Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng yếu tố con người vào trong tổ chức hci...

Tài liệu ứng dụng yếu tố con người vào trong tổ chức hci

.PDF
171
106
101

Mô tả:

i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Lê Trung Hiếu ỨNG DỤNG YẾU TỐ CON NGƯỜI VÀO TRONG TỔ CHỨC HCI LUẬN VĂN THẠC SĨ ii MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................... i Danh mục kí hiệu và viết tắt....................................................................................................... iv Danh mục hình và bảng.............................................................................................................. vi MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 Chương I. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG HỆ THỐNG TƯƠNG TÁC.......................... 4 1. 1. Nhận thức của con người và sự đa dạng trong nhận thức ................................................. 4 1. 1. 1. Nhận thức của con người ......................................................................................... 4 1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con người............................................................. 10 1. 2. Vai trò của ngôn ngữ và hình ảnh trong quá trình hình thành nhận thức ......................... 12 1. 2. 1. Các yếu tố của hình ảnh tác động lên bộ não con người ......................................... 12 1. 2. 2 Mối quan hệ giữa hình ảnh và ngôn ngữ ................................................................. 19 1. 2. 3. Đặc điểm của hình ảnh ba chiều............................................................................. 28 1. 3. Hoạt động của con người trong quá trình hình thành nhận thức...................................... 29 1. 4. Sự suy nghĩ của con người............................................................................................. 31 1. 5. Tương tác người người .................................................................................................. 42 1. 6. Cách tiếp cận của HCI đối với các vấn đề của con người ............................................... 50 1. 7. Kết luận......................................................................................................................... 57 Chương II. TƯƠNG TÁC NGƯỜI MÁY.................................................................................. 59 2. 1. Lựa chọn thực đơn, các mẫu điền, và các hội thoại ........................................................ 60 2. 1. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 60 2. 1. 2. Các kiểu thực đơn .................................................................................................. 61 2. 1. 3. Trình diễn các thư mục theo chuỗi ......................................................................... 69 2. 1. 4. Thời gian phản hồi và tốc độ hiển thị ..................................................................... 71 2. 1. 5. Sự di chuyển nhanh trên thực đơn .......................................................................... 71 2. 1. 6. Bố cục của thực đơn .............................................................................................. 73 2. 1. 7. Các mẫu điền có sẵn .............................................................................................. 76 2. 1. 8. Kết luận ................................................................................................................. 81 2. 2. Sử dụng các câu lệnh ..................................................................................................... 81 2. 2. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 81 2. 2. 2. Chức năng hỗ trợ nhiệm vụ của người dùng ........................................................... 83 2. 2. 4. Lợi ích của cấu trúc ............................................................................................... 86 2. 2. 5. Tên và viết tắt ........................................................................................................ 88 2. 2. 6. Thực đơn các câu lệnh ........................................................................................... 89 2. 2. 7. Ngôn ngữ tự nhiên trong máy tính ......................................................................... 89 2. 2. 8. Kết luận ................................................................................................................. 92 2. 3. Tương tác với các thiết bị .............................................................................................. 92 2. 3. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 92 2. 3. 2. Bàn phím và các phím chức năng........................................................................... 93 2. 3. 3. Các thiết bị trỏ ....................................................................................................... 97 2. 3. 4. Nhận dạng giọng nói và số hóa .............................................................................102 2. 3. 5. Hình ảnh và hiển thị đoạn phim ............................................................................107 2. 3. 6. Máy in ..................................................................................................................108 2. 3. 7. Kết luận ................................................................................................................109 Chương III. CÁC LỖI TRONG HCI VÀ THIẾT KẾ MỘT TRANG WEB CỤ THỂ ...............111 3. 1. Các lỗi trong HCI .........................................................................................................111 iii 3. 1. 1. Lỗi về các phím điều khiển ...................................................................................111 3. 1. 2. Lỗi các hộp thoại ..................................................................................................123 3. 1. 3. Các lỗi khác..........................................................................................................132 3. 2. Thiết kế một giao diện cụ thể........................................................................................144 3. 2. 1. Cách thiết kế cho trang chủ ...................................................................................145 3. 2. 2. Cách thiết kế cho trang các địa chỉ khó khăn.........................................................147 3. 2. 3. Cách thiết kế cho trang đóng góp ..........................................................................151 3. 2. 4. Cách thiết kế cho trang những tấm lòng nhân ái ....................................................153 3. 2. 5. Cách thiết kế trang tìm kiếm .................................................................................153 3. 2. 6 Cách thiết kế trang diễn đàn...................................................................................154 3. 2. 7 Cách thiết kế trang liên hệ......................................................................................157 3. 3. Kết luận........................................................................................................................157 KẾT LUẬN .............................................................................................................................159 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................161 iv Danh mục kí hiệu và viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt Algol Tên một ngôn ngữ lập trình. Alzhemeir Bệnh đãng trí (thường xuất hiện khi tuổi cao). Camera Thiết bị để ghi hình. Colbol Tên một ngôn ngữ lập trình Cone Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác trên võng mạc được kích hoạt bởi ánh sáng mạnh và mầu sắc. DNA Acid deoxyribonucleic (viết tắt DNA) là một phân tử acid nucleic mang thông tin di truyền Edit Chỉnh sửa hay thay thế Font Phông nền Fortran Ngôn ngữ lập trình FORMULA TRANSLATOR Ftp Giao thức truyển tải dữ liệu HCI Human Computer Interaction – Tương tác người máy. Help Trợ giúp Html Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Http Giao thức truyền siêu văn bản Hypothalamus Vùng não điều khiển thân nhiệt, đói, khát... Icon Biểu tượng. Logic Đảm bảo tính có hệ thống NLI Giao diện ngôn ngữ tự nhiên NLQ Ngôn ngữ truy vấn tự nhiên Nơron Là một bộ phận trong hệ thống thần kinh Rod Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác được kích hoạt bới ánh sáng yếu Scrollbar Cuộn ngang. Scrolling Cuộn dọc v Video Thiết bị để ghi hình View Hiển thị. Web Là một hệ thống mạng phức tạp được đan xen vào với nhau Window Cửa sổ World Wide Web Mạng lưới toàn cầu. vi Danh mục hình và bảng Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với thị giác không ............................................................................................................................. 4 Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con người. ............................................................................................ 5 Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu được hình ảnh......................................... 6 Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể được nêu lên về bức hình trên ............................................. 6 Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cường khả năng nhận thức............................ 8 Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau......................................... 9 Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn. ......................................................... 10 Hình 1. 1. 8 Hình ảnh thu nhận phụ thuộc nhiều vào nhận thức của con người .......................... 12 Hình 1. 2. 1 Mắt người cần có các yếu tố đặc biệt để xử lý thông tin. ........................................ 13 Hình 1. 2. 2 Những hình ảnh đầu tiên được thu về..................................................................... 14 Hình 1. 2. 3 Quá trình tổng hợp diễn ra tại những hình ảnh đơn sơ nhất..................................... 15 Hình 1. 2. 4 Tác dụng của mầu sắc ............................................................................................ 15 Hình 1. 2. 5 Bố cục và độ sâu giúp con người xử lý dễ dàng hơn............................................... 16 Hình 1. 2. 6 Hoạt động của bán cầu não phải............................................................................. 20 Hình 1. 2. 7 Hoạt động của bán cầu não trái. ............................................................................. 20 Hình 1. 2. 8 Bộ não không thể xử lý hết thông tin trong thời gian ngắn ..................................... 25 Hình 1. 2. 9 Tác dụng của chữ viết. ........................................................................................... 26 Hinh 1. 3. 1 Hình âm dương qua các thời kỳ được hiểu theo nhiều cách khác nhau ................... 31 Hình 1. 4. 1. Não bộ .................................................................................................................. 32 Hình 1. 4. 2. Tế bào thần kinh ................................................................................................... 32 Hình 1. 4. 3. Tế bào đệm ........................................................................................................... 33 Hình 1. 4. 4. Bán cầu não trái .................................................................................................... 33 Hình 1. 4. 5. Cấu tạo của bộ não................................................................................................ 33 Hình 1. 4. 6 Tiểu não................................................................................................................. 34 Hình 1. 4. 7. Các loại bộ nhớ..................................................................................................... 35 Hình 1. 4. 8 Giới hạn của bộ não con người .............................................................................. 36 Hình 1. 4. 9 Sự thuận tiện trong quá trình xử lý thông tin. ......................................................... 37 Hình 1. 4. 10 Cách thức tổ chức dữ liệu .................................................................................... 38 Hình 1. 4. 11 Hoạt động trao đổi thông tin của bộ não ............................................................... 39 Hình 1. 4. 12 Dữ liệu bên ngoài chiếm ưu thế, nỗi sợ hãi có thể che lấn tất cả ........................... 40 Hình 1. 4. 13. Môi trường bên ngoài không ảnh hưởng tới con người. ....................................... 40 Hình 1. 4. 14 Nhận thức của con người bị đảo lộn ..................................................................... 41 Hình 1. 5. 1 Các yếu tố ảnh hưởng đến con người. .................................................................... 46 Hình 1. 6. 1 L. S. Vygotsky, nhà xã hội học Liên xô cũ ............................................................. 50 Hình 1. 6. 2. Immanuel Kant, nhà triết học Đức ........................................................................ 50 Hình 1. 6. 3 C. Marx, nhà triết học, tư tưởng ............................................................................. 51 Hình 1. 6. 4 Sơ đồ của lý thuyết hoạt động ................................................................................ 52 Hình 1. 6. 5 Mối liên hệ giữa các ngành. ................................................................................... 56 Hình 2. 1. 1 Giao diện Pulldown. .............................................................................................. 60 Hình 2. 1. 2 Mỗi thực đơn có nhiều lựa chọn cho người sử dụng ............................................... 63 Hình 2. 1. 3 Nhiêu lựa chọn có thể cùng lựa chọn được một lúc ............................................... 63 Hình 2. 1. 4 Thực đơn dạng pop up ........................................................................................... 64 Hình 2. 1. 5 Một dạng thực đơn hai chiều.................................................................................. 65 Hình 2. 1. 6 Một dạng thực đơn tìm kiếm theo thứ tự ................................................................ 65 vii Hình 2. 1. 7 Các đường dẫn (mầu xanh) được gắn trong các đoạn văn bản ................................ 66 Hình 2. 1. 8 Nhiều thực đơn có thể được đặt trong một giao diện .............................................. 67 Hình 2. 1. 9 Một thực đơn bản đồ của World Wide Web ........................................................... 68 Hình 2. 1. 10 Một mẫu bảng điền .............................................................................................. 76 Hình 2. 1. 11 Một mẫu kết hợp giữa danh sách và hộp combo ................................................... 78 Hình 2. 1. 12 Một dạng hộp hội thoại ........................................................................................ 79 Hình 2. 3. 1 Bàn phím của Microsoft với đầy đủ các tính năng. ................................................. 94 Hình 2. 3. 2 Máy vi tính bỏ túi với bàn phím được thu gọn........................................................ 94 Hình 2. 3. 3. Bàn phím được thiết kế lõm .................................................................................. 95 Hình 2. 3. 4. Bàn phím điều khiển con trỏ dạng chữ T ngược .................................................... 97 Hình 2. 3. 5. Bàn phím điều khiển con trỏ theo dạng hình sao ................................................... 97 Hình 2. 3. 6 Bút điện tử............................................................................................................. 99 Hình 2. 3. 7 Màn hình tiếp xúc .................................................................................................. 99 Hình 2. 3. 8 Chuột một nút bấm và chuột hai nút bấm. .............................................................100 Hình 2. 3. 9 Joystick giúp cho người sư dụng di chuyển chuột dễ dàng ....................................101 Hình 3. 1. 1. Lỗi phím mũi tên .................................................................................................111 Hình 3. 1. 2. Lỗi trong chương trình sắp xếp ............................................................................112 Hình 3. 1. 3. Lỗi trong chương trình Visual Studio ...................................................................112 Hình 3. 1. 4. Sự giới hạn trong lựa chọn ...................................................................................112 Hình 1. 3. 5 Lỗi thông báo về thời gian tải cho người dùng ......................................................113 Hình 3. 1. 6 Dùng thanh công cụ để hiển thị thực đơn ..............................................................113 Hình 3. 1. 7 Lỗi khi chọn giá trị ...............................................................................................113 Hình 3. 1. 8 Lỗi trong quá trình tích các lựa chọn.....................................................................114 Hình 3. 1. 9 Lỗi không hiển thị đường dẫn ...............................................................................114 Hình 3. 1. 10 Không có hướng dẫn về các kiểu của trường .......................................................115 Hình 3. 1. 11 Lỗi trong thực đơn ..............................................................................................115 Hình 3. 1. 12 Lỗi thứ tự của các trường. ...................................................................................115 Hình 3. 1. 13 Lỗi không nhất quán trong phần mềm. ................................................................116 Hình 3. 1. 14 Các sự trợ giúp không cần thiết ...........................................................................116 Hình 3. 1. 15 Lỗi trong cách xác định đường dẫn .....................................................................117 Hình 3. 1. 16 Lỗi khi sử dụng các thanh trượt ngang. ...............................................................118 Hình 3. 1. 17 Lỗi trong khi hiển thị ..........................................................................................118 Hình 3. 1. 18 Lỗi khi thể hiện danh sách ..................................................................................118 Hình 3. 1. 19. Lỗi khi xuất hiện quá nhiều nút ..........................................................................119 Hình 3. 1. 20 Xuất hiện hỗ trợ lâu ............................................................................................119 Hình 3. 1. 21 Tổ chức không theo cấu trúc ...............................................................................120 Hình 3. 1. 22 Lỗi khi nhập số lượng quá nhiều .........................................................................120 Hình 3. 1. 23 Lỗi lãng phí bộ nhớ.............................................................................................120 Hình 3. 1. 24 Lỗi trong chương trình duyệt Web ......................................................................121 Hình 3. 1. 25 Lỗi không xuất hiện phím điều khiển ..................................................................121 Hình 3. 1. 26 Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột .....................................................................122 Hình 3. 1. 27. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122 Hình 3. 1. 28. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122 Hình 3. 1. 29 Lỗi khi thao tác với thực đơn ..............................................................................123 Hình 3. 1. 30 Lỗi trong chương trình sắp lịch. ..........................................................................123 Hình 3. 1. 31 Thiết kế thiếu sự định hướng...............................................................................123 Hình 3. 1. 32 Lỗi trong chương trình Microsoft Word ..............................................................124 Hình 3. 1. 33 Lỗi khi thể hiện Font...........................................................................................124 viii Hình 3. 1. 34 Lỗi không nhất quán và lỗi chọn lựa ...................................................................125 Hình 3. 1. 35 Lỗi số lượng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125 Hình 3. 1. 36 Lỗi số lượng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125 Hình 3. 1. 37 Lỗi số lượng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................126 Hình 3. 1. 38 Lỗi số lượng mầu sắc quá nhiều ..........................................................................126 Hình 3. 1. 39 Một giao diện được thiết kế tốt ...........................................................................126 Hình 3. 1. 40 Lỗi khi thiết kế các thanh ẩn trên hộp thoại .........................................................126 Hình 3. 1. 41 Lỗi khi không hiển thị đầy đủ các thông tin.........................................................127 Hình 3. 1. 42 Lỗi không rành mạch về chức năng.....................................................................127 Hình 3. 1. 43 Lỗi không rành mạch về chức năng.....................................................................128 Hình 3. 1. 44 Lỗi về chức năng ................................................................................................128 Hình 3. 1. 45 Lỗi sách địa chỉ của IBM ....................................................................................129 Hình 3. 1. 46 Lỗi trong hộp thoại Sounds Properties.................................................................129 Hình 3. 1. 47 Lỗi không hỗ trợ người dùng ..............................................................................130 Hình 3. 1. 48 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130 Hình 3. 1. 49 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130 Hình 3. 1. 50 Lỗi trong cách thiết kế chức năng........................................................................131 Hình 3. 1. 51 Lỗi ngăn cản người sử dụng ................................................................................132 Hình 3. 1. 52 Lỗi gán nhãn.......................................................................................................132 Hình 3. 1. 53 Lỗi của phím Start ..............................................................................................132 Hình 3. 1. 54 Thông báo mang tính khó hiểu ............................................................................133 Hình 3. 1. 55 Thông báo mang tính khó hiểu ............................................................................133 Hình 3. 1. 56 Lỗi trong chương trình xử lý ảnh.........................................................................134 Hình 3. 1. 57 Sự không nhất quán trong các chương trình phần mềm. ......................................134 Hình 3. 1. 58 Chuột có 3 nút bấm.............................................................................................134 Hình 3. 1. 59 Nút điều khiển trên chuột....................................................................................135 Hình 3. 1. 60 Che mất chức năng điều khiển ............................................................................135 Hình 3. 1. 61. Lỗi khi thiết kế thanh trượt.................................................................................136 Hình 3. 1. 62 Một số thanh trượt được thiết kế tốt ....................................................................137 Hình 3. 1. 63 Bố trí mầu sắc không hợp lý ...............................................................................138 Hình 3. 1. 64 Lỗi mầu sắc của các đường dẫn...........................................................................139 Hình 3. 1. 65 Lỗi trong cách bố trí chương ...............................................................................140 Hình 3. 1. 66 Lỗi được khắc phục ............................................................................................140 Hình 3. 1. 67 Lỗi trong thiết kế thực đơn..................................................................................141 Hình 3. 1. 68 Lỗi được khắc phục ............................................................................................141 Hình 3. 1. 69 Sự không nhất quán trong bố cục ........................................................................142 Hình 3. 1. 70 Thật khó để phân biệt các hình ảnh trên ..............................................................144 Hình 3. 2. 1 Giao diện của trang chủ ........................................................................................146 Hình 3. 2. 2 Thanh công cụ tìm kiếm trên mạng .......................................................................147 Hình 3. 2. 3 Giao diện của thực đơn các địa chỉ khó khăn.........................................................148 Hình 3. 2. 4 Giao diện của trang các địa chỉ khó khăn ..............................................................148 Hình 3. 2. 5 Giao diện của hình ảnh khi được xem ...................................................................149 Hình 3. 2. 6 Nội dung chữ của trang các địa chỉ khó khăn. ......................................................150 Hình 3. 2. 7 Giao diện trang đóng góp......................................................................................151 Hình 3. 2. 8 Giao diện của trường chọn tỉnh, thành phố ...........................................................152 Hình 3. 2. 9 Giao diện của trường quyên góp ...........................................................................153 Hình 3. 2. 10 Giao diện thực đơn của trang những tấm lòng nhân ái .........................................153 Hình 3. 2. 11 Giao diện trường từ khóa trong trang tìm kiếm....................................................153 ix Hình 3. 2. 12 Giao diện thực đơn cho trang diễn đàn ................................................................154 Hình 3. 2. 13. Giao diện của trang đăng ký thành viên..............................................................155 Hình 3. 2. 14 Giao diện của trang thảo luận..............................................................................156 Hình 3. 2. 15 Nội dung của trang thảo luận .............................................................................156 Hình 3. 2. 16 Bình luận của người dùng ...................................................................................157 Hình 3. 2. 17 Giao diện của trang liên hệ..................................................................................157 1 MỞ ĐẦU Công nghệ thông tin vẫn đang là một lĩnh vực khá hấp dẫn đối với nhiều người trong quá trình học tập và nghiên cứu nhằm phát hiện ra những điều thú vị mới trong lĩnh vực này. Tuy nhiên sự hấp dẫn bao nhiêu thì lại càng có nhiều thách thức đang chờ đợi chúng ta bấy nhiêu. Kiến thức của khoa học là vô tận và con người không bao giờ có thể nắm bắt được hết cả. Cứ qua mỗi thời kỳ thì các kiến thức khoa học lại tăng theo cấp số nhân. Công nghệ thông tin cũng không phải ngoại lệ. Dù chỉ mới phát triển trong những năm gần đây tuy nhiên do những yêu cầu của thực tế gần đây luôn đòi hỏi các kiến thức của các ngành khác nhau cần phải được liên kết lại để giải đáp các yêu cầu của con người. Công nghệ thông tin ngày nay cũng phải liên kết với các ngành khoa học khác để có thể phát huy hết được vai trò của mình cho các ứng dụng trong thực tiễn và cuộc sống với con người là trung tâm của sự phục vụ đó. Tương tác người máy là một trong những môn như vậy đòi hỏi phải kết hợp với các ngành khác để có thể tự hoàn thiện mình, trước hết là đối với các ngành tâm lý nhận thức và thần kinh để hiểu rõ hơn về hoạt động của con ngươi, sau đó là các ngành về kĩ thuật để hiện thực hóa các ý tưởng đó, ngoài ra cần có một số ngành khác như tôn giáo, triết học, tâm lý đám đông, văn hóa, kinh tế, chính trị, luật pháp để có thể giải mã các hành động của con người theo cấp độ tập thể. Khoa học công nghệ nói chung và công nghệ thông tin đang bước vào giai đoạn hết sức nhanh chóng và mạnh mẽ. Sức mạnh của khoa học kỹ thuật là điều đã được cả thế giới thừa nhận, và từ lâu trong mỗi tiềm thức con người đã hình thành nên suy nghĩ: kĩ thuật là sức mạnh của con người. Bắt đầu từ thế kỷ 18 tại một số nước văn minh Châu Âu và sau đó lan sang các nước khác trên thế giới, khoa học kĩ thuật đã có rất nhiều đóng góp to lớn vào sự phát triển và tồn tại của loài người, từ chỗ phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên đến chỗ con người, mặc dù chưa thể làm chủ hoàn toàn nhưng con người có thể tự đáp ứng được những nhu cầu về tồn tại và phát triển của mình. Những thành tựu mà khoa học kĩ thuật đem lại trong vòng 2 thế kỷ qua còn lớn hơn tất cả những gì mà loài người trước đó làm được. Mặc dù trong thế kỷ qua dân số của loài người tăng lên rất nhanh nhưng đại bộ phận loài người vẫn có một cuộc sống chất lượng cao hơn rất nhiều so với trước đó, từ việc đảm bảo nhu cầu về thực phẩm, quần áo, điện và nước sinh hoạt... tất cả đều rất dồi dào và phong phú, đảm bảo cho loài người tiếp tục tồn tại và phát triển. Trong sự đóng góp to lớn của khoa học kĩ thuật đó thì công nghệ thông tin đóng một vai trò hết sức quan trọng. Mặc dù sinh sau đẻ muộn nhưng công nghệ thông tin đã có những đóng góp hết sức to lớn, làm thay đổi rất lớn cuộc sống của loài người từ phương thức hoạt động sản xuất và tư duy cho đến cấu trúc của những tổ chức xã hội theo hướng tích cực nhất. Thông qua công nghệ thông tin con người có thể tăng năng suất lao động của mình nhờ rút ngắn thời gian hoàn thành công việc và tăng tính hiệu quả của từng giờ làm việc. Loài người vẫn sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển, mặc dù không được mãi mãi, và khoa học kĩ thuật nói chung cũng như công nghệ thông tin nói riêng vẫn sẽ là một công cụ vô cùng hữu hiệu để con người thực hiện được điều đó. Và chúng ta mong chờ nhiều điều tốt đẹp mà khoa học kĩ thuật mang lại cho loài người. 2 Nhưng liệu một mình khoa học kĩ thuật có thể làm được điều đó hay không? Câu trả lời là hoàn toàn không. Trong hơn 2 thế kỷ phát triển vừa qua, con người đã quá phóng đại vào sức mạnh của khoa học kỹ thuât, coi đó như là chìa khóa vạn năng để giải quyết các mâu thuẫn của xã hội và loài người. Họ coi như việc phát triển khoa học kỹ thuật thông qua đó để tăng năng suất lao động để rồi tạo nên nhiều sản phẩm cho xã hội là một bước đi cần phải thực hiện để có thể xoa dịu các mâu thuẫn trong xã hội. Và đây là quan điểm sai lầm mà các thế hệ sau đang phải gánh chịu rất nhiều những hậu quả khôn lường. Có thể liệt kê những vấn đề nghiêm trọng nhất mà con người đang phải đối mặt là: phổ biến vũ khí hạt nhân, sự nóng lên của Trái Đất và các mâu thuẫn về ý thức hệ. Trong 2 vấn đề đầu tiên khoa học kĩ thuật là tác nhân trực tiếp và đóng vai trò gián tiếp trong vấn đề còn lại. Và cùng với sự phát triển cùa khoa học kỹ thuật thì các vấn đề đó cũng càng ngày trở nên gay gắt hơn, quyết liệt hơn đe doạ đến sự tồn tại của loài người. Bắt đầu từ năm 1945, khi vũ khí hạt nhân được phát minh thì Trái Đất bước sang một giai đoạn mới không còn có thể tồn tại bất tử như trước được nữa. Cũng từ đó đến nay vũ khí này đã được phát triển nhanh chóng cả về quy mô và mức độ tàn phá. Sự nóng lên của Trái Đất được nhiều nhà khoa học đưa ra vào đầu thập kỷ 80 của thế kỷ trước do hậu quả của sự phát triển các nền công nghiệp trên thế giới. Vấn đề này tuy không phá huỷ Trái Đất một cách nhanh chóng nhưng khi đã xảy ra thì cũng không thể đảo lộn được nữa và đe doạ trực tiếp đến loài người. Vấn đề cuối cùng xuất hiện trong khoảng 20 năm trở lại đây khi thế giới không còn bị chi phối mạnh mẽ bởi hai siêu cường nữa, các quốc gia trong quá trình xác định lại bản sắc của chính mình đã tạo nên một bầu không khí hết sức nóng bỏng khi những mâu thuẫn dần dần được hình thành và ngày càng phát triển. Sự mâu thuẫn liên quan đến các vấn đề truyền thống, lịch sử, tôn giáo, hệ thống chính trị, hệ thống luật pháp và văn hóa. Trong khi con người đang nỗ lực tìm ra các tiêu chuẩn giá trị đạo đức chung cho toàn bộ loài người để có thể chung sống một cách hoà bình thì các mâu thuẫn đó ngày càng gay gắt. Là một bộ môn trong công nghệ thông tin, HCI (Human Computer Interaction–Tương tác người máy) có nhiệm vụ chính là nghiên cứu sự tương tác của người và máy thông qua các nghiên cứu về tâm lý học, sinh lý học, thần kinh học và hoạt động của máy tính để giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn hoạt động của con người trong quá trình tương tác với máy tính. Tuy nhiên HCI cũng có một vai trò quan trọng không kém đó là nghiên cứu tương tác người và người thông qua máy vi tính, nghiên cứu sự khác biệt giữa con người với nhau để rồi thông qua máy tính những sự khác biệt đó được giảm nhẹ hoặc triệt tiêu. Để giải quyết đựoc vấn đề này chúng ta cần có sự giúp đỡ từ các nhà nghiên cứu về xã hội đặc biệt trong đó là tôn giáo, triết học và văn hóa truyền thống. Đây là vấn đề hết sức khó khăn nhưng lại vô cùng quan trọng, bởi vì bất kỳ một sản phẩm vật chất hay tinh thần nào thì nhiệm vụ cuối cùng phải là phục vu sự tồn tại và phát triển của loài người và HCI cũng không phải là ngoại lệ. Nếu như HCI không làm được điều này và cùng với sự phát triển của Internet thì sự khác biệt đó ngày càng lớn thì con người sẽ đối mặt với nguy cơ tự tiêu diệt lẫn nhau. 3 Do vậy trong phần tiểu luận này, tôi xin tập trung vào hai phần là đó là vai trò của con người trong hệ thống tương tác và tương tác người máy. Phần thứ nhất sẽ tập trung giải quyết các vấn đề của con người theo cơ chế sinh học, giải mã các hành động và ý nghĩ của con người một cách tự nhiên như những gì đã tồn tại trong con người. Phần thứ hai sẽ tập trung giải quyết các vấn đề về kĩ thuật và quá trình tương tác với máy tính thông qua các giao diện và phần mềm cụ thể. Trong bất kỳ các hoạt động nào thì con người đều bị chi phối bởi ba yếu tố: yếu tố xã hội (văn hóa, tôn giáo, kinh tế, chính trị) và yếu tố con người (tâm lý học, sinh lý học, thần kinh học... ) và yếu tố môi trường xung quanh tức là hoàn cảnh trong môi trường hiện tại. Hai yếu tố đầu kết hợp vào với nhau, hoà quyện lại với nhau để hình thành tư duy trong bộ não của con người, mặc dù mức độ tác động là có khác nhau đối với từng người khác nhau. Cùng với yếu tố cuối cùng sẽ quyết định và chi phối hành động của con người. Trong tương tác người máy thì yếu tố môi trường hiện tại đó chính là thiết bị phần cứng và chức năng của phần mềm. Cụ thể, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được tổ chức thành 3 chương như sau: 1. Chương 1: Vai trò của con người trong hệ thống tương tác, trong đó nêu lên cách thức xử lý thông tin trong bộ não của con người và sự đa dạng trong nhân thức của con người. 2. Chương 2. Tương tác người máy, trong đó nêu lên các kiểu tương tác, cụ thể là thực đơn, câu lệnh và thiết bị. 3. Chương 3. Các lỗi trong HCI và cách thiết kế một trang Web cụ thể, trong đó nêu lên các lỗi và ứng dụng các kết quả đạt được vào cách thiết kế một trang Web cụ thể. 4 Chương I. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG HỆ THỐNG TƯƠNG TÁC 1. 1. Nhận thức của con người và sự đa dạng trong nhận thức 1. 1. 1. Nhận thức của con người Nhận thức là một quá trình quan trọng trong sự phát triển của loài người, sở dĩ con người có thể tồn tại cho đến ngày nay chính là do quá trình nhận thức của con người liên tục được cải thiện và phát huy. Quá trình nhận thức có được nhờ thông qua các giác quan sau đó diễn ra trong bộ não của con người. Trong bộ não quá trình phân tích và tổng hợp thông tin diễn ra liên tục làm cho con người ngày càng có khả năng nhận thức về môi trường xung quanh. Trong 6 giác quan của con người thì giác quan về thị giác là quan trọng nhất. Trên thực tế hình ảnh, âm thanh và ngôn ngữ đều có mối quan hệ khá gần gũi với nhau. Ba yếu tố trên có thể chuyển hóa qua lại với nhau, tức là con người chỉ cần tối thiểu có một giác quan để phân biệt để phân biệt được một trong ba yếu tố trên, mắt để cho hình ảnh, tai cho âm thanh, tay để phân biệt chữ nổi và ngôn ngữ cho quá trình truyền tải ý tưởng. Con người cần tối thiểu một trong ba giác quan trên để có thể phát triển nhận thức của mình. Nhưng trong quá trình tương tác với môi trường thì thị giác đóng một vai trò quan trọng. Một hình ảnh có giá trị bằng hàng ngàn lời nói. Mắt của chúng ta thu nhận hình ảnh đặc sắc hơn rất nhiều so với tổng các yếu tố của hình ảnh đó gộp lại. Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với thị giác không Điều đó thúc đẩy quá trình nhận thức của con người nhanh hơn và như theo bản năng con người sẽ sử dụng cơ quan này để nhanh chóng thích nghi với môi trường. Các giác quan khác vẫn phát triển cho quá trình nhận thức của con người tuy nhiên do không được sử dụng thường xuyên nên không thể phát triển như cơ quan thị giác. Mắt con người là một thiết bị đặc biệt và có cấu tạo khá phức tạp. Mắt con người cho phép chúng ta tiếp nhận các hình ảnh từ môi trường bên ngoài và tổ chức lại thành các mô hình 5 bên trong bộ não của con người. Mắt của chúng ta có thể đánh giá được mầu sắc và kích cỡ, hình dáng và vị trí, chiều sâu và khoảng cách. Mắt của chúng ta liên tục nhận những hình ảnh và tín hiệu từ bên ngoài cho dù chúng ta có muốn hay không. Nhưng liệu mắt của chúng ta có thực sự thu nhận hình ảnh mà không liên quan đến bộ não của con người? Liệu chúng ta có thể xác định được các đặc điểm tự nhiên của quá trình thu nhận hình ảnh thông qua cơ quan thị giác? Liệu các hình ảnh mà thị giác thu nhận nằm trên võng mạc hay đó chính là hình ảnh nguyên bản mà bộ não đã tái xây dựng lại? Các hình ảnh trong giấc mơ là kích thích của cơ quan thị giác hay đó chính là hình ảnh được lưu trong bộ não của chúng ta? Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con người. Các nhà khoa học luôn cố gắng mô phỏng mối quan hệ giữa thị giác và bộ não nhưng cho đến nay kết quả của công trình trên còn hết sức khiêm tốn, do sự khó khăn gặp phải khi nghiên cứu các chuyên ngành khác như tâm lý học, ngữ nghĩa, tâm sinh lý... Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng quá trình tương tác với môi trường luôn gắn liền với thị giác và bộ não. Thị giác và bộ não có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình nhận thức của con người. Sự liên kết ở đây là liên kết về chức năng, cấu trúc, và sinh lý học. Trên thực tế mắt của chúng ta vẫn có thể nhìn mà không cần có bộ não tham gia vào quá trình nhận thức. Tuy nhiên điều đó cũng có nghĩa mắt của chúng ta cũng chỉ giống như một chiếc camera mà không có người điều khiển. Mặt khác bộ não của chúng ta nếu như không cơ quan thị giác thì chúng ta cũng giống như bị mù và do vậy không thể thu nhận bất cứ hình ảnh nào về môi trường xung quanh. Tất nhiên đi cùng với nó là quá trình nhận thức sẽ bị suy giảm đi rất nhiều vì các thông tin đầu vào bị hạn chế và bộ não phải tự hoạt động một mình để có thể thu nhận các thông tin mới mà không có sự kiểm chứng rõ rệt. Điều đó cũng dẫn đến cho chúng ta hai trường hợp đó là nhìn và xem. Đây là hai trạng thái cơ bản trong quá trình xử lý thông tin trong bộ não con người. Tuy có sự khác nhau về cách thức xử lý nhưng hai cách thức này có mối liên hệ nhất định với nhau để giúp tăng cường trong quá trình nhận thức của con người. Sau đây chúng ta sẽ xem xét rõ hơn hai cách xử lý trên. 6 Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu được hình ảnh Hai trạng thái này là hoàn toàn khác nhau. Một người có thể nhìn bất cứ đâu vào bất kỳ khoảng thời gian nào. Quá trình này cũng đơn giản như chiếc camera được đặt một vị trí nào đó, tức là chỉ có quá trình thu nhận mà không có xử lý. Nhưng xem lại là quá trình khác hoàn toàn so với nhìn và không phải lúc nào cũng xảy ra. Xem đồng nghĩa với việc phải nhận ra được đối tượng, phản ứng và phân tích được các thông tin rút ra từ vật thể thông qua thị giác. Đối với con người thì quá trình này cũng tương tự như khi con người bàn về các đối tượng một cách đầy đủ và hiểu biết. Tóm lai, xem cũng giống như việc có thể nắm bắt được thế giới xung quanh thông qua cơ quan thị giác, xem và hiểu về cơ bản là giống nhau. Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể được nêu lên về bức hình trên Môi trường xung quanh nhìn chung đều mang đến một thông tin giống nhau cho tất cả chúng ta tuy nhiên trong một số trường hợp các hình ảnh giống nhau lại được nhìn hoàn toàn khác nhau và ngược lại các hình ảnh khác nhau lại mang cùng đến một thông tin giống nhau. Điều đó cũng lý giải tại sao trong nhiều trường hợp, con người nhớ về các sự kiện khác nhau mặc dù tất cả đều trải qua giống nhau. Các hình ảnh bên trong bộ não mà con người thu nhận được phụ thuộc rất nhiều vào cách thức mà con người đó nhìn bức tranh như nào, về sự hiểu biết về môi trường xung quanh chứ không chỉ đơn thuần chỉ là các những gì hiện hình lên trong cơ quan thị giác. 7 Con cóc chỉ có hai nhiệm vụ đó là lấy thức ăn và tránh kẻ thù. Do vậy thế giới quan thị giác của chúng vô cùng nghèo nàn. Sự chuyển động của các vật thể trong thị giác của con cóc cuối cùng chỉ nhằm đáp ứng cho hai mục đích trên. Các vật thể lớn chuyển động là các kẻ thù, còn các vật nhỏ chuyển động là các con mồi. Tương tự như vậy thì các con vật như chó và mèo đều không có phản ứng gì trước hình ảnh của gương điều đó phản ánh rằng trong nhận thức của chúng hình ảnh trong gương là không tồn tại. Tuy nhiên cũng có những con vật lại có thể sẵn sàng tấn công vào các hình ảnh của nó hiện lên trong mặt nước, tức là nhận thức của chúng về hình ảnh trong mặt hồ là hoàn toàn sai lạc. Hình ảnh trong bộ não con người thu được còn phong phú hơn rất nhiều so với hình ảnh thực tế của môi trường xung quanh chúng ta. Chúng ta có thể nhận được hình ảnh ngay cả khi chúng ta không sử dụng thị giác ví dụ như chúng ta có thể tưởng tượng về thế giới khi nhắm mắt, tập hợp các hình ảnh trong quá khứ, giấc mơ, đọc sách, hay nhìn vào các bức tranh hay quá trình tưởng tượng một cách logic. Có rất nhiều các yếu tố có thể ảnh hưởng đến thị giác của chúng ta từ thái độ quan sát cho đến vấn đề trình độ, từ tuổi tác cho đến vấn đề quốc tịch, văn hóa. Và như vậy trong cùng một trường hợp con người có thể nhìn thấy nhiều sự khác nhau trong cùng một hình ảnh giống nhau. Khi mà người thiết kế kiến trúc đang vội làm việc thì họ chỉ chú ý vào công việc vào ngôi nhà mà họ đang thiết kế mà không chú ý đến các ngôi nhà xung quanh. Cũng như những người du lịch chỉ chú ý đến các cảnh vật xung quanh, hay con người trong giai đoạn trưởng thành thường chú ý đến những người khác giới có hình thức bắt mắt trong một đám đông... Vậy thì một điều cơ bản chúng ta đặt ra đó chính là liệu có bao nhiêu cách nhin khác nhau khác nhau về môi trường xung quanh như vậy? Liệu chúng ta có thể nhìn mà không cần hiểu biết về thế giới đó, liệu chúng ta có thể tưởng tượng đầy đủ theo sự mô tả. Tất cả các vấn đề trên đều không được trả lời một cách rõ ràng và rành mạch nhưng điều đó cũng là một trong những trọng tâm của vấn đề thị giác. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét vấn đề về sự phát triển nhận thức của con người thông qua thị giác như thế nào. Trước tiên chúng ta thấy được rằng để có thể hiểu được một khái niệm nào đó tức là chúng ta phải có thể lặp lại hoặc sử dụng lại được khái niệm đó. Ta hãy xem xét một ví dụ như sau chúng ta quăng miếng thịt lên cao trước mặt một con chó. Để có thể lấy được miếng thịt thì con chó phải xác định được vị trí chính xác của miếng thịt trên mặt đất mà không cần quan tâm nhiều đến định luật của Newton hay là các định luật về không gian. Đối với con người chúng ta hoàn toàn có thể tính toán được quỹ đạo bay cũng như vị trí chính xác của miếng thịt rơi xuống điều đó đòi hỏi phải có một loạt các tham số cho quá trình tính toán. Tuy nhiên trong quá trình sinh sống của mình khi mà có một người quăng một đồ gì đó lên trước mắt chúng ta thì chúng ta sẽ có sự tiên đoán hay ước lượng quỹ đạo bay của vật thể đó mà không cần một sự tính toán nào cả. Trước hết định luật Newton không giúp gì nhiều cho chúng ta. Mặt khác việc chuyển động của vật thể trên rõ ràng tuân theo quy luật của định luật Newton trên. Không sử dụng định luật trên chúng ta không thể xác định một cách chính xác khi nào và ở đâu vật thể sẽ rơi xuống đất. Tuy nhiên chúng ta không quan tâm nhiều đến các quy luật đó. Điều đó chỉ ra cho chúng ta 8 rằng khi mà tiên đoán về hoạt động bay của vật thể chúng ta không nhất thiết phải hiểu về các định luật phức tạp đó nhưng chúng ta vẫn có thể chụp bắt một cách chính xác vật thể như là chúng ta sử dụng và hiểu thành thạo định luật Newton ở trên. Con người hay cả động vật đều có khả năng sử dụng các hệ thống hình ảnh bên trong để có thể tiên đoán được tương lai. Mô hình này có thể phản ánh chính xác hệ thống và các quan hệ với của môi trường xung quanh. Mô hình này dùng để ước lượng các hành động và sau đó sẽ có các hành động để phản ứng lại với điều kiện của môi trường đó ví dụ như là bắt một vật thể đang chuẩn bị rơi. Các mô hình bên trong là các bản sao chép của thế giới bên ngoài được thực hiện thông qua nhận thức của chúng ta. Sự sao chép chính xác về thế giới bên ngoài phản ánh rõ sự hiểu biết của chúng ta về môi trường đó, điều đó cũng đồng nghĩa với việc để hiểu tức là chúng ta có thể gợi nhớ và xây dựng lại được và nắm được thế giới tức là chúng ta phải hiểu rõ được các quy luật một cách khoa học và chính xác, mặc dù đôi khi cũng do cảm giác. Nhưng thông thường việc hiểu về thế giới thường gắn liền với việc mô tả đầy đủ chứ không phải là với việc lặp lại. Điều đó cũng gắn liền với hai suy nghĩ của con người: suy nghĩ logic và suy nghĩ trực quan thông qua hình ảnh. Hai suy nghĩ này trên thực tế không thể tái tạo hay tạo ra được các vật thể mà chúng chỉ thao tác trên các khái niệm trừu tượng thuộc về các vật thể và thiết lập các mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả của hành động có thể xảy ra. Tại cấp độ về logic này thì hiểu tức là có thể giải thích và miêu tả thông qua từ ngữ, và biết tức là có thể thể hiện cách thức mà hoạt động đã được thực hiện, xây dựng được quy tắc và các luật của chúng. Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cường khả năng nhận thức Theo cấp độ của trực quan bằng hình ảnh theo một cách hiểu khác thì hiểu đó chính là sự đặc tả thông qua sự bắt chước mà không cần có bất kỳ miêu tả bằng lời nào. Các hình ảnh của môi trường xung quanh tự bản thân nó không phản ánh một cách rõ ràng quy luật nào cả. Bởi vậy tại cấp độ hình ảnh thì hiểu tức là có thể bắt chước lại, tạo ra được còn biết là có thể làm ra được một cái gì đó. Vậy thì nhận thức tại cấp độ hình ảnh sẽ diễn ra như thế nào? Liệu tự nhiên được phản ánh như thế nào trong cấp độ về hình ảnh. Để trả lời câu hỏi này chúng ta chúng ta sẽ khảo sát theo một cách đặc biệt của mô hình trên. Như trên chúng ta đã đề cập, hiểu được các quy luật của 9 môi trường xung quanh phải diễn ra trong cấp độ cao nhất của con người, có kế thừa từ tổ tiên truyền lại. Thị giác của chúng ta có thể cho phép chúng ta thu nhận được các hình ảnh ba chiều, cấu trúc của chúng phản ánh các luật cấu trúc trong thị giác của chúng ta. Khi mà có một vật chuyển động trong thị giác của chúng ta, mắt của chúng ta quan sát theo những đặc điểm nổi bật theo một tốc độ không đổi. Điều đó cho phép chúng ta có thể kết luận rằng đặc điểm của giác quan là phản ánh các quy luật mà tất cả sự chuyển động của vật thể đều cố định và trực tiếp cho đến khi có sự xen ngang của một vật thể khác làm cho quỹ đạo của vật thể này phải thay đổi. Biết Hiểu Suy nghĩ trực quan Có khả năng áp dụng Tạo lập, lặp lại Suy nghĩ logic Xác định các qui luật Mô tả, giải thích Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau. Như trên chúng ta thấy rằng đối với một số các vấn đề thì con người và loài vật chỉ có thể biết tức là không thể giải thích được. Có một số vấn đề khác con người không những biết được mà còn hiểu được một cách đầy đủ và giải thích được một cách cặn kẽ. Vấn đề đầu tiên thường xuất hiện trong các vấn đề xã hội, đặc biệt là vấn đề tướng số và bói toán, con người biết được quy luật xã hội và làm theo nhưng không thể giải thích được các quy luật đó. Vấn đề thứ hai có trong các ngành khoa học kĩ thuật. Một yếu tố khác tham gia vào quá trình nhận thức của con con người đó chính là khả năng có thể kết nối với môi trường xung quanh. Trước hết điều đó làm cho chúng ta có thể nhớ lại các nguyên nhân và kết quả của các hành động đã được quan sát. Chúng ta cung quay trở lại đối với ví dụ của con chó. Nếu như chúng ta không ném miếng thịt trước mặt nó mà chỉ giả vờ thì con chó có lẽ vẫn tìm kiếm miếng thịt đó ở trên mặt đất. Điều đó cũng có nghĩa là con chó đã có sự kết nối giữa hình ảnh của miếng thịt trong bầu trời với hành động mà miếng thịt đó rơi xuống đất. Con chó đã không nhìn thấy miếng thịt rơi xuống đất nhưng phỏng đoán rằng hành động đó vẫn diễn ra ví dụ như là miếng thịt chắc chắn sẽ rơi xuống và nằm ở đâu đấy trong mặt đất. Tuy nhiên để có thể nhớ lại hành động của miếng thịt rơi xuống đó thì cần có một sự tổng hợp về các quá trình được diễn ra. Mặt khác thì con chó không phản ứng một cách tương tự đối với con vịt bị thương hay là đối với một chiếc gậy. Bởi vậy động vật có thể thu nhận được các quy luật của tự nhiên không bởi chỉ nhớ lại các hiện tượng đã quan sát mà còn bởi sự phân loại giữa các hiện tượng đó với nhau. Chúng có thể phân biệt một cách hệ thống từ các thực nghiệm cụ thể. Điều đó đòi hỏi cần phải có trí thông minh. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét quá trình quy nạp tại cấp độ hình ảnh thì chúng ta có thể kết luận rằng sự tổng hợp của quá trình thị giác đòi hỏi phải có sự chuyển đổi về mô hình các hình ảnh từ vật thể nay sang một vật thể khác. Một miếng thịt nhỏ rơi thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc một miếng thịt to cũng sẽ rơi. Một cái kẹo cũng có thể rơi và cuối cùng tất cả các loại thực phẩm đều có thể rơi. Một thực thể trong mô hình này có thể thay thế bằng một thực thể khác hay thậm chỉ cả một lớp thực thể. 10 Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn. Việc hình thành nên một hình ảnh thường dẫn đến việc xác lập một loạt các hình ảnh khác xuất hiện trong quá trình hoạt động. Những vật thể đơn lẻ được quan sát khi mà đã rút ra được một kết luận nào đó thì có thể rút ra rằng kết luận đó cũng đúng với một loạt các đối tượng thuộc cùng một lớp. Các mô hình được xây dựng bên trong có tác dụng vuợt xa so với hành động mà gây nên việc hình thành các mô hình đó. Tất nhiên các mô hình bên trong được xây dựng dựa trên một loạt các hành động thực tế đã xảy ra trước đó. Tuy vậy việc phát triển các mô hình hình ảnh bên trong bộ óc vẫn là một điều đáng kể. Điều đó chứng minh cho chúng ta thấy rằng việc xây dựng thế giới hình ảnh là một vấn đề quan trọng của các hoạt động trong quá trình tương tác với môi trường. 1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con người Những người khác nhau có quá trình tiếp nhận thông tin hoàn toàn khác nhau. Thực tế cho thấy rằng con người luôn có cách cảm nhận hoàn toàn khác nhau đối với những hiện tượng giống nhau và cũng có thể hoàn toàn giống nhau trong các trường hợp khác nhau, đặc biệt là đối với vấn đề xử lý thông tin bởi vì có rất nhiều yếu tố cùng nhau tham gia vào quá trình đó. Trong phần này chúng ta sẽ phân loại ra các cách thức tiếp nhận và xử lý thông tin thành một số dạng đặc biệt. Khoa học nhận thức thấy được sự cần thiết để nghiên cứu các dạng nhận thức khác nhau mà con người sở hữu và thông qua các kết quả đó chúng ta có thể thu được một số kết quả giúp ích cho chúng ta trong việc hỗ trợ cho người sử dụng đang trong quá trình tương tác. Cách thức nhận thức chỉ ra người nào đó tiếp nhận, phản ứng và tương tác đối với một thông tin là như thế nào, mỗi một người chỉ có một cách thức nhận thức nhất định và cách thức này chi phối bộ não của người đó bắt đầu từ lúc lọt lòng cho đến khi nhắm mắt xuôi tay. Kolb đã nghiên cứu về cách tiếp nhận và xử lý thông tin trong khi đó thì Myers lại sử dụng sự thuyết nhị nguyên phân đôi để giải thích các hiện tượng như là hướng nội và hướng ngoại, suy nghĩ và cảm giác, giác quan và trực giác. Trong phần sau chúng ta sẽ xem xét cách tiếp cận của Kolb đối với vấn đề này. Theo như Kolb thì có 2 yếu tố tham gia vào quá trình nhận thức của con người đó là: thu nhận và xử lý. Thu nhận, là quá trình mà con người cảm nhận và hấp thụ thông tin tại môi trường xung quanh từ các vấn đề thực tế cho đến trừu tượng. Các vấn đề thực tế liên quan đến các mong muốn của con người trong việc tiếp nhận một thông tin nào đó. Các vấn đề trừu tượng liên quan đến vấn đề con người suy nghĩ và phản chiếu lại các thông tin đó. 11 Xử lý, là quá trình con người hiểu và xử lý thông tin đó sau quá trình tiếp nhận như thế nào. Quá trình này có phạm vi hoạt động từ các nhận thức trừu tượng cho đến các thực nghiệm cụ thể. Nhận thức trừu tượng thường liên quan đến nghiên cứu các mô hình và các khái niệm khác nhau của các lĩnh vực khác nhau còn thực nghiệm cụ thể liên quan đến quá trình ứng dụng các lý thuyết vào mô hình thực tế và thông qua đó có thể thu nhận được nhiều thông tin từ các mô hình thực tế đó. Người nào có quá trình xử lý thông tin như nào thì sẽ thích thú hơn khi nghiên cứu các lĩnh vực phù hợp với quá trình đó. Do vậy quá trình nhận thức phụ thuộc rất nhiều vào quá trình xử lý thông tin của người đó là như nào? Quá trình nhận thức cũng có thể coi như là một nhân cách của con người và có thể ảnh hưởng đến thái độ, quan niệm và quá trình tương tác với xã hội. Ngoài ra ta có thể xem xét đến 2 dạng của con người trong quá trình nhận thức đó là: độc lập và không độc lập. Độc lập, dạng nhận thức này tiếp cận vấn đề theo dạng phân tích, ví dụ như họ có thể phân biệt một hình cụ thể nằm trong một bối cảnh nào đó. Những người này thường thích tiếp nhận thông tin theo dạng tự nghiên cứu và không bị ảnh hưởng bởi các vấn đề xã hội. Người có nhận thức này thường ưa thích các vấn đề cụ thể, chính xác, thích những gì cầm được, cảm nhận được và đo đếm được. Không độc lập, nhận thức này tiếp cận vấn đề theo một cách tổng thể và ít đi vào chi tiết hay phân loại. Người có nhận thức này thường có cảm nhận về xã hội tốt hơn so với dang nhận thức độc lập và quan tâm tới các vấn đề mang tính quy luật chung. Tất nhiên các quy luật chung như vậy không dễ nắm bắt, thường xuyên có sự sai lầm, mơ hồ và trừu tương. Nhưng xét chung lại thì dạng nhận thức này có tính trí tuệ cao hơn nhiều so với dạng nhận thức đầu tiên. Sự không thỏa mãn hay cả sai lầm ở cấp độ cao còn quý hơn nhiều so với sự thoải mái và chính xác ở cấp độ thấp. Nghiên cứu trên cũng cho ta thấy cách thức để có một giao diện tốt trong các vấn đề tương tác giữa người và máy. Sau đây chúng ta sẽ xem xét những yếu tố để giúp quá trình đó được thuận lợi. Thông tin nên được hiển thị để có thể phù hợp với các dạng nhận thức khác nhau, những người thực tế luôn muốn tiếp nhận thông tin một cách cụ thể và rõ ràng do vậy tính chi tiết là rất quan trọng, còn những người thích sự trừu tượng thường không quan tâm đến các thông tin cụ thể mà quan tâm tới các thông tin liên quan các ngành khác nhau do vậy các thông tin mang tính tổng hợp có giá trị nhiều hơn như vậy để giúp cho việc chuyển thông tin lên bộ nhớ dài hạn được dễ dàng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan