ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lại Quang Tùng
ỨNG DỤNG LƯU TRỮ THÔNG TIN
BẰNG CHUỖI MÃ VẠCH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lại Quang Tùng
ỨNG DỤNG LƯU TRỮ THÔNG TIN
BẰNG CHUỖI MÃ VẠCH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Cán bộ hướng dẫn: TS. Trương Anh Hoàng
HÀ NỘI - 2009
Lời cảm ơn
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Trương Anh Hoàng (bộ môn
Công Nghệ Phần Mềm, trường Đại học Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội). Thầy
đã tận tình chỉ dẫn cho em từ những bước đi đầu tiên đến khi hoàn thành đề tài khóa
luận này. Thầy luôn giúp em giải quyết vấn đề trong những lúc khó khăn. Ở thầy em
học được không chỉ là sự hiểu biết mà còn là cách làm việc và lẽ sống.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trong khoa Công nghệ thông
tin – trường Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy
cho chúng em những tri thức của kỷ nguyên mới – kỷ nguyên công nghệ và truyền
thông.
Cảm ơn những người bạn của tôi, những người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong học
tập, trong cuộc sống và hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến bố, mẹ và gia đình. Bố mẹ luôn là chỗ dựa
tinh thần vững chắc cho con.
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2009
Lại Quang Tùng
Tóm tắt
Mã vạch ngày nay đã trở nên phổ biến với mỗi người trong chúng ta, không chỉ
đem lại sự thuận tiện cho người sử dụng, nó còn mang lại một phong cách mới trong
mua sắm và tra thông tin về sách sản phẩm. Không dừng lại ở đó, tiềm năng của mã
vạch còn rất lớn khi xuất hiện các loại mã vạch hai chiều, ghi được nhiều thông tin hơn
các mã vạch một chiều trước kia.
Khóa luận sẽ trình bày về mã vạch nói chung và mã vạch QR nói riêng, giới
thiệu về thư viện mã nguồn mở Zxing để đọc mã vạch, cách sử dụng thư viện này để
phát triển phần mềm. Khóa luận cũng đi nghiên cứu về các nền tảng di động và đặc
biệt là nền tảng Android. Ở phần cuối, khóa luận sẽ trình bày ứng dụng thư viện Zxing
vào việc xây dựng “Ứng dụng lưu trữ thông tin bằng chuỗi mã vạch” trên nền tảng
Android. Ứng dụng này xuất phát cho phép mã hóa các tệp nhỏ bất kỳ thành một chuỗi
các mã vạch, và giải mã chúng để trở lại thành tệp ban đầu. Cơ sở này cho phép ta
truyền số liệu giữa hai thiết bị thông qua màn hình (hoặc các thiết bị hiển thị được hình
ảnh như giấy) và camera. Phần phụ lục cung cấp một số thuật ngữ thường dùng của
Android.
Mục lục
Mở đầu.............................................................................................................. 1
Chương 1: Các nền tảng di động ..................................................................... 3
1.1 Brew ............................................................................................................................ 5
1.1.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 5
1.1.2 Ưu nhược điểm...................................................................................................... 5
1.2 Java ME...................................................................................................................... 6
1.2.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 6
1.2.2 Ưu nhược điểm...................................................................................................... 6
1.3 Symbian ...................................................................................................................... 7
1.3.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 7
1.3.2 Ưu nhược điểm...................................................................................................... 7
1.4 BlackBerry.................................................................................................................. 8
1.4.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 8
1.4.2 Ưu nhược điểm...................................................................................................... 8
1.5 Windows Mobile......................................................................................................... 8
1.5.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 8
1.5.2 Ưu nhược điểm...................................................................................................... 9
1.6 iPhone ......................................................................................................................... 9
1.6.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 9
1.6.2 Ưu nhược điểm...................................................................................................... 9
1.7 Android..................................................................................................................... 10
1.7.1 Giới thiệu ............................................................................................................ 10
1.7.2 Ưu nhược điểm.................................................................................................... 10
Chương 2: Nền tảng Android ........................................................................ 12
2.1 Khái niệm ................................................................................................................. 12
2.2 Đặc điểm ................................................................................................................... 13
2.2.1 Tính mở............................................................................................................... 13
2.2.2 Tính ngang bằng của các ứng dụng ...................................................................... 13
2.2.3 Phá vỡ rào cản phá triển ứng dụng ....................................................................... 13
2.2.4 Dễ dàng và nhanh chóng xây dựng ứng dụng....................................................... 13
2.3 Kiến trúc của nền tảng Android .............................................................................. 14
2.3.1 Kiến trúc tổng quát .............................................................................................. 14
2.3.2 Hệ điều hành ....................................................................................................... 14
2.3.3 Thư viện và các giao diện lập trình ứng dụng....................................................... 14
2.4 Các thành phần của ứng dụng ................................................................................. 17
2.4.1 Hoạt động (Activity)............................................................................................ 17
2.4.2 Dịch vụ................................................................................................................ 20
2.4.3 Broadcast receivers (bộ nhận quảng bá) ............................................................... 21
2.4.4 Content provider.................................................................................................. 21
2.4.5 Các thành phần kích hoạt (các Intent) .................................................................. 22
2.4.6 Ngắt một thành phần............................................................................................ 23
2.4.7 Tập tin khai báo (manifest) .................................................................................. 23
2.4.8 Bộ lọc Intent........................................................................................................ 24
2.5 Công cụ hỗ trợ lập trình Android............................................................................ 25
Chương 3: Mã vạch, mã QR và thư viện Zxing............................................ 27
3.1 Mã vạch .................................................................................................................... 27
3.1.1 Khái niệm............................................................................................................ 27
3.1.2 Ứng dụng ............................................................................................................ 27
3.2 Mã QR ...................................................................................................................... 28
3.2.1 Khái niệm............................................................................................................ 28
3.2.2 Khả năng lưu trữ.................................................................................................. 29
3.3 Thư viện Zxing ......................................................................................................... 29
3.3.1 Khái niệm............................................................................................................ 29
3.3.2 Cách sử dụng....................................................................................................... 30
Chương 4: Xây dựng ứng dụng lưu trữ thông tin bằng chuỗi mã vạch ...... 34
4.1 Đặt vấn đề................................................................................................................. 34
4.2 Giải pháp .................................................................................................................. 34
4.3 Phân tích ................................................................................................................... 34
4.3.1 Các chức năng của hệ thống................................................................................. 34
4.3.2 Xác định tác nhân và ca sử dụng .......................................................................... 35
4.3.3 Mối quan hệ giữa tác nhân và các ca sử dụng....................................................... 35
4.3.4 Biểu đồ tuần tự .................................................................................................... 37
4.4 Thiết kế ..................................................................................................................... 43
4.4.1 Thiết kế lớp ......................................................................................................... 43
4.5 Thiết kế giao diện ..................................................................................................... 46
4.6 Kiểm thử chương trình ............................................................................................ 46
4.6.1 Kiểm thử ca sử dụng............................................................................................ 46
4.6.2 Kết quả thực nghiệm............................................................................................ 49
Kết luận........................................................................................................... 55
Danh mục ký hiệu viết tắt
Giải thích
Ký hiệu
Tiếng Anh
API
CDMA
GPRS
GSM
J2SE
MIDP
OS
PC
SDK
USB
Wi-Fi
Application Programming
Interface
Tiếng Việt
Giao diện lập trình ứng dụng
Một công nghệ trong hệ thống
thông tin di động
General Packet Radio Service
Gói dịch vụ vô tuyến tổng hợp
Global System for Mobile
Hệ thống thông tin di động toàn
Communications
cầu
Là đặc tả và cũng là nền tảng
Java 2 Standard Edition
thực thi cho các ứng dụng Java
Thuộc tính thông tin thiết bị di
Mobile Information Device Profile
động
Operating System
Hệ điều hành
Personal Computer
Máy tính cá nhân
Bộ công cụ phát triển phần
Software Development Kit
mềm
Một chuẩn kết nối tuần tự trong
Universal Serial Bus
máy tính
Wireless Fidelity
Hệ thống mạng không dây
Code Division Multiple Access
Danh mục bảng biểu
Bảng 1:
Thị trường di động năm 2008 [1] ........................................................................ 3
Bảng 2:
Mối quan hệ giữa tác nhân và các ca sử dụng.................................................... 35
Bảng 3:
Bảng hành động của tác nhân và phản ứng của hệ thống với ca sử dụng Encode36
Bảng 4:
Bảng hành động của tác nhân và phản ứng của hệ thống với ca sử dụng Decode36
Bảng 5:
Bảng hành động của tác nhân và phản ứng của hệ thống với ca sử dụng Help ... 37
Bảng 6:
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Decode files ........................................................... 40
Bảng 7:
Bảng ca kiểm thử mã hóa tập tin ....................................................................... 47
Bảng 8:
Bảng ca kiểm thử giải mã tập tin....................................................................... 48
Bảng 9:
Bảng ca kiểm thử giải mã ảnh ........................................................................... 49
Danh mục hình vẽ
Hình 1:
Bản đồ phát triển điện thoại di động [2] .............................................................. 4
Hình 2:
Điện thoại Android, HTC Dream (trái) và HTC Magic (phải) ........................... 12
Hình 3:
Nhân Linux trên Android.................................................................................. 14
Hình 4:
Thư viện lâp trình ứng dụng trên Android ......................................................... 14
Hình 5:
Khung ứng dụng ............................................................................................... 16
Hình 6:
Các ứng dụng trên Android............................................................................... 16
Hình 7:
Vòng đời của một hoạt động ............................................................................. 19
Hình 8:
Một ảnh mã QR ................................................................................................ 28
Hình 9:
Biểu đồ ca sử dụng hệ thống ............................................................................. 35
Hình 10:
Biểu đồ tuần tự của hệ thống............................................................................. 38
Hình 11:
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Encode ................................................................... 39
Hình 12:
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Decode Images ....................................................... 41
Hình 13:
Biểu đồ hoạt động của hệ thống ........................................................................ 42
Hình 14:
Biểu đồ lớp của hệ thống .................................................................................. 45
Hình 15:
Thiết kế giao diện chương trình ........................................................................ 46
Hình 16:
Mã hóa tập tin ringtone.mid .............................................................................. 49
Hình 17:
Các ảnh mã QR được chương trình tạo ra từ tập tin MID ringtone.mid.............. 52
Hình 18:
Một số hình ảnh về giải mã các tập tin ảnh........................................................ 53
Hình 19:
Màn hình danh sách các ứng dụng .................................................................... 56
Hình 20:
Màn hình chính của chương trình...................................................................... 56
Hình 21:
Cửa sổ chức năng mã hóa ................................................................................. 57
Hình 22:
Cửa sổ giải mã .................................................................................................. 57
Hình 23:
Nhập đường dẫn tập tin ảnh đầu tiên được mã hóa ............................................ 57
Mở đầu
Ngày nay, việc ứng dụng mã vạch đã trở nên phổ biến đối với mọi người kể cả
trên thế giới và Việt Nam. Mỗi khi đi siêu thị chúng ta vẫn thấy người thu ngân dùng
một thiết bị quét mã vạch in trên sản phẩm giúp cho việc thanh toán dễ dàng hơn. Đấy
mới chỉ là một ứng dụng nhỏ của việc sử dụng mã vạch vào đời sống thường ngày.
Cùng với sự phát triển của công nghệ, mã vạch đã cải tiến không chỉ còn đơn
giản là lưu mã của sản phẩm mà còn có khả năng lưu được nhiều thông tin của sản
phẩm hơn với việc sử dụng mã vạch 2 chiều.
Một lợi thế của ứng dụng mã vạch là khả năng tiện dụng, chúng ta có thể sử dụng
tại bất kỳ đâu, bất kỳ khi nào bằng việc sử dụng một thiết bị thông minh có hỗ trợ máy
ảnh (ví dụ: điện thoại di động) có khả năng đọc mã vạch và giải mã mã vạch đó.
Đặt trong hoàn cảnh giữa hai thiết bị Android không có sự bất kỳ kết nối nào
(không Bluetooth, không Wi-Fi) mà chúng lại muốn chia sẽ dữ liệu cho nhau. Khóa
luận sẽ đưa ra một giải pháp cho việc lưu trữ, chia sẻ thông tin này dựa trên mã vạch 2
chiều QR kết hợp với nền tảng Google Android − một nền tảng di động mới đầy hứa
hẹn và là đối thủ xứng tầm của iPhone.
Khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu về các nền tảng di động, các đặc điểm của
chúng, đi sâu nghiên cứu nền tảng Google Android và công nghệ mã vạch hiện nay,
cuối cùng là ứng dụng vào giải quyết bài toán ứng dụng lưu trữ thông tin bằng chuỗi
mã vạch
Nội dung khóa luận bao gồm 6 phần với các nội dung chính sau:
Mở đầu: Đặt vấn đề
Chương 1: Giới thiệu khái quát các nền tảng di động hiện nay, đưa ra các điểm
mạnh, điểm yếu của từng nền tảng.
Chương 2: Giới thiệu về nền tảng di động Google Android, các đặc điểm, cấu
trúc và các công cụ phát triển của Android
Chương 3: Trình bày về mã vạch và mã QR, các ứng dụng của chúng trong đời
sống hàng ngày. Chương này cũng trình bày về thư viện mã nguồn mở Zxing, ứng
dụng và cách sử dụng của thư viện mở này.
1
Chương 4: Ứng dụng vào giải quyết bài toán “Ứng dụng lưu trữ thông tin bằng
chuỗi và mã vạch” trên Android. Ứng dụng giúp lưu trữ và chia sẽ thông tin giữa các
điện thoại Android với nhau.
Kết luận: Tổng kết lại toàn khóa luận, những gì đã làm được, so sánh với các
khóa luận trước về Android và đưa ra hướng phát triển tiếp theo cho khóa luận.
2
Chương 1: Các nền tảng di động
Hiện nay, chúng ta biết đến rất nhiều nền tảng di động khác nhau như: Brew,
Java ME, BlackBerry, iPhone…Nhưng không hẳn ai trong mỗi chúng ta đều biết về
chúng, chúng có những ưu điểm gì những nhược điểm gì? Trong nội dung chương
này, khóa luận sẽ giới thiệu về một số nền tảng di động phổ biển hiện nay và những
đặc điểm của chúng để thấy được điểm mạnh, điểm yếu của mỗi nền tảng. Trước hết là
một số hình ảnh tổng quan về thị trường di động. Bảng 1 là thống kê năm 2008 về thị
phần của thị trường di động [1]. Hình 1 là bức tranh toàn cục về các nền tảng di động
và các công ty phát triển chúng [2].
Bảng 1: Thị trường di động năm 2008 [1]
3
Hình 1: Bản đồ phát triển điện thoại di động [2]
4
1.1 Brew
1.1.1 Giới thiệu
Brew [3] (Binary Runtime Environment for Wireless môi trường thực thi nhị
phân cho thiết bị không dây) là nền tảng ứng dụng di động được hãng Qualcomm phát
triển, ra đời chính thức từ năm 2001. Brew có nguồn gốc phát triển dành cho các điện
thoại CDMA, nhưng đã chuyển sang hướng phát triển mới bao gồm cả GSM/GPRS.
Nó cho phép tải và chạy những chương trình nhỏ như trò chơi, hay gửi tin nhắn, chia
sẻ hình ảnh, xác định vị trí, v.v….
Một ưu thế của nền tảng này đó là các nhà phát triển ứng dụng có thể dễ dàng
chuyển các ứng dụng của họ sang các thiết bị của Qualcomm. BREW làm việc ở giữa
ứng dụng với hệ điều hành trên chíp của thiết bị không dây, cho phép những người
phát triển phần mềm ứng dụng không cần phải viết mã cho giao tiếp hệ thống hay phải
hiểu các ứng dụng không dây.
1.1.2 Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Kiểm thử: nhiều người phát triển có thể cho rằng việc kiểm thử phức tạp của ứng
dụng Brew làm chậm ngày phát hành hay chi phí cao của phần mềm. Tuy nhiên việc
kiểm thử kỹ lưỡng sẽ giúp các ứng dụng trên Brew cuối cùng ít lỗi nhất và có chất
lượng cao hơn.
Giao diện lập trình ứng dụng Brew (Brew API): thư viện lập trình ứng dụng của
Brew mạnh và dễ sử dụng hơn của nhiều nền tảng khác (như API của Java ME).
Đồ họa: phát triển đồ họa cho các trò chơi hay ứng dụng khác dễ dàng hơn các
nền tảng khác, bởi Brew cung cấp khả năng truy cập vào vùng đệm màn hình.
Không giới hạn kích thước bộ nhớ: Brew không giới hạn kích thước bộ nhớ như
J2ME (có giới hạn là 128K).
Giảm sự cạnh tranh cho những người phát triển ứng dụng: do người phát triển
phải trả phí kiểm thử phần mềm của họ, điều này làm giảm tính cạnh tranh. Trong
phần lớn trường hợp, chúng ta không phải lo về các phần mềm miễn phí.
Nhược điểm
Không phổ biến: dù có nhiều ưu điểm nó vẫn không phổ biến như các nền tảng
khác như Java ME.
5
Tốn phí kiểm thử: để phần mềm của mình có thể được chấp nhận và sẵn sàng
bán, nó phải được kiểm thử bởi NTSL (National Software Testing Labs) và tốn ít nhất
khoảng 400 đô la Mỹ.
Không nén được: mã nguồn Brew không thể nén lại vì lý do an ninh và có thể
làm tăng kích thước phần mềm.
Hồ sơ thiết bị: hồ sơ thiết bị của Brew thường rất đắt, không miễn phí như MIDP
(Mobile Information Device Profile) của J2ME.
Không tương thích: mặc dù có nơi để kiểm thử, nhiều thiết bị di động vẫn không
tương thích với nền tảng Brew [4].
1.2 Java ME
1.2.1 Giới thiệu
Java ME (viết tắt của Java Micro Edition) là một nhánh phát triển của nền tảng
Java, nhằm mục đích cung cấp một bộ API để phát triển ứng dụng trên các thiết bị
nhúng như điện thoại di động, PDA, các thiết bị cầm tay…Trước kia Java ME có tên
khác là J2ME (Java 2 Micro Edition).
1.2.2 Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Khả chuyển: viết một lần chạy mọi nơi, đây là lợi thế lớn nhất của Java ME. Các
ứng dụng, nhất là ứng dụng trò chơi trên máy bàn dễ dàng chuyển sang cho các thiết bị
cầm tay.
Bảo mật: mã nguồn được chạy trong giới hạn của máy ảo Java. MIDlet có thể
được ký hiệu bằng mật mã và xác nhận trên thiết bị. Java ME có kiến trúc phân quyền
cao cấp.
Bộ giao diện lập trình ứng dụng phong phú, ngày càng hoàn thiện hơn. Ngoài ra,
Java ME được sự ủng hộ của các hãng truyền thông và nhà sản xuất thiết bị cầm tay
lớn.
Các công cụ phát triển sẵn có, miễn phí. Ví dụ như Netbeans, Eclipse, Wireless
toolkit…
Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất của Java ME là không tận dụng hết được khả năng đặc
trưng của các thiết bị. Nhu cầu và sự phát triển của các thiết bị cầm tay đòi hỏi thư
6
viện API của Java ME phải ngày càng hoàn thiện hơn để theo kịp các nền tảng khác
nếu không muốn bị tụt hậu.
1.3 Symbian
1.3.1 Giới thiệu
Symbian là một hệ điều hành mở được thiết kế cho các thiết bị di động của công
ty Symbian, hiện nay nó thuộc sở hữu của nhiều công ty khác (Nokia, Ericsson, Sony
Ericsson, Panasonic, Samsung…). Symbian hỗ trợ Java, đồng bộ hóa máy tính, truy
cập Bluetooth và chuyển gói dữ liệu GPRS. Symbian là hệ điều hành phổ biến nhất
của các điện thoại và các thiết bị thông minh.
1.3.2 Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Ưu điểm đầu tiên có thể kể đến là sự phổ biến. Ngay từ đầu, hệ điều hành
Symbian phát triển với mục đích lấy được đơn đặt hàng cho các công ty phát triển thiết
bị viễn thông. Điện thoại đầu tiên sử dụng hệ điều hành Symbian là Nokia 9210 năm
2001. Sau đó, đã có hơn 1 tỉ điện thoại được bán khắp thế giới năm 2007, hơn một
trăm triệu là điện thoại thông minh, trong đó có đến ¾ chạy hệ điều hành Symbian [5].
Trên thị trường thiết bị di động không có chuẩn nào về cỡ màn hình, bàn phím,
các nút… Symbian đã phân loại giao diện đồ họa từ các thành phần hệ thống khác
nhau. Nó cho phép hệ thống thích hợp với mọi loại cỡ và độ phân giải màn hình kể cả
màn hình cảm ứng. Nó còn cho phép tạo sự thêm độc đáo bằng phần cứng cảm nhận
gia tốc.
Điểm mạnh nhất của Symbian là hệ điều hành mở hỗ trợ đa ngôn ngữ (C++ và
Java). Việc lập trình với ngôn ngữ C++ trên PC với sự hỗ trợ của bộ công cụ
Microsoft Visual Studio và bộ giả lập rất dễ dàng. Bên cạnh đó, Symbian cũng hỗ trợ
cả Java ME.
Nhược điểm
Hiện nay do sự phát triển của nhiều nền tảng di động mới nổi lên như
BlackBerry, iPhone hay Google Android thì hệ điều hành Symbian đang đứng trước
khó khăn để theo kịp các đối thủ.
7
1.4 BlackBerry
1.4.1 Giới thiệu
Hệ điều hành BlackBerry [6] là một phần mềm nền tảng độc quyền của RIM
(Research in Motion, Canada) cho dòng thiết bị cầm tay BlackBerry và các thiết bị hỗ
trợ BlackBerry. Nó là hệ điều hành cung cấp chức năng đa nhiệm, sử dụng bàn phím
Qwerty, cùng với bi xoay hay màn hình cảm ứng. Hiện tại hệ điều hành BlackBerry 4
hỗ trợ MIDP 2.0, cho phép kích hoạt và đồng bộ hoàn toàn với thư điện tử Microsoft
Exchange, lịch, các tác vụ, ghi chú và danh bạ…
Người lập trình thứ ba có thể viết phần mềm sử dụng các API do BlackBerry
cung cấp, nhưng bất kể chương trình nào sử dụng các chức năng giới hạn phải có chữ
ký điện tử, để có thể đồng bộ được với tài khoản của người phát triển ở RIM. Điều này
đảm bảo thủ tục bản quyền tác giả của một ứng dụng, nhưng không đảm bảo chất
lượng hay bảo mật của mã nguồn.
1.4.2 Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Thiết kế tiện lợi, nhiều chức năng, ứng dụng phong phú, phù hợp với nhiều mục
đích nhất là doanh nhân với bàn phím Qwerty, gửi nhận thư điện tử… Hiện nay, RIM
đã có mở một kho ứng dụng App World của mình, cộng thêm ứng dụng giải trí và tiện
ích trên BlackBerry còn ít, điều này hứa hẹn nhiều cơ hội cho người lập trình. Một lợi
thế nữa của BlackBerry là một trong những hệ điều hành phổ biến nhất cho các thiết bị
di động (vị trí thứ 2 sau Symbian).
Nhược điểm
Lập trình trên BlackBerry gặp nhiều khó khăn do có ít tài liệu, công cụ hỗ trợ,
cộng đồng phát triển không lớn và cũng như Symbian, BlackBerry đang giảm ưu thế
với sự nổi nên của Android và iPhone.
1.5 Windows Mobile
1.5.1 Giới thiệu
Windows Mobile là một hệ điều hành nhỏ gọn kết hợp với một số các ứng dụng
cơ bản dành cho các thiết bị di động dựa trên các API của Microsoft Win32. Windows
Mobile có thể chạy trên nhiều nền tảng phần cứng khác nhau như: Pocket PC,
Smartphone, v.v… Nó được thiết kế có chút tương đồng với phiên bản Windows cho
máy bàn.
8
1.5.2 Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Ưu điểm lớn nhất của Windows Mobile là nó có thư viện API khá giống với API
trên Win32, các công cụ hỗ trợ lập trình đầy đủ với Visual Studio, điều này làm cho
những người phát triển trên Win32 không mất công tìm hiểu lại các API và các công
cụ lập trình.
Nhược điểm
Sự có mặt của iPhone và Android là hai trở ngại lớn với Windows Mobile. Hai
nền tảng này đang hoàn thiện và được người dùng rất ưa chuộng.
1.6 iPhone
1.6.1 Giới thiệu
Hệ điều hành iPhone là một hệ điều hành được phát triển bởi hãng Apple Inc,
chạy trên iPhone (cả hai mẫu 2G và 3G) và Ipod cảm ứng. Nó dựa trên nhân Mac của
hệ điều hành Mac X và sử dụng nền tảng Darwin. Hệ điều hành iPhone có bốn lớp
trừu tượng: lớp Core OS, lớp Core Services, lớp Media và lớp Cocoa Touch. Hệ điều
hành sử dụng dưới 240 MB trong tổng số bộ nhớ của thiết bị.
Vào 3/2008 bộ công cụ phát triển phần mềm chính thức ra mắt, cho phép người
phát triển tạo ứng dụng cho iPhone và Ipod Touch và kiểm thử qua một bộ giả lập
iPhone. Tuy nhiên, việc tải một ứng dụng lên trên thiết bị chỉ có thể sau khi trả phí
phát triển chương trình iPhone (iPhone Developer Program fee). Từ khi ra bản Xcode
3.1, Xcode trở thành môi trường phát triển cho iPhone SDK. Hiện nay Xcode chỉ được
cài trên Mac OS.
Người phát triển có thể đặt bất kỳ giá nào trên mức thấp nhất cho các ứng dụng
của họ để phân phối thông qua App Store, tại đó họ được trả 70% lợi nhuận. Ngược
lại, họ cũng có thể phát hành ứng dụng miễn phí và không phải trả khoản phí nào để
phát hành và phân phối các ứng dụng đó [7].
1.6.2 Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Màn hình cảm ứng đa điểm: iPhone sử dụng hoàn toàn bằng cảm ứng và không
sử dụng các nút. Với iPhone ta có thể điều khiển trên màn hình kể cả việc trượt của
các ngón tay. Ta có thể phóng to ảnh bằng cách trượt hai ngón tay ra xa và thu nhỏ
bằng cách ngược lại.
9
Bộ cảm nhận gia tốc: Những phản ứng nhanh chóng của bộ cảm nhận gia tốc
thay đổi độ phân giải màn hình từ dọc sang ngang tự động khi ta đặt điện thoại nằm
ngang. Điều này làm sinh động thêm cho các trò chơi.
Chất lượng âm thanh, hình ảnh hoàn hảo, phù hợp cho các trò chơi và có chức
năng đa nhiệm là những đặc điểm nổi trội của iPhone.
Nhược điểm
Không gửi được tin nhắn đa phương tiện (MMS) và IM (Instant Messaging),
thiếu bộ nhớ mở rộng. Việc lập trình trên cho iPhone phải thực hiện trên hệ điều hành
Mac, do đó không phải ai cũng có thể lập trình cho iPhone. Hơn thế, nếu muốn đưa
chương trình ra máy thật người lập trình phải trả một khoản phí lập trình, điều này làm
giảm tính cạnh tranh so với các đối thủ khác.
1.7 Android
1.7.1 Giới thiệu
Android là một phầm mềm nền tảng cho các thiết bị di động, được xây dựng trên
nhân Linux, được Google phát triển và sau này là Liên minh thiết bị cầm tay mở. Nó
cho phép người phát triển viết mã trên ngôn ngữ Java, điều khiển các thiết bị thông
qua thư viện Java do Google phát triển.
Tháng 11/2007 nền tảng Android chính thức được giới thiệu với sự công bố của
Liên minh thiết bị cầm tay mở (Open Handset Alliance). Mục tiêu của Google đang
muốn đưa cỗ máy tìm kiếm của họ thống lĩnh các thiết bị di động khi mà điện thoại
thông minh đang phát triển mạnh mẽ như hiện nay.
1.7.2 Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Google Android là nền tảng mở, cho phép người dùng có thể tùy biến nền tảng
theo ý thích, hơn nữa lại có một Liên minh thiết bị cầm tay mở hậu thuẫn, Google
Android đang là đối thủ xứng tầm của iPhone của Apple. Google đang tích cực mở
rộng cộng đồng phát triển các ứng dụng cho Android. Bộ công cụ phát triển phần mềm
(SDK) đầy đủ, hỗ trợ đa nền (Linux, Windows hay Mac OS) do chạy trên máy ảo
Java. Thư viện ngày càng hoàn thiện, dễ dàng cho người lập trình.
Nhược điểm
Có hỗ trợ cảm ứng đa điểm, nhưng chức năng này bị tắt (do sợ vi phạm bản
quyền với iPhone), giao điện không bắt mắt, khả năng hỗ trợ bộ nhớ kém iPhone,
10
không đồng bộ được với máy tính. Hi vọng trong thời gian tới Google sẽ sớm khắc
phục những nhược điểm này.
11
- Xem thêm -