BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VIỆN SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CNSH
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ĐẾN NĂM 2020
------------------------------
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỘT BIẾN IN VITRO
TRONG CHỌN TẠO GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG,
HOA CÚC
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Sinh học Nông nghiệp
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Lý Anh
8819
Hà Nội - 6/2011
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
MỤC LỤC
Mục lục................................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu viết tắt .............................................................................. iv
Danh mục bảng..................................................................................................... vi
Danh mục hình ....................................................................................................xii
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 3
I. Giới thiệu chung về cây hoa cẩm chướng.......................................................... 3
1.1. Nguồn gốc, phân loại ..................................................................................... 3
1.2. Đặc điểm thực vật học của cây hoa cẩm chướng........................................... 3
1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của hoa cẩm chướng ...................................................... 4
1.4. Tình hình sản xuất hoa cẩm chướng trên thế giới và trong nước .................. 5
II. Giới thiệu chung về cây hoa cúc ...................................................................... 7
2.1 Nguồn gốc và phân loại cây hoa cúc............................................................... 7
2.2 Giá trị của cây hoa cúc .................................................................................... 9
2.3 Tình hình sản xuất hoa cúc trên thế giới và Việt Nam ................................. 10
III.Ứng dụng của đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm chướng,
hoa cúc 12
3.1. Khái niệm về đột biến .................................................................................. 12
3.2 Các tác nhân gây đột biến ............................................................................. 12
3.3. Ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm chướng,
hoa cúc................................................................................................................ 16
3.5 Ứng dụng các phương pháp chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống cây hoa cẩm
chướng, hoa cúc.................................................................................................. 22
CHƯƠNG II VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 26
2.1. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 26
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 31
2.3.1. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật ................................................ 31
2.3.2. Các phương pháp xử lý đột biến in vitro .................................................. 32
2.3.3. Các phương pháp chọn lọc cá thể đột biến sau xử lý................................ 33
i
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
2.3.4. Phương pháp khảo nghiệm dòng đột biến................................................ 37
2.3.6. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 39
CHƯƠNG III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................... 40
1. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN CÂY CẨM CHƯỚNG................... 40
1.1. Thu thập và lựa chọn mẫu giống nghiên cứu ............................................... 40
1.2. Nghiên cứu nuôi cấy, tái sinh in vitro cây cẩm chướng............................... 42
1.3. Nghiên cứu tạo cây cẩm chướng gấm đa bội bằng xử lý colchicine in
vitro ..................................................................................................................... 54
1.4. Nghiên cứu tạo đột biến bằng xử lý EMS (Ethyl methanesulfonate) in
vitro cho cây cẩm chướng ................................................................................... 71
1.5. Nghiên cứu tạo cây cẩm chướng đột biến bằng xử lý chiếu xạ in vitro ............ 96
1.5.1. .Nghiên cứu xử lý chiếu xạ tia gamma, tái sinh và nhân nhanh mẫu sau xử
lý chiếu xạ in vitro.............................................................................................. 97
1.5.2. Chọn lọc các dạng đột biến ..................................................................... 101
1.5.3. Đánh giá khả năng nhân nhanh in vitro của các dòng cẩm chướng đột biến
đã chọn lọc sau xử lý in vitro. ........................................................................... 107
1.5.4. Đánh giá sự ổn định di truyền của các dòng cẩm chướng đột biến đã
được chọn lọc .................................................................................................... 109
1.6. Nghiên cứu chọn tạo giống cẩm chướng đột biến bằng xử lý EMS kết
hợp với tia gamma in vitro ................................................................................ 114
1.6.1. Nghiên cứu xử lý đột biến, tái sinh và nhân nhanh mẫu sau xử lý kết
hợp tia gamma và EMS ..................................................................................... 114
1.6.2. Chọn lọc các dạng đột biến ..................................................................... 119
1.7. .Đánh giá sự sai khác di truyền của các dòng cẩm chướng sau xử lý đột biến
in vitro bằng chỉ thị phân tử SSR ...................................................................... 122
1.7.1. Kết quả tách chiết DNA tổng số ............................................................. 122
1.7.2. ..Đánh giá sự khác biệt di truyền các dòng cẩm chướng đột biến với giống
gốc bằng chỉ thị SSR ......................................................................................... 122
2 .CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN CÂY CÚC.................................... 129
2.1. Thu thập và lựa chọn mẫu giống cúc ......................................................... 129
2.2. Xây dựng hệ thống tái sinh thích hợp cho các giống hoa cúc ................... 131
2.2.1. Kết quả nghiên cứu khử trùng mẫu......................................................... 131
2.2.2. Kết quả tạo callus .................................................................................... 132
ii
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
2.2.3. Kết quả nghiên cứu tái sinh cây từ callus ............................................... 134
2.2.4. Kết quả nhân nhanh đối với chồi hoa cúc. .............................................. 136
2.2.5 Kết quả nghiên cứu ra rễ tạo cây hoàn chỉnh .......................................... 138
2.3 Nghiên cứu xử lý đột biến bằng chiếu xạ tia gamma, tái sinh và chọn lọc cây
hoa cúc đột biến sau chiếu xạ gamma............................................................... 140
2.3.1. Kết quả xử lý đột biến bằng tia gamma .................................................. 140
2.3.2. Kết quả ảnh hưởng của chiếu xạ tia gamma đến khả năng tái sinh của
callus.................................................................................................................. 141
2.3.3. Chọn lọc cây hoa cúc đột biến sau chiếu xạ gamma............................... 143
2.4 .. Nghiên cứu xử lý đột biến bằng chiếu xạ tia X, tái sinh và chọn lọc cây hoa
cúc đột biến sau chiếu xạ X............................................................................... 146
2.4.1 Kết quả xử lý đột biến bằng chiếu xạ tia X.............................................. 146
2.4.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiếu xạ tia X đến khả năng tái sinh của
callus.................................................................................................................. 147
2.4.3 Chọn lọc cây hoa cúc đột biến sau chiếu xạ X......................................... 148
2.5. Trồng và đánh giá các dòng cúc đột biến qua các thế hệ........................... 150
2.5.1 Kết quả đánh giá đặc tính nông sinh học của các dòng cúc đột biến ở thế hệ
M1V12............................................................................................................... 150
2.5.2 Kết quả đánh giá về sâu bệnh của các dòng cúc đột biến ........................ 155
2.5.3 Kết quả đánh giá về năng suất hoa của các dòng cúc đột biến ................ 156
2.5.4. Đánh giá sự khác biệt di truyền giữa các dòng cúc đột biến bằng chỉ
thị RAPD ........................................................................................................... 161
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................... 166
4.1. Kết luậnchung: ........................................................................................... 166
4.1.1. Về khối lượng công việc và mục tiêu của đề tài ..................................... 166
4.1.2. Về các nội dung khoa học của đề tài....................................................... 166
4.2. Đề nghị: ...................................................................................................... 168
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 169
iii
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
Ký hiệu
αNAA
Tên đầy đủ
Naphthyl acetic acid
2
3
4
2,4D
2,4-Dichlorophenoxyacetic acid
AP- PCR Arbitrarily Primer Polymerase Chain Reaction
Agar
Thạch
5
6
7
8
9
BA
bp
CN
CTAB
CT
6 – Benzylaminopurin
Base pair (cặp bazơ nitơ)
Công nguyên
Cetyl trimethylammonium bromide
Công thức
10
11
12
CS
DNA
dNTP
Cộng sự
Deoxyribonucleic acid
Deoxynucleotide Triphosphates
13
14
15
ĐB
ĐC
EDTA
Đột biến
Đối chứng
Ethylen Diamine Tetra Acetic acid
16
17
EMS
EtBr
Ethylmethane sulphonate
Ethidium Bromide
18
19
20
Gy
HPLC
HSN
Gray
High-performance liquid chromatography
Hệ số nhân
21
22
23
IAA
IBA
Kinetin
3- Indoleaxetic axit
3-Indolebutyric axit
6 – Furfurylaminopurin
24
25
26
27
28
Krad
Kb
LD50
MES
mRNA
Kilorad
Kilobase
Liều gây chết 50% mẫu thí nghiệm
Monohydrate
Messenger Ribonucleic acid
29
30
MS
M1V12
Murashige and Skoog
Mutant 1- Vegetative 12
iv
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
32
33
34
35
36
NST
PCR
PVP
RNAi
RT- PCR
Nhiễm sắc thể
Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi trùng hợp)
Polyvinyl pyrrolidone
Ribonucleic acid interference
Reverse transcription PCR
37
38
39
SDS
SSR
TBE
Sodium Dodecyl Sulphate
Simple sequence repeats
Tris – boric acid – EDTA
40
41
42
TE
THT
TL
Tris – EDTA
Than hoạt tính
Tỷ lệ
43
TB
Trung bình
v
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các giống gốc và các dòng đột biến sử dụng trong phân tích
khác biệt di truyền bằng chỉ thị phân tử.................................................. 27
Bảng 2.2: Các mồi RAPD sử dụng trong phân tích ............................................ 29
Bảng 2.3: Các mồi SSR sử dụng trong phân tích................................................ 30
Bảng 3.1. Một số đặc điểm của các giống cẩm chướng thu thập....................... 40
Bảng 3.2a: Ảnh hưởng của xử lý đơn chất HgCl2 0,1% đến khả năng sống
và vô trùng của mẫu cấy (sau 4 tuần nuôi cấy)........................................ 43
Bảng 3.2b: Ảnh hưởng của xử lý kết hợp HgCl2 0,1% và Javen (4%) đến
khả năng sống và vô trùng của mẫu cấy (sau 4 tuần nuôi cấy)................ 43
Bảng 3.3a: Ảnh hưởng của BA tới khả năng tái sinh, sự sinh trưởng và hệ
số nhân chồi giống Trắng viền tím (sau 4 tuần theo dõi) ....................... 44
Bảng 3.2b: Ảnh hưởng của BA tới khả năng tái sinh, sự sinh trưởng và hệ
số nhân chồi giống Đỏ (sau 4 tuần theo dõi) .......................................... 44
Bảng 3.4a: Ảnh hưởng của Kinetin tới khả năng tái sinh, sự sinh trưởng và
hệ số nhân chồi giống Trắng viền tím (sau 4 tuần theo dõi)................... 46
Bảng 3.4b: Ảnh hưởng của Kinetin tới khả năng tái sinh, sự sinh trưởng và
hệ số nhân chồi giống Đỏ (sau 4 tuần theo dõi)...................................... 46
Bảng 3.5a: Ảnh hưởng của tổ hợp BA và Kinetin tới khả năng tái sinh, sự
sinh trưởng và hệ số nhân chồi giống Trắng viền tím (sau 4 tuần
theo dõi) .................................................................................................. 47
Bảng 3.5b: Ảnh hưởng của tổ hợp BA và Kinetin tới khả năng tái sinh, sự
sinh trưởng và hệ số nhân chồi giống Đỏ (sau 4 tuần theo dõi) ............. 48
Bảng 3.6b. Ảnh hưởng của α NAA và than hoạt tính trong môi trường MS
tới khả năng ra rễ của chồi in vitro cây cẩm chướng giống Đỏ.............. 49
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của thời gian xử lý HgCl2 1% tới tỷ lệ sống và vô
trùng của giống cẩm chướng gấm (theo dõi sau 4 tuần)......................... 51
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của tổ hợp BA và Ki đến sự phát sinh hình thái của
đoạn thân có chồi nách (theo dõi sau 4 tuần nuôi cấy) ........................... 52
Bảng 3.9: Nghiên cứu khả năng tạo cây in vitro hoàn chỉnh của cây cẩm
chướng gấm (sau 3 tuần nuôi cấy) .......................................................... 53
vi
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian xử lý cochicine in vitro
đến khả năng sống, tái sinh và nhân nhanh mẫu (sau 4 tuần xử lý) ...... 55
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của xử lý colchicine đến sự biến dị của các chồi tái
sinh (sau 4 tuần xử lý)............................................................................. 55
Bảng 3.12: Sự sinh trưởng của các dạng chồi biến dị sau xử lý colchicine in vitro ... 56
Bảng 3.13: Sự sinh trưởng, phát triển của các dạng cây sau xử lý colchicine
in vitro ngoài tự nhiên ............................................................................. 58
Bảng 3.14: Tỷ lệ các dạng biến dị phân lập được ............................................... 59
Bảng 3.15: Sự sinh trưởng của các dạng biến dị thu được sau xử lý
colchicine ................................................................................................ 60
Bảng 3.16: Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng đa bội của các dạng cây ............ 61
Bảng 3.17: Ảnh hưởng của cytokinin đến sự sinh trưởng phát triển và hệ số
nhân in vitro của dòng cẩm chướng D7 và D9 (sau 4 tuần theo dõi) .... 63
Bảng 3.18: Ảnh hưởng của nồng độ α-NAA đến khả năng ra rễ in vitro của
dòng cẩm chướng D7 và D9 (sau 3 tuần theo dõi) ................................. 64
Bảng 3.19. Một số chỉ tiêu sinh trưởng sinh dưỡng của các dòng cẩm chướng
D7 và D9 (vụ Xuân Hè 2010 tạiViện Sinh học Nông nghiệp) ................. 65
Bảng 3.20. Một số chỉ tiêu về năng suất và chất lượng hoa của hai dòng cẩm
chướng gấm đa bội (vụ Xuân Hè 2010 tại Viện Sinh học Nông nghiệp) .... 66
Bảng 3.21. Tỉ lệ sâu bệnh hại trên các dòng cẩm chướng .................................. 67
Bảng 3.22: Ảnh hưởng của EMS đến khả năng sống và tái sinh chồi in vitro
của giống Đỏ ........................................................................................... 71
Bảng 3.23: Ảnh hưởng của nồng độ EMS đến tỷ lệ và sự sinh trưởng của
chồi giống Đỏ xử lý 1h (sau 4 tuần theo dõi) ......................................... 73
Bảng 3.24: Ảnh hưởng của nồng độ EMS đến tỷ lệ và sự sinh trưởng của
chồi giống Đỏ xử lý 2h (sau 4 tuần theo dõi) ........................................ 73
Bảng 3.25: Ảnh hưởng của nồng độ EMS đến tỷ lệ và sự sinh trưởng của
chồi giống Đỏ xử lý 3h (sau 4 tuần theo dõi) ......................................... 74
Bảng 3.26: Ảnh hưởng của EMS đến khả năng sống và tái sinh của chồi in
vitro giống Trắng viền tím ...................................................................... 75
Bảng 3.28: Ảnh hưởng của nồng độ EMS đến sinh trưởng và phát triển của
các dạng chồi giống Trắng viền tím xử lý 2h (sau 4 tuần theo dõi) ....... 77
vii
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
Bảng 3.29: Ảnh hưởng của nồng độ EMS đến sinh trưởng và phát triển của
các dạng chồi giống Trắng viền tím xử lý 3h (sau 4 tuần theo dõi) ....... 78
Bảng 3.30: Sự sinh trưởng, phát triển của các dòng cẩm chướng sau xử lý
EMS ở điều kiện tự nhiên ....................................................................... 80
Bảng 3.31: Tỷ lệ biến dị của một số dòng cẩm chướng sau xử lý EMS............. 81
Bảng 3.32: Một số đặc điểm nông sinh học của các dạng đột biến và
giống gốc ................................................................................................ 83
Bảng 3.33: Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng (BA và Ki) đến khả năng
nhân nhanh của các dòng cẩm chướng đột biến sau xử lý EMS in vitro ..... 84
Bảng 3.34: Nghiên cứu khả năng tạo cây in vitro hoàn chỉnh của 2 giống
cẩm chướng MDC- 1 và MDC-2 (sau 3 tuần nuôi cấy) ......................... 85
Bảng 3.35: Đặc điểm nông sinh học của dòng cẩm chướng đột biến và
giống gốc trồng tại Đại học Nông nghiệp Hà Nội vụ Đông xuân
(2009 – 2010) .......................................................................................... 86
Bảng 3.36: Đặc điểm nông sinh học của dòng cẩm chướng đột biến và
giống gốc trồng tại Đà Lạt GAP – Lâm Đồng vụ Hè thu 2010 .............. 87
Bảng 3.37: Đặc điểm nông sinh học của dòng cẩm chướng đột biến và
giống gốc trồng tại Sapa – Lào Cai vụ Hè thu 2010............................... 87
Bảng 3.38: Tình hình sâu bệnh hại trên dòng cẩm chướng MDC-1 và MDC-2
(vụ Đông - Xuân 2009 - 2010, tại Đại học Nông nghiệp Hà Nội).............. 89
Bảng 3.39: Tình hình sâu bệnh hại trên dòng cẩm chướng MDC-1 và
MDC-2 (vụ Hè Thu 2010, tại Đà Lạt, Lâm Đồng) .................................... 89
Bảng 3.40: Tình hình bệnh hại trên dòng cẩm chướng MDC-1 và MDC-2
(vụ Hè Thu 2010, tại Sapa - Lào Cai) ........................................................ 90
Bảng 3.41. Thu nhập thuần của trồng hoa cẩm chướng tại Đà Lạt năm 2010
(tính trên một sàoBắc bộ/vụ)................................................................... 92
Bảng 3.42. Diện tích trồng thử nghiệm cẩm chướng MDC-1 và MDC-2 tại
các địa phương ........................................................................................ 92
Bảng 3.43: Ảnh hưởng của tia gamma đếnkhả năng sống,tái sinh và nhân
nhanh của giống Trắng viền tím (sau xử lý 4 tuần) ............................... 97
Bảng 3.44: Ảnh hưởng của tia gamma đếnkhả năng sống,tái sinh và nhân
nhanh của giống Đỏ (sau xử lý 4 tuần) .................................................. 97
viii
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
Bảng 3.45: Đặc điểm các dạng chồi tái sinh của giống Đỏ thu được sau xử
lý chiếu xạ (sau 4 tuần) ......................................................................... 100
Bảng 3.46: Đặc điểm các dạng chồi tái sinh của giống Trắng viền tím thu
được sau xử lý chiếu xạ (sau 4 tuần)..................................................... 100
Bảng 3.47: Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng cẩm chướng sau
xử lý tia gamma in vitro của giống Trắng viền tím .............................. 101
Bảng 3.48: Tỷ lệ các dạng biến dị ở các dòng cẩm chướng Trắng viền tím
sau xử lý tia gamma in vitro.................................................................. 102
Bảng 3.49. Một số đặc điểm nông sinh học của các dạng biến dị và giống gốc..... 104
Bảng 3.50. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng cẩm chướng Đỏ
sau xử lý tia gamma in vitro.................................................................. 105
Bảng 3.51: Tỷ lệ biến dị của các dòng cẩm chướng Đỏ sau xử lý tia
gamma in vitro ...................................................................................... 106
Bảng 3.52: Ảnh hưởng của cytokinin đến sự sinh trưởng phát triển và hệ số nhân
của hai dòng cẩm chướng SP2 và SP4 in vitro (sau 4 tuần theo dõi) .......... 107
Bảng 3.53: Khả năng ra rễ in vitro của các dòng cẩm chướng SP2 và SP4
(sau 3 tuần nuôi cấy) ............................................................................. 108
Bảng 3.54: Đặc điểm nông sinh học của hai dòng cẩm chướng biến dị SP2,
SP4 và giống gốc tại một số địa điểm trồng khảo nghiệm .................. 109
Bảng 3.55: Ảnh hưởng của xử lý kết hợp tia gamma và EMS đến khả năng
sống, sự sinh trưởng in vitro giống Đỏ (sau 4 tuần) ............................ 114
Bảng 3.56: Ảnh hưởng của xử lý kết hợp tia gamma và EMS đến khả năng
sống,sự sinh trưởng in vitro giống Trắng viền tím(sau 4 tuần) ............ 114
Bảng 3.57: Ảnh hưởng của xử lý kết hợp gamma và EMS đến sự phát sinh
biến dị và sinh trưởng của các chồi in vitro giống Đỏ (sau 4 tuần)...... 117
Bảng 3.58: Ảnh hưởng của xử lý kết hợp gamma và EMS đến sự phát sinh
biến dị và sinh trưởng của các chồi in vitro giống Trắng viền tím
(sau 4 tuần)............................................................................................ 118
Bảng 3.59.Đặc điểm của các dòng cẩm chướng Đỏ sau xử lý tia gamma kết
hợp EMS theo dõi trong vườn sản xuất ................................................ 120
Bảng 3.60: Đặc điểm của các dòng cẩm chướng Trắng viền tím sau xử lý
tia gamma kết hợp EMS theo dõi trong vườn sản xuất ........................ 120
ix
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
Bảng 3.61: Tỷ lệ biến dị của các dòng cẩm chướng Đỏ sau xử lý tia gamma
kết hợp EMS.......................................................................................... 121
Bảng 3.62: Tỷ lệ biến dị của các dòng cẩm chướng Trắng viền tím sau xử lý tia
gamma kết hợp EMS............................................................................. 121
Bảng 3.63: Hệ số PIC, số alen và tống số băng DNA trên từng cặp mồi ......... 126
Bảng 3.64: Tỷ lệ khuyết số liệu(M) và tỷ lệ dị hợp tử (H) của các giống
cẩm chướng gốc và các dòng đột biến. ................................................. 127
Bảng 3.65. Hệ số tương đồng di truyền của các dòng, giống cẩm chướng
nghiên cứu ............................................................................................. 128
Bảng 3.67: Kết quả khử trùng mẫu đối với giống cúc Vàng Pha lê ................. 131
Bảng 3.68. Kết quả khử trùng mẫu của giống cúc Tím sau 1 tuần nuôi cấy .... 132
Bảng 3.69: Sự hình thành callus trên các môi trường khác nhau của giống
cúc vàng Pha lê sau 4 tuần nuôi cấy. .................................................... 133
Bảng 3.70. Sự hình thành callus trên các môi trường khác nhau của giống
cúc Tím sau 4 tuần nuôi cấy.................................................................. 133
Bảng 3.71. Kết quả tái sinh chồi của callus cây hoa cúc sau 6 tuần nuôi cấy .. 135
Bảng 3.72. Kết quả nhân nhanh chồi hoa cúc giống Pha lê (sau 4 tuần nuôi cấy).. 137
Bảng 3.73: Kết quả tạo rễ của chồi hoa cúc giống Pha lê (sau 3 tuần)............. 138
Bảng 3.74: Ảnh hưởng của chiếu xạ đến khả năng sống của callus ................. 141
Bảng 3.75: Ảnh hưởng của chiếu xạ đến khả năng tái sinh callus hoa cúc ...... 142
Bảng 3.76: Các kiểu biến dị của hoa cúc sau khi được chiếu xạ tia gamma .... 144
Bảng 3.77. Ảnh hưởng của tia X đến khả năng sống của callus hoa cúc ......... 146
Bảng 3.78. Ảnh hưởng của chiếu xạ tia X đến khả năng tái sinh của callus
hoa cúc .................................................................................................. 147
Bảng 3.79. Các kiểu biến dị của hai giống cúc sau khi xử lý chiếu xạ in
vitro bằng tia X...................................................................................... 148
Bảng 3.80: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các dòng cúc (cm) ở
thế hệ M1V12, vào vụ xuân 2010 tại Tây Tựu, Hà Nội ....................... 151
Bảng 3.81.Thời gian sinh trưởng của các dòng cúc đột biến vào vụ xuân 2010 ...... 152
Bảng 3.82: Mét sè chØ tiªu vÒ chÊt l−îng hoa vụ xuân 2010 (Tây tựu, Hà
nội) ........................................................................................................ 153
Bảng 3.83. Mức độ sâu hại của hoa cúc vụ xuân 2010 (Tây tựu, Hà nội)........ 155
x
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
Bảng 3.84. Năng suất và hiệu quả kinh tế của các giống hoa gốc và các
dòng hoa đột biến tại Tây Tựu, Từ Liêm, Hà Nội vụ xuân 2010 ......... 157
Bảng 3.85. Đặc tính nông học chính của dòng cúc VCM-2 ............................. 158
Bảng 3.86: Đặc tính nông học chính của dòng cúc VCM-3 ............................. 159
Bảng 3.87. Diện tích trồng thử nghiệm cúc VCM-2 và VCM-3 tại các địa
phương................................................................................................... 161
Bảng 3.88. Kết quả thống kê số băng DNA xuất hiện ở các mồi RAPDs ........ 162
Bảng 3.89. Hệ số tương đồng di truyền giữa 16 mẫu hoa cúc.......................... 164
xi
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sự kết cặp nhầm chuyên biệt do đột biến cảm ứng alkyl hoá [17]..... 15
Hình 3.1. Chồi in vitro giống Trắng viền tím được nuôi cây trong các môi
trường tạo rễ khác nhau.......................................................................... 50
Hình 3.2: Các dạng chồi sau xử lý colchicine in vitro giống Tím viền trắng..... 54
Hình 3.3: Dạng hoa đối chứng và đột biến ......................................................... 59
Hình 3.4: Dạng thân đối chứng và đột biến ........................................................ 59
Hình 3.5: Kích thước lá và hình dạng khí khổng của dạng cây đa bội và đối
chứng....................................................................................................... 61
Hình 3.6: Xác định độ bội của giống đối chứng và dạng đột biến bằng máy
Flow cytometry ....................................................................................... 62
Hình 3.7: Các dạng chồi biến dị sau xử lý EMS in vitro ở các nồng độ và
thời gian khác nhau ................................................................................. 72
Bảng 3.23: Ảnh hưởng của nồng độ EMS đến tỷ lệ và sự sinh trưởng của
chồi giống Đỏ xử lý 1h (sau 4 tuần theo dõi) ......................................... 73
Hình 3.8: Các dạng chồi biến dị giống Trắng viền tím sau xử lý EMS in
vitro ở các nồng độ và thời gian khác nhau ............................................ 76
Hình 3.10: Một số biến dị về hoa........................................................................ 82
Hình 3.11: Các dạng chồi thu được sau xử lý chiếu xạ in vitro.......................... 99
Hình 3.12: Một số dạng biến dị thân, lá............................................................ 103
Hình 3.13: Một số biến dị về hoa...................................................................... 104
Hình 3.14: Các dạng chồi thu được sau xử lý kết hợp tia gamma và EMS...... 116
Hình3.15: Nồng độ và chất lượng DNA của 16 dòng, giống cẩm chướng
nghiên cứu ............................................................................................. 122
Hình 3.16. Kết quả điện di các cặp mồi nhóm DCB......................................... 123
Hình 3.17. Kết quả điện di nhóm mồi CB và CF.............................................. 124
xii
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
Hình 3.18: Sơ đồ về quan hệ di truyền của một số dòng, giống cẩm chướng
nghiên cứu ............................................................................................. 129
Hình 3.19: Các callus hình thành từ nụ hoa ...................................................... 134
Hình 3.19: Cây hoa cúc tái sinh từ callus.......................................................... 136
Hình 3.20: Kết quả nhân nhanh chồi hoa cúcPha lê ......................................... 138
Hình 3.21: Cây hoa cúc Pha lê trên môi trường tạo rễ...................................... 139
Hình 3.22. Cúc vàng Pha lê và các dạng đột biến sau khi xử lý đột biến tia
gamma. .................................................................................................. 145
Hình 3.23. Cúc Tím và các dạng đột biến sau khi xử lý đột biến tia gamma ... 145
Hình 3.24. Các dạng đột biến của giống cúc Vàng Pha lê và cúc Tím sau
khi chiếu xạ tia X. ................................................................................. 149
Hình 3.25. Giống cúc VCM-2 và VCM-3 ngoài đồng ruộng ........................... 158
Hình 3.26. Giống cúc Vàng Pha lê gốc và dòng cúc VCM-2.......................... 159
Hình 3.27. Giống cúc Tím gốc và dòng cúc VCM-3........................................ 160
Hình 3.28. Kết quả điện di PCR-RAPD mồi OPA18 và mồi OPC10 .............. 163
Hình 3.29. Kết quả điện di PCR-RAPD mồi BIO12 và mồi OPM................... 163
Hình 3.30. Sơ đồ mối quan hệ di truyền giữa các giống cúc ............................ 165
xiii
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cuộc sống càng phát triển nhu cầu về hoa ngày càng tăng nên ngành sản
xuất và kinh doanh hoa ngày càng được coi trọng. Theo báo cáo năm 2005 của
FAO, giá trị sản lượng hoa cây cảnh của toàn thế giới năm 1995 đạt 35 tỷ USD,
đến năm 2004 tăng lên 56 tỷ USD (tốc độ tăng bình quân năm là 20%); trong đó
giá trị xuất khẩu đạt từ 8,5-10 tỷ USD/năm.
Việt Nam là một nước nông nghiệp có nghề trồng hoa lâu đời, nhưng nó
chỉ được coi là một ngành kinh tế và có giá trị hàng hoá từ những năm 1980.
Theo số liệu thống kê đến nay, diện tích trồng hoa và cây cảnh ở nước ta đạt
13.400 ha, trong đó có khoảng hơn 4000 ha cây hoa. Tuy nhiên, các giống hoa,
cây cảnh trồng tại Việt Nam, chủ yếu là được nhập về từ nước ngoài bằng nhiều
con đường khác nhau. Điều này sẽ có ảnh hưởng lớn khi chúng ta không chỉ sản
xuất nội tiêu mà còn xuất khẩu sang nhiều nước khác và đặc biệt là khi nước ta
đã là thành viên của Tổ chức Quốc tế về bảo vệ các giống cây trồng mới
(UPOV). Do vậy việc tạo ra những giống hoa, cây cảnh có bản quyền Việt nam
là yêu cầu của thực tiễn sản xuất.
Trong chọn tạo giống cây trồng việc gây đột biến thực nghiệm để đa dạng
hoá nền di truyền của các vật liệu khởi đầu đã được coi là một trong những kỹ
thuật có tính ứng dụng cao. Hơn nữa, cùng với sự phát triển của công nghệ tế
bào thực vật, công nghệ xử lý đột biến in vitro đã trở thành công cụ hữu hiệu
trong tạo giống cây trồng bởi nó cho phép rút ngắn thời gian và giảm bớt chi phí
trong chọn tạo giống cây trồng mới. Công nghệ xử lý đột biến in vitro đặc biệt
hiệu quả trong tạo các giống hoa mới. Cho đến nay đã có 187 giống hoa cúc, 34
giống hoa thược dược, 27 giống hoa hồng, 8 giống hoa phượng tiên, 25 giống
hoa thu hải đường, 18 giống hoa cẩm chướng được tạo bằng con đường đột biến,
chủ yếu xử lý in vitro chồi mầm, callus, hạt phấn, bao phấn, phôi soma…(B.S
Ahloowalia, M. Maluszynski, 2001). Trong khi đó, ở nước ta việc xử lý đột biến
in vitro để tạo giống cây trồng hầu như chưa được quan tâm đúng mức. Trên đối
tương cây hoa cũng mới chỉ có một vài công bố về xử lý đột biến in vitro nhưng
chưa đi đến kết quả cuối cùng là tạo ra giống hoa mới [6], [9], [13].
1
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
Trong các loại hoa được sản xuất hàng hoá, hoa cẩm chướng (Dianthus
spp) và hoa cúc (Chrysanthem ssp) là các loài hoa đẹp, đa dạng về mầu sắc, bền,
thuận lợi cho bảo quản và vận chuyển đi tiêu thụ. Đây là những loại hoa cắt có
giá trị nhất trên thị trường hoa tươi thế giới và Việt nam. Hoa cẩm chướng, hoa
cúc và hoa hồng chiếm tới 50% thị phần của thị trường hoa cắt. Ở nước ta dù
diện tích trồng hoa và kim ngạch xuất khẩu hoa chưa lớn, nhưng hoa cúc và
cẩm chướng luôn đứng đầu danh mục các loại hoa xuất khẩu của Việt nam
(http//:www.rauhoaqua.vn). Vì vậy, việc chọn tạo giống mới của hoa cẩm
chướng và hoa cúc luôn được đặc biệt quan tâm nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường và mang lại lợi nhuận cao cho người sản xuất.
Trong bối cảnh nêu trên, được sự đồng ý của chương trình Công nghệ
sinh học Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chúng tôi tiến
hành đề tài “Ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa
cẩm chướng, hoa cúc” .
Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu chung:
- Nghiên cứu chọn tạo giống hoa cẩm chướng và hoa cúc bằng công nghệ tế
bào thực vật
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng thành công ít nhất 1 quy trình công nghệ tạo giống mới hoa cẩm
chướng và 1 quy trình tạo giống mới hoa cúc bằng kỹ thuật đột biến in vitro.
- Tạo được 4 giống hoa mới có giá trị cao được sản xuất chấp nhận (giống được
đưa vào sản xuất thử nghiệm).
2
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. Giới thiệu chung về cây hoa cẩm chướng
1.1. Nguồn gốc, phân loại
Cẩm chướng hay còn gọi là hoa Phăng có tên tiếng Anh: Carnation, tên
khoa học: Dianthus caryophyllus. L, thuộc chi: Dianthus, họ: Caryophyllaceae,
bộ: Sentrospenmea [8].
Cẩm chướng có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải, bắt đầu được nuôi
trồng để thưởng ngoạn từ thế kỷ XVI. Lần đầu tiên vào năm 1750, các nhà làm
vườn Pháp đã tạo ra giống cẩm chướng Remontant, cây cao, ra hoa nhiều lần
trong năm. Năm 1846, họ đã trồng được rất nhiều giống cẩm chướng hoang dại
và điều khiển cho chúng ra hoa quanh năm.
Ở Việt Nam hoa cẩm chướng được người Pháp đưa vào trồng từ đầu thế
kỷ XIX, chủ yếu trồng ở những nơi có khí hậu mát mẻ như Đà Lạt, SaPa. Những
năm gần đây, cẩm chướng đã được trồng ở nhiều vùng trong cả nước [5].
1.2. Đặc điểm thực vật học của cây hoa cẩm chướng
- Rễ: Cẩm chướng có bộ rễ chùm, có rất nhiều nhánh phát triển mạnh để
hút nước, dinh dưỡng. Chiều dài của rễ 15 - 20 cm, phân bố tập trung ở tầng đất
mặt 20 cm, một số ít có khả năng ăn sâu tới 40 - 45 cm. Ở trạng thái bình thường
rễ và tán cây theo tỷ lệ tương đương. Nếu đất quá nhiều phân, nhiều nước rễ sẽ
sinh trưởng không tốt. Nhiệt độ đất cao cũng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát
triển của rễ.
- Thân: Thân thảo, thân thẳng đứng, phân nhánh nhiều, chiều cao cây
khoảng 30 - 100 cm (tùy theo giống) và nửa hóa gỗ. Thân rất dễ gẫy ở đốt. Các
đốt cẩm chướng thường gẫy khúc. Thân thường có mầu xanh nhạt, bao phủ một
lớp phấn trắng xung quanh. Phấn có tác dụng chống thoát hơi nước và bảo vệ
cây khỏi sâu bệnh.
3
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
- Lá: Lá kép mọc từ các đốt thân, lá mọc đối. Phiến lá dày hình lưỡi mác,
mép lá trơn. Mặt lá nhẵn không có độ bóng. Trên mặt lá có phủ một lớp phấn
trắng, mỏng và mịn có tác dụng làm giảm sự thoát hơi nước. Tốc độ sinh trưởng
của lá phụ thuộc vào thời tiết: mùa xuân, mùa hè thường 4 - 5 ngày, mùa thu,
mùa đông từ 7 - 10 ngày ra một đôi lá.
- Hoa: Có hai dạng hoa chính: hoa chùm và hoa đơn. Về cánh hoa có thể
xếp làm hai loại: hoa đơn hoa kép. Hoa đơn mọc từng chiếc một, hoa chùm có
nhiều hoa trên một cành. Hoa nằm trên đầu cành và có nhiều mầu sắc khác nhau.
Ngay cả trên một hoa cũng có thể có 2 - 3 mầu khác nhau. Hoa đẹp, có mùi
thơm thoang thoảng. Nụ hoa có đường kính 2 - 2,5 cm. Khi hoa nở hoàn toàn có
đường kính 6 – 7 cm. Chiều cao bông hoa (tính từ đốt trên cùng của cành)
khoảng 4 - 7,5 cm.
- Hạt: Hạt cẩm chướng nhỏ, nằm trong quả. Mỗi quả thường có từ 300 600 hạt.
1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của hoa cẩm chướng
- Ánh sáng: Cẩm chướng là cây ưa sáng và thích hợp với thời gian chiếu
sáng ngày dài. Thời gian chiếu sáng trong ngày càng dài, cây càng nhanh phân
hóa hoa, hoa nở đều, chất lượng hoa tốt. Lượng chất khô và tốc độ sinh trưởng
của cây tương quan thuận với cường độ ánh sáng. Cường độ ánh sáng thích hợp
là 1500 – 3000 lux, tối thích: 2000 – 2500 lux.
Trong quá trình phát triển, nếu cường độ ánh sáng cao (> 3000 lux) cây sẽ
ra hoa sớm, nếu cường độ ánh sáng thấp (< 1000 lux) quá trình ra hoa sẽ muộn.
Ở thời kỳ ra hoa rộ vào mùa nóng, lúc giữa trưa, cường độ ánh sáng mạnh, cần
che bớt ánh sáng cho cây vì ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho cánh hoa dễ bị nhạt
mầu và cháy, ảnh hưởng đến chất lượng hoa.
- Nhiệt độ: Cẩm chướng là cây ôn đới nên thích hợp với khí hậu mát mẻ.
Nhiệt độ thích hợp cho cây từ 15 - 200C, nhiệt độ tối ưu là 19 - 210C. Trong
khoảng nhiệt độ từ 10 - 150C cây vẫn sinh trưởng bình thường và cho chất lượng
4
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
hoa tương đối tốt. Nếu nhiệt độ vượt quá 300C hoặc dưới 100C thì cây sinh
trưởng kém, thân lá, hoa nhỏ, sản lượng và chất lượng hoa giảm, tuổi thọ ngắn.
Chênh lệch nhiệt độ ngày, đêm có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoa.
Nhìn chung chênh lệch nhiệt nhiệt độ ngày đêm khoảng 100C là tốt nhất, mức
chênh lệch nhiệt độ ngày, đêm quá cao hoặc quá thấp sẽ làm chất lượng hoa
kém, số hoa mù cao.
- Nước: Hàm lượng nước trong lá cẩm chướng chiếm khoảng 70 - 80%,
trong cành 68 - 70%, trong rễ 80%. Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với
cây trồng nói chung và cây hoa cẩm chướng nói riêng. Ẩm độ thích hợp 60 70%, ẩm độ tối thích 70%. Nếu độ ẩm ổn định sẽ tạo điều kiện cho cây hút chất
dinh dưỡng và muôi khoáng một cách thuận lợi, cây sinh trưởng tốt, năng suất
và phẩm chất hoa cao [13].
- Không khí: Cẩm chướng ưa khí hậu mát mẻ và thông thoáng. Trồng ở
nơi có độ ẩm cao, kém gió sẽ bị bệnh nhiều.
- Đất đai: Khoảng 70% số rễ của cẩm chướng tập trung ở tầng đất mặt (0
– 20 cm), yêu cầu đất có kết cấu tơi xốp. Độ pH thích hợp với cây cẩm chướng
là từ 6,0 - 6,5. Đối với đất liên tục trồng cẩm chướng thì phải khử trùng, tiêu độc
hoặc luân canh vì đất có nhiều vi sinh vật gây bệnh [5].
1.4. Tình hình sản xuất hoa cẩm chướng trên thế giới và trong nước
1.4.1. Tình hình sản xuất hoa cẩm chướng trên thế giới
Trên thế giới, cẩm chướng là hoa cắt cành được trồng phổ biến tại châu
Âu, châu Á, châu Mỹ.
Cẩm chướng cũng là loại hoa phát triển mạnh ở Kenya. Diện tích trồng
hoa cẩm chướng của Kenya chủ yếu tập trung ở Ritf Valley. Cây cẩm chướng
cảnh được trồng ngoài đồng không bảo vệ ở độ cao khoảng 1800 m và cẩm
chướng thường được trồng trong nhà plastic ở độ cao 2700 m so với mực nước
biển [23].
Ở châu Á, hoa cẩm chướng được trồng nhiều ở Trung Quốc, Malaysia,
Srilanka,… Ở Trung Quốc, hoa cẩm chướng cùng hoa hồng là hai loại hoa phổ
5
Báo cáo tổng kết đề tài ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa cẩm
chướng, hoa cúc
biến nhất. Cẩm chướng chiếm khoảng 25% tổng lượng hoa trên thị trường tại
Bắc Kinh và Côn Minh. Trung tâm sản xuất hoa cẩm chướng tập trung ở Côn
Minh và Thượng Hải. Hầu hết các giống của Trung Quốc được nhập từ Israel,
Hà Lan và Đức [49]. Tỉnh Vân Nam của Trung Quốc có kim ngạch xuất khẩu
hoa cắt cành ngày càng cao, theo thống kê tháng 11 năm 2006 đạt 10,4 triệu
USD với sản lượng 4,3 nghìn tấn, trong đó cẩm chướng là một trong 3 loại hoa
xuất khẩu chủ lực [67].
Tại Malaysia, sản lượng hoa cẩm chướng đứng thứ ba sau cây hoa hồng
và hoa cúc, chiếm 9,02% tổng sản lượng hoa. Ở đây, hoa cẩm chướng được
trồng bao gồm cả loại hoa chùm và hoa đơn [11].
Ở Philippin, cây cẩm chướng trồng được rất ít và phải nhập khẩu từ các
nước khác. Tỷ lệ nhập khẩu hoa cẩm chướng đứng thứ hai trong tổng giá trị
nhập khẩu hoa với 22,05% chỉ đứng sau hoa cúc (36,98%). Năm 1996, lượng
hoa cẩm chướng nhập khẩu của Philippin từ Hà Lan là 7691 kg (khoảng 620000
cành), từ Malaysia 5097 kg (khoảng 260000 cành), từ Australia 638kg (khoảng
32000 cành) và New Zealand 80 kg (khoảng 4000 cành) [46].
Tại Srilanka, hoa cẩm chướng là cây hoa ôn đới quan trọng nhất. Hoa cẩm
chướng được trồng chủ yếu để xuất khẩu, còn các loại hoa khác chỉ tiêu thụ
được ở nội địa. Hai giống cẩm chướng châu Mỹ và cẩm chướng Địa Trung Hải
của Srilanka rất nổi tiếng trên thị trường thế giới. Một phần diện tích cẩm
chướng khá lớn được trồng trong môi trường bảo vệ hoàn toàn [25].
Ixraen có 150 ha hoa cẩm chướng chiếm 7,5% tổng diện tích trồng hoa,
mỗi năm nước này xuất khẩu đạt 119 triệu USD [5].
1.4.2. Tình hình sản xuất hoa cẩm chướng tại Việt Nam
Ở Việt Nam, hoa cẩm chướng được trồng rộng rãi ở Hà Nội, Hải Phòng,
Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh. Các vùng chuyên hoa như An Hải (Hải Phòng),
Tây Tựu - Từ Liêm, Phú Thượng - Tây Hồ (Hà Nội) trồng nhiều hoa cẩm
chướng. Trước đây, vào mùa hè, hoa cẩm chướng trên thị trường nước ta chủ
yếu phải nhập từ Côn Minh (Trung Quốc) và Hà Lan, vài năm gần đây, để đáp
6
- Xem thêm -