trong môi trường nước biển .................... 20 1.4.1 Nguồn Ca(OH)2 có trong mẫu đá xi-măng thủy hóa .................................... 20 1.4.2 Các tác nhân ăn mòn có trong môi trường nước biển ................................... 23 1.4.3 Ăn mòn sunphat ............................................................................................ 24 1.4.4 Ăn mòn clo .................................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT VÀ ỨNG DỤNG ..................................... 27 2.1 Xi-măng siêu sunphat ........................................................................................... 27 2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 27 2.1.2 Cơ chế quá trình phản ứng đóng rắn ............................................................. 28 2.1.3 Sự phát triển cường độ, cấu trúc rỗng và nhiệt phản ứng ............................. 30 iii XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH 2.2 Nghiên cứu ảnh hưởng chất kích hoạt kiềm ........................................................ 36 2.3 Ứng dụng của xi-măng siêu sunphat .................................................................... 44 CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH .................. 46 3.1 Sơ đồ thực nghiệm và phối trộn nguyên liệu ....................................................... 46 3.1.1 Sơ đồ thực nghiệm ........................................................................................ 46 3.1.2 Lựa chọn tỷ lệ phối trộn nguyên liệu: ........................................................... 47 3.2 Các phương pháp thực nghiệm nguyên liệu......................................................... 48 3.2.1 Phương pháp xác định độ sót sàng (TCVN 4030: 2003) .............................. 50 3.2.2 Phương pháp xác định khối lượng riêng (TCVN 4030: 2003) ..................... 50 3.2.3 Phương pháp đo diện tích bề mặt riêng Blaine (TCVN 4030: 2003) ........... 51 3.2.4 Phương pháp xác định chỉ số hoạt tính cường độ của xỉ .............................. 52 3.2.5 Phân tích thành phần hạt bằng phương pháp Laser ...................................... 53 3.2.6 Phương pháp phân tích thành phần hóa (TCVN 141: 1998) ........................ 53 3.3 Các phương pháp thử xi-măng siêu sunphat ........................................................ 54 3.3.1 Lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết (TCVN 6017: 1995).............. 56 3.3.1 Sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat................................ 56 3.3.2 Hàm lượng chloride ...................................................................................... 57 3.3.3 Cường độ chịu uốn và nén của thanh vữa xi-măng ...................................... 57 3.3.4 Một số phương pháp phân tích vật liệu ......................................................... 61 3.3.5 Xác định thành phần bằng nhiễu xạ tia X-XRD ........................................... 61 3.3.6 Chụp ảnh vi cấu trúc bằng kính hiển vi điện tử quét SEM ........................... 62 3.3.7 Phân tích nhiệt vi sai TG – DSC ................................................................... 62 CHƯƠNG 4: NGUYÊN LIỆU VÀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN LIỆU ............ 63 4.1 Xỉ lò cao (GBFS) ................................................................................................. 63 4.1.1 Nguồn gốc xỉ lò cao ...................................................................................... 63 4.1.2 Kết quả khảo sát xỉ lò cao ............................................................................. 63 4.2 Thạch cao (CaSO4.2H2O)..................................................................................... 68 4.2.1 Nguồn gốc của thạch cao .............................................................................. 68 4.2.2 Kết quả khảo sát thạch cao ............................................................................ 68 4.3 Clinker xi-măng Portland ..................................................................................... 73 iv XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH 4.3.1 Nguồn gốc clinker xi-măng Portland ............................................................ 73 4.3.2 Kết quả khảo sát clinker xi-măng Portland ................................................... 73 4.4 Ca(OH)2 (Vôi tôi) ................................................................................................. 77 4.4.1 Nguồn gốc của Ca(OH)2 ............................................................................... 77 4.4.2 Kết quả khảo sát Ca(OH)2 ............................................................................. 78 4.5 Cát biển và nước để sản xuất vữa ........................................................................ 82 4.5.1 Cát biển ......................................................................................................... 82 4.5.2 Nước ngọt ...................................................................................................... 84 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 85 5.1 Kết quả đo lượng nước tiêu chuẩn ....................................................................... 85 5.2 Kết quả đo thời gian bắt đầu và kết thúc ninh kết ................................................ 86 5.3 Kết quả dãn nở dài thanh vữa trong dung dịch sunphat ....................................... 87 5.4 Kết quả đo cường độ chịu uốn và nén của thanh vữa xi-măng ............................ 89 5.5 Kết quả đo hàm lượng chloride ............................................................................ 93 5.6 Kết quả phân tích thành phần khoáng bằng nhiễu xạ tia X-XRD ........................ 94 5.7 Chụp ảnh vi cấu trúc bằng kính hiển vi điện tử quét SEM ................................ 101 5.8 Phân tích nhiệt vi sai TG – DSC ........................................................................ 108 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………..118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 121 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 123 v XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 0.1 Xâm thực bê-tông cốt thép do tác động tổng hợp của mực nước thay đổi, ăn mòn cốt thép, ăn mòn bê-tông trong môi trường nước biển ............................................ 2 Hình 1.1 Quy trình sản xuất gang, thép từ quặng và phế liệu .......................................... 8 Hình 1.2 Các khoáng trong mẫu clinker ........................................................................ 12 Hình 1.3 Các sản phẩm của quá trình hydrat hóa xi-măng ............................................ 16 Hình 1.4 Lỗ rỗng và sự kết tinh trong lỗ rỗng của đá xi-măng ...................................... 17 Hình 1.5 Cơ chế thủy hóa hai giai đoạn của xi-măng Portland xỉ ................................. 19 Hình 1.6 Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo dưỡng và tỷ lệ N/X lên hàm lượng Ca(OH)2 .... 21 Hình 1.7 Mức độ thủy hóa theo thời gian của xi-măng ................................................ 22 Hình 1.8 Diễn biến của hàm lượng Ca(OH)2 như là một hàm của mức độ thủy hóa .... 22 Hình 1.9 Hàm lượng tương đối của mỗi pha theo mức độ thủy hóa.............................. 23 Hình 1.10 Trương nở thể tích trong môi trường sunphat ............................................... 24 Hình 1.11 Các vùng xâm thực biển đối với bê-tông cốt thép ........................................ 25 Hình 1.12 Hiện tượng ăn mòn do ion Cl- ...................................................................... 25 Hình 2.1 Mô hình đơn giản về quá trình đóng rắn của XMP theo quan điểm lý học .... 29 Hình 2.2 Cơ chế quá trình phản ứng đóng rắn của xi-măng siêu sunphat ..................... 29 Hình 2.3 Cường độ nén của HR-SSC và LR-SSC ở 1, 2, 7 và 28 ngày ........................ 30 Hình 2.4 Phép đo nhiệt động của xi-măng HR-SSC và LR-SSC .................................. 31 Hình 2.5 Phân tích XRD của HR-SSC và LR-SSC sau 1, 7 và 28 ngày ....................... 31 Hình 2.6 Phân tích TG - DSCA của HR-SSC và LR-SSC sau sau 1, 7 và 28 ngày ...... 32 Hình 2.7 Thành phần tính toán các khoáng có mặt khi xỉ bị hòa tan............................. 33 Hình 2.8 Ảnh electron tán xạ ngược của HR-SSC và LR-SSC sau 1, 7 và 28 ngày ..... 34 Hình 2.9 Ảnh SEM của HR-SSC và LR-SSC sau 1 ngày.............................................. 35 Hình 2.10 Tốc độ thủy hóa của xi-măng Portland theo thời gian (trái) và tốc độ thủy hóa của xỉ với ba loại chất kích hoạt kiềm khác nhau (phải) ................................................ 36 Hình 2.11 Mức độ thủy hóa của xỉ theo thời gian ......................................................... 37 Hình 2.12 Các mẫu xi-măng xỉ với tỷ lệ phối trộn xỉ, vôi, thạch cao khác nhau .......... 38 Hình 2.13 Ảnh hưởng của lượng vôi lên thời gian bắt đầu và kết thúc ninh kết ........... 39 Hình 2.14 Hàm lượng vôi ảnh hưởng lên độ ổn định của xi-măng xỉ ........................... 40 vi XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH Hình 2.15 Phân tích XRD của mẫu xi-măng trong khoảng thời gian đóng rắn ............. 40 Hình 2.16 Ảnh SEM của mẫu theo khoảng thời gian đóng rắn ..................................... 41 Hình 2.17 Thành phần phối trộn của các loại xi-măng .................................................. 42 Hình 2.18 Cường độ nén và uốn của xi-măng loại A-F so sánh với xi-măng loại S ..... 43 Hình 2.19 Cường độ nén, uốn của xi-măng siêu sunphat với hàm lượng clinker bằng 2% và 5% về khối lượng ...................................................................................................... 44 Hình 3.1 Sơ đồ quá trình nghiên cứu thực nghiệm ........................................................ 46 Hình 3.2 Máy sàng khí và sàng tiêu chuẩn .................................................................... 50 Hình 3.3 Quy trình thực hiện phương pháp xác định khổi lượng riêng ......................... 51 Hình 3.4 Thiết bị đo bề mặt riêng (phương pháp Blaine) .............................................. 51 Hình 3.5 Mẫu được bảo dưỡng trong các môi trường khác nhau .................................. 55 Hình 3.6 Dụng cụ Vicat ................................................................................................. 56 Hình 3.7 Thiết bị đo hàm lượng Clo-Chloride Meter DY 2501B .................................. 57 Hình 3.8 Độ chảy của vữa .............................................................................................. 58 Hình 3.9 Máy trộn vữa ................................................................................................... 59 Hình 3.10 Khuôn 4x4x16 và máy dằn ........................................................................... 60 Hình 3.11 Thiết bị đo cường độ uốn - nén ..................................................................... 61 Hình 4.1 Phổ phân tích thành phần khoáng của xỉ lò cao, CuK .................................. 64 Hình 4.2 Biểu đồ thành phần hạt của xỉ lò cao .............................................................. 65 Hình 4.3 Phổ chụp XRD về thành phần khoáng của thạch cao Hà Tiên, CuK ........... 69 Hình 4.4 Kết quả phân tích cỡ hạt Laser của thạch cao Hà Tiên ................................... 70 Hình 4.5 Phổ chụp XRD thành phần khoáng của clinker Portland, CuK ................... 74 Hình 4.6 Kết quả phân tích cỡ hạt Laser của clinker ..................................................... 75 Hình 4.7 Phổ chụp XRD về thành phần khoáng của vôi tôi, CuK .............................. 78 Hình 4.8 Kết quả phân tích phân bố cỡ hạt Laser của vôi tôi ........................................ 79 Hình 4.9 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG - DSC ................................................. 81 Hình 4.10 Đồ thị thành phần phần trăm tích lũy của hạt cát.......................................... 83 Hình 5.1 Biểu đồ thể hiện lượng nước tiêu chuẩn của mẫu xi-măng siêu sunphat........ 85 Hình 5.2 Biểu đồ thể hiện thời gian bắt đầu và kết thúc của xi-măng siêu sunphat ...... 86 Hình 5.3 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi chiều dài thanh vữa xi-măng siêu sunphat ........ 88 vii XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH Hình 5.4 Biểu đồ thể hiện cường độ chịu uốn của mẫu vữa xi-măng siêu sunphat ....... 89 Hình 5.5 Biểu đồ thể hiện cường độ chịu nén của mẫu vữa xi-măng siêu sunphat ....... 91 Hình 5.6 Biểu đồ thể hiện hàm lượng chlodride của mẫu vữa xi-măng siêu sunphat trong các môi trường dưỡng hộ khác nhau .............................................................................. 93 Hình 5.7 Phổ XRD 28 ngày tuổi của cấp phối S 5:0 trong các môi trường................... 96 Hình 5.8 Phổ XRD 60 ngày tuổi của cấp phối S 5:0 trong các môi trường ................... 97 Hình 5.9 Phổ XRD 28 ngày tuổi của cấp phối S 1:1 trong các môi trường................... 98 Hình 5.10 Phổ XRD 60 ngày tuổi của cấp phối S 1:1 trong các môi trường................. 99 Hình 5.11 Màu sắc các mẫu trong các môi trường dưỡng hộ ...................................... 101 Hình 5.12 Ảnh vi cấu trúc mẫu đá xi-măng S 5:0 28 ngày tuổi trong 4 môi trường ở các độ phóng đại x2000, x10000 và x20000 ...................................................................... 104 Hình 5.13 Ảnh vi cấu trúc mẫu đá xi-măng S 5:0 60 ngày tuổi trong các môi trường ở các độ phóng đại x2000, x10000 và x20000 ................................................................ 105 Hình 5.14 Ảnh vi cấu trúc mẫu đá xi-măng S 1:1 28 ngày tuổi trong các môi trường ở các độ phóng đại x2000, x10000 và x20000 ................................................................ 106 Hình 5.15 Ảnh vi cấu trúc mẫu đá xi-măng S 1:1 60 ngày tuổi trong các môi trường ở các độ phóng đại x2000, x10000 và x20000 ................................................................ 107 Hình 5.16 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 5:0 28 ngày tuổi trong môi trường nước ngọt ................................................................................................... 108 Hình 5.17 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 5:0 28 ngày tuổi trong môi trường nước biển ................................................................................................... 109 Hình 5.18 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 5:0 60 ngày tuổi trong môi trường nước ngọt ................................................................................................... 110 Hình 5.19 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 5:0 60 ngày tuổi trong môi trường nước biển ................................................................................................... 111 Hình 5.20 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 1:1 28 ngày tuổi trong môi trường nước ngọt ................................................................................................... 112 Hình 5.21 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 1:1 60 ngày tuổi trong môi trường nước ngọt ................................................................................................... 113 Hình 5.22 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 1:1 28 ngày tuổi trong môi trường nước biển ................................................................................................... 114 Hình 5.23 Đường cong phân tích nhiệt vi sai TG – DSC mẫu S 1:1 60 ngày tuổi trong môi trường nước biển ................................................................................................... 115 viii XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 0.1 Thành phần nước biển Việt Nam và thế giới.................................................... 3 Bảng 4.1 Thành phần hóa của xỉ lò cao (GBFS) theo TCVN 141 – 1998..................... 63 Bảng 4.2 Khối lượng riêng của xỉ lò cao ....................................................................... 65 Bảng 4.3 Kết quả chi tiết phân tích thành phần phần trăm cỡ hạt và phần trăm tích lũy của xỉ lò cao. .................................................................................................................. 66 Bảng 4.4 Kết quả sót sàng của xỉ lò cao ........................................................................ 66 Bảng 4.5 Kết quả đo diện tích bề mặt riêng bằng dụng cụ Blaine ................................. 67 Bảng 4.6 Chỉ số hoạt tính cường độ của xỉ lò cao ......................................................... 67 Bảng 4.7 Thành phần hóa XRF của clinker ................................................................... 68 Bảng 4.8 Khối lượng riêng của thạch cao Hà Tiên ........................................................ 70 Bảng 4.9 Kết quả chi tiết phân tích thành phần phần trăm cỡ hạt và phần trăm tích lũy của thạch cao Hà Tiên .................................................................................................... 71 Bảng 4.10 Kết quả thí nghiệm đo độ sót sàng ............................................................... 72 Bảng 4.12 Thành phần hóa của clinker được xác định theo TCVN 141 – 1998 ........... 73 Bảng 4.13 Khối lượng riêng của clinker ........................................................................ 74 Bảng 4.14 Kết quả chi tiết phân tích thành phần phần trăm cỡ hạt và phần trăm tích lũy của clinker. ..................................................................................................................... 75 Bảng 4.15 Kết quả độ sót sàng của clinker .................................................................... 76 Bảng 4.16 Kết quả thí nghiệm đo độ mịn Blaine của clinker ........................................ 77 Bảng 4.17 Kết quả thành phần hóa XRF của vôi tôi...................................................... 78 Bảng 4.18 Thành phần hạt của mẫu vôi tôi.................................................................... 79 Bảng 4.19 Kết quả đo độ sót sàng của vôi tôi (45µm) ................................................... 80 Bảng 4.20 Kết quả đo các chỉ tiêu của cát biển Cần Giờ ............................................... 82 Bảng 4.21 Thành phần hạt và modul độ lớn của cát ...................................................... 83 Bảng 5.1 Hàm lượng chlodride trong các môi trường dưỡng hộ ................................... 93 ix XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH CHƯƠNG 0: MỞ ĐẦU  Vài nét về ngành công nghiệp xi-măng ở Việt Nam hiện nay: Sản xuất xi-măng là một trong những kỹ nghệ được hình thành sớm nhất ở nước ta (cùng với các ngành than, dệt, đường sắt). Trong những năm qua công nghiệp xi-măng đóng góp một phần không nhỏ vào tốc độ tăng trưởng GDP bình quân chung của cả nước. Ngoài ra, nó còn góp phần thúc đẩy cho các một số ngành nghề phát triển theo như: giao thông vận tải, cơ khí… Vì thế Chính phủ xác định xi-măng là ngành phát triển chiến lược do nhà nước chi phối nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế. Theo Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, dự báo nhu cầu xi-măng trong nước năm 2015 là 56 triệu tấn, đến năm 2020 là 93 triệu tấn. Về sản phẩm, Quy hoạch nêu rõ, nâng cao chất lượng sản phẩm xi-măng, đa dạng hóa các chủng loại xi-măng đáp ứng các nhu cầu xây dựng đặc biệt như: Xi-măng mác cao, xi-măng cho công trình biển, xi-măng giếng khoan dầu khí, xi-măng bền xâm thực và các loại ximăng khác. Đến giai đoạn 2020 – 2030, việc đầu tư sản xuất xi-măng theo Quy hoạch phát triển công nghiệp xi-măng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đồng thời đẩy mạnh nghiên cứu sử dụng phế thải làm nguyên, nhiên liệu cho sản xuất xi-măng; nghiên cứu sản xuất các chủng loại xi-măng có tính năng đặc biệt, xi-măng tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường; nghiên cứu giảm tiêu hao năng lượng, nhiên liệu và nhân công trong sản xuất xi-măng.  Tính cấp thiết của đề tài: Việt Nam là một quốc gia giáp biển với đường bờ biển kéo dài 3,444km, xếp thứ 32 trong số 156 quốc gia có giáp biển. Bờ biển chủ yếu là tiếp giáp biển Đôngvề phía đông, riêng tỉnh Kiên Giang thì giáp với vịnh Thái Lan về phía Tây. Từ bao đời nay, biển luôn gắn bó chặt chẽ với mọi hoạt động sản xuất, đời sống của dân tộc Việt Nam. 1 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH Bước vào thế kỷ 21, giống như nhiều quốc gia khác, Việt Nam đang hướng mạnh về không gian biển để tăng cường tiềm lực kinh tế và khả năng hội nhập của mình. Để thực hiện được mục tiêu này, việc xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho phát triển kinh tế là một việc cần thiết. Tuy nhiên, một trong những vấn đề đáng quan tâm là tình trạng suy giảm tuổi thọ công trình bê-tông và bê-tông cốt thép làm việc trong môi trường biển. Thực tế, có hơn 50% bộ phận kết cấu bê-tông và bê-tông công thép bị ăn mòn, hư hỏng nặng hoặc bị phá huỷ chỉ sau từ 10 – 30 năm sử dụng. Trong khi đó thực tế tuổi thọ công trình bê-tông trong những điều kiện thuận lợi có thể lên đến 100 năm [1]. Hình 0.1 Xâm thực bê-tông cốt thép do tác động tổng hợp của mực nước thay đổi, ăn mòn cốt thép, ăn mòn bê-tông trong môi trường nước biển (nguồn website: http://vatlieuxaydung.org.vn) Nhìn chung, các công trình bê-tông, xi-măng cũng như cốt thép cho cường độ sớm ngày cao. Điều đó thuận lợi cho công tác thi công, nhưng khi đánh giá về khả năng kháng lại hiện tượng ăn mòn trong môi trường xâm thực thì về lâu dài chúng lại bị ăn mòn rất cao hay nói khác đi là khả năng kháng ăn mòn rất kém. Điều này có thể do: phản ứng của kiềm và các khoáng có trong xi-măng với các ion (SO42-, Mg2+,…) có trong môi trường xâm thực làm sinh ra các khoáng có thể tích tăng nhiều lần (ettringite thứ sinh) đồng thời có thể sinh nhiệt cao gây ra hiện tượng gia tăng nội ứng suất kéo theo nứt vỡ nội tại khối bê-tông; hay hiện tượng ion Cl- có trong môi trường xâm thực (nước biển) 2 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH thẩm thấu qua lớp bảo vệ gây ra hiện tượng ăn mòn trực tiếp lên cốt sắt thép trong bêtông. Bảng 0.1 Thành phần nước biển Việt Nam và thế giới. [1] Chỉ tiêu Đơn vị pH ClNa+ SO42Mg2+ g/l g/l g/l g/l Vùng biển Hòn Gai 7,8 – 8,4 6,5 – 18,0 1,4 – 2,5 0,2 – 1,2 Vùng biển Hải Phòng 7,5 – 8,3 9,0 – 18,0 0,002 – 2,2 0,002 – 1,1 Biển Bắc Mỹ 7,5 18,0 12,0 2,6 1,4 Biển Bantíc 8,0 19,0 10,5 2,6 1,3 Đối với cốt thép, một trong những phương án được đề cập sử dụng trong các nghiên cứu là dùng các loại thép không gỉ, dùng lớp phủ epoxy hay tăng cường bề dày lớp bêtông bảo vệ đối với cấu kiện dễ bị ăn mòn. Một số nghiên cứu lại áp dụng phương pháp điện hoá tương tự như bảo vệ ăn mòn vỏ thép các tàu biển. Đối với chất kết dính một trong số phương án được khuyến cáo trong tiêu chuẩn là sử dụng xi-măng bền sunphat cho các công trình đặc biệt ven biển, hải dảo hay chịu tiếp xúc thuỷ triều lên-xuống. Xi-măng bền sunphat có thể giúp giảm thiểu các tác dụng có hại này nhờ: phản ứng tỏa nhiệt thấp, giảm hàm lượng Ca(OH)2, tăng độ đặc chắc phát triển nhiều khoáng C-S-H, ettringite, hydrotalcite bền vững ở tuổi dài ngày, …Tuy nhiên với hàm lượng cao clinker xi-măng Portland thì quá trình phản ứng ăn mòn vẫn tiếp tục diễn ra lâu dài có thể gây nguy cơ giảm tính bền môi trường của bê-tông, cốt thép. Một cách tiếp cận khác là sử dụng xỉ như thành phần chính trong chất kết dính hay còn gọi là xỉ xi-măng hay xi-măng siêu sunphat. Theo đó lượng clinker xi-măng Portland sử dụng rất ít mà sử dụng kết hợp (trộn lẫn) xỉ lò cao 80-85% với thạch cao (hoặc anhydrite), vôi là chất kích hoạt thủy hóa (alkali activated slag). Theo National Slag Association, xi-măng siêu sunphat có thể sử dụng trong nhiều môi trường đặc biệt như: môi trường nước biển, môi trường sunphat, môi trường axit yếu, môi trường giàu clo,…Theo đó nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, việc ứng dụng 3 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH xi-măng siêu sunphat trong môi trường nước biển là sự thành công vì chúng cho cường độ chịu lực đảm bảo đồng thời nhiệt thủy hóa thấp [2]. Hiện nay, trên thế giới nhà sản xuất Drake Cement đã sản xuất măng siêu sunphat (Portland Cement Type V) đạt tiêu chuẩn của ASTM hay trước đây là SEALITHOR (Anh) với sản phẩm siêu sunphat thương mại ở Bỉ, Hà Lan, Anh. Nhưng tại Việt Nam vẫn chưa có nhà sản xuất xi-măng nào sản xuất và đưa xi-măng siêu sunphat vào ứng dụng trong xây dựng. Tại bộ môn Silicat, khoa Công nghệ vật liệu, Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh, hiện đã có một số đề tài nghiên cứu về loại xi-măng này. Từ kết quả đề tài “Xi-măng siêu sunphat ứng dụng trong môi trường nước biển” năm 2015 [3] chúng tôi tiếp tục hướng nghiên cứu này, đánh giá ảnh hưởng của nguyên liệu đến sự thay đổi các tính chất của xi-măng siêu sunphat, với các khảo sát tập trung ở qui mô vữa để từ đó có cấp phối tốt nhất để phát triển hoàn chỉnh trên qui mô bê-tông. Cụ thể trong phạm vi đề tài này là “Xi-măng siêu sunphat (supersulfated cement) bền trong môi trường nước biển: nghiên cứu vai trò của thành phần clinker OPC – Ca(OH)2”.  Mục tiêu và nội dung nghiên cứu Mục tiêu: Dựa trên những kết quả định hướng từ nghiên cứu đã thực hiện trước đó, kết hợp với các nguồn tài liệu tham khảo khác, chúng tôi xác định sơ bộ thành phần cấp phối để khảo sát hàm lượng chất kích hoạt kiềm thích hợp cho xi-măng siêu sunphat thủy hóa. Mục tiêu nghiên cứu tiến hành gồm đánh giá ảnh hưởng khi thay đổi chất hoạt tính kiềm (alkali activate) là Ca(OH)2 và clinker xi-măng Portland để đánh giá sự thay đổi các tính chất của xi-măng siêu sunphat tổng hợp, đặc biệt là khả năng chịu ăn mòn, cải thiện cường độ. Bằng định hướng này, chúng ta muốn có cái nhìn tổng quát hơn về ximăng siêu sunphat, và kì vọng bước đầu cải thiện được một số tính chất của xi-măng này để có thể đáp ứng yêu cầu vật liệu xi-măng phù hợp với công trình biển. 4 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH Trên quan điểm đó chúng tôi cũng tiếp cận môi trường thực với việc sử dụng cát biển làm thành phần cốt liệu bên cạnh cát tiêu chuẩn cũng như xem xét ứng xử trong các điều kiển bảo dưỡng xâm thực và nước biển để làm rõ câu hỏi nêu trên.  Nội dung nghiên cứu: Để thực hiện các mục tiêu cụ thể nêu trên, chúng tôi tiến hành các nội dung khảo sát nguyên liệu, tổng hợp sản phẩm và đánh giá như sau: - Tiến hành khảo sát tính chất của nguyên liệu (xỉ lò cao, clinker, thạch cao, Ca(OH)2) theo các công cụ phân tích và tuân theo TCVN hoặc ASTM. - Tiến hành quá trình gia công nguyên liệu thô. Phối trộn theo các cấp phối khác nhau theo cấp phối định hướng. - Tiến hành thực hiện xác định các chỉ tiêu tính chất của xi-măng siêu sunphat theo TCVN và ASTM: Lượng nước tiêu chuẩn; thời gian ninh kết; độ dãn dài của thanh vữa trong môi trường sunphat. - Tiến hành xác định quá trình phát triển các chỉ tiêu cơ lý của vữa xi-măng siêu sunphat như cường độ uốn, nén trong các môi trường: môi trường dưỡng hộ thường, môi trường nước biển, môi trường Na2SO4 (0,05%), môi trường MgSO4 (0,006%) và Na2SO4 (0,043%). - Tiến hành đo sự thay đổi khối lượng, hàm lượng Cl- khi ngâm mẫu trong các môi trường ăn mòn khác nhau. - Quan sát sự hình thành khoáng và cấu trúc khoáng của mẫu vữa trong các môi trường dưỡng hộ khác nhau ở độ tuổi dài ngày. Từ kết quả có được, tiến hành phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận.  Ý nghĩa khoa học Trong hội thảo “Ứng dụng xỉ lò cao vào công nghệ sản xuất xi-măng Việt Nam” năm 2005, đã cho biết ở Nhật Bản xi-măng xỉ chủ yếu được sử dụng trong các công trình với khối lượng bê-tông lớn như những con đập, móng cầu và những công trình gần biển. 5 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH Trong nghiên cứu của nhóm tác giả Nguyễn Văn Chánh và Trần Vũ Minh Nhật – Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Đại học Bách Khoa Tp.HCM – “Nghiên cứu dùng xỉ trong công nghiệp sản xuất xi-măng Portland xỉ”đã chỉ rõ những nhược điểm tồn tại của ximăng Portland, đặc biệt là ứng dụng trong các công trình thuỷ công. Trong nghiên cứu của nhóm tác giả công ty Holcim Việt Nam - “Nghiên cứu hàm lượng xỉ lò cao đến độ bền sunphat của đá xi-măng” đã chứng tỏ việc trộn xỉ lò cao với xi-măng Portland với hàm lượng xỉ từ 20 đến 70% có tác dụng khống chế hiện tượng xâm thực, ăn mòn sunphat và nâng cao chất lượng công trình [4,5]. Qua các kết quả nghiên cứu và báo cáo trên, xỉ lò cao có tác động tích cực đến các công trình thủy công vì tính chất khống chế hiện tượng xâm thực và ăn mòn sunphat.Như vậy, chúng ta thấy đã có một số quan tâm nghiên cứu trong nước về xi-măng xỉ lò cao cũng như sản phẩm thương mại xi-măng bền sunphat. Tuy nhiên, cách tiếp cận còn ở quan niệm xỉ lò cao như một thành phần phụ gia hoạt tính bổ trợ cho xi-măng Portland. Các kết quả nghiên cứu sơ bộ trước đây của tác giả Nguyễn Văn Chánh và Trần Vũ Minh Nhật hay nhóm tác giả công ty Holcim Việt Nam cũngchưa cho thấy rõ vai trò của các thành phần phối trộn cũng như tính chất bền nổi trội của xi-măng này. Trong luận văn này, chúng tôi tiếp tục coi xỉ lò cao như thành phần chính của chất kết dính và cải thiện tính thủy hóa của xỉ bằng chất kích hoạt thuỷ hoá là clinker và thạch cao.  Ý nghĩa thực tế Xi-măng siêu sunphat là loại xi-măng sử dụng đến 80-85% khối lượng xỉ lò cao thay thế rất lớn lượng xi-măng Portland cần sử dụng để sản xuất một loại xi-măng bền sunphat thông thường. Giảm lượng sử dụng xi-măng Portland cho xây dựng các công trình nước biển. Đồng thời tận dụng hiệu quả nguồn phế phẩm của ngành công nghiệp luyện kim. Việc sản xuất và sử dụng xi-măng siêu sunphat sẽ góp phần giảm lượng khí thải CO2, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí quản lý chất thải rắn. Công việc này mang ý nghĩa tích cực trong việc bảo vệ môi trường, hướng đến sự phát triển bền vững trong các ngành công nghiệp luyện thép. 6 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH Bên cạnh đó, theo nhiều công bố xi-măng siêu sunphat được biết đến ở khả năng cho cường độ tăng ở độ tuổi dài ngày và có khả năng kháng lại hiện tượng xâm thực và ăn mòn sunphat cao đảm bảo tính bền vững lâu dài cho công trình trong các môi trường sử dụng đặc biệt khắc nghiệt. Sự kỳ vòng ứng dụng một loại vật liệu xây dựng bền vững phù hợp cho thực tiễn phát triển hạ tầng kinh tế ven biển, hải đảo hiện này là rất cấp thiết. 7 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN XỈ VÀ XI-MĂNG XỈ 1.1 Tổng quan về xỉ luyện kim 1.1.1 Nguồn gốc Xỉ là một sản phẩm phụ của quá trình nấu chảy quặng, là dòng sản phẩm nóng chảy chứa tạp chất được tách khỏi khối hợp kim ở trạng thái lỏng. Xỉ là một hỗn hợp của các oxit kim loại và oxit silic. Tuy nhiên, xỉ còn có thể chứa các sunfua kim loại và các nguyên tử kim loại ở dạng không oxy hóa. Tùy theo quy trình xử lý quặng và luyện thép mà ta có các loại xỉ khác nhau. Hình 1.1 Quy trình sản xuất gang, thép từ quặng và phế liệu Có thể hiểu quy trình sản xuất các sản phẩm gang, thép từ thượng nguồn qua bốn bước: đầu tiên quặng sắt thô các loại sẽ được đưa vào nhà máy chế biến nguyên liệu để loại tạp chất, tăng hàm lượng sắt và viên thành cục tròn; quặng sắt vê viên, than cốc, vôi và phụ gia khác được đưa vào lò cao để nấu lỏng thành nước gang; gang lỏng từ lò cao sẽ được chuyển sang các lò tinh luyện của nhà máy luyện thép để ra phôi đảm bảo tiêu chuẩn; và cuối cùng, phôi vừa ra lò được chuyển sang nhà máy cán để cho ra thép xây dựng thành phẩm, hoàn thành chu trình sản xuất khép kín. Tất cả quy trình tạo ra hai loại xỉ là xỉ lò cao (lấy ra từ lò cao) và xỉ thép (lấy ra từ lò luyện thép). 8 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH 1.1.2 Phân loại Giữa hai loại xỉ thép và xỉ lò cao có những điểm giống và khác nhau. Cả hai loại xỉ đều được tạo ra bởi sự chuyển hóa của đá vôi ở nhiệt độ cao. Trong quặng sắt thường có lẫn những tạp chất sét và cát nên một hàm lượng đá vôi thích hợp được đưa vào lò nung để loại bỏ những tạp chất này theo cách tuyển nổi. Trong quá trình nung, giữa quặng sắt và đá vôi có phản ứng tạo thành các hợp chất silicat canxi, silicat alumin và silicat aluminat canxi magie là thành phần chính của xỉ. Tùy vào điều kiện nấu của mỗi lò (lò cao và lò luyện thép) mà thành phần hóa, khoáng và tính chất của hai loại xỉ khác nhau. 1.2 Xỉ lò cao 1.2.1 Công nghệ sản xuất Xỉ lò cao (Blast-furnace slag) là sản phẩm phi kim loại được sản xuất đồng thời với sắt trong lò luyện sắt và bao gồm silica và alumina từ quặng sắt kết hợp với canxi và magiê oxit từ các vật liệu nóng chảy. Xỉ lò cao được nấu chảy ở nhiệt độ 15000C trong lò cao. Ở nhiệt độ này các hợp chất nóng chảy hoàn toàn. Khối lượng riêng của các hợp chất nóng chảy này nhỏ hơn so với khối kim loại lỏng nên nổi lên trên và được tháo ra ngoài gọi là xỉ. Phụ thuộc vào chế độ làm nguội sau khi nấu chảy mà xỉ lò cao có 3 dạng khác nhau. - Xỉ làm nguội trong không khí (1): xỉ được làm nguội chậm trong không khí, kết tinh và tạo cục, tảng lớn. Cấu trúc xỉ rất đặc sít. Sau khi làm nguội, chúng được nghiền và sàng đến kích thước mong muốn. Xỉ này không có tính chất giống xi-măng nên được dùng làm cốt liệu trong xây dựng. - Xỉ lò cao làm nguội nhanh (2): xỉ được làm nguội nhanh dạng thủy tinh, có độ hoạt hóa cao, có khả năng hydrat hóa, đóng rắn và cho cường độ nhưng không cao. Làm lạnh bằng cách đổ trực tiếp xỉ lỏng xuống bể chứa sau đó nghiền mịn có kích thước tương đồng xi-măng và dùng làm phụ gia hoạt tính thay thế trong sản xuất xi-măng. 9 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH - Xỉ được sản xuất bằng cách làm nguội với lượng nước ít hơn xỉ làm nguội nhanh. Xỉ này có trọng lượng riêng nhỏ hơn xỉ làm nguội trong không khí. Xỉ mang tính chất chung gian giữa loại (1) và (2). Có kết tinh giống xỉ làm nguội trong không khí và có tính chất của xi-măng. 1.2.2 Đặc tính của xỉ lò cao Thành phần hóa chính của xỉ lò cao gồm các oxit CaO, MgO, SiO2 và Al2O3 với tổng hàm lượng là 90 – 95%. Hàm lượng các oxit dao động phụ thuộc vào thành phần hóa của quặng sắt và đá vôi CaO = 30 50%, SiO2 = 28 38%, Al2O3 = 8 24%, MgO = 1 18% và S = 1 2,5%. Tùy thuộc vào chế độ và tốc độ làm nguội mà xỉ lò cao có thành phần khoáng khác nhau. Nếu xỉ được làm nguội chậm thì thành phần khoáng chủ yếu là: Gehlenit (2CaO.Al2O3.SiO2). Ngoài ra còn có Monticelit (CaO.MgO.SiO2), Akemanit (2CaO.MgO.2SiO2), Merwinit (3CaO.MgO.2SiO2), Anorthit (CaO.Al2O3.2SiO2), Spinel (MgO.Al2O3), Fortenit (2MgO.SiO2) và các Aluminate canxit (CaO.Al2O3, 12CaO.7Al2O3). Nếu xỉ được làm nguội nhanh thì các hợp chất phụ từ pha nóng chảy chuyển sang pha thủy tinh. Có các khoáng CaO.SiO2, 2CaO.SiO2, CaO.Al2O3 và 12CaO.7Al2O3 có khả năng hydrat hóa nhưng cho cường độ không cao. 1.2.3 Các phương thức hoạt hoá thuỷ hoá xỉ Rõ ràng với thành phần khoáng thiếu vắng các khoáng calcium silicat có tính thủy lực, xỉ không thể dễ dàng phản ứng với nước để tạo các khoáng kết tinh nước kết hợp với đóng rắn tạo cường độ như trong trường hợp xi-măng Portland. Nhiều tác giả đã công bố một số cơ chế hoạt tính hóa phản ứng của xỉ nhờ các thành phần kích hoạt, bao gồm cơ chế: Hoạt hoá kiềm (alkali-activated slag): Nhóm OH- bẽ gãy liên kết Si-O, Al-O trong cấu trúc pha thủy tinh của xỉ, tăng độ hòa tan, tạo ra dung dịch dạng gel bao quanh bề mặt xỉ, sau này phát triển thành khoáng C-S-H và C-A-S-H. 10 XI-MĂNG SIÊU SUNPHAT: VAI TRÒ CỦA CLINKER OPC - CH Hoạt hoá sunphat (sulfate-activated slag): các oxit tồn tại trong pha thủy tinh của xỉ kết hợp CH và CaSO4.2H2O sẽ hình thành nên khoáng Ettringite và monosunphat. Các bằng chứng thực nghiệm và mô hình khái quát hóa các quá trình phản ứng đã được đề cập trong nhiều công bố. Chúng tôi sẽ quay trở lại vấn đề này trong trường hợp xem xét quá trình thủy hóa của xi-măng xỉ và xi-măng siêu sunphat.  Ứng dụng Xỉ lò cao có tính chất vô hại, những thành phần cadmium, thủy ngân, crôm, chì, asen và sêlen không phát hiện được trong nước có xỉ. Xỉ này chứa silica và vôi nên nó được sử dụng làm phân bón ruộng lúa từ hơn 50 năm nay tại Nhật Bản, được nông dân đánh giá không chỉ cho sản lượng lúa mà còn cho chất lượng lúa tốt. Xỉ lò cao còn được cho xuống đáy biển khi bị che phủ bởi bùn để cải thiện môi trường sống cho các loài nhuyễn thể. Vì tính chất cơ học và hoá học của xỉ lò cao tương tự như đá nghiền nên nó được sử dụng để làm vật liệu phụ cho xây dựng đường và làm cốt liệu thô cho bê-tông. Xỉ này cũng có những tính chất cơ học và hoá học tương tự như cát tự nhiên nên nó được sử dụng làm cốt liệu mịn cho bê-tông. Bằng cách nghiền thành dạng bột, xỉ lò cao được dùng làm nguyên liệu cho xi-măng vì có độ cứng cao. Xi-măng xỉ có cường độ tăng ở độ tuổi dài ngày và bền vững. Những dẫn chứng trên cho thấy, xỉ lò cao là chất thải không gây nguy hại đến môi trường mà còn thể hiện lợi ích về nhiều mặt: nông nghiệp, xây dựng, sinh thái,...Do đó, nếu chúng ta có kế hoạch sử dụng tốt nguồn xỉ lò cao này sẽ giúp hạn chế việc khai thác nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên đất, giảm chi phí. 1.3 Xi-măng Portland và xi-măng Portland xỉ 1.3.1 Xi-măng Portland 1.3.1.1 Khái niệm và thành phần Xi-măng Portland là bột vô cơ có tính kết dính thủy lực, sản phẩm nghiền mịn của hỗn hợp clinker xi-măng Portland và phụ gia thạch cao 3 -5% khối lượng clinker. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145