Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng phương pháp mabc (marker assisted backcrossing) nhằm chọn tạo giống lúa...

Tài liệu ứng dụng phương pháp mabc (marker assisted backcrossing) nhằm chọn tạo giống lúa chịu mặn

.PDF
14
318
87

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng sâu sắc, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn TS Lưu Minh Cúc, người đã tận tình hướng dẫn, ủng hộ và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Vân, Chủ nhiệm Bộ môn Di truyền học, trường ĐH KHTN Hà Nội, người thầy đã dạy dỗ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em Bộ môn Sinh học phân tử, Viện Di truyền Nông nghiệp, đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị, thầy cô trong nhóm thực hiện đề tài “Tạo giống lúa chịu ngập chìm và chịu mặn thích nghi với điều kiện nước biển dâng cho vùng đồng bằng ven biển Việt Nam” của Viện Di truyền Nông nghiệp, những người đã tận tình hướng dẫn kỹ thuật, giúp đỡ vật chất và tinh thần cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Di truyền học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ và cổ vũ tinh thần để tôi hoàn thành đề tài của mình. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn từ đáy lòng tới gia đình, bạn bè, những người luôn bên tôi, cổ vũ cho tôi trong suốt thời gian qua. Học viên Trần Long MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................3 1.1. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam..................................................................................................................... 3 1.1.1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới ..........3 1.1.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ................................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Các vùng nhiễm mặn ở Việt Nam ................. Error! Bookmark not defined. 1.2. Những nghiên cứu về tính chống chịu mặn ở cây lúaError! Bookmark not defined. 1.2.1. Cơ chế chống chịu mặn của cây lúa ............. Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Cơ chế di truyền tính chống chịu mặn .......... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Nghiên cứu di truyền số lượng tính chống chịu mặnError! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Nghiên cứu di truyền phân tử tính chống chịu mặnError! Bookmark not defined. 1.2.2.3. Sự biểu hiện gen chống chịu mặn ................ Error! Bookmark not defined. 1.3. Chỉ thị phân tử ................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.1 Giới thiệu chung về chỉ thị phân tử ............... Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Một số chỉ thị phân tử thường dùng ............. Error! Bookmark not defined. 1.3.2.1. Chỉ thị dựa trên cơ sở lai ADN: Chỉ thị RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism- Đa hình chiều dài mảnh phân cắt giới hạn)Error! Bookmark not defined. 1.3.2.2. Chỉ thị phân tử dựa trên nguyên tắc nhân bội ADN bằng PCR: Chỉ thị RAPD, chỉ thị AFLP, chỉ thị STS… .......................... Error! Bookmark not defined. 1.3.2.3. Chỉ thị dựa trên cơ sở những chuỗi có trình tự lặp lạiError! Bookmark not defined. 1.4. Một số ứng dụng của chỉ thị phân tử.............. Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Nghiên cứu đa dạng di truyền ........................ Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Nghiên cứu lập bản đồ di truyền .................... Error! Bookmark not defined. 1.4.3. Trong chọn giống cây trồng .......................... Error! Bookmark not defined. 1.4.4. Chọn giống bằng chỉ thị phân tử và lai trở lại (Marker Assited Backcrossing - MABC) ............... Error! Bookmark not defined. 1.5. Một số kết quả trong chọn tạo giống lúa chịu mặnError! Bookmark not defined. 1.5.1. Một số kết quả và thành tựu trong chọn tạo lúa chịu mặn trên thế giới ................................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Giống lúa chống chịu mặn ở Việt Nam và tình hình chọn giống lúa chịu mặn ................................................................................................. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. Error! Bookmark not defined. 2.1. Vật liệu nghiên cứu .......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined. 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu................................. Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Phương pháp tách chiết ADN tổng số.......... Error! Bookmark not defined. 2.3.1.2. Phương pháp PCR với mồi SSR ................... Error! Bookmark not defined. 2.3.1.3. Phương pháp điện di trên gel agarose 0,8%Error! Bookmark not defined. 2.3.1.4. Phương pháp điện di trên gel polyacrylamideError! Bookmark not defined. 2.3.2. Phương pháp lai nhân tạo ............................. Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Quy trình MABC (Marker Assisted Backcrossing) trong chọn tạo giống lúa chịu mặn ................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Phương pháp đánh giá mặn nhân tạo .......... Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ............................. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not defined. 3.1. Tách chiết và tinh sạch ADN tổng số .............. Error! Bookmark not defined. 3.2. Khảo sát đa hình giữa hai giống bố mẹ .......... Error! Bookmark not defined. 3.3. Phân tích các cá thể BC bằng phƣơng pháp MABCError! Bookmark not defined. 3.3.1. Phân tích kiểu gen các cá thể thuộc thế hệ BC1F1 (AS996/FL478 x AS996) .......................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Phân tích kiểu gen các cá thể thuộc thế hệ BC2F1 (AS996/FL478/AS996/ AS996) ................................ Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Phân tích kiểu gen các cá thể thuộc thế hệ BC3F1 (AS996/FL478/AS996/ AS996/AS996 ) ................... Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Kết quả đánh giá tính chịu mặn các dòng chọn lọcError! Bookmark not defined. 3.3.5. Đánh giá chỉ tiêu nông sinh học và yếu tố cấu thành năng suất của các dòng chịu mặn ............................................ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................4 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADN Acid Deoxyribonucleic AFLP Amplified Fragment Length Polymorphisms APS Ammonium Persulfate BC Backcross BĐKH Biến đổi khí hậu CAPS Cleaved Amplified Polymorphic Sequence cM centiMorgan CTAB Cetyl Trimethylammonium Bromide ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng dNTP Deoxynucleotide Triphosphate EDTA Ethylenediaminetetraacetic Acid FAO Food and Agriculture Organization GDP Gross Domestic Product GGT Graphical Genotyper IRRI International Rice Research Institute LD-MAS Linkage Disequilibrium - MAS MABC Marker-assisted backcrossing MAS Marker-assisted selection NST Nhiễm Sắc Thể PCR Polymerase Chain Reaction QTL Quantitative trait loci RAPD Random Amplified Polymorphic DNA RFLP Restriction Fragment Length Polymorphism RNAse Ribonuclease SSR Simple Sequence Repeat STR Short Tandem Repeats STS Sequence-Tagged Sites TBE Tris/Borate/EDTA TE Tris-EDTA TEMED Tetramethylethylenediamine UV Ultraviolet DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Kịch bản nước biển dâng ở Việt Nam so với thời kỳ 1980 – 1999 ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. Diện tích bị nhiễm mặn ở ĐBSCL tháng 4 (1991 – 2000) Error! Bookmark not defined. Bảng 3. Sự tương quan giữa số thể hệ BCnF1 với tỷ lệ kiểu gen của dòng ưu tú (nhận gen mong muốn) được đưa vào con lai BCnF1 ............ Error! Bookmark not defined. Bảng 4. Thành phần các chất dùng cho mỗi phản ứng PCR với mồi SSR ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 5. Chương trình chạy của phản ứng PCR ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 6. Thành phần dinh dưỡng của môi trường Yoshida (Yoshida và ctv, 1976) ................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 7. Thang điểm Standard Evaluating Score (IRRI, 1997)Error! Bookmark not defined. Bảng 8.. Tỷ lệ nền gen cây nhận ở 12 cây tái tổ hợp thế hệ BC1F1 .........................43 Bảng 9. Kết quả đánh giá mức chịu mặn của các dòng BC3F3 theo tiêu chuẩn IRRI, 1997 ...........................................................................................................................50 Bảng 10. Đặc tính nông sinh học của các dòng AS996-Saltol (Vụ Xuân 2013) tại Hà nội ..............................................................................................................................51 Bảng 11. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cúa các dòng AS996 – Saltol (Vụ Xuân 2013) tại Hà nội ........................................................................................52 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Diện tích và nồng độ mặn vùng ĐBSCL, ứng với kịch bản nước biển dâng thêm 1,0 m so với hiện nay ........................................................................................ 7 Hình 2. Bản đồ nguy cơ ngập vùng đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh ứng với mực nước biển dâng cao 1m ..................................................................................... 7 Hình 3: Sơ đồ phương pháp chọn giống nhờ chỉ thị phân tử liên kết gen kết hợp lai trở lại (MABC) ....................................................................................... 36 Hình 4: Kết quả điện di kiểm tra ADN của các giống trên gel agarose .................. 37 Hình 5. Các chỉ thị liên kết gen Saltol trên nhiễm sắc thể số 1................................ 38 Hình 6. Đánh giá đa hình các giống bố mẹ trên gel polyacrylamide 6%................ 39 Hình 7. Đánh giá đa hình các giống bố mẹ trên gel polyacrylamide 4.5%............. 39 Hình 8. Bản đồ di truyền các chỉ thị SSR được sử dụng cho phân tích các cá thể quần thể AS996/FL478 ............................................................................................. 40 Hình 9. Sàng lọc cá thể BC1F1 (AS996/FL478) sử dụng chỉ thị AP3206 ............... 41 Hình 10. Sàng lọc cá thể BC1F1 (AS996/FL478) sử dụng chỉ thị RM10793 .......... 41 Hình 11. Sàng lọc cá thể BC1F1 (AS996/FL478) sử dụng chỉ thị RM310 .............. 42 Hình 12. Sàng lọc cá thể BC1F1 (AS996/FL478) sử dụng chỉ thị RM5639 ............ 42 Hình 13. Bản đồ của một số cây BC1F1 (AS996/FL478/AS996) trên NST1, 3, 4 và 10 ......43 Hình 14. Sàng lọc cá thể BC2F1(AS996/FL478/AS996/ AS996) sử dụng chỉ thị RM3412 .................................................................................................................... 44 Hình 15. Sàng lọc cá thể BC2F1 (AS996/FL478/AS996/ AS996) sử dụng chỉ thị RM10793, và RM10711 .......................................................................................... 44 Hình 16. Sàng lọc các thể BC3F1 (AS996/FL478/AS996/AS996/AS996)sử dụng chỉ thị RM3412, RM10711, RM10793, AP3206 và RM10694 ....................................... 45 Hình 17: Bản đồ của cây BC3F1 - P284-112-291 phân tích bằng phần mềm GGT2.0 ..................................................................................................................... 46 Hình 18. Các dòng thí nghiệm BC3F3 trước khi thử mặn ....................................... 47 Hình 19. Đánh giá tính chịu mặn của các dòng BC3F3 ở nồng độ muối EC=12dSm (NaCl=60/00 ) .......................................................................................................... 48 Hình 20. Kết thúc thí nghiệm thử mặn các dòng BC3F3 ở nồng độ muối EC=12dSm (NaCl=60/00) ............................................................................................................. 49 MỞ ĐẦU Lúa gạo cung cấp khoảng 32% tổng sản lượng lương thực Châu Á. Mỗi năm toàn thế giới cung cấp khoảng 729 triệu tấn gạo, trong đó chỉ tính riêng khu vực Châu Á là 661 triệu tấn [15]. Biến đổi khí hậu toàn cầu là mối đe dọa lớn đối với an ninh lương thực thế giới. Với hơn 3000km bờ biển, hàng năm những vùng trồng lúa ven biển Việt Nam chịu ảnh hưởng rất nhiều do sự xâm thực của biển. Theo thống kê, diện tích đất ngập mặn năm 1992 là 494.000 ha, đến năm 2000 là 606.792 ha [1] và năm 2013, chỉ tính riêng trên đồng bằng song Cửu Long là khoảng 740.000 ha. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng tạo ra 40% GDP nông nghiệp của cả nước. So với cả nước, sản lượng lương thực vùng chiếm 50%, thủy sản chiến 70%. Tuy nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long lại được xem là vùng sẽ phải chịu tác động của biến đổi khí hậu nhiều nhất và những tác động này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến an ninh lương thực. Đặc biệt, trong điều kiện khí hậu toàn cầu đang thay đổi, hiện tượng băng tan ở hai cực, và hệ lụy của nó là nước biển dâng lên đe dọa các vùng đất canh tác thấp ven biển. Như vậy, đất nhiễm mặn là một trong những yếu tố chính gây khó khăn cho chiến lược phát triển sản lượng lúa gạo và ảnh hưởng xa hơn là mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực sẽ khó hoàn thành. Do đó, việc hạn chế mức độ gây hại của sự nhiễm mặn đến năng suất lúa gạo là một vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu. Theo kịch bản biến đổi khí hậu năm 2012, nếu mực nước biển dâng 1m, sẽ có khoảng 39% diện tích đồng bằng sông Cửu Long, trên 10% diện tích vùng đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, trên 2,5% diện tích thuộc các tỉnh ven biển miền Trung và trên 20% diện tích Thành phố Hồ Chí Minh có nguy cơ bị ngập; gần 35% dân số thuộc các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, trên 9% dân số vùng đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, gần 9% dân số các tỉnh ven biển miền Trung và khoảng 7% dân số Thành phố Hồ Chí Minh bị ảnh hưởng trực tiếp; trên 4% hệ thống đường sắt, trên 9% hệ thống quốc lộ và khoảng 12% hệ thống tỉnh lộ của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng [2]. Để giải quyết những khó khăn này, việc chọn tạo các giống lúa chịu mặn là rất cần thiết. Xuất phát từ nhu cầu trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Ứng dụng phương pháp MABC nhằm chọn tạo giống lúa chịu mặn”. 1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Sử dụng phương pháp chọn giống nhờ chỉ thị phân tử kết hợp với lai trở lại trong quy tụ gen chịu mặn Saltol đã được xác định trước trong giống lúa FL478 vào giống lúa AS996 đang được trồng phổ biến tại Việt Nam để tạo ra dòng AS996 – Saltol đáp ứng nhu cầu về giống chịu mặn trong sản xuất lúa gạo. 2 CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam 1.1.1. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên thế giới Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự biến động trạng thái trung bình của khí hậu toàn cầu hay khu vực theo thời gian từ vài thập kỷ đến hàng triệu năm. Nguyên nhân của những biến đổi này là do quá trình động lực của trái đất, bức xạ mặt trời, và gần đây có thêm hoạt động tác động của con người. Biến đổi khí hậu ngày nay không còn là vấn đề của một quốc gia hay của một khu vực mà là vấn đề toàn cầu. Biến đổi khí hậu sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trường trên phạm vi toàn thế giới. Nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng cao, sẽ gây hiện tượng ngập lụt, gây nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng đến nông nghiệp, gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và các hệ thống kinh tế xã hội trong tương lai (Ứng phó với biến đổi khí hậu và biển dâng, 2009). Những thách thức của biến đổi khí hậu đối với sản xuất lúa gạo là vô cùng quan trọng. Phần lớn lúa gạo mà thế giới sử dụng được trồng ở các vùng đất thấp hoặc vùng đồng bằng ở các quốc gia như Việt Nam, Thái lan, Bangladesh, Ấn Độ... Những khu vực này lại có nguy cơ bị xâm nhập mặn khi mực nước biển dâng cao, cho thấy sự cần thiết của các giống lúa có khả năng chịu đựng được cả tình trạng ngập nước lẫn độ mặn cao. Theo báo cáo của FAO (2010), trên 800 triệu ha đất trên toàn thế giới bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi muối và khoảng 20% diện tích tưới (khoảng 45 triệu ha) được ước tính bị vấn đề xâm nhập mặn theo mức độ khác nhau [15]. Điều này là nghiêm trọng hơn kể từ khi các khu vực tưới tiêu có trách nhiệm bảo đảm một phần ba sản xuất lương thực thế giới. Ở Châu Á nếu nước biển dâng lên 1m, khoảng 25.000km2 rừng đước sẽ bị ngập, 10.000km2 đất canh tác và diện tích nuôi trồng thủy sản trở thành đầm lầy ngập mặn, 21,5 triệu ha đât canh tác phải đối mặt với vấn đề nhiễm mặn, và ước tính gây thiệt hại lên tới 50% đất trồng trọt toàn cầu vào khoảng giữa thế kỷ 21 [28]. Ở hạ lưu sông Nil (Ai Cập), 6 triệu người phải di dời và 4.500km2 đất nông nghiệp bị ngập và nhiễm mặn. Ở Bangladesh 18% diện tích đất nông nghiệp bị ngập, ảnh 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Đỗ Hữu Ất (2005), “Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân để cải tạo giống lúa chịu mặn cho vùng đồng bằng ven biển Bắc bộ”, TT Khoa học và Công nghệ Hạt nhân, 4/2005, Tr. 28-30. 2. Bộ Tài nguyên Môi trường (2012), Kịch bản Biến đổi khí hậu nước biển dâng cho Việt Nam. 3. Tăng Thị Hạnh, Dương Thị Hồng Mai, Trần Văn Luyện, Phạm Văn Cường, Lê Khả Tường, Phan Thị Nga (2011), “Nghiên cứu khả năng chịu mặn của một số nguồn gen lúa lưu giữ tại ngân hàng gen cây trồng quốc gia”. 4. Lê Sâm (2003), Xâm nhập mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long, NXB Nông Nghiệp. 5. Lê Duy Thành (1999), “Kỹ thuật PCR và ứng dụng của nó trong chọn giống thực vật”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Tr. 156-158. 6. Nguyễn Thị Tâm và cs (2008), “Đánh giá khả năng chịu mặn của các giống lúa OM4498, VND 95-20, IR64, CR203 ở mức độ mô sẹo bằng phương pháp nuôi cấy in vitro”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 7. Lê Thị Thu Trang (2011), “Nghiên cứu đa dạng di truyền nguồn gen liên quan đến tính chịu mặn ở lúa Việt Nam”, Tạp chí Khoa hoc Công nghệ. Tài liệu tiếng Anh 8. Awala, S.K., Nanhapo P.I., Sakagami, J., Kanyomeka, L., and Iijima, M. (2010), “Differential salinity tolerance among Oryza glaberrima, Oryza sativa and their Interspecies including NERICA”, Plant Prod. Sc. 13 (1), pp. 3-10. 9. Aslam, M., Qureshi R. H., and Ahmad (1993), “Mechanisms of salinity tolerance in rice (Oryza sativa L.)”, Department of soil science and physiology, University of Agriculture, Pakistan. 10. Bonille P., Dvorak J., Mackill D.J., Deal K. and Gregorio G.(2002), “RFLP and SSLP mapping of salinity tolerance genes in chromosome 1 of rice (Oryza sativa L.) using recombinant inbred lines”, Philipp. Agric. Sci, 85, pp. 64–76. 11. Akbar M, GS Khush, D HilleRisLambers (1985), “Genetics of salt tolerance”, Rice Genetics, IRRI Philippines, pp. 399-409. 4 12. Collar BCY, amd DJ Mackill (2008), “Marker-aided selection: an approach for precision plant breeding in the twenty first century”, Philos. Trans. R. Soc. Lond.B. Biol.Sci. 363, pp. 557-572. 13. Dat J, S Vandenabeele, E Vranova, M Van Montagu, D Inze, F Van Breusegem (2000) “Dual ction of the active oxygen species during plant stress responses”, Cell Mol Life Sci 57, pp. 779-795. 14. Bert Collard & David Mackill (1998), “Conserver AND drives polymorphirm(CDDP): A simple and novel method for generating AND marker in plant”, Journal plant Biology (27), pp. 558-562. 15. FAO (Food and Agriculture Organization) (2010), “Report of salt affected agriculture. Link access”, (http://www.fao.org/ag/agl/agll/spush/, latest verified 8 October 2011). 16. FAO (2012), “FAO says rice production outpacing consumption”, (http://www.fao.org/news/story/en/item/164713/icode/. Accessed on 17 Nov. 2014.) 17. Glenn Gregorio (2010), “Rice breeding and genetics for salinity and problem soils tolerance for Asia and Africa”, October 2010- present. 18. Glenn B. Gregorio, Dharmawansa Senadhira, and Rhulyx D. Mendoza, “Screening Rice for Salinity Tolerance”, IRRl DISCUSSION PAPER SERIES No. 22 19. Gregorio G.B, Senadhira D., Mendoza R.D, NL Manigbas, JP Rosxas, CQ Guerta (2002), “Progress in breeding for salinity tolerance and associated abiotic stresses in rice”, Field crio Research. Elsevier 20. Gregorio GB (1997), “Tagging salinity tolerance gene in rice (Oryza sativa) using amplified fragment length polymorphism (AFLP)”, PhD dissertation, University of the Philippines Los Banos 21. Haque QA, D HilleRisLambers, NM Tepora, QD de la Cruz (2010), “Inheritance of submergence tolerance in rice”, Euphytica 41, pp. 247-251. 22. Islam, M.R., Salam, M.A., Hassan L., Collard B.C.Y. singh R.K. and Gregorio G.B. (2011). “QTL mapping for salinity tolerance at seedling stage in rice”, Emir.J.Food Agric, 23 (2): pp. 137-146. 5 23. Jena KK, Mackill DJ (2008), “Molecular markers and their use in marker-assisted selection in rice”, Crop Sci 48, pp. 1266-1276. 24. Kim, D. M., Ju, H. G., Kwon, T. R., Oh, C. S., and Ahn, S. N. (2009), “Mapping QTLs for salt tolerance in an introgression line population between japonica cultivars in rice”, J. Crop Sci. Biotech. 12, pp. 121–128. 25. La Hoang Anh, Nguyen Kien Quoc, Hoang Thi Hue and ,La Tuan Nghia (2014), "Dentification of QTLS Tolerance to salinity in rice (ORYZA SATIVA L.)”, International Journal of Development Research. Vol. 4, Issue, 10, pp. 2113-2118. 26. M. A. Saghai-Maroof, K. M. Soliman, R. A. Jorgensen, and R. W. Allard (1984), “Ribosomal DNA spacer-length polymorphisms in barley: mendelian inheritance, chromosomal location, and population dynamics,”Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America, vol. 81, no. 24, pp. 8014–8018. 27. M.Olson M., Hood L., Cantor C., Botstein D. (1989), “A common language for physical mapping of the human genom”, Science 245, pp 1434–1435. 28. Maas EV, GJ Hoffman. (1977), “Crop assessment”, ASCE J Irrig and 29. salt tolerance current Drainage Div 103, pp 115-134. Mishra B, M Akbar, DV Seshu, D Senadhira (1998), “Genetics of salinity tolerance and ion uptake in rice”. IRRN 21, pp 38-39. 30. Mishra, B., M. Akbar and D.V. Sashu (1990), “Genetic studies on salinity tolerance in rice towards better productivity in salt-affected soils”, Proceedings of the Rice Research Seminar, Jul. 12-12, IRRI, Los Ba Laguna, pp: 25-25. 31. Mohan, M., S. Nair, A. Bhagwat, T.G. Krishna, Y. Masohiro, C.R. Bhatia and T. Sasaki. (1997), “Genome mapping, molecular markers and marker assisted selection in crop plants”, Mol. Breed., 3, pp 87-103. 32. Napvi N..I., Bonman J.M., Mackil D..J., Nelson F..J. .and Chattoo B..B. (1995), “Identification of RAPD markers linded to a major blast resistance gene in rice”, Mol. Breed. 1, pp 341 – 348. 6 33. Negrao S., Courtois B., Ahmadi N., Abreu I., Saibo N. and Oliveira M.M. (2011), “Recent updates on salinity stress in rice: from physiological to molecular response”, Crit Rev. Plant Sci, 30, pp 329-377. 34. Nguyen thi Lang, Bui Chi Buu, Ismail A.M (2011), "Enhancing and stabilizing the productivity of salt - affected areas by incoporating nenes for tolerance of abiotics stresses in rice", Omonrice 18, pp 41-49. 35. Niones JM (2004), “Fine mapping of the salinity tolerance gene on chromosome 1 of rice (Orysa sativa) using near-isogenic lines”, MSc thesis, University of the Philippines Los Banos. 36. Ponnamperuma, F. N. (1984), “Role of cultivar tolerance in increasing rice production on saline lands. Strategies for crop improvement”, John Wiley and sons, New York, pp 443. 37. Ranawake, A., & Nakamura, C. (2013), “Assessment Of Salinity Tolerance In An Inbred Population Of Rice (Oryza Sativa L) Derived From A Japonica X Indica Cross”, Tropical Agricultural Research and Extension [Online] 15:3 38. Sarkar P, Bosneaga E, Auer M (2009), “Plant cell walls throughout evolution: towards a molecular understanding of their design principles”, J Exp Bot 60, pp 3615–3635. 39. Shahbaz a & M. Ashrafa (2013), “Improving Salinity Tolerance in Cereals”, Department of Botany, University of Agriculture, Faisalabad, Pakistan 27. Published online: 20 Feb 2013. Plant Sciences, pp 237-249. 40. Thomson MJ., Ocampo M., Egdane J., Rahman M.A., Saiise AG., Adorada DL., Raiz E.T. (2010), “Characterizing the Saltol quantitative trait locus for salinity tolerance in rice”, Rice, 3, pp. 148-160. 41. Van Berloo R (2008), GGT 2.0: versatile software for visualization and analysis of genetic data,. J Hered 99, pp 232–236. 42. Yeo A.R. and Flowers, T.J. (1996), “Salinity resistance in rice and a pyramyding approach to breeding varieties for saline soils. In: Plant growth, Drought and salinity”, ED. By NC Tuner and JB Passioura. CSIRO, pp 161-173. Melbourn, Australia 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất