ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÍ VÀO QUẢN LÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KHÁNH HÒA
UBND TỈNH KHÁNH HOÀ
SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
------------o0o------------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
(KhanhHoaGIS)
KHÁNH HOÀ, 4/2014
1
UBND TỈNH KHÁNH HOÀ
SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
------------o0o------------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
(KhanhHoaGIS)
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
KHÁNH HOÀ, 4/2014
2
MỤC LỤC
PHẦN A. NỘI DUNG ......................................................................................... 5
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ ...................................................... 5
1. Căn cứ pháp lý....................................................................................................... 5
2. Hiện trạng .............................................................................................................. 6
2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ ..................................................... 6
2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành ....................................................................... 6
2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị ........................................ 7
2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp ................... 8
2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT .................................................................... 9
2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà .................................. 9
3. Đánh giá hiện trạng ........................................................................................... 10
3.1. Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS ................... 10
3.2. Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà ............................. 10
3.3. Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS ................................................................ 12
4. Sự cần thiết đầu tư dự án .................................................................................. 13
4.1. Nhu cầu khách quan ...................................................................................... 13
4.2. Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH................................................ 13
5. Mục tiêu đầu tư ................................................................................................. 14
5.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 15
5.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 15
II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ ...... 17
1. Hình thức đầu tư .................................................................................................. 17
2. Chủ đầu tư ........................................................................................................... 17
III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ ...................................................................... 17
1. Quy mô đầu tư dự án ........................................................................................... 17
1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin .............................................................. 17
1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền ........................................................................... 17
1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ ........................................................... 17
1.4. Xây dựng cơ sở dữ ............................................................................................ 18
1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS ...................................................................... 18
1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS .......................... 18
2. Địa điểm thực hiện và phạm vi triển khai ........................................................... 19
3. Yêu cầu về triển khai........................................................................................... 19
IV. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ............................. 21
1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ ............................................................... 21
2. Lựa chọn công nghệ ............................................................................................ 21
2.1. Giải pháp công nghệ lõi GIS ............................................................................ 21
2.2. Công nghệ quản trị cơ sở dữ liệu ..................................................................... 22
2.3. Công nghệ hệ điều hành ................................................................................... 23
2.4. Công nghệ lập trình ứng dụng ......................................................................... 23
2.5. Địa điểm đặt máy chủ dự án Khánh Hoà GIS ................................................. 23
V. THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI ........................................ 25
1. Phương án thực hiện theo mô hình triển khai kết hợp ........................................ 25
1.1. Mô hình tổng thể hệ thống KhanhHoaGIS....................................................... 25
1
1.2. Mô tả về tổ chức quản trị CSDL của các hệ thống thông tin........................... 26
1.3. Mô hình tích hợp dữ liệu & phân phối dữ liệu ................................................ 28
1.4. Mô tả về ứng dụng............................................................................................ 29
1.5. Mô tả về công tác chuyển đổi cơ sở dữ liệu đã có ........................................... 30
1.6. Mô tả về công tác cài đặt và triển khai tại các cơ quan, đơn vị ...................... 40
2. Mô tả về đầu tư hạ tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống KhanhHoaGIS ..... 46
2.1. Tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh ........................................................................ 46
2.2. Tại các đơn vị thụ hưởng và các đơn vị liên quan ........................................... 46
2.3. Kết nối giữa trung tâm KhanhHoaGIS và các đơn vị thành viên .................... 46
3. Mô tả về thiết kế CSDL....................................................................................... 47
3.1. Nhóm dữ liệu nền của tỉnh ............................................................................... 47
3.2. Nhóm dữ liệu hạ tầng tỉnh Khánh Hoà ............................................................ 48
3.3. Nhóm dữ liệu hiện trạng................................................................................... 52
3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch................................................................................... 53
3.5. Nhóm dữ liệu chuyên ngành y tế ...................................................................... 55
3.6. Nhóm dữ liệu chuyên ngành viễn thông ........................................................... 55
3.7. Nhóm dữ liệu chuyên ngành du lịch................................................................. 56
3.8. Nhóm dữ liệu chuyên ngành phòng cháy chữa cháy ....................................... 56
3.9. Nhóm dữ liệu khu kinh tế Vân Phong .............................................................. 56
4. Mô tả về phần mềm nội bộ .................................................................................. 58
Các yêu cầu về tính năng kĩ thuật ........................................................................... 58
Các yêu cầu chức năng ........................................................................................... 61
4.1. Phần mềm cổng GIS tỉnh Khánh Hòa .............................................................. 61
4.2. Trang quản trị hệ thống ................................................................................... 68
4.3. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm GIS ....................................... 83
4.4. Phầm mềm giao thuê đất ứng dụng GIS .......................................................... 84
4.5. Phần mềm nội bộ ngành xây dựng ................................................................... 87
4.6. Phần mềm nội bộ ngành giao thông ................................................................ 89
4.7. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý khu kinh tế ................................................ 93
4.8. Phần mềm nội bộ lĩnh vực quản lý dự án đầu tư ............................................. 94
4.9. Phần mềm nội bộ ngành Thông tin và Truyền thông ....................................... 96
4.10. Phần mềm nội bộ ngành vực y tế ................................................................... 99
4.11. Phần mềm nội bộ ngành du lịch................................................................... 101
4.12. Phần mềm nội bộ ngành Công an ................................................................ 104
4.13. Phần mềm nội bộ ngành thống kê ................................................................ 106
5. Mô tả về các tiêu chuẩn về công nghệ, kĩ thuật của hệ thống KhanhHoaGIS.. 108
5.1. Tiêu chí lựa chọn giải pháp công nghệ .......................................................... 108
5.2. Các yếu tố thông tin, công nghệ cần thiết ...................................................... 108
5.3. Các yêu cầu kỹ thuật chung ........................................................................... 110
VI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, NGUỒN VỐN ...................................................... 112
1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư ....................................................................... 112
2. Tổng mức đầu tư: (Được thể hiện chi tiết tại các Phụ lục kèm theo) ............... 113
VII. PHƯƠNG ÁN, THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ..................... 113
1. Phương án thực hiện .......................................................................................... 113
2. Thời gian thực hiện ........................................................................................... 114
2
3. Dự kiến tiến độ thời gian thực hiện ................................................................... 114
3. Phân chia gói thầu ............................................................................................. 115
4.1. Ban chỉ đạo dự án và Chủ đầu tư .................................................................. 115
4.2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan .......................................................... 115
4.3. Các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi triển khai của dự án .............................. 115
4.4. Các nhà thầu .................................................................................................. 116
VIII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ ......................................................... 116
1. Hiệu quả ứng dụng ............................................................................................ 116
2. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 118
3. Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 118
PHẦN B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 119
Kết luận ................................................................................................................ 119
Kiến nghị .............................................................................................................. 119
PHỤ LỤC I. CHI PHÍ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ............... 120
PHỤ LỤC II. TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ....................... 249
3
ĐỊNH NGHĨA CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Các cụm từ, các thuật ngữ chuyên môn và các từ tiếng Anh trong báo cáo
được định nghĩa hoặc viết tắt sau đây:
- “CNTT”: Công nghệ thông tin.
- “CSDL”: Cơ sở dữ liệu.
- “TTHC”: Thủ tục hành chính.
- “CSHT”: Cơ sở hạ tầng.
- “KT-XH”: Kinh tế - xã hội
-
“Server”: Thiết bị máy chủ.
- “GIS”: Hệ thống thông tin địa lý
- “KhanhHoaGIS”: Trung tâm GIS Khánh Hoà
- “Dự án KhanhHoaGIS”: dự án xây dựng trung tâm GIS Khánh Hoà
- “Cổng thông tin GIS Khánh Hoà”: một thành phần của hệ thống
KhanhHoaGIS cho phép các cơ quan, đơn vị thụ hưởng, người dân và doanh
nghiệp truy xuất dữ liệu GIS, ứng dụng GIS.
- “Công việc khung”: cơ sở pháp lý và các quy định kỹ thuật cho việc chia sẻ,
khai thác, vận hành và xây dựng các ứng dụng GIS, các CSDL GIS trên địa
bàn tỉnh Khánh Hoà.
- “Website”: Cổng/Trang thông tin điện tử.
- “ArcGIS”: Dòng sản phẩm GIS của hãng ESRI
- “Phần mềm nội bộ”: các ứng dụng được phát triển cho các nhu cầu chuyên
ngành như là một thành phần của hệ thống KhanhHoaGIS. Các phần mềm
nội bộ là kênh khai thác và cập nhật dữ liệu sống của của chuyên ngành lên
hệ thống KhanhHoaGIS, đảm bảo dữ liệu trên KhanhHoaGIS luôn được cập
nhật.
- “Cán bộ nguồn”: những cán bộ được tuyển chọn để đào tạo chuyên sâu,
chuyển giao công nghệ khai thác, vận hành và phát triển KhanhHoaGIS. Cán
bộ nguồn cũng được đào tạo như là giảng viên tại chỗ cho việc đào tạo
người dùng cuối sau khi dự án được triển khai.
4
PHẦN A. NỘI DUNG
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
1. Căn cứ pháp lý
Dự án được lập dựa trên các căn cứ pháp lý dưới đây:
- Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định 68/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 85/2009/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông”;
- Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm
nội bộ;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư 22/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng
02 năm 2012 của liên Bộ Kế hoạch tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
5
hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin;
- Kế hoạch số 1040/KH-UBND ngày 10/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015;
- Thông báo số 224/TB-UBND ngày 14/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Khánh Hoà về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hoà tại cuộc họp
về “Dự án Xây dựng úng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở
hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hoà.
- Quyết định số 2582/QĐUBND ngày 17/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Khánh Hoà về việc Cho phép tiến hành lập dự án Ứng dụng Hệ thống
thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hoà.
2. Hiện trạng
2.1 Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ
- Hạ tầng kết nối: Phần lớn cơ sở hạ tầng mạng phục vụ cho các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh được đầu tư từ các dự án thuộc Đề án 112. Cho đến nay,
có 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, 100% Văn
phòng UBND và Hội đồng nhân dân (HĐND) từ cấp tỉnh đến cấp huyện đã đầu
tư xây dựng mạng tin học nội bộ (LAN) với quy mô trung bình từ 01 đến 02
máy chủ/mạng, kết nối Internet băng thông rộng và tỷ lệ máy tính cá nhân/cán
bộ, công chức là 0,7. Mạng truyền số liệu chuyên dùng dành cho các cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng đến nay đã kết nối kỹ thuật đến 50 đơn vị trên địa bàn
tỉnh (không tính đến huyện đảo Trường Sa). Mạng tin học diện rộng của tỉnh
(WAN) đến nay đã kết nối thông suốt từ Văn phòng UBND tỉnh đến tất cả các
Văn phòng UBND cấp huyện (trừ huyện Trường Sa) và kết nối đến 18/19 cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Hạ tầng xử lý và lưu trữ dữ liệu: Xét trên quy mô toàn tỉnh, Giai đoạn 1 và 2
của dự án nâng cấp trung tâm dữ liệu đã thực hiện xong năm 2012, 2013, đã
góp phần đảm bảo tốt trong giai đoạn đầu cho công tác xử lý và lưu trữ của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà cũng như tạo tiền đề cho việc triển
khai các ứng dụng tập trung.
2.2 Hiện trạng CSDL chuyên ngành
Cho đến nay, bên cạnh các hệ thống CSDL ngành dọc được đồng bộ từ Trung
ương thuộc các ngành thuế, hải quan, kho bạc, thống kê… là các CSDL chuyên
ngành được xây dựng một cách có hệ thống, một số CSDL đơn lẻ khác đã được
xây dựng và triển khai có hiệu quả như:
- CSDL văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh;
- CSDL đăng ký kinh doanh;
6
-
CSDL về doanh nghiệp;
CSDL thông tin xúc tiến đầu tư;
CSDL thông tin xúc tiến du lịch, thương mại;
CSDL thông tin về các khu công nghiệp;
CSDL về đối tượng chính sách phục vụ ưu đãi người có công;
CSDL quản lý thông tin khách lưu trú (trong nước và nước ngoài);
CSDL cán bộ, công chức ngành giáo dục;
CSDL về an toàn bức xạ.
CSDL GIS về hạ tầng bưu chính, viễn thông tỉnh Khánh Hòa.
CSDL GIS về khu kinh tế Vân Phong.
CSDL GIS về cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa.
CSDL GIS về mạng lưới điện tỉnh Khánh Hòa.
Các CSDL chuyên ngành và các CSDL ngành dọc từ Trung ương là cơ sở để
xây dựng các CSDL GIS và các ứng dụng GIS chuyên ngành cho các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
2.3 Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị
Hiện nay việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính trong các
cơ quan nhà nước của tỉnh còn hạn chế, hầu hết phục vụ cho các công tác như:
quản lý tài chính kế toán, quản lý tài sản công và nghiệp vụ soạn thảo văn bản.
Tính đến thời điểm này, trên địa bàn tỉnh có 3 hệ thống ứng dụng chính phục vụ
công tác điều hành, tác nghiệp hành chính đã được triển khai tương đối rõ nét là:
- Hệ thống thư điện tử công vụ (hạng mục đầu tư trong dự án Nâng cấp
Trung tâm dữ liệu tỉnh Khánh Hòa) được UBND tỉnh đã cho phép đầu tư
mới đảm bảo đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng
của cán bộ, công chức, viên chức trên toàn tỉnh Khánh Hoà.
- Hệ thống Văn phòng điện tử di động và chữ ký điện tử được chuyển giao
công nghệ từ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai: Hệ thống này
hiện đang được triển khai ứng dụng thử nghiệm tại 15 cơ quan thuộc tỉnh,
bước đầu đem lại hiệu quả tích cực, tuy nhiên không đảm bảo cho việc
triển khai sử dụng chung và liên thông CSDL quy mô toàn tỉnh. Từ những
hạn chế của tất cả các phần mềm thuộc dạng quản lý văn bản hiện nay,
UBND tỉnh đã cho phép đầu tư phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
mới (E-Office), nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng chung cho tất cả các
cơ quan quản lý nhà nước trên toàn tỉnh .
- Hệ thống giao ban trực tuyến đã được lắp đặt tại Văn phòng UBND tỉnh từ
năm 2008. Đến nay có trên vài chục hội nghị trực tuyến với Trung ương đã
được thực hiện thông qua hệ thống này. Hiện nay, hệ thống hội nghị giao
ban trực tuyến tỉnh đang được đầu tư (thuộc dự án Hệ thống hội nghị giao
ban trực tuyến tỉnh Khánh Hòa).
Một số ứng dụng CNTT phục vụ có hiệu quả công tác quản lý chuyên môn,
nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh như:
- Phần mềm quản lý an toàn bức xạ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phần mềm quản lý địa giới hành chính tại Sở Nội vụ;
7
- Phần mềm quản lý giấy phép lái xe; phần mềm quản lý, cải tạo phương
tiện cơ giới đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải;
- Phần mềm quản lý y tế tại Sở Y tế;
- Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi và quản lý văn bằng, chứng chỉ; quản
lý kế hoạch đào tạo và quản lý nguồn nhân lực; quản lý thư viện điện tử và
thư viện số tại Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phần mềm Villis quản lý đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Phần mềm GIS quản lý hạ tầng bưu chính, viễn thông của Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Phần mềm GIS quản lý khu kinh tế Vân Phong của Ban quản lý Khu kinh
tế Vân phong.
- Phần mềm GIS quản lý hạ tầng cấp thoát nước tỉnh Khánh Hòa (do Chính
phủ Pháp tài trợ) của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Khánh Hòa.
- Phần mềm GIS quản lý mạng lưới điện tỉnh của Công ty CP Điện lực
Khánh Hòa.
- Phần mềm quản lý lưu trú của công an tỉnh Khánh Hoà
- Phần mêm quản lý chứng minh thư nhân dân của công an tỉnh Khánh Hoà
- Phần mềm quản lý nhân hộ khẩu thường trú của công an tỉnh Khánh Hoà
2.4 Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Ứng dụng CNTT của cơ quan hành chính nhà nước trong việc phục vụ người
dân và doanh nghiệp của tỉnh Khánh Hòa chủ yếu hiện nay là việc cung cấp thông
tin (văn bản pháp quy, kế hoạch, quy hoạch ngành,...) và một số dịch vụ hành
chính công trên các trang thông tin điện tử, bao gồm:
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
Cổng báo điện tử tỉnh Khánh Hòa;
Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và môi trường;
Trang thông tin điện tử xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa;
Trang thông tin điện tử du lịch Khánh Hòa;
Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ;
Trang thông tin điện tử Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong;
Trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông;
Trang thông tin điện tử Cục Thống kê Khánh Hòa;
Trang thông tin điện tử Sở Y tế;
Trang thông tin điện tử Sở Giao thông Vận tải;
Trang thông tin điện tử của Công an tỉnh;
Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trang thông tin điện tử Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Trang thông tin điện tử Sở Tài chính.
Trang thông tin điện tử Thanh tra tỉnh.
Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng.
Trang thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trang thông tin điện tử Sở Công thương.
Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp.
Trang thông tin điện tử 08 huyện, thị xã, thành phố.
8
Hệ thống “Một cửa điện tử” theo hướng hiện đại được bắt đầu triển khai thí
điểm đối với UBND cấp huyện vào năm 2009. Trong đó, UBND thành phố Nha
Trang, UBND thị xã Ninh Hòa đã triển khai và áp dụng; UBND thị xã Cam Ranh
hiện đang chuyển giao hệ thống này. Việc ứng dụng “Một cửa điện tử” theo hướng
hiện đại đã tạo nhiều thuận lợi, minh bạch, công khai, giảm phiền hà cho người
dân, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch với các cơ quan nhà nước; tin học hóa
các quy trình, thủ tục hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm phục vụ và tính
chuyên nghiệp hóa của cán bộ công chức và công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá
cán bộ công chức tham gia vận hành hệ thống này được rõ ràng chặt chẽ.
2.5 Hiện trạng nguồn nhân lực CNTT
Để đảm bảo hệ thống tin học trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được vận
hành ổn định và hiệu quả, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành quyết định số
125/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 về việc tuyển dụng và bố trí cán bộ tin học
chuyên trách trong các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.
Triển khai quyết định này, đến nay đã có 97% cơ quan chuyên môn từ cấp
tỉnh đến cấp huyện đã có cán bộ phụ trách tin học có trình độ cao đẳng trở lên. Đây
là nguồn nhân lực quan trọng đảm bảo công tác quản lý, triển khai và duy trì ổn
định sự hoạt động của các ứng dụng CNTT ở tuyến cơ sở. Hàng năm, đội ngũ nhân
lực này thông qua các chương trình tập huấn, hội thảo thường xuyên được bồi
dưỡng, bổ sung kiến thức nâng cao năng lực chuyên môn về CNTT.
Công tác đào tạo tin học cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước của
tỉnh chủ yếu được thực hiện thông qua Đề án 112 và Dự án đào tạo tin học cho cán
bộ công chức của Sở Nội vụ. Kết quả đến nay có khoảng trên 74% số cán bộ, công
chức từ cấp tỉnh đến cấp huyện biết sử dụng thành thạo công cụ tin học văn phòng
và có khả năng khai thác tốt thông tin trên mạng Internet phục vụ cho công tác
chuyên môn của mình. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có một số đơn vị đào tạo chính
quy (Trường Đại học Nha Trang, Trường Đại học thông tin liên lạc, Trường Cao
đẳng Sư phạm Nha Trang,...) về CNTT với lượng sinh viên được đào tạo hàng năm
trên 600 người. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có những cơ sở đào tạo tin học
không chính quy với quy mô đào tạo hàng năm khoảng trên 11.000 lượt người.
Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông đều phối hợp với các đơn vị có
chức năng tổ chức tập huấn quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông, đặc
biệt là về quản lý nhà nước, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về CNTT cho cán bộ
phụ trách CNTT tại các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện.
2.6 Hiện trạng ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
Được sự quan tâm của UBND tỉnh, hiện nay một số ứng dụng quản lý chuyên
ngành theo công nghệ GIS đang được đầu tư và bước đầu mang lại hiệu quả sử
dụng khá tốt. Một số đề tài nghiên cứu khoa học và dự án ứng dụng GIS đã, đang
và dự kiến triển khai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
- Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam
(VLAP) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
9
- Dự án ứng dụng hệ thống GIS để quản lý quy hoạch và phát triển khu kinh
tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa.
- Dự án ứng dụng GIS để quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước đô thị.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý hạ tầng bưu chính,
viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý mạng lưới điện tỉnh
Khánh Hòa.
- Đầu tư ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý CSDL hạ tầng
thoát nước trên địa bàn TP. Nha Trang.
3. Đánh giá hiện trạng
3.1.
Đánh giá về hạ tầng CNTT sẵn sàng cho dự án KhanhHoaGIS
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị cơ
bản được thành lập, tạo tiền đề cho việc triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ
công tác nghiệp vụ. Nhiều cơ quan, đơn vị đã ứng dụng chương trình CNTT đạt
hiệu quả góp phần nâng cao hiệu lực QLNN, quản lý nghiệp vụ chuyên ngành. Tuy
nhiên, chủ yếu vẫn tập trung ở thành phố và một số địa phương, ở tuyến xã vẫn còn
tình trạng yếu kém trong ứng dụng CNTT.
Nhiều cơ quan, đơn ,vị chưa phát huy được hiệu quả hạ tầng các thiết bị mạng
đúng mức, đa số máy tính chỉ phục vụ những công việc đơn giản trong văn phòng,
chưa ứng dụng chiều sâu. Nhiều nơi tuy đầu tư mua sắm trang thiết bị rất sớm
nhưng việc ứng dụng CNTT trong chuyên môn nghiệp vụ rất hạn chế. Một số nơi,
máy móc thiết bị đã đi vào nữa cuối của vòng đời khấu hao, dẫn đến khó khăn về
năng lực đáp ứng nếu đầu tư ứng dụng dựa trên xử lý ở máy trạm.
Đa số các cơ quan công sở đều trang bị mạng LAN và kết nối băng thông
rộng/ WAN tỉnh. Sẵn sàng cho việc triển khai các ứng dụng trên nền web. Thêm
vào đó, việc hoàn thành triển khai giai đoạn 2 của dự án trung tâm dữ liệu tỉnh
Khánh Hoà, đã đánh dấu một bước quan trọng trong việc sẵn sàng cho việc lưu trữ
và triển khai các ứng dụng tập trung, các ứng dụng dùng chung cho toàn tỉnh. Nếu
được đầu tư theo hướng này, tuổi đời sử dụng các máy móc thiết bị hiện có sẽ được
kéo dài, áp lực đầu tư thay mới sẽ được giảm nhẹ đáng kể cho ngân sách của tỉnh
Khánh Hoà.
3.2.
Đánh giá về ứng dụng GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
Về mặt tổ chức quản lý, khi triển khai ứng dụng GIS tại một số đơn vị hầu hết
chỉ mới ở mức quy mô nhỏ, phạm vị nhỏ hẹp trong nội bộ của ngành như sở Thông
tin và Truyền thông, sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Điện lực Khánh Hòa,
Công ty Cấp thoát nước Khánh Hòa, Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong… bản
thân ứng dụng tại mỗi đơn vị mới dừng ở mức thử nghiệm đối với một bộ phận
công việc, một địa bàn thí điểm, chỉ trên máy trạm, người dùng đơn lẻ ứng dụng
chưa mang tính toàn diện, tổng thể. Các ứng dụng GIS, mỗi ngành mỗi giai đoạn
phát triển được thực hiện thiếu tính đồng bộ và kế thừa, chưa đưa ra thống nhất về
mục tiêu, kết hợp chia sẻ kết thành quy trình ứng dụng thống nhất trong một
ngành. Có thể nói, trong hệ thống quản lý các ngành cơ sở hạ tầng của Khánh Hòa,
10
chưa có một hệ thống GIS nào được đầu tư đồng bộ khả thi để đưa vào vận hành
thực trong quản lý của cả một sở, ngành hay huyện, thị, với một lộ trình phát triển
và kế hoạch đầu tư tương ứng. Điều này hạn chế rất nhiều tính hiệu quả và năng
lực phục vụ của các hệ thống GIS.
Về mặt công nghệ, do phần công nghệ áp dụng còn hạn chế; chưa có khung
chuẩn về cơ sở địa lý, công nghệ phần mềm chủ yếu tự phát, chưa có một hệ thống
CSDL nền dung chung thống nhất giữa các Sở, ngành… Các sản phẩm của đề tài,
dự án ứng dụng ở mức độ phục vụ chuyên môn nghiệp vụ tại Sở, gành, chia sẽ
thông tin, và tích hợp đa ngành… Các cơ quan, đơn vị ứng dụng GIS ở mức độ
ngành chưa chia sẻ liên kết, dữ liệu bản đồ nền không thống nhất (CSDL nền), đa
số dữ liệu bản đồ số chưa khai thác từ nguồn chính thống, các cơ quan chuyên môn
quản lý tư liệu bản đồ “chuẩn VN2000- 108o15’ ) như (Trung tâm công nghệ thông
tin sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa, Cục Đo đạc và Bản đồ , …); các
ngành hiện nay được lưu trữ trên giấy hoặc các tập tin rời rạc trên máy tính. Các hồ
sơ, bản đồ trên giấy lưu trữ các thông tin chuyên đề và các thông số đặc tính kỹ
thuật của các đối tương cũng như các số liệu thu thập, thống kê diễn biến các quá
trình của các đối tượng. Dữ liệu thường là các tập tin *.xls (MS Excel), *.mdb (MS
Access),… lưu trữ bảng số liệu; *.tab (Mapinfo). *.shp (Arc View GIS 3.x) *.dxf
(AutoCAD), *.dgn (Microstation) lưu các dữ liệu không gian bản đồ.
Trên thực tế, bản đồ nền cơ sở dạng số GIS chưa được chuẩn hóa đồng bộ
thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Việc cập nhật số liệu chưa có các quy chế
bắt buộc phải tuân theo, dẫn đến có những ứng dụng sau khi bàn giao không được
quan tâm và đầu tư cho công tác này và bị lạc hậu rất nhanh. Việc ứng dụng GIS,
dữ liệu bản đồ nền chưa thống nhất về thể loại bản đồ, tỷ lệ, lưới chiếu, hệ tọa độ
(hệ VN2000 tỉnh Khánh Hòa kinh tuyến TW 108 o15’)... chủ yếu vẫn chỉ để in ra
bản đồ, chưa có vai trò trong công tác quản lý, điều hành tác nghiệp, phối hợp chia
sẻ thông tin.
Những khó khăn khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:
- Số liệu bản đồ không đầy đủ và không được đo vẽ cập nhật thường xuyên
do thiếu kinh phí.
- Số liệu nằm rải rác, phân tán gây khó khăn trong điều tra, thu thập. Để
khắc phục, cần có sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác chặt
chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu.
- Số liệu chưa được đồng nhất, theo một quy chuẩn, gây khó khăn trong
chỉnh lý, chọn lọc: đa số bản đồ đang sử dụng tại nhiều nơi ở dạng giấy,
bản vẽ AutoCAD, một số được số hoá nhưng theo các công cụ GIS khác
nhau: MapInfo, Microstation, WinGis, ARCView GIS,... Để khắc phục,
khi triển khai cần xác định rõ các tiêu chí, chuẩn về mặt khuôn dạng, thời
gian thành lập, tên gọi, mã số, ký hiệu,... để phân loại, sắp xếp số liệu.
Đồng thời, nhấn mạnh sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác
chặt chẽ của các đơn vị chủ sở hữu dữ liệu trong công việc này.
11
- Tiến độ tập hợp, cung cấp số liệu của các đơn vị có thể bị chậm với thời
gian. Để khắc phục, khi triển khai cần có kế hoạch cụ thể cho công tác,
công việc này tại từng đơn vị và kế hoạch phối hợp giữa các đơn vị thi
công, ban quản lý với các chủ đầu tư. Đồng thời các đơn vị phải chịu trách
nhiệm về mặt đáp ứng đúng tiến độ và chất lượng số liệu.
- Quá nhiều số liệu dạng giấy tồn tại sẽ tốn các nguồn lực để số hoá. Để
khắc phục, khi triển khai, cần xác định rõ những điều kiện tiêu chuẩn để số
hoá: tính pháp lý, tính chính xác, tính chi tiết, tính cập nhật, … Tránh số
hoá tràn lan, kể cả những số liệu đã quá cũ, hoặc không chính xác.
- Một số dữ liệu dạng AutoCAD sẽ gặp khó khăn khi chuyển sang hệ thống
GIS do không có thông tin hệ toạ độ. Để khắc phục cũng cần tiến hành xử
lý, nắn chỉnh. Đồng thời khuyến khích sử dụng các phần mềm GIS thay
cho phần mềm thiết kế dạng như AutoCAD trong công tác quản lý các
công trình trên nền địa lý.
- Thực tế các đơn vị chưa có nỗ lực toàn diện để thực hiện việc lập bản đồ
các cơ sở hạ tầng, hệ thống dữ liệu đồng bộ, đảm bảo yêu cầu theo hệ tọa
độ chung quốc gia. Vấn đề này có thể do chưa có sự quan tâm của các cấp
lãnh đạo những năm trước đây và kinh phí quá hạn hẹp cho lĩnh vực này.
- Chưa có cơ cấu quản lý cần thiết để thống nhất các nỗ lực, khả năng và
yêu cầu khác nhau.
- Các dự án hiện tại chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của các cơ quan riêng lẻ.
- Chưa đáp ứng nhu cầu chung của tỉnh về lĩnh vực thông tin các dữ liệu bản
đồ nền theo một tỷ lệ cơ bản chuẩn, thông tin địa lý dùng chung, công
trình hạ tầng,...
- Chưa đáp ứng nhu cầu của bản thân các công trình hạ tầng đối với thông
tin cần thiết cho thấy tác động của một loại công trình đến hoạt động phát
triển của các công trình khác.
Về thuận lợi khi trao đổi dữ liệu GIS đã có sẵn tại các cơ quan, đơn vị:
- Hiện có nhiều số liệu dạng số đang được lưu trữ dưới khuôn dạng các phần
mềm quốc tế theo chuẩn công nghệ như MapInfo, MicroStation, DolGiS,
ARCView GIS, Access, Oracle, MS SQL sẽ rất dễ dàng khi đưa vào hệ
thống chung.
- Nhiều cơ quan khác nhau như: Sở Tài nguyên và Môi trường, các trung
tâm, công ty đo đạc, khảo sát xây dựng đã có một số kinh nghiệm tiến
hành các dự án như số hóa bản đồ, GIS, hay các phương án chuyển đổi dữ
liệu.
3.3.
Đánh giá hiện trạng nhân lực GIS
Nhờ có quá trình quan tâm, đầu tư và nghiên cứu tương đối lâu dài, nhiều cơ
quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà đã có được những lãnh đạo hiểu tương
đối rõ nét về tác dụng của GIS đối với công tác quản lý KT-XH tại địa phương,
ngành mà mình quản lý. Đó là nhân tố rất quan trọng cho việc triển khai bất kỳ dự
án GIS nào. Bên cạnh đó, cũng qua các dự án đã đầu tư, các cơ quan, đơn vị trên
12
địa bàn tỉnh Khánh Hoà, đặc biệt là ở sở Tài nguyên và Môi trường, sở Thông tin
và Truyền thông, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Điện lực Khánh Hoà, Công
ty cấp thoát nước Khánh Hoà… đã đào tạo được một lực lượng cán bộ chuyên môn
có trình độ nghiệp vụ tương đối chắc chắn, đảm bảo là nhân tố nòng cốt cho việc
tiếp quản, vận hành và phát triển các dự án GIS trên địa bàn tỉnh.
4. Sự cần thiết đầu tư dự án
4.1.
Nhu cầu khách quan
Trong quá trình đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước, bối cảnh
Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và thế giới, việc tin học hoá hệ
thống quản lý hành chính Nhà nước của tỉnh Khánh Hòa đã trở thành một yêu cầu
tất yếu để địa phương phát triển.
Xây dựng Hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý phát triển KT-XH giúp
nâng cao năng lực quản lý, tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất, hiệu quả công
việc trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Hệ thống cung cấp thông tin một
cách kịp thời, trực quan, tổng thể tình hình phát triển KT-XH toàn tỉnh dựa trên số
liệu hoạt động của từng ngành được cập nhật theo chu kỳ, từ đó vạch ra các chiến
lược phát triển KT-XH bền vững. CSDL GIS toàn tỉnh thống nhất là cơ sở vững
chắc cho các quyết định của lãnh đạo tỉnh Khánh Hoà cũng như các nhà đầu tư đến
với Khánh Hoà.
Cùng với việc các dự án ngành dọc đi từ Trung ương xuống địa phương được
đưa vào sử dụng, Khánh Hoà và các địa phương khác có đủ điều kiện về dữ liệu
bản đồ nền các loại, tuy nhiên các loại dữ liệu này thường được sử dụng độc lập
trong các cơ quan đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao
thông và Vận tải… mà chưa có sử chia sẻ khai thác liên ngành. Điều này dẫn đến
việc không tận dụng hết nguồn tài nguyên thông tin quý giá vào công tác quản lý
của địa phương. Việc trang bị một hệ thống GIS tổng thể “ngành ngang” cho địa
phương là cơ sở để Khánh Hoà khai thác tốt các nguồn tài nguyên của các dự án từ
Trung ương.
4.2.
Nhu cầu nội tại của công tác quản lý KT-XH
Quá trình đô thị hoá và phát triển nhanh chóng về KT-XH của tỉnh đã làm gia
tăng nhu cầu quản lý về cơ sở hạ tầng như: các công trình điện, nước, nước thải,
thông tin liên lạc, hệ thống giao thông... Cần thiết phải có một hệ thống các
phương pháp quản lý và thông tin hiện đại để đảm bảo cho các hệ thống cơ sở hạ
tầng có thể hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của các lĩnh vực kinh tế. Hầu hết các
lĩnh vực quản lý cơ sở hạ tầng Khánh Hòa, từ quy hoạch phát triển tổng thể cơ sở
hạ tầng đến quản lý hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, quản lý, hỗ trợ công tác
đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội theo địa bàn, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, sử dụng đất đai trong tỉnh... đều có nhu cầu cấp thiết về một HTTT bản đồ
ở các tỉ lệ, đủ tin cậy, để giải quyết các yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô,
thúc đẩy định hướng, quy hoạch phát triển KT-XH, cũng như điều hành tác nghiệp
hàng ngày. Ngoài khả năng cung cấp dữ liệu tổng quan, chuyên ngành phục vụ tác
nghiệp quản lý và quy hoạch phát triển của từng ngành, việc chia sẽ dữ liệu giữa
các ngành là tiêu chí quan trọng trong xây dựng hệ thống thông tin của tỉnh. Mỗi
13
ngành có thể tham khảo các thông tin của ngành khác tùy theo mức độ bảo mật để
phục vụ nghiên cứu, quy hoạch phát triển của từng ngành. Ví dụ như ngành Viễn
thông khi phát triển quy hoạch cần tham khảo hiện trạng và quy hoạch của hệ
thống Giao thông, Điện lực hoặc Cấp thoát nước... Tránh những phí tổn không
đáng có do thiếu thông tin trao đổi chéo.
Việc triển khai Dự án tổng thể GIS của tỉnh, trước hết phục vụ quản lý cơ sở
hạ tầng ở cấp vĩ mô và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành tác nghiệp
cho các sở, ngành, huyện, thị, đã trở thành một đòi hỏi thực sự cần thiết và cấp
bách với các yêu cầu chủ yếu sau:
- Ứng dụng GIS xây dựng một HTTT bản đồ bao gồm các CSDL và các
phần mềm ứng dụng, phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng KT-XH Khánh Hòa,
vừa là mục tiêu để hình thành một cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại cho hệ
thống quản lý cơ sở hạ tầng, cung cấp nhanh chóng chính xác thông tin
định vị không gian cho sử dụng, vừa là công cụ đắc lực không thể thiếu để
từng bước nâng cao độ tin cậy của chính hệ thống thông tin bản đồ, khắc
phục các sai sót bất cập của hệ thống dữ liệu.
- Hiện nhiều sở, ngành, huyện, thị đều cần đầu tư các hệ thống GIS phục vụ
quản lý cơ sở hạ tầng. Nếu để từng đơn vị triển khai chắc chắn sẽ bị đầu tư
trùng lặp gây lãng phí lớn về chi phí phát triển, nhân lực vận hành, bản
quyền phần mềm và đặc biệt phát sinh tình trạng không thống nhất từ hệ
thống bản đồ nền đến chuẩn dữ liệu.
- Việc triển khai đầu tư trước một bước để thiết lập một số lớp bản đồ nền
GIS địa hình và địa chính thống nhất, từ đó các đơn vị sẽ bổ sung các lớp
GIS chuyên ngành để hình thành hệ GIS của đơn vị mình, là yêu cầu cấp
thiết có hiệu quả rất lớn, xét trên khía cạnh đầu tư cũng như trên khía cạnh
chất lượng khoa học công nghệ.
- Sớm hình thành một hệ thống dữ liệu GIS nền dùng chung cấp tỉnh, nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý cơ sở hạ tầng ở cấp vĩ mô và chia sẻ thông tin
dùng chung, là một bước đột phá để phát huy tổng hợp các nguồn dữ liệu
bản đồ cho quản lý cơ sở hạ tầng; tạo ra sự liên thông của các nguồn dữ
liệu GIS trên địa bàn quản lý từ phạm vi tỉnh, đến huyện, thị, phường, xã.
Đây cũng là giải pháp về hạ tầng thông tin để sớm hình thành các dịch vụ
công một cửa trong quản lý; thúc đẩy phổ cập, công khai hóa thông tin cho
các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về thông tin cơ sở hạ tầng KT-XH của
tỉnh.
Việc triển khai hệ thống GIS tổng thể với trọng điểm cho các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn Nha Trang cũng là một cách chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ trước khi
nhân rộng chuẩn này cho các địa phương khác trong tỉnh, qua đó góp phần nâng
cao chất lượng công chức và dịch vụ công trong tỉnh.
5. Mục tiêu đầu tư
Mục tiêu đầu tư của Dự án là giúp tỉnh Khánh Hoà xây dựng năng lực quản lý
quản lý quy hoạch, quản lý hiện trạng KT-XH tỉnh Khánh Hoà, một cách có hệ
thống với sự trợ giúp của công nghệ GIS. Dự án không thay thế mà kế thừa những
đầu tư trước đó của tỉnh Khánh Hoà trong lĩnh vực GIS nói riêng và CNTT nói
14
chung. Đồng thời, dự án này cũng xây dựng một nền móng về công nghệ, nhân lực
và chính sách giúp phát triển các ứng dụng GIS chuyên ngành phục vụ cho công
tác quản lý của các cơ quan, đơn vị nhà nước; xây dựng một công cụ kết nối và
chia sẻ dữ liệu các dự án ngành dọc từ trung ương và các dự án chuyên ngành tự
phát triển ở địa phương.
5.1. Mục tiêu chung
- Tăng cường năng lực, năng suất lao động của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Khánh Hoà thông qua việc ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
(GIS) để quản lý hoạt động chuyên ngành một cách hiệu quả; hỗ trợ đắc
lực cho công tác quản lý và điều hành của các cấp chính quyền, công tác
phối hợp chéo liên ngành, cũng như tăng cường khả năng cung cấp thông
tin cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng ngân hàng dữ liệu đô thị số, thống nhất, dùng chung phục vụ các
cấp các ngành trong công tác quản lý. Thực hiện việc tích hợp, tạo lập một
HTTT tổng thể thống nhất để quản lý hạ tầng KT-XH của tỉnh Khánh Hoà
- Từng bước tự động hóa công tác quản lý và xử lý nghiệp vụ, quy trình thủ
tục hành chính nhằm hỗ trợ công cuộc cải cách thủ tục hành chính của các
cấp các ngành. Gắn kho dữ liệu GIS và dữ liệu thuộc tính chuyên ngành
vào công tác thường nhật của các cơ quan để đảm bảo tính phát triển liên
tục của hệ thống (dữ liệu GIS luôn sống).
- Nối kết thông tin nhằm liên thông, trao đổi sử dụng giữa các cơ quan, đơn
vị vụ công tác quản lý nhà nước, xây dựng và quy hoạch phát triển KT-XH
bền vững của tỉnh Khánh Hoà. Đảm bản tính đồng bộ, thống nhất trong
quá trình triển khai các ứng dụng CNTT nói chung và dự án GIS nói riêng,
nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh chồng chéo lãng phí.
- Đào tạo và xây dựng đội ngũ chuyên viên, có khả năng ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý đô thị. Kết hợp xây dựng, củng cố và đảm bảo nguồn
nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh Khánh
Hoà.
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác với các Trung tâm ứng dụng GIS của
Trung ương, các tỉnh, thành lân cận.
- Phổ biến thông tin rộng rãi trong nhân dân bằng công nghệ Web, Internet
nhằm góp phần ổn định xã hội, nâng cao quyền làm chủ của người dân
trong phát triển đô thị.
5.2. Mục tiêu cụ thể
Chuẩn hoá và xây dựng CSDL GIS tổng thể cho tỉnh Khánh Hoà
- Xây dựng bộ CSDL địa lý nền toàn tỉnh làm cơ sở thống nhất ban đầu để
xây dựng các ứng dụng GIS cho các cơ quan, đơn vị của tỉnh Khánh Hoà.
- Xây dựng chính sách dữ liệu mở, thông tin và dữ liệu GIS có thể đến với
bất kỳ ai được cấp phép truy cập.
- Tiêu chuẩn hóa các tiêu chuẩn cho định dạng và cấu trúc dữ liệu đảm bảo
khả năng trao đổi và chuyển đổi dữ liệu GIS; đảm bảo thích hợp với các
tiêu chuẩn quốc gia đã được ban hành;
15
- Chia sẻ thông tin/dữ liệu: để tiết kiệm thời gian và kinh phí, việc chia sẻ
dữ liệu nên được khuyến khích. Để bồi dưỡng nâng cao kiến thức, các thao
tác sử dụng dữ liệu, thông tin và kinh nghiệm trong lĩnh vực GIS nên được
chia sẻ cho mọi người.
- Bước đầu bổ sung, hoàn thiện, cập nhật toàn bộ dữ liệu GIS trên địa bàn
tỉnh gồm cả dữ liệu nền và dữ liệu chuyên ngành cơ sở; xây dựng quy chế
cho việc từng bước bổ sung cập nhật thêm vào CSDL GIS của tỉnh Khánh
Hoà.
- Xây dựng thủ tục vận hành đảm bảo hệ thống KhanhHoaGIS được kết hợp
với các quy trình khác như CAD, đồ họa máy tính, xử lý ảnh, mô hình
DEM... để vận hành hiệu quả hơn.
Xây dựng cơ chế quản lý, phát triển và phân phối dữ liệu, ứng dụng khai thác
- Chuẩn hoá hạ tầng hệ thống mạng, máy tính, trung tâm dữ liệu làm cơ sở
cho việc lưu trữ, quản lý, điều phối và khai thác CSDL GIS của tỉnh
Khánh Hoà.
- Xây dựng Công việc khung đảm bảo cơ chế “kết nối đa ngành” khai thác
tối đa hiệu quả của GIS, một ứng dụng khoa học đa ngành, qua đó giúp các
nhà quản lý, các chuyên gia tư vấn, các nhà thầu phát triển hệ thống sau
này, các cán bộ kỹ thuật ở các cơ quan, đơn vị khác nhau có thể khai thác
tối đa hiệu quả từ CSDL GIS của tỉnh, cũng như đóng góp thông tin của
ngành mình cho các ngành khác.
- Xây dựng Trung tâm thông tin địa lý (KhanhHoaGIS) quản lý các lớp dữ
liệu chung và lớp dữ liệu chuyên ngành có thể chia sẻ nhằm phục vụ việc
ra quyết định quản lý, chỉ đạo điều hành và công tác hoạch định chính
sách, kế hoạch, chiến lược phát triển chung của tỉnh, các cấp, các ngành và
địa phương.
Phát triển ứng dụng KhanhHoaGIS đến các cơ quan, đơn vị
- Xây dựng các ứng dụng GIS vào việc giải quyết các bài toán nghiệp vụ,
chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, các cấp chính quyền và các hoạt
động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị. Ban đầu là các cơ quan, đơn vị
quản lý các đối tượng là hạ tầng KT-XH và Thành phố Nha Trang, sau đó
nhân rộng mô hình cho các cơ quan, đơn vị khác trong tỉnh Khánh Hoà.
- Tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực CNTT, để quản trị, điều hành
các hệ thống GIS ở các đơn vị.
- Tích hợp hệ GIS với các hệ thống thông tin khác của tỉnh, đưa thông tin tới
người dân, cộng đồng sử dụng.
16
II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ
1. Hình thức đầu tư
GIS là một công cụ mạnh hỗ trợ cho công tác quản lý hạ tầng KT-XH của các
cấp chính quyền, tuy nhiên việc áp dụng GIS là một quá trình liên tục, theo nhiều
giai đoạn và đòi hỏi tính gắn kết đồng bộ với các bước phát triển chung của địa
phương. Dự án KhanhHoaGIS phải chú trọng đến việc kế thừa, tái sử dụng các nội
dung sẵn có về hạ tầng CNTT, bản quyền phần mềm GIS, các CSDL GIS mà tỉnh
Khánh Hoà đã đầu tư trước đó. Các hạng mục đầu tư mới của Dự án bao gồm: các
hệ thống phần mềm GIS, các thiết bị phần cứng và công tác đào tạo nhân lực để
vận hành hệ thống phần mềm nói trên. Hình thức đầu tư của Dự án là Đầu tư
mới kết hợp kế thừa từ các dự án đã đầu tư trước đó.
2. Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa;
- Các cơ quan đơn vị thụ hưởng: UBND Tỉnh Khánh Hoà, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông và
Vận tải, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Ban quản
lý khu kinh tế Vân Phong, UBND thành phố Nha Trang, Cục Thống kê
tỉnh Khánh Hòa;
- Các đơn vị hỗ trợ và có liên quan: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước
Khánh Hòa, Công ty CP Điện lực Khánh Hòa, Sở Công thương, Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Nội vụ;
III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ
1. Quy mô đầu tư dự án
1.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Dự án kế thừa kết nối mạng diện rộng của tỉnh đến các cơ quan chuyên
môn bằng hình thức sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng.
- Dự án kế thừa hạ tầng của Trung tâm dữ liệu tỉnh, chỉ đầu tư mở rộng năng
lực lưu trữ và xử lý bao gồm: mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin
như máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị cân bằng tải ứng dụng.
1.2. Đầu tư phần mềm bản quyền
- Hệ phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Phần mềm hệ điều hành, phần mềm antivirus cho máy chủ.
- Phần mềm GIS bản quyền: kế thừa và nâng cấp bản quyền GIS đã đầu tư
cho dự án được tích hợp lên (GIS Thông tin và Truyền thông, GIS Vân
Phong); đầu tư mua mới bản quyền phần mềm GIS cho các cầu phần còn
lại.
1.3. Phát triển (gia công) phần mềm nội bộ
17
- Phần mềm Cổng thông tin điện tử GIS Khánh Hòa.
- Xây dựng phần mềm tích hợp CSDL GIS từ các CSDL chuyên ngành.
- Xây dựng phần mềm quản trị CSDL GIS.
- Xây dựng phần mềm phân phối CSDL GIS.
- Xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành ứng dụng GIS: quản lý hạ
tầng đô thị, quản lý hạ tầng KT-XH.
1.4. Xây dựng cơ sở dữ
- Chuẩn hoá và Xây dựng CSDL nền tỉnh Khánh Hoà (nền địa hình, nền địa
chính, nền hành chính, CSDL về quy hoạch – định hướng phát triển không
gian, CSDL quy hoạch chi tiết, CSDL không ảnh - ảnh vệ tinh…
- Dự án kế thừa CSDL GIS đã được đầu tư xây dựng trước đó, với những
CSDL GIS được kế thừa, dự án chỉ đầu tư vào việc chuyển đổi và tích hợp
lên hệ thống CSDL dùng chung (CSDL hiện trạng (hiện trạng sử dụng đất,
hiện trạng mạng lưới giao thông, hiện trạng mạng lưới cấp nước, hiện
trạng thoát nước, hiện trạng mạng lưới điện và viễn thông, Tích hợp CSDL
tại BQL khu kinh tế Vân Phong).
- Chuẩn hoá, tích hợp và xây dựng CSDL chuyên ngành cho các đơn vị thụ
hưởng dự án
1.5. Đào tạo nhân lực ứng dụng GIS
- Dự án tập trung Đào tạo đội ngũ quản trị tiếp quản và vận hành hệ thống
KhanhHoaGIS, dự án cũng chú trọng vào công tác đào tạo chuyển giao
công nghệ để đội ngũ cán bộ quản trị cao cấp, có khả năng chủ trì thiết kế,
xây dựng mới các ứng dụng trên nền tảng KhanhHoaGIS sau khi dự án
được chuyển giao.
- Dự án đào tạo người sử dụng trực tiếp hệ thống KhanhHoaGIS, đào tạo
cán bộ nguồn có kỹ năng đào tạo để tạo sự chủ động cho tỉnh Khánh Hoà
trong việc đào tạo người dùng sau khi dự án được chuyển giao.
1.6. Tổ chức và nhân sự và xây dựng khung pháp lý quản lý GIS
Dự án đề xuất thành lập mới trung tâm công nghệ GIS tỉnh Khánh Hoà (gọi
tắt là KhanhHoaGIS) là một đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc sở Thông tin
và Truyền thông. Trung tâm KhanhHoaGIS chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ
thống KhanhHoaGIS.
Dự án cũng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành một khung
pháp lý nhằm quy định cơ cấu, chức năng, tổ chức hoạt động của Trung tâm
KhanhHoaGIS cũng quy định các quy chế liên quan đến tạo lập, lưu trữ, khai thác
và chia sẻ dữ liệu GIS trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, cụ thể:
Khung pháp lý
- Mô hình tổ chức các hoạt động GIS tỉnh Khánh Hoà
- Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm KhanhHoaGIS
18
- Xem thêm -