Ứng dụng công nghệ thẩm thấu ngược RO trong hệ thống lọc nước tinh khiết
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
HỆ THỐNG LỌC NƯỚC TINH KHIẾT
CÔNG NGHỆ THẨM THẤU NGƯỢC (R.O)
NỘI DUNG
I.
II.
III.
IV.
V.
TÓM TẮT
ĐẶC TÍNH VÀ THAM SỐ
CẤU TRÚC VÀ QUI TRÌNH
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
BẢO TRÌ
1. THÔNG SỐ
2. NHỮNG BƯỚC THAO TÁC
VI. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HỆ THỐNG VÀ CÁCH XỬ LÝ
VII. NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH RO
1. TÓM TẮT
2. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
3. ĐỌC BẢNG MẠCH
4. TIẾP ĐIỂM
5. LẮP ĐẶT
6. CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
7. HƯ HỎNG THÔNG THƯỜNG VÀ CÁCH XỬ LÝ
VIII. LIÊN HỆ KỸ THUẬT
2
I. Tóm tắt
Thiết bị này được thiết kế cho nhu cầu nước uống trực tiếp, đặc biệt dùng cho trường
học, doanh nghiệp, các tổ chức. Nó được dựa trên nguyên lý màng thẩm thấu ngược tiên tiến,
với qui trình đặc biệt đơn giản, kiểm soát tự động vận hành. Nước ra từ thiết bị này có thể
phù hợp nhất với tiêu chuẩn của nước uống tinh khiết và có thể uống trực tiếp.
Trước khi sử dụng thiết bị này chúng tôi khuyên bạn đọc cẩn thận chỉ dẫn này và làm
theo hướng dẫn trong khi lắp đặt, sửa chữa, sử dụng, bảo dưỡng để giảm sự hư hỏng không
cần thiết và giữ cho thiết bị vận hành bình thường.
II. Đặc tính và thông số
Điện áp nguồn
220V 50HZ
Tỷ lệ khử muối
99%
Thông số kỹ thuật 4040
màng RO
Tốc độ đầu ra
Kích thước
Áp suất làm việc đề nghị
3
250 - 300L/H
70x62x149cm
8.15-12.2 kgf/cm2
III. Cấu trúc và qui trình
345
15
17
16
14
678
2
1
9 10 11 12 13
1. Bộ điều khiển tự động
2. Đồng hồ suất dẫn
3. Đèn rửa bằng tay
4. Đèn bơm áp thấp hoạt động
5. Đèn bơm áp cao hoạt động
6. Điều khiển tự động hoặc bằng tay
7. Rửa bộ lọc tinh
8. Rửa màng
9. Van điều chỉnh áp
10. Áp trước PPF
11. Áp sau PPF
12. Áp trước màng
13. Áp sau màng
14. Nút nhấn khởi động
15. Nút nhấn khẩn cấp
16. Đồng hồ lưu lượng nước dẫn
17. Đồng hồ lưu lượng nước tinh khiết.
4
15
1
2
3
4
5
6
7 8
9
10
11
12
13
16
20
19
18
17
11. Màng RO
12. Van ngừng rửa ngược
13. Đồng hồ lưu lượng nước tinh khiết
14. Van áp cao
15. Bình chứa
16.Van chỉnh áp
17. Cuộn nước xả
18. Đồng hồ lưu lượng nước thải
19. Đồng hồ áp màng ra
20. Van một chiều
1. Công tắc áp thấp
2. Van rửa ngược
3. Bơm nước nguồn
4. Cột lọc cát
5. Cột lọc than hoạt tính
6. Đồng hồ áp trước lọc tinh
7. Lọc tinh PPF
8. Đồng hồ áp sau lọc tinh
9. Cuộn vào
10. Bơm tăng áp
IV. Hướng dẫn lắp đặt
Thiết bị phải được lắp đặt nơi khô ráo, hơi ẩm có thể phá hỏng thiết bị điện và
những tiếp điểm
Phải đủ không gian cho người điều khiển (ít nhất 1m trước mặt và sau lưng)
Đặt bộ lọc tinh ở nơi thích hợp, theo thứ tự của cát, than hoạt tính, chất làm mềm
nước
Thiết bị được nối đất chắc chắn, cho kỹ thuật viên có giấy chứng nhận làm công
việc điện
Đảm bảo nhiệt độ khoảng 4-450C, nếu không thiết bị có thể bị hỏng
Mức thùng chứa nước tinh khiết phải không cao quá 1.5 m từ đầu ra nước tinh
khiết nếu không màng có thể bị hỏng.
Đường kính của những ống liên kết không nhỏ hơn đầu ra của nước tinh khiết và
nước thải
Chỉ dẫn sơ đồ mạch điện cho người liên quan đến điện
Hướng dẫn thao tác
1. Sau khi lắp đặt, cho nước qua trong 5 phút đầu, sau đó khởi động bơm nguồn. Kiểm
tra áp lực nước cấp, nếu áp thấp hơn 2.03 kgf/cm2 hệ thống sẽ ngừng hoạt động bởi
người bảo vệ
2. Xả bộ lọc cát cho thiết bị trong thời gian chạy lần đầu
3. Mở nước cấp, đặt van bằng tay của bộ lọc cát đến vị trí “thường rửa” hoặc “rửa
ngược”, đặt công tắc làm việc đến vị trí “bằng tay” sau đó nhấn nút “rửa bộ lọc tinh”
trong 10 phút. Sau khi rửa xong, đặt van bằng tay đến vị trí “hoạt động” và công tắc
làm việc tắt
5
14
4. Mở nước cấp, cho van bằng tay của bộ lọc than hoạt tính đến vị trí “thường rửa”
hoặc “rửa ngược”, cho công tắc làm việc đến vị trí “bằng tay” sau đó nhấn “rửa lọc
tinh” trong 10 phút. Sau khi rửa, cho van bằng tay đến vị trí “hoạt động” và công tắc
làm việc tắt
5. Lấy mẫu từ đầu ra của nước tinh khiết bằng ly sạch và kiểm tra chất lượng nước
6. Nếu chất lượng đầu ra thiết bị đạt, sau đó chuyển thiết bị sang trạng thái hoạt động
tự động và cho sản xuất nước liên tục.
7. Điều chỉnh áp để chỉnh tỉ lệ nước sạch và nước thải. Điều chỉnh tỉ lệ không khuyến
cáo đến người sử dụng, cho tỉ lệ mặc định trước khi rời khỏi nhà máy.
V. Phương pháp bảo trì
1. Thông số
a. Bộ lọc cát thạch anh
Trong mỗi 20 giờ làm việc (khoảng 10 CBM) tiến hành 20 phút rửa ngược.
Làm việc khoảng 1800 giờ (khoảng 900 CBM) thay cát thạch anh.
b. Bộ lọc than hoạt tính
Lượng Clo của nước đầu ra >0.1 gm/L, thay hạt than hoat tính, thông thường
sau thời gian làm việc khoảng 1800 giờ thay hạt than hoạt tính.
c. Lọc tinh PPF
Bộ lọc PPF phải thường xuyên sạch, làm sạch mỗi 10-30 ngày tùy thuộc vào
chất lượng nước cấp. Làm theo những bước dưới đây khi rửa:
Mở vỏ, lấy lõi lọc ra
Rửa bên ngoài bằng dòng nước sạch áp suất cao
Đặt lõi lọc trở lại
Nếu chất lượng đầu ra vẫn chưa đạt tiêu chuẩn thì phải thay lõi
Theo nguyên lý, lõi lọc phải thay mỗi 2-3 tháng
d. Màng RO
Với cách xử lý thích hợp và chất lượng nước cung cấp đúng tiêu chuẩn của
màng, làm theo chỉ dẫn trong vận hành thì tuổi thọ của màng có thể kéo dài 2-4 năm.
Nhưng do lớp cặn, vi trùng và chất bẩn tăng thêm, năng suất và chất lượng đầu ra của
nước tinh khiết sẽ giảm đi
Nếu nguyên nhân không phải là nhiệt độ và áp suất, chất lượng đầu ra giảm
15%, đó là tín hiệu màng cần hóa chất làm sạch
Xử lý hóa chất sẽ tiến hành dưới sự hướng dẫn của chuyên viên
Nhiệt độ nơi lắp đặt phải trong khoảng 4-450C, nếu thiết bị không sử dụng
trong thời gian dài chất lỏng bảo vệ sẽ đầy và trong thời gian đầu, qui trình
phải hoàn tất dưới sự hướng dẫn của chuyên viên.
Gặp hư hỏng
Trong thời gian thiết bị hoạt động nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra, xin ghi lại
sư hoạt động để được để được hướng dẫn
2. Những bước thao tác
Đặt thiết bị nơi thích hợp, gỡ van như hình dưới để làm đầy với cát và than
hoạt tính, đặt van trở lại và đặt ống dẫn phải đúng.
6
Chú ý sau khi đầy phần cát, đặt ống trung tâm ở nơi phân phối nước đáy cho
đến khi nước trên mặt bằng miệng bình sau đó tiếp tục làm đầy cát lấp đi phần
nước đáy và làm đầy bình tới 60%
Khi vận hành bình thường, bật van nước vào, nước ra, tắt van nước xả và van
dẫn nước, cấp nước đến bộ lọc, sau đó tống tất cả khí, đóng van khí
Để tốt hơn với bộ lọc tinh, muối và than hoạt tính cần phải được mở gói
Cát
Hoạt động
Than
Rửa thường
Rửa ngược
VỊ TRÍ BỘ LỌC TINH
VI. Những vấn đề về hệ thống và cách xử lý
Số
1
2
3
4
Đặc trưng
Nguyên nhân
Xử lý
Hệ thống không khởi động 1. Mạch lỗi, cầu chì đứt, dây 1. Kiểm tra cầu chì và mạch
2. Định vị lại phần tử bảo vệ nhiệt
sau khi nhấn Start
nguồn mất kết nối
3. Kiểm tra nước cấp
2. Phần tử bảo vệ nhiệt
3. Thiếu áp nước
1. Nối dây
Cuộn dây đầu vào không 1. Dây đứt
2. Thay cuộn dây, thay đổi vòng
mở sau khi cấp nguồn
2. Cuộn dây bị lỗi
3. Vòng cuộn dây
1. Kết nối lại dây
Bơm chạy nhưng không đủ 1. Ngược chiều quay
2. Làm sạch hoặc thay lõi
công suất định mức
2. Lõi lọc bị nghẹt
3. Đẩy không khí
3. Không khí trong bơm
4. Điều chỉnh áp sau khi xả
4. Van xả mở
Bơm gây ồn khi tăng áp 1. Cuộn dây điều khiển hoặc 1. Kiểm tra và thay cuộn dây hoặc
suất
mạch điện bị lỗi
mạch điện
7
5
6
7
2. Cuộn dây cơ học lỗi
Cuộn xả không ngừng sau Cuộn dây cơ học bị lỗi
khi xả
Ngừng do thiếu áp
1. Thiếu nước nguồn
2. Lõi bị nghẹt
3. Lỗi điều chỉnh áp khi đang xả
9
Tỉ lệ áp nước thải không 1. Ống bị rò
đúng
2. Không cuộn dây xả nào ngắt
Không đủ áp
1. Ống thử áp nghẹt
2. Hơi trong ống thử
3. Đồng hồ đo áp lỗi
Nước đầu ra kém
Màng bẩn hoặc nghẹt
10
Năng suất ra kém
8
1. Màng bẩn
2. Nhiệt độ nước cấp thay đổi
2. Thay hoặc sửa cuộn dây
Thay hoặc sửa cuộn dây
1. Kiểm tra bơm nước nguồn hoạt
động hay không
2. Làm sạch hoặc thay lõi
3. Điều chỉnh van áp, giữ áp dưới
1.4 kgf/cm2
1. Kiểm tra ống
2. Kiểm tra và thay cuộn xả
1. Kiểm tra ống
2. Đẩy hơi
3. Thay đồng hồ áp
Rửa màng bằng chất hóa học
1. Rửa màng bằng chất hóa học
2. Làm cho nhiệt độ thích hợp
VII. Nguyên lý điều khiển chương trình RO
1. Tóm tắt
Bộ điều khiển này được tích hợp cho sự làm việc của hệ thống RO vừa và nhỏ,
thay thế PLC bằng vi mạch đơn máy tính. Bản mạch có biểu đồ và đèn hướng dẫn,
trạng thái có thể đọc dễ dàng từ bảng mạch. Tín hiệu điều khiển cho bộ điều khiển là
5 vào và 4 ra, như sơ đồ dưới:
Chỉ thị trạng thái hoạt động
Bảo vệ không nước
Bảo vệ áp thấp
Điều khiển RO
Bảo vệ áp cao
Thùng chứa nước tinh khiết
Tín hiệu vào
Cuộn vào
Bơm áp thấp
Bơm áp cao
8
Cuộn xả
2. Hướng dẫn kỹ thuật
Điện áp: AC 220V ± 15 % 50 Hz
Công suất: ≤2W
Nhiệt độ: 0-450C
Độ ẩm: ≤85%
Tải: 5A/250 VAC
Kích thước: 48x96x100mm
CHƯƠNG TRÌNH BỘ ĐIỀU KHIỂN RO
3. Đọc bảng mạch
Có 10 LED chỉ thị, tương ứng với 10 trạng thái của thiết bị
Power: Bật khi có nguồn
Inlet valve: Bật khi cuộn dây làm việc
M1: Bật khi bơm nước nguồn chạy
M2: Bật khi bơm áp chạy
RO: Bật khi màng RO làm việc
Flush valve: Bật khi cuộn dây xả làm việc
Full: Bật khi bình chứa áp đầy
Low feed press: Bật khi không có nước cung cấp
Low press: Bật kho thiếu áp cung cấp
High press: Bật khi áp màng quá cao
4. Tiếp điểm
YLL: Đầu vào van áp thấp ( luôn luôn đóng, cắt khi thiếu nước cung cấp)
YLH: Đầu vào van áp cao (luôn luôn đóng, cắt khi áp quá cao)
NW: Bảo vệ không nước (luôn luôn đóng, cắt khi không có nước và cho báo động)
YWH: Bình chứa áp (luôn luôn đóng, cắt khi đầy)
9
CON: Nguồn
J1: Cuộn dây điều khiển tín hiệu ra
J2: Áp thấp điều khiển tín hiệu ra
J3: Áp cao điều khiển tín hiệu ra
J4: Cuộn rửa RO điều khiển tín hiệu ra
AC: Điện áp vào 220V
5. Lắp đặt
Kết nối dây
Công tắc bình chứa áp: YWH
Công tắc bảo vệ áp thấp: YLL
Công tắc bảo vệ áp cao: YLH
Công tắc bảo vệ không nước: NW
Nút nhấn khởi động: CON
• Dây tín hiệu điều khiển kết nối đến nút nhấn khởi động trên bảng điều khiển
• Tín hiệu điều khiển: kết nối cuộn dây, bơm nước nguồn, bơm áp, cuộn xả như
hình bên
6. Chương trình làm việc
Dây CON điều khiển tín hiệu ra được kết nối với nút nhấn Star trên bảng điều
khiển ( Nếu tiếp điểm CON là kết nối ngắn thì thiết bị sẽ chạy khi nguồn mở)
Điểm tín hiệu điều khiển kết nối với đầu vào cuộn dây, bơm nguồn, bơm áp,
cuộn xả, mạch của role trung gian như hình sau:
KẾT NỐI TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN
Chú ý: Cho giới hạn khả năng ngắt mạch trong role khi đang chạy tải (như cuộn dây
bơm) role trung gian hoặc contactor cần phải được sử dụng, mặc khác nếu không ngắt
mạch thì thiết bị có thể bị hư hỏng.
10
Chương trình
chính
No
Khởi
động
Yes
Chờ
Yes
Áp thấp
Ngừng chạy
và báo động
Khởi động lại 2
lần trong 2 phút
No
Yes
Khởi động thành
công
No
Tiếp tục
Đợi sự can thiệp
bằng tay
Áp cao
Yes
Ngừng chạy
và báo động
No
Khởi động 2 lần
trong 2 phút
Yes
Khởi động thành
công
Xả 90s
Tiếp tục
Đợi sự can thiệp
bằng tay
No
Áp nước
đầy
No
Yes
Led sáng
10s xả
No
Yes
Hoạt động
Tiến đến sản xuất
CHƯƠNG TRÌNH RO
11
Ngừng chạy
Khởi động: Khi nút khởi động được nhấn, bộ điều khiển sẽ tự nó kiểm tra, xác nhận
bình áp không đầy, lựa chọn để mở cuộn dây, bơm nguồn, bơm áp, van xả, và những
bước khác để khởi động
Quản lý hoạt động: vi mạch máy tính sẽ kiểm tra tình trang của mỗi công tắc và giám
sát hệ thống.
Bảo vệ: Trong khi khởi động hoặc đang chạy, nếu bộ điều khiển nhận thấy áp nước
cấp không đủ hoặc bơm áp >1s, thiết bị sẽ tạm dừng, sau đó bộ điều khiển này sẽ cố
gắng khởi động thiết bị mỗi 1 phút, nếu lỗi khởi động trong 3 lần, sau đó nó giữ tình
trạng LED bật, và chờ sự khởi động bằng tay. Sự khác thường đó ngắn hơn 1s thì bộ
điều khiển sẽ bỏ qua.
Rửa màng: Hoạt động đầu tiên, hệ thống sẽ tiến hành rửa trong 90 giây.
7. Hư hỏng thông thường và cách xử lý
Số
Đặc trưng
Nguyên nhân
1
LED nguồn tắt
Không có nguồn
2
Tiếp điểm CON kết nối
sai hoặc tình trạng công
tắc không tốt
3
LED áp thấp bật
Không có nước hay
không kết nối
4
LED áp cao bật
Áp bơm quá cao, công
tắc áp lỗi hoặc kết nối
lỗi
5
Thùng chứa đầy nhưng Công tắc giới hạn
không ngừng
không hoạt động hoặc
kết nối lỗi
6
LED bật nhưng không Contactor không đóng,
bơm, van không làm kết nối lỗi
việc
12
Xử lý
Kiểm tra nguồn
Kiểm tra kết nối điểm
CON và công tắc
Kiểm tra công tắc áp và
kết nối
Kiểm tra công tắc áp và
kết nối
Kiểm tra công tắc áp và
kết nối
Kiểm tra contactor và kết
nối
- Xem thêm -