TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PCA-COULUMN KIỂM TOÁN
SỨC CHỊU TẢI CỦA TRỤ
I.
Giới thiệu phần mềm PCA
1. Giới thiệu
Phần mềm PCA là phần mềm dùng để kiểm toán khả chịu lực tiết diện của cột .
kiểm toán khả năng chịu lực của trụ cầu . Trong PCA người dùng có thể thiết lập
các dạng mặt cắt khác nhau như mặt cắt chữ nhật , mặt cắt hình tròn, những dạng
mặt cắt đặc biệt khác bằng cách khai báo hệ tọa độ .... các vật liệu trong PCA cho
phép khai báo là bê tông và thép . Ngoài ra người dùng có thể kiểm toán theo các
trạng thái giới hạn khác nhau với các tổ hợp tải trọng khác nhau .phần mềm này
thiết kế dựa trên tiêu chuẩn ACI Building Code Requirements for Structural
Concrete (ACI 318-02)
Phần mềm PCA là phần mềm được thiết kế bởi công ty StructurePoint chuyên
thiết kế những phần mềm ứng dụng tính toán kết cấu và nhóm kĩ sư phần mềm của
hiệp hội xi măng Portland nước MĨ ( pcaStructurePoint and the Engineering
Software Group of the Portland Cement Association.)
2. Phương pháp tính
Lực dính bám giữa bê tông và cốt thép là yếu tố cơ bản đảm bảo sự làm việc
chung của hai loại vật liệu . Cốt thép và bê tông cùng biến dạng với nhau và có sự
truyền lực qua lại giữa chúng
Biến dạng bê tông trong bê tông cốt thép theo trục tọa độ
Biến dạng lớn nhất trong bê tông là 0.003
Theo tiêu chuẩn ACI ứng suất nén lớn nhất là fc là 0.85fc’theo CSA fc được tính
như sau
fc=(0.85-0.0025fc’)fc’>0.67fc’ fc’ tính theo Mpa
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
II, Hướng dẫn sử dụng PCA
Bước 1: Khai báo hệ trục tọa độ:
Vào Input > General > Information xuất hiện hộp thoại
Trong tab General information:
*Điền đầy đủ thông tin vào trong các ô:
- Project: tên chương trình cần tính toán
- Column: tên cột
- Engineer: Tên kỹ sư thiết kế
*Tiếp đến tích vào ô để lựa chọn các hệ tọa độ:
+Trong unit ta lựa chọn 1 trong 2 toạ độ
- English: theo đơn vị của Anh
- Metric: theo đơn vị tiêu chuẩn.
+Trong run axis ta lựa chọn hệ trục toạ độ để
tính toán gồm:
- About X-axis: theo trục X
- About Y-axis: theo trục Y
- Biaxial
: theo cả 2 trục X-Y
Trong bảng lựa chọn chế độ chạy run opotion ta lựa chọn
- Investigation: Theo máy tính toán
- Design
: Theo sự thiết kế của ta
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Bước 2: Khai báo vật liệu
Input > Material properties xuất hiện hộp thoại
*Khai báo các chỉ tiêu của Concrete
( Betong) trong cột cần tính toán gồm:
-Strength, f’c: Cường độ chịu nén
- Elasticity, Ec : Modul đàn hồi
- Max stress, fc: Ứng suất lớn nhất
phá hoại betong
- beta(1): Hệ số
- Untimate strain: Tỷ số biến dạng betong
và thép
*Khai báo các chỉ tiêu của Reinforcing steel
( Cốt thép ) trong cột cần tính toán gồm:
- Strength, fy: cường độ chịu kéo
- Elasticity, Ey: Modul đàn hồi của thép
Nhấn OK để chấp nhận các số liệu đã nhập
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Bước 3: Khai báo tiết diện ngang của cột:
input > section
Xuất hiện các loại tiết diện để chọn như sau:
Rectangular: Hình chữ nhật
Circular
: Hình tròn
Irregular :Tự tạo tiết diện
Bước 4: Khai báo cốt thép
input > reinforcement
Xuất hiện các lựa chọn gồm:
-All Sides Equal… : Khai báo theo cột tròn hoặc vuông
-Equal Spacing… : Khai báo lớp bảo vệ
-Sides Different… : Khai báo các vị trí khác nhau của thép
-Irregular Pattern…: Khai báo theo tọa độ cốt thép
-Confinement… : Khai báo cốt đai
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
4.1: Khai báo cốt thép theo mặt cắt định
Hình:
No, of bars: Số thanh thép chủ
Bar size : Kích thước của thép chủ
Clear cover
: Lớp bảo vệ
Trong phần bar layout: Loại tiết diện thanh thép
Rectangular: Hình chữ nhật
Circular
: Hình tròn
4.2: Equal Spacing: Khai báo theo khoảng cách thanh thép
No, of bars : Số thanh thép chủ
Bar size
: Kích thước của thép chủ
Clear cover : Lớp bảo vệ
4.3: Sides Diffirent: Khai báo theo vị trí khác nhau đã mặc định sẵn
No, of bar : điền vị trí của các thanh thép tại các vị trí tương đối đã mặc
định sẵn: Top (trên), Bottom ( dưới), Left (trái) , Right (phải)
Tương tự thực hiện với kích thước các thanh thép ở ô (bar size) và bề dày
lớp bảo vệ
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
4.4: Khai báo nhiều tọa độ theo mẫu có sẵn
Irregular Reinforcement Pattern
Area
: Nhập diện tích cốt thép
X-Coord
: tọa độ X
Y-Coord
: tọa độ Y
sau đó ta nhấn Insert để thêm
Đối tượng thép vào
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
4.5: Khai báo cốt đai (Confinement)
Trong đó:
Confinement : Kiểu cốt đai
Tie Sizes
: Ta nhập kích thước cốt đai
Bước 5: Khai báo tải trọng
Input > Loads
Xuất hiện các loại lực để chọn
Bước 6: chọn tiêu chuẩn tính toán
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Opotion > Rebar Database
Trong Bar Set : ta chọn ASTM A615M
Để máy tính theo tiêu chuẩn ASSHTO
Bước 7: Chạy chương trình
Vào Slove > Execute hoặc nhấn phím F5 để chạy chương trình
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
MỘT VÀI VÍ DỤ TÍNH TOÁN KIỂM TRA SỨC CHỊU TẢI
CỦA CỘT
1.Kiểm tra khả năng chịu lực của cột:
Ví dụ 1
Cho cột tĩnh định có tiết diện như hình vẽ
vật liệu:Bêtông B25;Cốt thép AII;chiều dài tính toán l0 = 4m;
My=100KNm
N=1000KN
Mx=20KNm
2Ø20
400
2Ø28
30
30
500
A.Tính toán theo tiêu chuẩn 272-05
Thông số vật liệu:
Bêtông B25 có f’c=14,5Mpa=14,5x103 KN/m2
Cốt thép AII có fy=280Mpa=280x103 KN/m2
Diện tích tiết diện bêtông Ag=0,4x0,5=0,2(m2)
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Diện tích cốt thép dọc Ast=2mm2)=0,00186(m2)
s
Hàm lượng cốt thép: t A 0.2 0.0093
g
Hiệu ứng độ mảnh:với cột ngàm có K=0,75 ; l0 = 4m;bán kính quán tính
A
r=0,283m =>
Kl
r
0.00186
0,75 4
10,6 22
0,283
=> Bỏ qua hiệu ứng độ mảnh
Ta có P = 1000KN > 0,1. .f’c . Ag =0,1x0,8x14,5x103x(0,4x0,5)=232 KN
Do vậy theo tiêu chuẩn 272-05 ta có sức kháng dọc trục tính toán như sau:
1
1
1
1
Prxy
Prx
Pry P0
Trong đó P0 = 0,85 f’c (Ag-Ast)+ Ast fy =
1,0x[ 0,85x14,5x103 x (0,2-0,00186)+0,00186x280x103 ] =2962.88(KN)
lực kháng nén dọc trục theo phương x
Độ lệch tâm theo phương x:
M
20
ex u x
0.02(m)
Pu
1000
Tra bảng phụ thuộc độ lệch tâm ex và hàm lượng cốt thép ta có sức kháng nén
dọc trục theo phương x la Prx = 2450KN)
Cốt thép chịu nén theo phương x: Ast = mm2 =0.00093(m2)
ð sức kháng dọc trục theo phương x không lớn hơn giá trị sau
Prx=1,0 x (0,8[0,85f’c(Ag-Ast)+ Ast fy]) =
1,0 x(0,8[ 0,85x14,5x103 x (0,2-0,00093)+0,00093x280x103 ])
=2171,15(KN)
Vậy Prx = min(2450;2171,15)=2171.15KN
lực kháng nén dọc trục theo phương y
Độ lệch tâm theo phương y
Mu y
100
ey
0.1(m)
Pu
1000
Tra bảng phụ thuộc độ lệch tâm eyvà hàm lượng cốt thép ta có sức kháng nén
dọc trục theo phương y la Pry = 2780(KN)
Cốt thép chịu nén theo phương y: Ast = mm2 =0.001232(m2)
ð sức kháng dọc trục theo phương y không lớn hơn giá trị sau :
Pry=1,0 x (0,8[0,85f’c(Ag-Ast)+ Ast fy]) =
1,0 x(0,8[ 0,85x14,5x103 x (0,2-0,001232)+0,001232x280x103 ])
=2235,82(KN)
Vậy Pry = min(2780;2235,82)=2235,82 KN
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
=>
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
1
1
1
1
1
1
1
5,7034 10 4
Prxy
Prx
Pry P0
2171,15 2235,82 2962,88
=> Prxy = 1753,4(KN) > Pu = 1000KN
vậy cột đủ khả năng chịu lực
B. Kiểm tra lại bẳng phần mềm PCA column:
Vào giao diện của phần mềm PCA rồi thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: khai báo chung: chọn input ---> general information ,
Sau đó điền các thông số như hình vẽ sau :
Trong đó đơn vị để hệ met (unit – metric) tiêu chuẩn :design code:ACI318-02
bước 2:khai báo vật liệu:input-material properties : sau đó điền các thông số
vật liệu:bêtông và thép
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Bước 3: - Khai báo tiết diện cột:input >section>rectangular:
width=500mm;depth=400mm
- Khai báo thép :input>reforcement> irregular pattern:
Điền toạ độ và diện tích thép
Bước 4: khai báo nội lực tác dụng lên mặt cắt cột:
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Input>loads>factored: N=1000KN;Mx=20KNm;My=100KNm
Bước 5: Tiến hành phân tích bài toán: nhấn phím F5
-
Kiểm tra khả năng chịu lực dọc P=1000KN
Vào view- chọn Mx-My diagram
Vào mục design axial load điền giá trị P=1000KN—ok để có biểu đồ và kiểm
tra khả năng chịu lực P1 của trụ
300
My (kN-m)
1
Mx (kN-m)
-300
300
-300
P = 1000 kN
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
-
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Kiểm tra khả năng chịu mômen uốn theo phương x và y
Vào view - chọn P-M diagram chọn moment sau đó điền giá trị Mx=20KNm
và My=100KNm
Ok để xuất ra biểu đồ tương tác giữa lực dọc và mômen
P ( kN)
2000
(P max)
1
-180
180
M (79°) (kN-m)
(P min)
-600
Kết luận
Nhìn vào hai biểu đồ ta thấy cột đủ chịu lực vậy tính theo tiêu chuẩn 272-05 và sử
dụng phần mềm PCA đều cho kết quả là cột đủ chịu lực
ví dụ 2
thông số vật liệu
bê tông B25, cốt thép AII
As 316
As ' 3 30
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
Lực tác dụng M=10 (T.m), N=100 (T). Cột có l=4(m) 1
3ø30
300
3ø16
500
b = 30 cm, h = 50cm . ho=50-5 = 45cm
Zs=40
As 316 6.03cm 2
As ' 3 30 21.21cm 2
Giả thiết lệch tâm lớn
N Rs. As Rsc. As '
Rb.b
4
10.10 2800 x6.03 2800 x 21.21
145 x30
40.5cm
x
2a’=2x5=10 (cm) => x>2a’
r .ho 0.593x 45 26.6805(cm)
x r .ho
Lệch tâm bé
M
106
e0
10(cm)
N 10 x104
l
l
ea max(
, ) 16cm
600 30
h
50
e .eo a 1x10 5 30cm
2
2
TRẦN ĐÌNH TÙNG 3273.52
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 4045.52
Lớp 52CD1
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
x
GVHD : PHẠM TUẤN LÊ
( N Rsc. As ')(1 r )ho RsAs (1 r )ho
Rb.b(1 r )ho 2 RsAs
(10 x104 2800 x21.21)(1 0.593) x 45 2800 x6.03(1 0.593)45
145 x30(1 0.593)45 2 x 2800 x6.03
17.22(cm)
4
6
N.e= 10.10 .30=3.10 (kg.cm)
b
0
sc
R b.x.(h -0.5x)+R .As’.z
s
=145x30x17.22x(45-0.5x17.22)+2800x21.21x40
6
=5.1.10 (kg.cm)
b
0
sc
N.e
- Xem thêm -