BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
----------
VÕ ĐÌNH HÒA
ÁP DỤNG QUYỀN CHỌN VÀO THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
VÕ ĐÌNH HÒA
ÁP DỤNG QUYỀN CHỌN VÀO THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS PHAN HIỂN MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu và hình vẽ
Mở đầu
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN ...... Trang 1
1.1 Khái niệm thị trường quyền chọn ..................................................... Trang 1
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................... Trang 1
1.1.2 Điều kiện niêm yết ........................................................................ Trang 1
1.1.3 Qui mô hợp đồng .......................................................................... Trang 2
1.1.4 Giá thực hiện ................................................................................. Trang 2
1.1.5 Ngày đáo hạn ................................................................................ Trang 2
1.1.6 Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện .......................................... Trang 3
1.1.7 Thành viên tham gia giao dịch trên thị trường quyền chọn.......... Trang 3
1.1.7.1 Nhà tạo lập thị trường .............................................................. Trang 3
1.1.7.2 Môi giới sàn giao dịch ............................................................. Trang 4
1.1.7.3 Nhân viên giữ sổ lệnh .............................................................. Trang 4
1.1.8 Rủi ro khi tham gia thị trường quyền chọn................................... Trang 5
1.1.8.1 Quyền chọn mua......................................................................... Trang 6
1.1.8.2 Quyền chọn bán .......................................................................... Trang 6
1.2 Những thuộc tính cơ bản của quyền chọn cổ phiếu .......................... Trang 7
1.2.1 Giá trị của một quyền chọn cổ phiếu ............................................ Trang 7
1.2.1.1 Giá trị nội tại............................................................................... Trang 7
1.2.1.2 Giá trị thời gian .......................................................................... Trang 7
1.2.1.3 Định giá quyền chọn .................................................................. Trang 8
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của quyền chọn ........................ Trang 9
1.2.2.1 Giá chứng khoán và giá thực hiện ......................................... Trang 10
1.2.2.2 Thời gian đáo hạn .................................................................. Trang 10
1.2.2.3 Độ bất ổn................................................................................ Trang 11
1.2.2.4 Lãi suất trái phiếu Chính phủ ................................................ Trang 11
1.2.2.5 Cổ tức..................................................................................... Trang 12
1.3 Vai trò của thị trường quyền chọn .................................................. Trang 12
1.3.1 Quản trị rủi ro............................................................................. Trang 12
1.3.2 Đầu cơ ......................................................................................... Trang 13
1.3.3 Giúp nhà đầu tư có thời gian để quyết định................................ Trang 13
1.3.4 Tạo đòn bẩy................................................................................. Trang 13
1.3.5 Đa dạng hóa danh mục đầu tư .................................................... Trang 14
1.3.6 Góp phần tăng thu nhập cho nhà đầu tư ..................................... Trang 14
1.3.7 Góp phần làm tăng tính thanh khoản cho thị trường .................. Trang 14
1.4 Rủi ro khi giao dịch quyền chọn ..................................................... Trang 14
1.4.1 Rủi ro thị trường ....................................................................... Trang 15
1.4.2 Hiệu lực trong thời hạn ............................................................... Trang 15
1.4.3 Tác động của đòn bẩy ................................................................. Trang 15
1.4.4 Người bán quyền chọn đối diện với rủi ro không giới hạn ........ Trang 15
1.4.5 Duy trì số dư theo qui định của một số trung tâm chứng khoán Trang 16
1.4.6 Mối quan hệ giữa giá và tính thanh khoản ................................. Trang 16
1.4.7 Những hạn chế khi sử dụng quyền chọn trên TTCK Việt Nam . Trang 16
1.5 Tính hai mặt của quyền chọn .......................................................... Trang 17
1.6 Các chiến lược kinh doanh quyền chọn cơ bản .............................. Trang 17
1.6.1 Giao dịch cổ phiếu ..................................................................... Trang 17
1.6.1.1 Mua cổ phiếu ........................................................................... Trang 17
1.6.1.2 Bán khống cổ phiếu ................................................................. Trang 18
1.6.2 Giao dịch quyền chọn mua ......................................................... Trang 18
1.6.2.1 Mua quyền chọn mua ............................................................... Trang 18
1.6.2.2 Bán quyền chọn mua ................................................................ Trang 19
1.6.3 Giao dịch quyền chọn bán .......................................................... Trang 20
1.6.3.1 Mua quyền chọn bán ................................................................ Trang 20
1.6.3.2 Bán quyền chọn bán ................................................................. Trang 21
1.6.4 Các chiến lược kết hợp .............................................................. Trang 21
1.6.4.1 Quyền chọn mua và cổ phiếu – quyền chọn mua được phòng ngừa .....
.................................................................................................. Trang 21
1.6.4.2 Quyền chọn bán và cổ phiếu – quyền chọn bán được bảo vệ .. Trang 23
1.7 Kinh nghiệm từ thị trường quyền chọn cổ phiếu Mỹ và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam ...................................................................... Trang 23
1.7.1 Sàn giao dịch chứng khoán Chicago ......................................... Trang 25
1.7.1.1 Tổ chức sàn giao dịch............................................................... Trang 25
1.7.1.2 Giao dịch và thanh toán............................................................ Trang 25
1.7.1.3 Cơ chế giám sát ........................................................................ Trang 28
1.7.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................... Trang 29
Kết luận chương 1 ................................................................................. Trang 31
Chương 2: THỰC TRẠNG TTCK VIỆT NAM VÀ MINH HỌA VIỆC
VẬN DỤNG CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUYỀN CHỌN ĐỐI
VỚI CỔ PHIẾU REE ......................................................................... Trang 32
2.1 Thực trạng về TTCK Việt Nam ...................................................... Trang 32
2.1.1 Những thành tựu đã đạt được của TTCK Việt Nam................... Trang 32
2.1.2 Những tồn tại và hạn chế trên TTCK Việt Nam......................... Trang 32
2.1.3 Nhận diện rủi ro trên TTCK Việt Nam....................................... Trang 32
2.1.3.1 Tác động từ thị trường thế giới ................................................ Trang 32
2.1.3.2 Tác động từ thị trường trong nước ........................................... Trang 33
2.2 Sự cần thiết và các điều kiện tiền đề cho sự phát triển của thị trường
quyền chọn cổ phiếu ở Việt Nam..................................................... Trang 38
2.2.1 Xuất phát từ nhu cầu của các nhà đầu tư .................................... Trang 38
2.2.2 Cơ sở pháp lý .............................................................................. Trang 38
2.2.3 Công nghệ và hạ tầng cơ sở ......................................................... Trang 38
2.2.4 Con người ..................................................................................... Trang 39
2.2.5 Chứng khoán cơ sở....................................................................... Trang 39
2.3 Minh họa việc vận dụng các chiến lược quyền chọn đối với cổ phiếu REE
....................................................................................................... Trang 39
2.3.1. Giao dịch cổ phiếu ...................................................................... Trang 39
2.3.1.1. Mua cổ phiếu ......................................................................... Trang 39
2.3.1.2. Bán khống cổ phiếu .................................................................. Trang 40
2.3.2. Giao dịch quyền chọn mua ......................................................... Trang 41
2.3.2.1. Mua quyền chọn mua............................................................. Trang 41
2.3.2.2. Bán quyền chọn mua ............................................................. Trang 45
2.3.3. Giao dịch quyền chọn bán .......................................................... Trang 48
2.3.3.1. Mua quyền chọn bán ................................................................ Trang 48
2.3.3.2. Bán quyền chọn bán ................................................................. Trang 52
2.3.4. Quyền chọn mua và cổ phiếu – Quyền chọn mua được phòng ngừa
............................................................................................................... Trang 55
2.3.5. Quyền chọn bán và cổ phiếu – Quyền chọn bán được bảo vệ.... Trang 58
Kết luận chương 2 ................................................................................ Trang 62
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ ÁP DỤNG GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN CỔ PHIẾU VÀO TTCK VIỆT NAM ................... Trang 63
3.1
Nhóm giải pháp về tổ chức và quản lý sàn giao dịch ................ Trang 64
3.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý ........................................................ Trang 64
3.1.2. nâng cao vai trò và trách nhiệm của một số cơ quan chức năng
có liên quan .......................................................................................... Trang 67
3.1.3. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với TTCK ............... Trang 67
3.2 Nhóm giải pháp phát triển thị trường ......................................... Trang 68
3.2.1 Cung ứng cho thị trường cả về số lượng, chất lượng và chủng
loại hàng hóa. ....................................................................................... Trang 68
3.2.2 Nhóm giải pháp chuyên môn hóa TTCK.................................... Trang 69
3.2.3 Tiếp cận công cụ quyền chọn đến các nhà đầu tư chứng khoán.Trang 69
3.2.4 Nâng cao hiệu quả cung cấp thông tin ........................................ Trang 70
3.2.5 Hoàn thiện qui trình và trang bị hệ thống kỹ thuật giao dịch ..... Trang 71
3.2.6 Các nhóm giải pháp khác ............................................................ Trang 72
3.2.6.1 Tăng cường công tác đào tạo, nghiên cứu và tuyên truyền ..... Trang 72
3.2.6.2 Giải pháp kiểm soát rủi ro ........................................................ Trang 73
3.2.6.3 Một số điều kiện khác để triển khai giao dịch quyền chọn
chứng khoán tại Việt Nam. .................................................................. Trang 73
Kết luận chương 3 ................................................................................. Trang 75
Kết luận đề tài...................................................................................... Trang 76
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: So sánh các chiến lược mua quyền chọn mua REE với các mức giá
thực hiện khác nhau .................................................................................... Trang 44
Bảng 2.2: So sánh các chiến lược mua quyền chọn mua REE có thời gian thực
hiện khác nhau ............................................................................................ Trang 44
Bảng 2.3: So sánh các chiến lược bán quyền chọn mua REE với các mức giá thực
hiện khác nhau ............................................................................................ Trang 47
Bảng 2.4: So sánh các chiến lược mua quyền chọn bán REE với các mức giá thực
hiện khác nhau ............................................................................................ Trang 50
Bảng 2.5: Quyền chọn bán REE với các mức giá thực hiện khác nhau .... Trang 53
Bảng 2.6: So sánh các chiến lược quyền chọn mua phòng ngừa với các mức giá
thực hiện khác nhau .................................................................................... Trang 56
Bảng 2.7: So sánh các chiến lược quyền chọn bán bảo vệ với các mức giá thực
hiện khác nhau ............................................................................................ Trang 60
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Một giao dịch trên thị trường quyền chọn ................................... Trang 4
Hình 1.2: Rủi ro đối với quyền chọn mua.................................................... Trang 6
Hình 1.3 : Rủi ro đối với quyền chọn bán .................................................... Trang 6
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa giá trị thời gian và ngày đáo hạn của quyền chọn
....................................................................................................................... Trang 8
Hình 2.1: Thành quả của người sở hữu cổ phiếu ....................................... Trang 40
Hình 2.2: Bán khống cổ phiếu ................................................................... Trang 41
Hình 2.3: Thành quả của người mua quyền chọn mua .............................. Trang 42
Hình 2.4: Mua quyền chọn mua – Giá thực hiện khác nhau...................... Trang 43
Hình 2.5: Mua quyền chọn mua – Thời gian sở hữu khác nhau ................ Trang 45
Hình 2.6: Thành quả của người bán quyền chọn mua ............................... Trang 45
Hình 2.7: Bán quyền chọn mua - giá thực hiện khác nhau ........................ Trang 47
Hình 2.8: Bán quyền chọn mua – Thời gian sở hữu khác nhau ................. Trang 48
Hình 2.9: Thành quả của người mua quyền chọn bán ............................... Trang 49
Hình 2.10: Mua quyền chọn bán – Giá thực hiện khác nhau..................... Trang 50
Hình 2.11: Mua quyền chọn bán – Thời gian sở hữu khác nhau ............... Trang 51
Hình 2.12: Thành quả của người bán quyền chọn bán .............................. Trang 52
Hình 2.13: Bán quyền chọn bán – Giá thực hiện khác nhau...................... Trang 53
Hình 2.14: Bán quyền chọn bán – Thời gian sở hữu khác nhau ................ Trang 54
Hình 2.15: Quyền chọn mua được phòng ngừa ......................................... Trang 55
Hình 2.16: Quyền chọn mua được phòng ngừa - Giá thực hiện khác nhau ............
..................................................................................................................... Trang 56
Hình 2.17: Quyền chọn mua được phòng ngừa – Thời gian sở hữu khác nhau
..................................................................................................................... Trang 57
Hình 2.18: Quyền chọn bán được bảo vệ................................................... Trang 58
Hình 2.19: Quyền chọn bán được bảo vệ - Giá thực hiện khác nhau ........ Trang 59
Hình 2.20: Quyền chọn bán được bảo vệ - Thời gian sở hữu khác nhau .. Trang 61
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
AMEX
ATM
CBOE
ITM
NYSE
OCC
OTC
OTM
PHLX
PSE
SEC
TTCK
UBCK
TP. HCM
Tên tiếng Anh
American Stock
exchange
At the money
Chicago Board Options
Exchange
In the money
New York Stock
Exchange
Option Clearing
Corporation
Over the counter
Over the money
Philadelphia Exchange
Tên tiếng Việt
Sàn giao dịch chứng khoán Mỹ
Ngang giá quyền chọn
Sở giao dịch quyền chọn Chicago
Cao giá quyền chọn
Sàn giao dịch chứng khóan New
York
Trung tâm thanh toán bù trừ
Thị trường phi tập trung
Kiệt giá quyền chọn
Sở giao dịch quyền chọn
Philadelphia
Pacific Stock Exchange Sàn giao dịch chứng khoán Châu
Á Thái Bình Dương
Securities and Exchange Ủy ban chứng khóan
Commission
Thị trường chứng khoán
Ủy Ban chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau gần 10 năm đi vào hoạt động kể từ Phiên giao dịch đầu tiên
28/07/2000, TTCK Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể. Từ
ngày đầu thành lập chứng khoán rất ít được các nhà đầu tư quan tâm, đến
nay cụm từ “chứng khoán” hầu như không còn xa lạ đối với mọi người. Có
những thời kỳ, khi thị trường “nóng” lên, đi đến đâu cũng nghe người ta
bàn tán về chứng khoán. Để duy trì sự sôi động của thị trường và sự thu
hút sự quan tâm của các nhà đầu tư, thị trường cần có thêm nhiều lọai hàng
hóa khác nhằm tạo ra nhiều sự lựa chọn cho các nhà đầu tư. Trên thế giới,
ngoài những hàng hóa thông thường như chúng ta thường được biết như cổ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ còn có những sản phẩm phái sinh mà cổ
phiếu là tài sản cơ sở cho các giao dịch này. Về cơ bản , đây là các công cụ
phòng ngừa rủi ro, bảo vệ hữu hiệu cho các nhà đầu tư tài chính, đồng thời
cũng là một trong những kênh đầu tư hiệu quả cho những nhà đầu tư ưu
thích rủi ro. Bên cạnh đó, chúng cũng tạo ra môi trường kinh doanh hấp
dẫn song song với TTCK cơ sở, thúc đẩy tính năng động cho thị trường tài
chính và ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế quốc gia.
Đề tài “Áp dụng quyền chọn vào Thị trường chứng khóan Việt
Nam” xuất phát từ những lý do vừa nêu.
2. Mục đích của đề tài:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm:
- Nghiên cứu, làm rõ một số vấn đề về quyền chọn
- Sử dụng quyền chọn để phòng ngừa rủi ro, kinh doanh trong một số
điều kiện của thị trường
- Phân tích thực trạng TTCK Việt Nam để nhận diện các yếu tố rủi ro
trên thị trường và đề xuất một số giải pháp nhằm áp dụng các giao dịch
quyền chọn chứng khoán tại Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Nội dung của đề tài liên quan đến các lĩnh vực như:
- Phần tổng quan về thị trường quyền chọn, đề tài sẽ đi vào giới thiệu,
tìm hiểu các khái niệm về quyền chọn, phương pháp xác định giá trị
quyền chọn, cách tính phí quyền chọn, và vai trò của quyền chọn.
- Phân tích các chiến lược kinh doanh quyền chọn phổ biến trên thế giới
- Phân tích thực trạng TTCK Việt Nam khi triển khai quyền chọn chứng
khoán
- Từ những cơ sở lý luận về quyền chọn và thực trạng TTCK Việt Nam
đề tài sẽ đưa ra giải pháp và khả năng ứng dụng giao dịch quyền chọn
chứng khoán tại TTCK Việt Nam
- Do có sự giới hạn nên trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu, đề tài này
không đi sâu vào kỹ thuật định giá quyền chọn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phân tích – tổng
hợp, so sánh – đối chiếu, và phương pháp quan sát từ thực tiễn để khái
quát bản chất của các vấn đề cần nghiên cứu. Đề tài được xây dựng dựa
trên các cơ sở lý thuyết chuyên ngành tài chính doanh nghiệp kết hợp với
nguồn dữ liệu thông tin được tác giả sưu tầm, tập hợp từ sách báo, tạp chí
và các website có liên quan,…
5. kết cấu của đề tài
Ngoài các phần lời cam đoan, danh mục các từ viết tắt, danh mục
bảng biểu và hình vẽ, mục lục lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và
phần phụ lục, đề tài được trình bày thành ba chương như sau:
- Chương 1: Tổng quan về thị trường quyền chọn
- Chương 2: Thực trạng TTCK Việt Nam và minh họa việc vận dụng các
chiến lược kinh doanh quyền chọn đối với cổ phiếu REE.
- Chương 3: Một số giải pháp để áp dụng giao dịch quyền chọn cổ phiếu
vào TTCK Việt Nam.
1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
1.1 Khái niệm thị trường quyền chọn
1.1.1 Khái niệm
Quyền chọn (quyền chọn mua, quyền chọn bán) là quyền được ghi trong
hợp đồng cho phép người mua lựa chọn quyền mua hoặc quyền bán một số
lượng chứng khoán được xác định trước trong khoảng thời gian nhất định với
mức giá được xác định trước (Luật chứng khoán số 70/2006/QH11)
Người mua quyền chọn trả cho người bán một số tiền gọi là phí quyền
chọn. Người bán quyền chọn sẵn sàng bán hoặc tiếp tục nắm giữ tài sản theo
các điều khoản của hợp đồng nếu người mua muốn thế. Một quyền chọn để
mua tài sản gọi là quyền chọn mua (call). Một quyền chọn để bán tài sản gọi
là quyền chọn bán (put).
Người mua quyền chọn thì có quyền (right) trong khi người bán quyền
chọn phải có nghĩa vụ (obligation) thực hiện hợp đồng.
Một quyền chọn kiểu Mỹ có thể thực hiện vào bất kỳ ngày nào cho đến
ngày đáo hạn. Quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo
hạn.
1.1.2 Điều kiện niêm yết
Các sàn giao dịch quyền chọn qui định các tài sản mà giao dịch quyền
chọn được phép. Đối với quyền chọn cổ phiếu, điều kiện niêm yết của sàn
giao dịch qui định những cổ phiếu có đủ điều kiện có thể giao dịch quyền
chọn. Trước đây, các điều kiện này hạn chế việc niêm yết quyền chọn trong
giới hạn cổ phiếu của các công ty lớn, nhưng các qui định này đã được nới
lỏng và nhiều quyền chọn của các công ty nhỏ đã có giao dịch. Sàn giao dịch
2
cũng qui định những điều kiện tối thiểu mà cổ phiếu phải đạt được để duy trì
việc niêm yết quyền chọn.
1.1.3 Qui mô hợp đồng
Một hợp đồng quyền chọn giao dịch trên sàn tiêu chuẩn gồm 100 quyền
chọn đơn lẻ. Vì vậy, nếu nhà đầu tư mua một hợp đồng, hợp đồng đó thật ra
đại diện cho các quyền chọn mua 100 cổ phiếu. Trường hợp ngọai lệ của qui
mô hợp đồng tiêu chuẩn diễn ra khi hoặc cổ phiếu bị chia tách hoặc công ty
tuyên bố chi trả cổ tức bằng cổ phiếu. Trong trường hợp đó, số cổ phiếu đại
diện bởi một hợp đồng tiêu chuẩn được điều chỉnh để phản ánh những thay
đổi trong mức vốn hóa của công ty.
1.1.4 Giá thực hiện
Trên sàn giao dịch quyền chọn, giá thực hiện được chuẩn hóa. Sàn giao
dịch qui định mức giá thực hiện có thể ký kết hợp đồng quyền chọn. Tuy
nhiên các giao dịch OTC có thể nhận bất cứ mức giá thực hiện nào mà hai bên
tham gia thỏa thuận.
Mục tiêu của sàn giao dịch trong việc thiết lập giá thực hiện là cung cấp
các quyền chọn thu hút khối lượng giao dịch. Hầu hết các giao dịch quyền
chọn đều tập trung vào các quyền chọn mà giá cổ phiếu gần với giá thực hiện.
Vì vậy, các nhân viên sàn giao dịch có xu hướng niêm yết các quyền chọn có
giá thực hiện xoay quanh nhưng rất gần giá hiện tại của cổ phiếu.
Trong việc thiết lập giá thực hiện của quyền chọn cổ phiếu, sàn giao dịch
thường tuân theo qui luật là các mức giá thực hiện có khoản chênh lệch $2,50
nếu giá cổ phiếu thấp hơn $25, khoảng $5 nếu giá cổ phiếu từ $25 đến $200
và trong khoản $10 nếu giá cổ phiếu trên $200.
1.1.5 Ngày đáo hạn
Ngày đáo hạn của quyền chọn trên sàn OTC được thiết kế phù hợp với
nhu cầu của người mua và người bán. Trên sàn giao dịch quyền chọn, mỗi cổ
3
phiếu được phân lọai vào các kỳ đáo hạn riêng. Các chu kỳ đáo hạn là (1)
Tháng 1, 4, 7 và 10; (2) Tháng 2,5,8,11; và (3) Tháng 3, 6, 9, và 12. Các chu
kỳ này được gọi là chu kỳ tháng 1, 2 và 3. Các ngày đáo hạn có hiệu lực là
tháng hiện tại, tháng tiếp theo và 2 tháng tiếp theo trong chu kỳ tháng 1, 2
hoặc 3 mà chứng khoán được phân vào.
1.1.6 Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện
Ở Mỹ, Ủy Ban chứng khoán (SEC) buộc các sàn giao dịch quyền chọn
phải áp đặt hạn mức vị thế, hạn mức vị thế là số lượng quyền chọn tối đa mà
một nhà đầu tư có thể nắm giữ về một phía vị thế của thị trường. Một số nhà
tạo lập thị trường có những ngoại lệ nhất định đối với những giới hạn vị thế
này.
Hạn mức thực hiện tương tự như hạn mức vị thế. Một hạn mức thực hiện
là số quyền chọn tối đa có thể thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc liên tục
bất kỳ bởi một nhà đầu tư riêng lẻ hay một nhóm các nhà đầu tư cùng hành
động với nhau. Các số liệu về hạn mức thực hiện cũng giống hạn mức vị thế.
Mục tiêu của hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện là nhằm ngăn cản
từng cá nhân hoặc nhóm người tác động đáng kể đến thị trường nhằm thao
túng thị trường.
1.1.7 Thành viên tham gia giao dịch trên thị trường quyền chọn
1.1.1.1
Nhà tạo lập thị trường
Một cá nhân hoặc là pháp nhân, người đã mua một chỗ ngồi ở sàn giao
dịch có thể nộp đơn để trở thành nhà tạo lập thị trường. Nhà tạo lập thị
trường chịu trách nhiệm đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư đối với quyền chọn.
Một khi có nhà đầu tư nào muốn bán (hoặc mua) một quyền chọn và không có
nhà đầu tư nào muốn mua (hoặc bán) quyền chọn đó thì nhà tạo lập thị trường
sẽ phải thực hiện vụ giao dịch đó.
4
Để tồn tại nhà tạo lập thị trường phải tạo ra lợi nhuận bằng cách mua vào
một mức giá và bán ra ở một mức giá cao hơn. Một cách để thực hiện điều
này là yết giá hỏi mua và yết giá chào bán.
1.1.1.2
Môi giới sàn giao dịch
Môi giới sàn giao dịch là một dạng nhà kinh doanh khác trên sàn giao
dịch. Môi giới sàn giao dịch thực hiện các giao dịch cho các thành viên của
công chúng. Nếu một nhà đầu tư nào đó muốn mua hoặc bán quyền chọn, cá
nhân người đó phải mở tài khoản tại các thành viên công chúng (công ty môi
giới). Công ty này phải thuê một môi giới tại sàn để thực hiện giao dịch.
Nhà môi giới trên sàn thực hiện các lệnh của những người không phải là
thành viên của sàn giao dịch. Họ nhận hoa hồng trên mỗi lệnh thực hiện được.
1.1.1.3
Nhân viên giữ sổ lệnh (nhân viên môi giới)
Họ là nhân viên của sàn giao dịch, nhận lệnh mua (hoặc bán của nhà đầu
tư để nhập vào hệ thống. Ngòai ra, họ còn tư vấn cho nhà đầu tư mua (bán)
quyền chọn ở mức giá tốt nhất theo giá yết giá của nhà tạo lập thị trường.
Hình 1.1 Một giao dịch trên thị trường quyền chọn
Người mua
(1a) (6a)
Người bán
(7a)
Môi giới
của người
mua
(1b) (6b) (7b)
(2a) Môi
giới
(5a) trên sàn
(8a)
Cty thanh
tóan của
người môi
giới của
người mua
Sàn giao
dịch quyền
chọn
Môi
giới
trên sàn
(4)
(9a)
Trung tâm
thanh tóan
(2b) Môi giới
của người
(5b) bán
(8b)
(9b)
Cty thanh
tóan của
người môi
giới của
người bán
5
(1a) (1b) Người mua và người bán chỉ thị cho người môi giới riêng của mình
tiến hành một giao dịch quyền chọn.
(2a) (2b) Người môi giới của người mua và người bán yêu cầu nhà môi giới
trên sàn của công ty mình thực hiện giao dịch
(3) các nhà môi giới trên sàn gặp nhau và thống nhất giá cả
(4) Thông tin về giao dịch được báo cho trung tâm thanh tóan bù trừ
(5a) (5b) Nhà môi giới trên sàn thông báo cho môi giới của người mua và
người bán
(6a) (6b) Người môi giới của người mua và người bán thông báo về giá cho
người mua và người bán
(7a) (7b) Người mua (người bán) ký gởi phí quyền chọn cho người môi giới
(8a) (8b) Người môi giới của người mua và người bán ký gởi phí quyền chọn
và tiền ký quỹ cho Trung tấm thanh toán của mình
(9a) (9b) Công ty thanh tóan của người môi giới của người mua và người bán
ký gởi phí quyền chọn và tiền ký quỹ cho trung tâm thanh tóan bù trừ.
1.1.8 Rủi ro khi tham gia thị trường quyền chọn
Khi tham gia vào thị trường quyền chọn, các nhà đầu tư đều phải chấp
nhận rủi ro bên cạnh lợi nhuận mà họ kiếm được. Tuy nhiên, mức độ chấp
nhận rủi ro của mỗi người là khác nhau và hầu hết các nhà đầu tư đều có
chung một đặc điểm là không thích rủi ro.
Các nhà đầu tư thường tránh các tình huống đầy rủi ro và chọn một tình
huống có tỷ suất lợi nhuận tương đương nhưng ít rủi ro hơn. Theo mô hình
định giá tài sản vốn CAPM, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng có liên quan đến hệ số rủi
ro và được thể hiện qua công thức dưới đây:
E(rs) = r + [E(rm) – r] βs
6
Trong đó: E(rs) là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng; r là lãi suất trái phiếu chính phủ;
E(rm) là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục thị trường; βs được gọi là beta
của tài sản. Dưới đây là một số hình ảnh minh họa rủi ro trong chiến lược
kinh doanh quyền chọn
1.1.1.1
Quyền chọn mua
Hình 1.2 Rủi ro đối với quyền chọn mua
Mua quyền chọn mua
Bán quyền chọn mua
∆V
∆V
∆P
Lợi nhuận vô hạng nhưng lỗ có giới hạn
1.1.1.2
∆P
Lợi nhuận có giới hạn nhưng lỗ vô hạn
Quyền chọn bán
Hình 1.3 Rủi ro đối với quyền chọn bán
Mua quyền chọn bán
Bán quyền chọn bán
∆V
∆V
∆P
Lợi nhuận vô hạng nhưng lỗ thì có hạn
∆P
Lợi nhuận có giới hạn nhưng lỗ vô hạn
7
Trong thực tế người ta thường sử dụng các kết hợp để nhằm giảm thiểu
rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận. chẳng hạn như kết hợp mua một cổ phiếu và
bán một quyền chọn mua hoặc bán khống cổ phiếu và mua một quyền chọn
mua,… Các chiến lược này sẽ được nghiên cứu cụ thể trong Chương 2
1.2 Những thuộc tính cơ bản của quyền chọn cổ phiếu
1.2.1 Giá trị của một quyền chọn
Khi giao dịch quyền chọn nhà đầu tư phải quan tâm đến giá trị quyền
chọn được tính như thế nào. Giá trị quyền chọn được chia làm hai phần: Giá
trị nội tại và giá trị thời gian
1.2.1.1
Giá trị nội tại
Giá trị nội tại (intrinsic value) là sự chênh lệch giữa giá thị trường của
chứng khoán cơ sở và giá thực hiện của quyền chọn tại bất kỳ thời gian cụ
thể nào. Một quyền chọn mua có giá trị nội tại khi giá cổ phiếu cơ sở lớn hơn
giá thực hiện của quyền chọn.
1.2.1.2
Giá trị thời gian
Giá trị thời gian (time value) là giá trị mà người tham gia quyền chọn sẵn
sàng trả một khoản cao hơn giá trị nội tại của quyền chọn để mua và nắm giữ
quyền chọn cho đến khi quyền chọn đáo hạn. Một quyền chọn đáo hạn vào
một ngày định trước, càng cách xa ngày đó, thì có nhiều thời gian cho sự thay
đổi trong giá cả của cổ phiếu cơ sở. Do đó, thời gian qui định trong hợp đồng
quyền chọn có giá trị đối với người mua quyền chọn. Nói chung, một nhà đầu
tư sẵn sàng trả nhiều hơn cho một hợp đồng quyền chọn có thời gian đáo hạn
dài hơn là một hợp đồng quyền chọn sắp đáo hạn.
Khi thời gian càng gần đến ngày đáo hạn thì cơ hội để quyền chọn có thể
thay đổi là giảm vì vậy giá trị thời gian cũng giảm. Nếu quyền chọn không
còn thời gian nữa thì giá trị thời gian sẽ bằng không và tất cả giá trị còn lại
của quyền chọn là giá trị nội tại.
8
Sử dụng mô hình Black – Scholes để tính toán giá trị thời gian còn lại
của quyền chọn để xác định lợi nhuận của chiến lược
π = NC [C ( ST1, T - T1, X) - C]
Trong đó: ST1 = Giá cổ phiếu vào thời điểm T1
T – T1 = Thời gian còn lại đến khi đáo hạn
C ( ST1, T - T1, X) = Giá trị đạt được từ mô hình Black -Scholes
Hình 1.4 Quan hệ giữa giá trị thời gian và ngày đáo hạn của quyền chọn
Giá trị
thời gian
Thời gian
ngày đáo hạn
1.1.3 Định giá quyền chọn
Định giá quyền chọn mua
Sử dụng công thức Black – Scholes để xác định giá trị của một quyền
chọn mua, công thức như sau:
Giá trị của quyền chọn mua = [delta x giá cổ phiếu] – [ khoản vay ngân hàng]
[N(d1) x S]
- [N(d2) x PV(EX)]
σ √t
Ln [S/PV(EX)]
Với:
d1
d2
=
σ √t
= d1 - σ √t
N (d) = hàm mật độ xác suất chuẩn tích lũy
2
- Xem thêm -