Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử đo vẽ thành lập bản đồ địa ch...

Tài liệu ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử đo vẽ thành lập bản đồ địa chính mảnh bản đồ 34 xã tử du huyện lập thạch tỉnh vĩnh phúc

.PDF
75
124
87

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ NHÀN QUYÊN Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ ĐO VẼ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH MẢNH BẢN ĐỒ 34 XÃ TỬ DU, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Địa chính Môi trƣờng : Quản lý Tài nguyên : 2012 - 2016 Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ NHÀN QUYÊN Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ ĐO VẼ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH MẢNH BẢN ĐỒ 34 XÃ TỬ DU, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Địa chính Môi trƣờng : K44 - ĐCMT - N01 : Quản lý Tài nguyên : 2012 - 2016 : Ths. Nguyễn Quang Thi Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi: Trần Thị Nhàn Quyên xin cam đoan: - Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế trên cơ sở các số liệu thực tế và được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. - Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép theo bất cứ đồ án tương tự nào. - Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án đều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo. - Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Trần Thị Nhàn Quyên ii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường, các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo - ThS. Nguyễn Quang Thi đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các cán bộ trong Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Phúc, cũng như các cán bộ trong tổ đo đạc xã Tử Du đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Trần Thị Nhàn Quyên iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tỷ lệ bản đồ địa chính ..............................................................................11 Bảng 2.2. Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ...........................................14 Bảng 2.3: Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính ................................................18 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ......................................18 Bảng 2.5: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ..........19 Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2015 ........................................................36 Bảng 4.2: Bảng kết quả tạo độ và độ cao sau khi bình sai ........................................40 Bảng 4.3: Kết quả đo một số điểm chi tiết xã Tử Du ...............................................42 Bảng 4.4: Các lớp thông tin trên bản đồ số ...............................................................46 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc Gauss-Kruger ............................................................9 Hình 2.2: Hệ tọa độ vuông góc UTM .......................................................................10 Hình 2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ...................................16 Hình 2.4: Hệ thống lưới khống chế mặt bằng ở nước ta ..........................................20 Hình 2.5: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử .........................................................21 Hình 2.6: Trình tự đo ...............................................................................................23 Hình 2.7: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis .....................28 Hình 2.8: Máy toàn đạc điện tử .................................................................................29 Hình 4.1: Cơ cấu sử dụng đất xã Tử Du năm 2015 .................................................36 Hình 4.2: Đóng cọc, thông hướng ngoài thực địa .....................................................39 Hình 4.3: Máy Hi- Target V30 ..................................................................................40 Hình 4.4: Lưới kinh vĩ sau khi được thành lập .........................................................41 Hình 4.5: Đo chi tiết đất ruộng ngoài thực địa ..........................................................42 Hình 4.6: Màn hình làm việc top2as .........................................................................43 Hình 4.7: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử .....................................................44 Hình 4.8: Màn hình làm việc CVF.EXE ...................................................................44 Hình 4.9: File số liệu sau khi được sử lý ..................................................................45 Hình 4.10: Màn hình làm việc chính của Microstation.............................................45 Hình 4.11: Màn hình giao diện và làm việc của Famis.............................................46 Hình 4.12: Giao diện khi nhập số liệu bằng FAMIS ................................................47 Hình 4.13: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ .................................................................47 Hình 4.14: Tạo mô tả trị đo .......................................................................................48 Hình 4.15: Một số điểm đo chi tiết ...........................................................................48 Hình 4.16: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa ............................................49 Hình 4.17: Các thửa đất sau khi được nối .................................................................49 Hình 4.18: Giao diện kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ .............................................50 Hình 4.19: Thao tác sửa lỗi trên phần mềm Famis ...................................................50 v Hình 4.20: Một số lỗi thường gặp .............................................................................51 Hình 4.21: Thao tác sửa lỗi MRFClean ....................................................................51 Hình 4.22: Thao tác sửa lỗi MRFFLAG ...................................................................52 Hình 4.23: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ....................................................52 Hình 4.24: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ...........................................................53 Hình 4.25: Phân mảnh bản đồ xã Tử Du 2015 ..........................................................53 Hình 4.26: Giao diện tạo vùng Topology trên Famis ...............................................54 Hình 4.27: Thao tác đánh số thửa trên Famis ...........................................................54 Hình 4.28: Kết quả tạo vùng và đánh số thửa ...........................................................55 Hình 4.29: Menu khởi động hộp thoại gán thông tin từ nhãn ...................................55 Hình 4.30: Cửa sổ nhập gán thông tin thửa đất.........................................................56 Hình 4.31: Kết quả vẽ nhãn thửa đất.........................................................................56 Hình 4.32: Tạo khung bản đồ ....................................................................................57 Hình 4.33: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ..........................................57 vi DANH MỤC VIẾT TẮT Nguyên nghĩa Chữ viết tắt CP Chính Phủ CSDL Cơ sở dữ liệu VP Vĩnh Phúc QĐ Quyết định QL Quốc lộ TCĐC Tổng cục Địa chính TL Tỉnh lộ TN & MT Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iv DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... vi MỤC LỤC ................................................................................................................ vii PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ............................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài .................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4 2.1. Bản đồ địa chính...................................................................................................4 2.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ..............................................5 2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính .........................................................5 2.1.2.2. Nội dung của bản đồ địa chính .......................................................................6 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ................................................................8 2.1.4. Lưới chiếu Gauss - Kruger ................................................................................9 2.1.5. Phép chiếu UTM .............................................................................................10 2.1.6. Hệ tọa độ VN - 2000 .......................................................................................10 2.1.7. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính ..................................11 2.1.7.1. Tỷ lệ bản đồ địa chính ..................................................................................11 2.1.7.2. Phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính ...................................................11 2.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................14 2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .....................................15 2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ...........................15 2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ......................................15 viii 2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa ......................................................................17 2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ..................................................................17 2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ .....................18 2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.....................................................................19 2.4.4. Lưới khống chế đo vẽ......................................................................................20 2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ .........................................................................20 2.5.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết .................................................21 2.5.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết ............................................................21 2.5.3. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ...................21 2.5.3.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết ........21 2.5.3.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử ................22 2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ...............24 2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ......................................................24 2.6.2. Phần mềm famis ..............................................................................................25 2.6.2.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................25 2.6.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS ........................................................25 2.6.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất .....................................26 2.6.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính ........................27 2.6.2.5. Quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis ......28 2.7. Máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-230 .........................................................28 2.7.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................28 2.7.2. Cách bước thực hiện trên máy TOPCON GTS-230 .......................................29 Sau mỗi lần bấm nút đo máy tựu động ghi số liệu và được lưu vào bộ nhớ trong của máy ................................................................................................29 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...31 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................31 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................31 3.3. Nội dung .............................................................................................................31 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Tử Du ...........................................31 3.3.2. Thành lập lưới kinh vĩ .....................................................................................31 3.3.2.1. Công tác ngoại nghiệp ..................................................................................31 ix 3.3.2.2. Công tác nội nghiệp .....................................................................................31 3.4. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis ............31 3.4.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................................31 3.4.3. Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis ....................................31 3.5. Những thuận lợi khó khăn và các giải pháp .......................................................31 3.6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................31 3.6.1. Phương pháp thu nhập số liệu thứ cấp ............................................................31 3.6.2. Phương pháp thu nhập số liệu sơ cấp ..............................................................31 3.6.3. Phương pháp xây dựng bản đồ địa chính ........................................................32 3.6.3.1. Phương pháp đo đạc chỉnh lý .......................................................................32 3.6.3.2. Phương pháp bản đồ .....................................................................................32 3.6.3.3. Phương pháp tổng hợp .................................................................................32 3.6.3.4. Phương pháp so sánh, phân tích viết báo cáo ..............................................32 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................33 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Tử Du ..............................................33 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33 4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................33 4.1.1.2. Khí hậu .........................................................................................................33 4.1.1.3. Thủy văn, nguồn nước .................................................................................33 4.1.1.4. Địa hình, địa mạo. ........................................................................................34 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................34 4.1.2.1. Dân số, lao động ...........................................................................................34 4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................34 4.1.2.3. Văn hóa, giáo dục, y tế .................................................................................35 4.2. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Tử Du ...............................................36 4.2.1. Tình hình sử dụng đất của xã Tử Du...............................................................36 4.2.2. Tình hình quản lý đất đai xã Tử Du ................................................................37 4.3. Thành lập lưới kinh vĩ ........................................................................................37 4.3.1. Công tác ngoại nghiệp .....................................................................................37 4.3.1.1. Công tác chuẩn bị .........................................................................................37 4.3.1.2. Chọn điểm, đóng cọc thông hướng ..............................................................38 x 4.3.1.3. Đo GPS thành lập lưới kinh vĩ .....................................................................39 4.3.2. Công tác nội nghiệp ........................................................................................40 4.3.2.1. Nhập số liệu đo được từ thực địa vào máy tính ...........................................40 4.3.2.2. Bình sai lưới kinh vĩ .....................................................................................40 4.4. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis ............41 4.4.1. Đo vẽ chi tiết ...................................................................................................41 4.4.2. Biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis ................43 4.4.2.1. Khởi động Microstation/ Mở bản đồ............................................................45 4.4.2.2. Khởi động Famis ..........................................................................................46 4.4.2.3. Triển điểm lên bản vẽ ...................................................................................46 4.4.2.4. Hiển thị sửa chữa số liệu đo .........................................................................47 4.4.2.5. Nối điểm đo chi tiết ......................................................................................48 4.4.2.6. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ ..................................................................49 4.4.2.7. Kiểm tra và sửa lỗi .......................................................................................50 4.4.2.8. Chia mảnh bản đồ.........................................................................................53 4.4.2.9. Biên tập bản đồ địa chính số 34 xã Tử Du ..................................................54 4.4.2.10. Kiểm tra kết quả đo ....................................................................................58 4.4.2.11. In bản đồ .....................................................................................................58 4.4.3. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp khi ứng dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ tin học thành lập mảnh đồ địa chính số 34 xã Tử Du .......................................58 4.4.3.1. Thuận lợi, khó khăn. ....................................................................................58 4.4.3.2. Biện pháp khắc phục ....................................................................................59 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................60 5.1. Kết luận ..............................................................................................................60 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt II. Tài liệu Internet PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là món quà vô giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người, đất đai còn là tư liệu sản xuất đặc biệt mà không gì có thể thay thế được, nó có vai trò quan trọng đến sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng. Song song với sự biến động không ngừng của quỹ đất thì việc chia tách, sát nhập và điều chỉnh địa giới hành chính của một số đơn vị hành chính theo nhu cầu quản lý chung đã làm cho địa giới hành chính các cấp có nhiều thay đổi và làm cho quỹ đất được bố trí theo đơn vị hành chính mới. Trong khi đó công tác quản lí đất đai ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, hoàn thiện và hiện đại hơn. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý nhà nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay là phải nắm chắc và quản lý chặt chẽ tới từng thửa đất. Để thực hiện được yêu cầu đó thì công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính là vấn đề được đặt ra hàng đầu trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nhằm hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp giầy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Phúc đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Tử Du,huyện Huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Tỉnh Vĩnh Phúc đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa phường trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Tử Du,huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực xã Tử Du, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài Nguyên 2 và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, với sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Quang Thi em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử đo vẽ thành lập bản đồ địa chính mảnh bản đồ 34 xã Tử Du, Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý của Nhà nước về quản lí đất đai thông qua việc lập bản đồ địa chính. - Giúp việc quản lí đất đai được cụ thể, chặt chẽ, và toàn diện. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài - Thành lập được bản đồ địa chính mảnh bản đồ 34 xã Tử Du đúng với hiện trạng ngoài thực tế nhờ vào máy toàn đạc điện tử và sử dụng các phần mềm tin học là MicroStation, Famis. - Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai cho UBND các cấp dễ dàng và hiệu quả. - Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống phần mềm Trắc địa, máy Toàn đạc điện tử trong công tác thành lập bản đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất tại tỉnh Vĩnh Phúc. 1.3. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: - Bổ sung tư liệu cho học tập. - Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học tập vào nghiên cứu. - Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này. - Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu. - Giúp cho sinh viên gắn lí thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp. * Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất: 3 + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Bản đồ địa chính 2.1.1. Khái niệm Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. (Điều 3, Luật đất đai, 2013) [5]. Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, thể hiện tính chất chung của bản đồ như tính địa lý, tính kinh tế và tính pháp lý phục vụ quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất. Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Làm cơ sở để đăng ký quyền sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cấp và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền trên đất. - Xác nhận hiện trạng về địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn, huyện, tỉnh và thành phố thuộc trung ương. - Xác nhận hiện trạng thể hiện biến động, phục vụ công tác chỉnh lý biến động của từng thửa đất trong đơn vị hành chính xã. - Làm cơ sở lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Làm cơ sở để thanh tra, kiểu tra tình hình sử dụng đất ở và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. - Làm cơ sở để thông kê, kiểm kê đất đai. - Làm cơ sở xây dụng cơ sở dữ liệu đất đai (Phan Đình Binh, 2012) [2]. Bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. 5 - Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống các ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng. - Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, nhưng các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu được số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. - Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin...Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt địa hình. - Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. - Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất (Phan Đình Binh, 2012) [2]. 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính 2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc biệt. Là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng. Yếu tố đường: Là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng. Thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong thành các đoạn nhỏ của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc. 6 Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có thể là con đường, bờ ruộng, tường xây,... hoặc đánh dấu bằng các dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó. Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các mục đích khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế. Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, theo điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng. Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu. Thôn, bản, xóm, ấp: Là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo... Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình (Phan Đình Binh, 2012) [2]. 2.1.2.2. Nội dung của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lí cao phục vụ công tác quản lí đất đai. Nên cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau: - Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ thể hiện đầy đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế 7 đo vẽ có chôn mốc ở thực địa được sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ. - Địa giới hành chính các cấp: Thể hiện chính xác đường địa giới của quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Trường hợp đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông trong các cơ quan nhà nước. - Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp khúc hoặc đường cong. Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới như điểm góc thửa điểm ngoặt, điểm cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng. - Loại đất: Tiến hành phân loại, thể hiện 5 loại đất chính là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết. - Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư, còn phải thể hiê ̣n chính xác ranh gi ới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc,các công trình công cộng...Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng. - Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh trại quân đội,... - Hệ thống giao thông: Thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố,... đo vẽ chính xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu cống trên đường và tính chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 8 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng. - Mạng lưới thủy văn: Là thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao hồ,... Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5 mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng dòng chảy của nước. - Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng. - Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế, bảo vệ đê điều. - Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao (Phan Đình Binh, 2012) [2]. 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Các yếu tố cơ sở toán học gồm: Tỷ liệu, phép chiếu và mạng lưới tọa độ, mạng lưới khống chế trắc địa và bố cục của bản đồ: + Tỷ lệ bản đồ: Thể hiện mức độ thu nhỏ của hình ảnh bản đồ so với thực tế. Gồm tỷ lệ chính và tỷ lệ cục bộ tại mỗi điểm trên bản đồ. + Bản chất của phép chiếu là sự phụ thuộc hàm số giữa tọa độ điểm của bề mặt Ellipxont trái đất và hình chiếu của nó lên mặt phẳng. + Hệ thống các đường tọa độ (kinh tuyến, vĩ tuyến). + Mạng lưới các điểm khống chế trắc địa đảm bảo cho việC xác định vị trí của bản đồ so với mạng lưới tọa độ (Lê Văn Thơ, 2014) [9].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất