Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Ứng dụng phương pháp đồ thị trong giải toán hóa học...

Tài liệu Ứng dụng phương pháp đồ thị trong giải toán hóa học

.PDF
2
649
80

Mô tả:

http://aotrangtb.com HI VỌNG NÓ SẼ GIÚP PHẦN NÀO YÊN TÂM HƠN TRƯỚC KHI BƯỚC VÀO KỲ THI CĐĐH NĂM 2011. ( gồm CKV1,2,3,4,5,9,11,12,13, 20). ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ TRONG GIẢI TOÁN HOÁ HỌC I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chúng ta thường gặp các dạng bài toán khi cho oxit axit CO2, SO2 tác dụng với dung dịch NaOH, KOH, Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 thu được muối, kết tủa, …đó cũng là những dạng bài toán khó và có nhiều trường hợp xãy ra trong bài toán. 1. Dạng bài toán “cho oxit axit CO2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thu được kết tủa”. a. Điều kiện bài toán: Tính Tính n CO2 biết n Ca (OH)2 và n CaCO3 hoặc ngược lại, cho biết số mol n CO2 , n Ca (OH)2 n CaCO3 ta có các phản ứng xãy ra như sau: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 (2) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (3) b. Phương pháp vẽ đồ thị: Từ trục hoành(Ox) chọn hai điểm a và 2a, từ trục tung (Oy) chọn một điểm a. Tại điểm a của trục x và y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 2a ta được tam giác vuông cân. Với số mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với trục x ta được số mol CO2 tham gia phản ứng có thể xãy ra 2 trường hợp: + Trường hợp 1: n CO = n1 mol.= y mol 2 + Trường hợp 2: n CO2 = n2 mol= 2a-y mol CaCO3 a CO2 n1 a n2 2a  n Ca (OH)2  a mol   n CaCO3  y mol   n CO2 = n1  ymol  n = n  2a  ymol 2  CO2 Nếu chúng ta gặp một bài toán khi cho oxit axit CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 thu được x mol kết tủa và sau đó đun nóng thu được y mol kết tủa nữa thì áp dụng công thức tính nhanh sau, n CO2  x  2y 3. bài toán áp dụng 1 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com Bài toán 1: ( Trích câu 5 trang 119. bài 26: kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm thổ. SGK ban cơ bản). Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được đung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A: a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? BÀI GIẢI 2,8 n CaO   0, 05mol, CaO  H 2 O  Ca(OH) 2 56 1,68  n Ca 2  0, 05mol, n CO2   0,075mol 22, 4 Khi sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 ta có các phương trình phản ứng xãy ra: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2) Khi đun nóng dung dịch ta có phương trình phản ứng xãy ra: Ca(HCO3)2 CaCO3  + CO2 + H2O (3) Áp dụng phương phấp đồ thị ta có: n CaCO3 0,05 0,025 n CO2 0.025 0,05 0,075 0,1 a. Khối lượng kết tủa thu được là: Dựa vào đồ thị ta có : n CaCO  0,025 3 => mol m CaCO3  0,025.100  2,5 gam b. Cách 1: Nếu khi đun nóng thì xãy ra phương trình (3). Từ (1) ta có: n CO  n CaCO  0,025 mol 2 Từ(2) => 3 n CO 2( pt 2)  n CO 2  n CO 2( pt1)  0,075  0, 025  0, 05 mol, n Ca (HCO3 )2  1 n CO 2  0, 025 mol 2 Từ(3) : n CaCO  n Ca (HCO )  0,025 mol  m CaCO  100.0, 025  2,5 gam 3 3 2 3 Như vậy khi đun nóng khối lượng kết tủa thu được tối đa là: m=2,5 + 2,5 = 5 gam. Cách 2: áp dụng công thức tinh nhanh n CO  x  2y 2 Số mol khí CO2 và số mol kết tủa x đã biết, vấn đề bây giờ là tìm giá trị y mol. Thay giá trị vào ta có n CO2  x  2y  y  n CO 2  x 2  0,075  0,025  0, 025mol như vậy tổng số mol kết tủa 2 n CaCO3  x  y  0,025  0, 025  0,05mol,  m CaCO  0,05.100  5 gam 3 2 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com Bài toán 2: ( Trích câu 2 trang 132. bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản). Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng gam kết tủa thu được là: A. 10 gam B. 15 gam. C. 20 gam. D. 25 gam. BÀI GIẢI: + Cách 1: giải thông thường: n CO2  n  0,5 6, 72  0,3mol , n Ca (OH)2  0, 25mol,1  OH  2 22, 4 n CO2 0,3  xãy ra 2 phương trình: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2) Gọi x, y lần lượt là số mol CO2 của phương trình (1) và (2). Ta có hệ phương trình:  x  y  0,3   y  x  2  0, 25 Giải hệ phương trình ta được: x=0,2 mol, y= 0,1 mol.  m CaCO3  0, 2.100  20 gam , đáp án đúng là C. Cách 2: áp dụng phương pháp đồ thị: n CaCO3 0,25 0,2 n CO2 0,25 0,3 0,5  m CaCO3  0, 2.100  20 gam , đáp án đúng là C. Nhận xét: - Nếu áp dụng cách thông thường thì học sinh phải xác định được tạo ra 1 hay 2 muối. - Nếu 1 n OH n CO2 2 thì kết luận tạo 2 muối. - Nếu học sinh vội vàng làm bài mà không tư duy thì từ phương trình (1) => n CaCO  n Ca (OH)  0, 25 mol  m CaCO  100.0, 25  25 gam 3 2 3 Như vậy kết quả đáp án D là sai. - Do vậy học sinh áp dụng giải cách 2 rất phù hợp với phương pháp trắc nghiệm, đáp án chính xác, thời gian ngắn hơn. Cách 3: Ta có: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 0.25mol 0,25mol  0,25mol CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 (2) 0,05mol0,05 mol => n CaCO  0, 25  0,05  0, 2mol  mCaCO  100.0, 2  20gam đáp án đúng là C. 3 3 Bài toán 3: ( Trích câu 6 trang 132. bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản). 3 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com Sục a mol CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu dược 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa dung dịch còn lại mang đun nóng thu được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị a mol là: A: 0,05 mol B: 0,06 mol C: 0,07 mol D: 0,08 mol BÀI GIẢI: + Cách 1: phương trình phản ứng có thể xãy ra: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2) Ca(HCO3)2 CaCO3  + CO2 + H2O (3) Từ (1) => n CaCO  0,03mol  n CO  n CaCO  0,03mol 3 2 3 n CaCO3  0,02mol  n Ca(HCO3 )2  n CaCO3  0,02mol Từ (3) khi đun nóng Từ (2) => n CO  2n Ca ( HCO )  0, 02.2  0, 04mol,  n CO  0, 04  0, 03  0,07mol 2 3 2 2 đáp án đúng là C. Cách 2: áp dụng phương pháp đồ thị: Giả sử n Ca (OH)  x mol 2 n CaCO3 xmol 0,03 n CO2 0,03 x mol  n CO2  0, 03mol , khi đun nóng 2x m n CO 2  2n CaCO3  0,04mol,  n CO2  0,04  0, 03  0,07mol đáp án đúng là C. Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh. Nếu chúng ta gặp một bài toán khi cho oxit axit CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 thu được x mol kết tủa và sau đó đun nóng thu được y mol kết tủa nữa thì áp dụng công thức tính nhanh sau, n CO  x  2y thay giá trị vào ta được 2 n CO2  x  2y  0,03  2.0,02  0,07 mol => đáp án đúng là C. Bài toán 4: ( Trích câu 9 trang 168. bài 31: một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm thổ , SGK ban nâng cao). Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,02M thu được 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. BÀI GIẢI: + Cách 1: Phương pháp thông thường. Khi sục hỗn hợp khí chỉ có CO2 tham gia phản ứng, phương trình phản ứng xãy ra: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (2)  n Ca(OH)2  2.0, 02  0,04 mol Từ (1) n CO  n CaCO  2 3 1  0,01 mol  VCO2  0,01.22, 4  0, 224 lit 100 4 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com Có hai trường hợp xãy ra: + Trường hợp 1: Chỉ xãy ra phương trình (1) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 0, 224 .100%  2, 24% 10  %VCO2  + Trường hợp 2: Tạo 2 muối CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (1) (2) Từ (1) và (2)  tu(2)  n CO2  2n Ca (OH )2  2.0,03  0,06mol,  n CO2  0,06  0,01  0,07mol  %VCO2  0,07.22, 4 .100  15,68 % 10 Kết luận: - Nếu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 % - Nếu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 % Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị: n CaCO3 0,04 0,01 n CO2 O 0,04 0,01 0,07 0,08 Từ đồ thị để thu được số mol CO2 có 2 giá trị: 0,01.2, 24  n  0,01 mol  %V  .100  2, 24 % CO CO  2 2 10   0,07.2, 24 n .100  15,68 % CO2  0,07 mol  %VCO 2   10 Kết luận: - Nếu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 % - Nếu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 % Nhận xét: - Qua 2 cách giải ta thấy phương pháp thông thường giải phức tạp hơn nhiều, mất nhiều thời gian, nếu không cẩn thận sẽ thiếu trường hợp , dẫn tới kết quả sai là không thể tránh khỏi. - Phương pháp đồ thị giải nhanh và gon, không phải viết phương trình phản ứng, chỉ vẽ đồ thị ta thấy có 2 trường hợp xãy ra, nó rất phù hợp với phương pháp trắc nghiệm như hiện nay. Bài toán 5: ( Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là: A: 18,9 gam B: 25,2 gam C: 23 gam D: 20,8 gam BÀI GIẢI: + Cách 1: Thông thường: n NaOH  2  tạo muối Na2SO3 n SO2 5 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O 0,2 0,4 0,2  m Na SO  0, 2.126  25, 2 2 3 gam  B là đáp án đúng + Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị Na2SO3 0,4 0,2 n SO2 0,2 0,4 0,8 Từ đồ thị: số mol của muối Na2SO3 = 0,2 mol. Nên ta có SO  0, 2.126  25, 2 gam  B là đáp án đúng m Na 2 3 Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là: A: 0,032 mol/l B: 0,06 mol/l C: 0,04 mol/l D: 0,048 mol/l BÀI GIẢI: + Cách 1: Giải bằng phương pháp thông thường: n CO 2  2, 688 15, 76  0,12 mol; n BaCO 3   0, 08 mol 22, 4 197 CO2 + Ba(OH)2  CaCO3+ H2O 0,08 0,08 0,08 mol (1) 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2 0,04 0,02 mol (2) Từ (1) và (2)   C MBa (OH )  2 n Ba(OH)2  0, 08  0, 02  0,1mol 0,1  0, 04 M  C là đáp án đúng 2,5 + Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị ta có: n BaCO3 2,5 a 6 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com 2,688 15,76  0,12 mol, n BaCO3   0, 08 mol 22, 4 197 0,1  2,5a mol  0,1mol  a   0,04 mol / lit  C là đúng 2,5 n CO2   n Ba (OH) 2 Bài toán 7: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2008). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m gam là: A: 11,82 gam B: 9,85 gam C: 17,73 gam D: 19,70 gam BÀI GIẢI: + Cách 1: Phương pháp thông thường n CO2  0, 2mol; n NaOH  0,5.0,1  0,05mol; n Ba (OH)2  0,5.0, 2  0,1mol n OH  0,05  0,1.2  0,25mol; 1  CO 2  OH   HCO3 (1)  x x x   2 CO 2  2OH  CO3  H 2O (2)  y 2y y  Phương trình tạo kết tủa là: n OH  n CO2  1, 25  2  tạo 2 muối  x  0,15(HCO3 )  x  y  0, 2   2 x  2y  0, 25   y  0,05(CO3 ) Ba 2  CO32  BaCO3  m BaCO3  0, 05.197  9,85 gam 0,05  B là đúng 0,05 +Cách2: Áp dụng phương pháp đồ thị: n CO2  0, 2 mol, n NaOH  0,5.0,1  0,05 mol.n Ba (OH)2  0,5.0, 2  0,1 mol Ta có: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O 0,025 0,05 0,025mol Như vậy: n CO2d­  0,175mol; n Na 2CO3  0,025mol; n Ba(OH )2  0,1mol n BaCO3 0,1 7 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com n BaCO3  0, 025  0,025  0,05 mol  m BaCO3  0,05.197  9,85 gam   B là đáp án đúng Bài toán 8: Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH) 2 2M, kết thúc phản ứng thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V lít là: A: 4,48 lít B: 13,44 lít C: 2,24 lít hoặc 6,72 lít D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít BÀI GIẢI: + Cách 1: Phương pháp thông thường Ta có: n Ca(OH )2  0, 4 mol; n CaCO3  20  0, 2 mol 100 - Trường hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)  0,2 0,2 VCO2  0, 2.22, 4  4, 48lit 0,2 - Trường hợp 2: Tạo hai muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2: 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) 0,4 0,2  n CO2  0,6 mol  VCO2  0,6.22, 4  13, 44 lit  D là đáp án đúng + Cách 2: áp dụng phương pháp đồ thị n CaCO3 0,4 0,2 n CO2 0,2 0,4 0,6 0,8 Từ đồ thị ta thấy số mol khí CO2 có 2 trường hợp:  n CO2  0, 2 mol  VCO2  0, 2.22, 4  4, 48 lit =>    n CO2  0,6 mol  VCO2  0, 6.22, 4  13, 44 lit  D là đáp án đúng Bài toán 9: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,7 M. Kết thúc phản ứng thu được 4gam kết tủa. Giá trị V lít là: 8 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com A: 4,48 lít C: 2,24 lít hoặc 0,896 lít B: 13,44 lít D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít BÀI GIẢI: + Cách 1: Phương pháp thông thường - Trường hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3 nên xẫy ra phản ứng: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3+ H2O n CO2  n CaCO3  0,04 mol; VCO2  0,04.22, 4  0,896 lít + Trường hợp 2: Tạo hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 nên xẫy ra phản ứng: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 0,04 0,04 0,04mol 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 2.0,03 0,03 0,03mol (2) n CO2  0,04  2.0,03  0,1 mol  VCO2  0,1.22, 4  2, 24 lít  C là đáp án đúng + Cách2: Áp dụng phương pháp đồ thị n CaCO3 0,07 n CO2 0,04 0,07 0,1 0,14  VCO2  0,04.22, 4  0,896 lit   VCO2  0,1.22, 4  2, 24 lit  C là đáp án đúng Bài toán 10: Sục V lít khí CO2 (đktc)vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị V lít là: A: 3,36 lít hoặc 4,48 lít B: 2,24 lít hoặc 3,36 lít C: 2,24 lít hoặc 4,48 lít D: 3,36 lít hoặc 6,72 lít BÀI GIẢI: n Ba(OH )2  0,15 mol; n BaCO3  19,7  0,1 mol 197 Áp dụng phương pháp đồ thị ta có: n BaCO3 0,15 0,1 n CO2 0,1 0,15 0,2 0,3 9 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com Từ đồ thị để thu được n CaCO3  0,1mol thì số mol CO2 sẽ có hai giá trị n CO2  0,1mol hoặc n CO2  0, 2mol  VCO 2  0,1.22, 4  2, 24 lit    C là đáp án đúng  VCO 2  0, 2.22, 4  4, 48 lit Chú ý: + Nếu n CO 2  0,1 hoặc 0,5 mol  VCO2 = 2,24 lít hoặc 3,36 lít  B sai + Nếu n CO2  0,15 hoặc 0,3 mol  VCO2 = 3,36 lít hoặc 6,72 lít  D sai + Nếu n CO2  0,15 hoặc 0,2 mol  VCO2 = 3,36 lít hoặc 4,48 lít  A sai Bài toán 11: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì được 1gam kết tủa. Giá trị của V lít là: A. 0,224 lít hoặc 0,448 lít B. 0,448 lít hoặc 0,672 lít C. 0,448 lít hoặc 1,792 lít D. 0,224 lít hoặc 0,672 lít BÀI GIẢI: n Ca(OH )2  2.0,01  0,02 mol; n CaCO3  1  0,01 mol 100 Áp dụng phương pháp đồ thị ta có: n CaCO 3 0,02 0,01 n CO2 0,01 Từ đồ thị để thu được hoặc 0,02 0,03 0,04 n CaCO3  0,01 mol thì số mol CO2 sẽ có hai giá trị n CO2  0,01 mol n CO2  0,03 mol  VCO2  0, 01.22, 4  0, 224 lit    D là đáp án đúng  VCO2  0, 03.22, 4  0, 672 lit Chú ý: + Nếu n CO2  0,01 hoặc 0,02 mol  V = 0,224 hoặc 0,448 lít  A sai + Nếu n CO2  0,02 hoặc 0,03 mol  V = 0,448 hoặc 0,672 lít  B sai + Nếu n CO2  0,02 hoặc 0,04 mol  V = 0,448 hoặc 1,792 lít  C sai Bài toán 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy sục hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng gam kết tủa thu được là: A: 21,70 gam B: 43,40 gam C: 10,85 gam D: 32,55 gam BÀI GIẢI: Áp dụng phương pháp đồ thị: S + O2 = SO2 10 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com n SO2  n S  1,6  0,05 mol; n Ba (OH)2  0, 2.0,5  0,1 mol 32 n BaSO3 0,1 0,05 n SO2 O 0,05 0,1 0,15 Từ đồ thị số mol SO2 = 0,05 mol  n BaSO  0, 05 mol  m BaSO 3 3 0,2  0,05.217  10,85 gam  C là đáp án đúng. Bài toán 13: Sục 4,48 lít khí (đktc) gồm CO2 và N2 vào bình chứa 0,08 mol nước vôi trong thu được 6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp đầu có thể là: A: 30% hoặc 40% B: 30% hoặc 50% C: 40% hoặc 50% D: 20% hoặc 60% BÀI GIẢI: n Ca (OH)2  0,08 mol.n CaCO3  6 4, 48  0,06 mol, n h 2 khÝ   0, 2 mol 100 22, 4 + Cách 1: Áp dụng phương pháp đồ thị: n CaCO3 0,08 0,06 n CO2 0,06 0,08 0,1 0,16 Từ đồ thị để thu được 0,06 mol kết tủa thì số mol CO2 có 2 giá trị: 0, 06   n CO 2  0,06 mol  %VCO 2  0, 2 .100  30 %   0,1 n  0,1 mol  %VCO  .100  50 % CO 2 2  0, 2  B là đáp án đúng + Cách 2: Phương pháp thông thường Do n CaCO  0,06 mol  n Ca(OH ) 3 2  0,08 mol nên có hai trường hợp 11 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com - Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O n CO2  n CaCO3  0,06 mol  %VCO2  0, 06 .100%  30 % 0, 2 - Trường hợp 2: Tạo 2 muối CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0,06 0,06 0,06 (1) 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 0,04 0,02 Từ (1) và (2)   %VCO2  (2) n CO2  0,06  0,04  0,1 mol 0,1 .100  50 % 0, 2  B là đáp án đúng Chú ý: + Nếu n CO2  0,06 + Nếu n CO2  0,08 hoặc 0,1 mol  %VCO2  40% hoặc 50 %  C sai + Nếu n CO2  0,04 hoặc 0,12 mol  %VCO2  20% hoặc 60 %  D sai hoặc 0,08 mol  %VCO2  30% hoặc 40 %  A sai 4. Dạng bài toán khi cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm thu được kết tủa: + Điều kiện: Tính n  biết n 3 và n Al(OH) : OH 3+ Al 3 - Al + 3OH  Al(OH)3 Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O (1) (2) Al3  4OH   AlO2  2H 2 O (3) + Cách vẽ: Từ trục x chọn hai điểm 3a và 4a, từ trục y chọn một điểm a tại điểm 3a của trục x và a của trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 4a ta được tam giác: Với số mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với trục x ta được số mol OH- Al(OH)3  n Al(OH)  x 3   n Al3  a   x1 , x 2  n OH A a x OHx2 3a AlO tác dụng với dung dịch axit thu được kết tủa: biết n  và n Al(OH) : 3 AlO 5. Dạng bài toán khi cho muối + Điều kiện: Tính  2  n H 4a  2 2 AlO  H  H 2 O  Al(OH)3 Al(OH)3  3H   Al3  3H 2 O (1) (2) 12 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com AlO2  4H   Al3  3H 2 O (3) + Cách vẽ: Từ trục x chọn hai điểm a và 4a, từ trục y chọn một điểm a. Tại điểm a của trục x và a của trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 4a ta được tam giác. Với số mol kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm tại đó kẻ vuông góc với trục x ta được số mol H+ Al(OH)3  n Al(OH)  x 3   n AlO2  a   x1 , x 2  n H A a x H+ x2 x1 4a + Kết luận: Phương pháp đồ thị sẽ giúp giải các bài toán trắc nghiệm nhanh hơn và không mất nhiều thời gian trong việc giải các dạng bài toán này. Bài toán 14: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ - KB - 2007). Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam, giá trị lớn nhất của V lít là: A: 1,2 B: 1,8 C: 2 D: 2,4 Bài giải: + Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị ta có: n Al(OH )3  n AlCl3  n Al3  0, 2.1,5  0,3mol , 15, 6  0, 2mol 78 0,6   n NaOH  0,6mol  V  0,5  1, 2lit  1 n  NaOH  1mol  V  0,5  2lit  giá trị lớn nhất là 2 lít  C đúng. n Al(OH)3 Al3+ 0,3 0,2 n OH0,3 0,6 0,9 1 1,2 + Cách 2: Giải bằng phương pháp thông thường. Bài toán 15: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ - KA – 2008). Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1mol Al2(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A: 0,05 B: 0,25 C: 0,35 D: 0,45 Bài giải: + Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị: 13 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com n H 2SO 4  0,1mol; n Al3  2n Al2 (SO4 )3  0, 2mol; n Al(OH)3  Trên đồ thị  n NaOH 7,8  0,1mol 78 n OH  0,7mol mặt khác trung hoà 0,1mol H2SO4 thì cần 0,2mol OH0,9  n OH  0, 2  0,7  0,9mol  VNaOH   0, 45 lít  D đúng 2 Al(OH)3 A 0,2 0,1 n OH  O 0,6 0,7 0,8 0,3 + Cách 2: Phương pháp thông thường. Tacó: n OH  2V(mol); n H  0, 2mol; n Al3  0, 2mol trao đổi H+ + OH-  H2O 0,2 0,2 0,2 (1) 3OH- + Al3+  Al(OH)3  0,6 0,2 0,2 (2) Thứ tự phản ứng xẩy ra trung hoà  OH - + Al(OH)3  AlO-2 +2H 2 O (3) 0,1 0,1 0,1 Từ (1), (2), (3)  n OH  0, 2  0, 6  0,1  0,9  2V = 0,9  V = 0,45 lít Bài toán 16: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH, thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là: A: 0,6 B: 1,2 C: 2,4 D: 3,6 Bài giải: + Cách 1: Áp dụng phương pháp đồ thị: n Al2 (SO4 )3   C M.NaOH 3,42 1,56  0,01mol; n Al(OH)3   0,02mol 342 78 0,06   1,2M  B đúng 0,05 n OH  0,06mol n Al(OH)3 0,02 n OH0,06 - 3+ - + Cách 2: - TH1: OH thiếu nên xẫy ra phản ứng: Al + 3OH  Al(OH)3 14 See on Aotrangtb.com 0,08 http://aotrangtb.com n Al(OH )3   C M NaOH 1,56  0, 02mol; n NaOH  n OH  3n Al(OH)3  0,06mol 78 0,06   1, 2M  B đúng 0,05 - TH2: OH- dư hoà tan một phần kết tủa nên xẫy ra phản ứng: Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 (1) 0,02 0,06 0,02 Al(OH)3 + OH-  AlO-2 + 2H2O  n 3  2n Al (SO )  0, 02mol Al  2 (2) 4 3 n Al(OH)3 bị hoà tan = 0,02 - 0,02 = 0 loại trường hợp này Bài toán 17: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa keo. Nồng độ M của dung dịch KOH là: A: 1,5 và 3,5 B: 1,5 và 2,5 C: 2,5 và 3,5 D: 2,5 và 4,5 Bài giải: + Cách 1: áp dụng phương pháp đồ thị n AlCl3  0, 2mol; n Al(OH )3  7,8  0,1mol 78 0,3   n KOH  0,3mol  CMKOH  0, 2  1,5M  0, 7 n  0, 7mol  C   3,5M KOH M KOH  0, 2  Chọn A đúng n Al(OH)3 0,2 n OH0,3 0,6 0,7 n Al(OH )3  15, 6  0, 2mol 78 0,8 Bài toán 18: Cho 200ml dung dịch HCl vào 200ml dung dịch NaAlO2 2M thu được 15,6 gam kết tủa keo. Nồng độ M của dung dịch HCl là: A: 1 hoặc 2 B: 2 hoặc 5 C: 1 hoặc 5 D: 2 hoặc 4 Bài giải: 0, 2   n H   0, 2mol  C M HCl  0, 2  1M  C đúng  1  n  1mol  C  5M M HCl   H  0, 2 15 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com Al(OH)3 0,4 0,2 n H+ 0,2 0,4 1,6 1 Bài toán 19: Cho 200ml dung dịch H2SO4 vào 400ml dung dịch NaAlO2 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch H2SO4 là: A: 0,125 và 1,625 B: 0,5 và 6,5 C: 0,25 và 0,5 D: 0,25 và 3,25 Bài giải: Áp dụng phương pháp đồ thị: n NaAlO  0, 4mol;n Al(OH)  2 3 7,8  0,1mol 78 1  0,1 0,05   n H2SO 4  2 H  2  0,05mol  C M  0, 2  0, 25M  D đúng  1  1,3 0,65 n  H2SO 4  2 H  2  0,65mol  C M  0,2  3,25M Al(OH)3 0,4 n H+ 0,1 0,4 1,3 1,6 III. BÀI TOÁN TỰ GIẢI Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,4 M thu được 15,76 gam kết tủa trắng. Giá trị của V lít là: A: 250 ml B: 200 ml C: 300 ml D: 180 ml Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a M thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Giá trị của a mol/lít là: A: 0,01 mol/l B: 0,02 mol/l C: 0,03 mol/l D: 0,04 mol/l. Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 M thu được 15,76 gam kết tủa trắng. Giá trị nhỏ nhất của V lít là: A: 2,688 lít B: 1,792 lít C: 1,344 lít D: 2,24 lít Bài 4 : Hấp thụ hoàn toàn 0,2 mol CO2 (đktc) vào 0,25 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,4 M thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m gam là: A. 4,925 gam B. 1,97 gam C. 19,7 gam D. 9,85 gam Bài 5: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2 M, kết thúc phản ứng thu được a gam kết tủa trắng. Giá trị của a gam là: A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam Bài 6: Sục 4,48 lít khí (đktc) gồm CO và CO2 vào bình chứa 400ml dung dịch Ca(OH)2 0,2 M thu được 6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO trong hỗn hợp đầu có thể là: 16 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com A: 30% hoặc 40% B: 70% hoặc 50% C: 40% hoặc 50% D: 70% hoặc 30%. Bài 7 : Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8gam kết tủa keo. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH là: A: 1,5 mol/lít và 3,5 mol/lít B: 1,5 mol/lít và 2,5 mol/lít C: 2,5 mol/lít và 3,5 mol/lít D: 2,5 mol/lít và 4,5 mol/lít Bài 8 :Trộn 150ml dd Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M với 250ml dd HCl 2M thỡ thể tớch khớ CO2 sinh ra ở đktc là: A. 2,52 lớt B. 5,04 lớt C. 3,36 lớt D. 5,60 lớt Bài 9: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thỡ thu được 0,2 gam kết tủa. Giỏ trị của V là: A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 ml D. 44,8 ml Bài 10: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. V lít bằng : A. 3.136 lớt B.3.36 lớt hoặc 1.12 lớt C. 1.344 lớt hoặc 3.136 lớt B. 1.344 lớt Bài 11: Sục 2,24 lớt CO2 (đktc) vào 100 ml dd Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là : A. 5,0 gam B. 30,0 gam C. 10,0 gam D. 0,0 gam Bài 12: Cho 8,05 gam kim loại Na vào 500 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất kết tủa B có khối lượng là A. 7,8 gam. B. 5,4 gam. C. 3,9 gam. D. 7,7 gam. Bài 13: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam. Kim loại kiềm là: A. Li B. Na C. K D. Rb. Bài 14: Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M với 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. nung Y đến khối lượng không đổi thỡ khối lượng chất rắn thu được A. 10,2 gam B. 20,4 gam C. 2,25 gam D. 5,1 gam Bài 15: Hũa tan hoàn toàn 13,275 g hỗn hợp BaO và Al vào nước được dung dịch X .Sục CO2 dư vào X thu được 7,410 g kết tủa .(Ba = 137, Al = 27 , O=16 , H=1).Phần trăm khối lượng BaO trong hỗn hợp là A. 70,688 %. B. 78,806% C. 80,678% D. 80,876 %. Bài 16: Hấp thụ hoàn toàn 2.24 lít khí CO2 (Đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là: A. 5.3 gam B. 10.6 gam C. 21.2 gam D. 15.9 gam Bài 17: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH, thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là: A: 0,6 mol/lít B: 1,2 mol/lít C: 2,4 mol/lít D: 3,6 mol/lít Bài 18: Trộn dd chứa x mol AlCl3 với dd chứa y mol NaOH. Để thu được kết tủa cần có tỷ lệ A. x:y=1:4 B. x:y<1:4 C. x:y=1:5 D. x:y>1:4 Bài 19: (ĐH - KA - 2008) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa, giá trị của m gam là: A: 11,82 gam B: 9,85 gam C: 17,73 gam D: 19,70 gam Bài 20: Cho 350 ml dd NaOH 1M vào 100 ml dd AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được số gam kết tủa. A. 7.8 gam B. 3.9 gam C. 11.7 gam D. 23.4 gam Bài 21: Một dd chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dd chứa b mol HCl. điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: A. a = b B. a = 2b C. b<4a D. b< 5a Bài 22: Haỏp thuù hoaứn toaứn 5,6 lit CO2 (ủktc), vaứo dung dũch chửựa 0,2 mol Ca(OH)2 seừ thu ủửụùc lửụùng keỏt tuỷa laứ: A. 25 gam B. 5 gam C. 15 gam D. 20 gam 17 See on Aotrangtb.com http://aotrangtb.com Bài 23: (ĐH - KA - 2008) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1M Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được khối lượng kết tủa trên là: A: 0,05 lít B: 0,25 lít C: 0,35 lít D: 0,45 lít Bài 24: Cho V lít dung dịch NaOH 0,5 M tác dụng với 300 ml dung dịch AlCl3 1 M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam, giá trị bé nhất của V lít là: A: 1,2 lít B: 1,8 lít C: 2 lít D: 2,24. lít Bài 25: Cho V lít dung dịch KOH 0,1 M tác dụng với 150 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2 M, lượng kết tủa trắng keo thu được là 1,56 gam, giá trị bé nhất của V lít là: A: 200 ml B: 120 ml C: 240 ml D: 180 ml. Bài 26: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A: 0, 5 lít B: 0,7 lít C: 0,9 lít D: 1,2 lít Bài 27: Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,12 M vào 3,42 gam Al2(SO4)3 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Giá trị của m là: A: 0,78 gam B: 1,56 gam C: 2,34 gam D: 1,17 gam. Bài 28: Cho V lít dung dịch NaOH 0,35 M tác dụng với 2 lít dung dịch AlCl3 0,1 M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam, giá trị V lít lớn nhất là: A: 2,0 lít B: 1,0 lít C: 1,5 lít D: 3,0 lít. Bài 29: Cho V lít dung dịch HCl 0,5 M vào 2lít dung dịch KAlO2 0,2 M thu được 15,6 gam kết tủa keo. giá trị V lít lớn nhất là: A: 2,0 lít B: 5,0 lít C: 1,5 lít D: 2,5 lít Bài 30: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,25 M vào 4lít dung dịch KAlO2 0,1 M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gam là: A: 7,8 gam B: 1,56 gam C: 2,34 gam D: 1,17 gam 18 See on Aotrangtb.com
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan