Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ứng dụng các phương pháp phân tích vào quy trình đầu tư cổ phiếu tại tổng công t...

Tài liệu Ứng dụng các phương pháp phân tích vào quy trình đầu tư cổ phiếu tại tổng công ty cổ phần bảo minh

.PDF
78
59504
158

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------ CÔNG TRÌNH DỰ THI GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN “NHÀ KINH TẾ TRẺ - NĂM 2010” TÊN CÔNG TRÌNH: ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀO QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ i MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ......................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... v MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 3 1.1 Khái niệm đầu tƣ, Quy trình đầu tƣ cổ phiếu ......................................................... 3 1.1.1 Khái niệm đầu tư ................................................................................................... 3 1.1.2 Khái niệm Quy trình đầu tư cổ phiếu .................................................................... 3 1.2 Một số quy định về đầu tƣ vốn của doanh nghiệp bảo hiểm .................................. 3 1.2.1 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ....................................................... 3 1.2.2 Nghị định số 46/2007/NĐ – CP ............................................................................ 3 1.2.3 Thông tư số 156/2007/NĐ – CP ........................................................................... 5 1.2.4 Nghị định số 41/2009/NĐ – CP ............................................................................ 5 1.3 Phân tích cơ bản ......................................................................................................... 7 1.3.1 Khái niệm phân tích cơ bản ................................................................................... 7 1.3.2 Phân tích vĩ mô nền kinh tế ................................................................................... 8 1.3.2.1 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội GDP .................................................. 8 1.3.2.2 Tỷ lệ thất nghiệp ........................................................................................... 8 1.3.2.3 Lạm phát ....................................................................................................... 8 1.3.2.4 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán .......................................................... 9 1.3.2.5 Mối quan hệ chặt chẽ giữa các chỉ báo chính trong nền kinh tế ................ 10 1.3.3 Phân tích ngành ................................................................................................... 10 1.3.3.1 Phân tích vĩ mô ngành ................................................................................ 11 1.3.3.2 Phân tích vi mô ngành – định giá ngành .................................................... 16 1.3.4 Phân tích công ty ................................................................................................. 16 1.3.4.1 Sự tăng trưởng ........................................................................................... 16 1.3.4.2 Khả năng sinh lời ...................................................................................... 16 1.3.4.3 Sức khỏe tài chính ..................................................................................... 16 1.3.4.4 Khả năng giảm giá chứng khoán ............................................................... 17 1.3.4.5 Phân tích ban quản trị ................................................................................ 17 1.3.4.6 Phân tích thế mạnh kinh tế ........................................................................ 17 1.3.4.7 Phân tích công ty và định giá chứng khoán............................................... 18 ii 1.3.4.8 Định giá cổ phần thường ........................................................................... 18 1.3.4.9 Phân tích SWOT........................................................................................ 19 1.4 Phân tích kỹ thuật .................................................................................................... 20 1.4.1 Khái niệm phân tích kỹ thuật .............................................................................. 20 1.4.2 Lý thuyết Dow ..................................................................................................... 20 1.4.2.1 Giá phản ánh tất cả hành động của thị trường ............................................ 20 1.4.2.2 Thị trường có 3 sự dịch chuyển .................................................................. 21 1.4.2.3 Những đường xu hướng chỉ ra sự dịch chuyển .......................................... 21 1.4.2.4 Các mối quan hệ giá và khối lượng sẽ tạo ra nền tảng cơ bản ................... 22 1.4.2.5 Hành động giá xác định xu hướng ............................................................. 22 1.4.2.6 Danh mục phải được xác nhận (hai danh mục củng cố lẫn nhau) .............. 22 1.4.3 Lý thuyết sóng Elliot ............................................................................................ 22 1.4.3.1 Mô hình cơ bản........................................................................................... 22 1.4.3.2 Sóng trong sóng .......................................................................................... 24 1.4.3.3 Nguyên tắc đếm sóng ................................................................................. 24 1.4.4 Lý thuyết Fibonacci ............................................................................................. 24 1.4.5 Đồ thị nến Nhật (Candle Stick) ........................................................................... 25 1.4.6 Các công cụ chỉ báo khác .................................................................................... 25 1.4.6.1 Đường xu hướng (Trendline) ..................................................................... 25 1.4.6.2 Đường trung bình di động (Moving Average) ........................................... 25 1.4.6.3 Dãi băng Bollinger (Bollinger Bands) ....................................................... 25 1.4.6.4 Momentum ................................................................................................. 26 1.4.6.5 Chỉ số sức mạnh tương đối RSI (Relative Strength Index) ........................ 26 1.4.6.6 Đường trung bình di động hội tụ - phân kỳ (MACD) ................................ 26 1.5 Phân tích thống kê, định lƣợng ............................................................................... 27 1.5.1 Bản chất của phân tích dữ liệu ............................................................................ 27 1.5.2 Thống kê và phân tích dữ liệu ............................................................................. 27 1.5.3 Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 28 1.5.3.1 Mục tiêu của nghiên cứu định lượng .......................................................... 28 1.5.3.2 Các phương pháp toán ứng dụng trong phân tích định lượng .................... 28 1.5.3.3 Các bước tiến hành phân tích định lượng................................................... 29 1.6 Tổng hợp ƣu, nhƣợc điểm, trƣờng hợp áp dụng của phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật, phân tích thống kê – định lƣợng ...................................................................... 30 iii CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH ........................................................................................................................ 31 2.1 Giới thiệu về Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh .................................................... 31 2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 31 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Bảo Minh ............................................................................. 32 2.1.3 Định hướng hoạt động ......................................................................................... 34 2.1.4 Chính sách chất lượng ......................................................................................... 34 2.1.5 Hoạt động đầu tư tài chính .................................................................................. 35 2.2 Phân tích quy trình đầu tƣ cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh........ 36 2.2.1 Mô hình sàn lọc cổ phiếu .................................................................................... 36 2.2.2 Đánh giá mô hình sàn lọc cổ phiếu ..................................................................... 37 2.2.3 Quy trình đầu tư cổ phiếu tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh ........................ 37 2.2.4 Đánh giá quy trình đầu tư cổ phiếu ..................................................................... 39 2.3 Tình hình đầu tƣ tài chính tại Bảo Minh ............................................................... 40 CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ .................................................................................. 42 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của Bảo Minh trong giai đoạn 2005 – 2010 .. 42 3.2 Đề xuất ứng dụng các phƣơng pháp phân tích và nâng cao hiệu quả đầu tƣ..... 42 3.2.1 Đề xuất về quy trình đầu tư cổ phiếu ................................................................... 42 3.2.2 Đề xuất liên quan tới mô hình sàn lọc cổ phiếu ................................................... 42 3.2.3 Đề xuất ứng dụng phân tích kỹ thuật ................................................................... 43 3.2.4 Đề xuất xây dựng mô hình định giá cổ phiếu bằng phương pháp thống kê - định lượng.................................................................................................................................... 43 3.2.4.1 Xây dựng mô hình ....................................................................................... 43 3.2.4.2 Kết quả ........................................................................................................ 45 3.2.4.3 Áp dụng mô hình ......................................................................................... 46 3.2.4.4 Ứng dụng của mô hình ................................................................................ 48 3.2.4.5 Hiệu quả ban đầu của mô hình .................................................................... 48 3.2.4.6 Nhược điểm ................................................................................................. 49 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................vi PHỤ LỤC ........................................................................................................................... vii iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Trang CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI Hình 1.1: Tổng quan về quá trình đầu tư ............................................................................ 7 Hình 1.2: Quy trình phân tích ngành ................................................................................. 10 Hình 1.3: Chu kỳ kinh tế ................................................................................................... 11 Hình 1.4: Mô hình 5 giai đoạn .......................................................................................... 13 Hình 1.5: Cạnh tranh của ngành ........................................................................................ 14 Hình 1.6: Phương pháp định giá cổ phần .......................................................................... 18 Bảng 1.1: Phân tích SWOT ............................................................................................... 19 Hình 1.7: Mẫu hình sóng Elliot cơ bản ............................................................................. 23 Hình 1.8: Nến Nhật ........................................................................................................... 25 Hình 1.9: Quá trình tư duy thống kê ................................................................................. 27 Hình 1.10: Các phương pháp ứng dụng trong phân tích định lượng ................................. 28 Hình 1.11: Các bước tiến hành định lượng ....................................................................... 29 Bảng 1.2: Tổng hợp ưu nhược điểm.................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Bảo Minh ............................................................................. 33 Hình 2.2: Quy trình đầu tư cổ phiếu ................................................................................. 38 Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận của BMI từ 2005 đến 2009 .......................................................... 40 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Hình 3.1: Khai báo các biến .............................................................................................. 44 Hình 3.2: Giao diện nhập liệu ........................................................................................... 44 Bảng 3.1: Coefficients 1 .................................................................................................... 45 Bảng 3.2: Model Summary ............................................................................................... 45 Bảng 3.3: ANOVA ............................................................................................................ 45 Bảng 3.4: Coefficients 2 .................................................................................................... 46 Hình 3.3: Những cổ phiếu đang bị định giá thấp theo mô hình ........................................ 47 Hình 3.4: Những cổ phiếu đang bị định giá cao theo mô hình.......................................... 48 Hình 3.5: Hiệu quả của danh mục ..................................................................................... 48 Bảng 3.5: Tỷ suất sinh lời của thị trường .......................................................................... 49 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban giám đốc BKS Ban kiểm soát BMI Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm DNMGBH Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm ĐTTC Đầu tư tài chính GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT Hội đồng quản trị KDBH Kinh doanh bảo hiểm MA Đường trung bình động NVBH Nghiệp vụ bảo hiểm NXB Nhà xuất bản PTCB Phân tích cơ bản PTKT Phân tích kỹ thuật PTTK, ĐL Phân tích thống kê, định lượng 1 TÓM TẮT ĐỀ TÀI 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư tài chính là một mảng sinh lời của công ty bảo hiểm bên cạnh việc kinh doanh các nghiệp vụ. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp bảo hiểm mới thành lập thì việc lỗ kỹ thuật trong kinh doanh bảo hiểm là khó tránh khỏi, khi đó việc đầu tư tài chính lại đóng vai trò quan trọng trong việc bù lỗ cho doanh nghiệp. Việc gia nhập WTO, bên cạnh sự gia nhập của các ngành và cả nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế thế giới, thì đi cùng với đó cũng là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước với nhau và với các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài. Không chỉ là cạnh tranh vốn có giữa các doanh nghiệp bảo hiểm với nhau mà các doanh nghiệp còn phải cạnh tranh với các định chế tài chính khác. Mặt khác, khi mà các doanh nghiệp bảo hiểm đang dần cổ phần hóa thì ngày càng có nhiều áp lực từ cổ đông. Không như trước đây, các doanh nghiệp bảo hiểm còn ít đối thủ cạnh tranh, và thường là những công ty của Nhà nước nên không quan tâm nhiều đến vấn đề sử dụng nguồn vốn nhàn rổi để đi đầu tư mà chỉ chủ yếu gởi ngân hàng, thì hiện nay các công ty bảo hiểm đang quan tâm hơn tới việc đầu tư tài chính để có thể hạn chế được rủi ro và góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm. Trong đầu tư tài chính nói chung và đầu tư cổ phiếu nói riêng thì việc ứng dụng các phương pháp phân tích vào đầu tư khá phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, với sự non trẻ của nền kinh tế tài chính Việt Nam thì việc áp dụng linh hoạt các phương pháp phân tích cũng còn hạn chế. Các công ty bảo hiểm chủ yếu chỉ sử dụng phương pháp phân tích cơ bản để đầu tư cổ phiếu, mà chưa chú trọng nhiều đến các phương pháp phân tích khác như: Phân tích kỹ thuật, Phân tích định lượng… Với đề tài này, tôi huy vọng sẽ giúp chúng ta tìm hiểu sâu hơn về các phương pháp phân tích cũng như việc ứng dụng linh hoạt các phương pháp này vào công việc đầu tư cổ phiếu. Đặc biệt là đối với doanh nghiệp bảo hiểm khi mà nhiệm vụ an toàn vốn được đặt lên hàng đầu. 2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu  Đề tài chú trọng đến việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của các phương pháp phân tích.  Tìm hiểu về quy trình đầu tư cổ phiếu tại Bảo Minh để từ đó phân tích, đánh giá ưu cũng như nhược điểm của quy trình. 2  Ứng với từng giai đoạn trong quy trình mà tìm hiều xem công ty đã sử dụng những phương pháp phân tích nào. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, tìm hiểu về các phương pháp phân tích, về quy trình đầu tư cổ phiếu và thực tế ứng dụng linh hoạt các phương pháp phân tích vào quy trình tại Bảo Minh, từ đó tìm ra những giải pháp để có thể hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả về hoạt động đầu tư cổ phiếu tại Bảo Minh 4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu Với khả năng và trình độ của một sinh viên đại học chuyên ngành Bảo hiểm, tôi chỉ chú trọng thực hiện nghiên cứu trên những tài liệu mà tôi tìm được trên mạng internet, trong các thư viện về các phương pháp phân tích và tài liệu mà tôi thu thập được tại công ty. Từ những tài liệu thu thập được, áp dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và so sánh để tiến hành nghiên cứu 5. Kết cấu nội dung nghiên cứu Không tính phần mục lục, danh mục bảng biểu hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài dài 50 trang bao gồm mở đầu, kết luận và 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài Chương 2: Quy trình đầu tư tài chính tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh Chương 3: Các đề xuất nâng cao hiệu quả hiệu quả đầu tư 6. Ứng dụng của nghiên cứu Với đề tài mang tính thực tế này, tôi huy vọng sẽ phần nào giúp chúng ta nhận thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng các phương pháp phân tích mới vào trong quy trình đầu tư cổ phiếu nhằm có thể kiểm soát được rủi ro trong mức giới hạn cho phép và đồng thời gia tăng hiệu quả đầu tư đem lại nhiều hơn lợi nhuận cho công ty. 7. Hướng phát triển của đề tài Đề tài tiến hành tìm hiểu các phương pháp phân tích cổ phiếu phổ biến trên thị trường hiện này. Xem xét thực trạng ứng dụng các phương pháp phân tích cổ phiếu trong quy trình đầu tư cổ phiếu của Bảo Minh. Từ đó đưa ra được các đề xuất nhằm nâng giảm thiểu rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả đầu tư. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ, QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU 1.1.1 Khái niệm đầu tư: Đầu tư là hành động hy sinh một giá trị chắc chắn ở thời điểm hiện tại để đổi lấy một giá trị khác lớn hơn nhưng mang tính không chắc chắn ở tương lai. Hoạt động đầu tư vào các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng chỉ có giá khác hoặc gởi tiền tại các tổ chức tín dụng… được gọi là đầu tư tài chính. 1.1.2 Khái niệm Quy trình đầu tư cổ phiếu Quy trình đầu tư cổ phiếu là thứ tự các bước tiến hành phân tích đánh giá, ra quyết định và thực hiện việc đầu tư cổ phiếu 1.2 MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VỐN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM 1.2.1 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 KDBH là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, do đó để phù hợp với tính đặc thù của lĩnh vực kinh doanh này, Quốc hội đã ban hành luật KDBH số 24/2000/QH10 trong đó có quy định về việc ĐTTC, cụ thể trong chương V có qui định rõ: Đi ều 98. Đầu tư vốn 1. Việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng bảo hiểm. 2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau đây: A) Mua trái phiếu Chính phủ; B) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp; C) Kinh doanh bất động sản; D) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác; Đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; E) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng. 3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này và tỷ lệ vốn nhàn rỗi được phép đầu tư vào mỗi danh mục đầu tư nhằm bảo đảm cho doanh nghiệp bảo hiểm luôn duy trì được khả năng thanh toán. 1.2.2 Nghị định số 46/2007/NĐ – CP Để quy định cụ thể danh mục đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm chính phủ ban hành nghị định 46/2007/NĐ – CP tại chương II, mục 3:Đầu tư vốn 4 Điều 11. Nguồn vốn đầu tư Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, DNMGBH bao gồm: 1. Nguồn vốn chủ sở hữu. 2. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm. 3. Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều 12. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu 1. Việc đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và tính thanh khoản theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phép đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với phần vốn chủ sở hữu vượt quá mức vốn pháp định hoặc biên khả năng thanh toán tối thiểu, tùy theo số nào lớn hơn. Điều 13. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm 1. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của DNBH là tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền mà DNBH dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm nhân thọ. 2. Khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không thấp hơn 25% tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam. 3. Khoản tiền dùng để trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ không thấp hơn 5% tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam. Điều 14. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh DNBH quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này được thực hiện trực tiếp bởi doanh nghiệp bảo hiểm hoặc thông qua uỷ thác đầu tư và chỉ được đầu tư tại Việt Nam trong các lĩnh vực sau: 1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế; b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm; c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự phòng NVBH. 2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 5 a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế; b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm; c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ dự phòng NVBH. 1.2.3 Thông tư số 156/2007/NĐ-CP Để hướng dẫn thực hiện nghị định số 46/2007/NĐ–CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của chính phủ quy định chế độ tài chính đối với DNBH và DNMGBH, Bộ tài chính ban hành thông tư số 156/2007 TT – BTC có hướng dẫn về việc đầu tư vốn của DNBH tại: IV. ĐẦU TƯ VỐN 1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện đầu tư vốn theo quy định tại Mục 3, Chương II Nghị định số 46/2007/NĐ-CP. 2. Phần vốn chủ sở hữu của DNBH, DNMGBH tương ứng với mức vốn pháp định của doanh nghiệp chỉ được đầu tư tại Việt Nam và không được sử dụng để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng. 3. Phần vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu của DNBH thực hiện đầu tư theo quy định đối với đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ quy định tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP và không được sử dụng để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp trừ trường hợp là các khoản tiền gửi ngân hàng. 4. Mọi khoản đầu tư ra nước ngoài của DNBH, DNMGBH thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư ra nước ngoài và phải thực hiện dưới tên của doanh nghiệp đó và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành. 5. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hạch toán tách bạch các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ và bảo đảm việc ghi nhận các tài sản đầu tư được thực hiện một cách nhất quán. 1.2.4 Nghị định số 41/2009 NĐ – CP Để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được áp dụng đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động KDBH mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính, chính phủ ban hành nghị định số 41/2009 NĐ – CP, trong đó có: Điều 28. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đầu tư vốn 6 1. Phạt tiền 30.l000.000 đồng đối với DNBH hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng và người có liên quan của DNBH thực hiện hành vi không hạch toán tách biệt các khoản đầu tư vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu và đầu tư từ dự phòng nghiệp vụ. 2. Phạt tiền 70.000.000 đồng đối với DNBH hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) và người có liên quan của DNBH, DNMGBH thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau đây: a. Đầu tư ngoài các nguồn vốn được phép đầu tư theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP; b. Sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu tương ứng với mức vốn pháp định của DNBH, DNMGBH để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan; c. Sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu tương ứng với biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm để đầu tư dưới hình thức là các khoản cho vay, đầu tư trở lại cho các cổ đông hoặc người có liên quan; d. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ vượt quá tỷ lệ được phép đầu tư vào các lĩnh vực theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 46/2007/NĐ-CP. đ. Sử dụng nguồn vốn dự phòng nghiệp vụ để đầu tư ra nước ngoài; e. Đầu tư ra nước ngoài không thực hiện dưới tên của doanh nghiệp đó và chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: a. Tịch thu toàn bộ các khoản thu từ việc thực hiện các hành vi vi phạm hành chính mà có; b. Thu hồi hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt động trong thời hạn từ 90 ngày đến 180 ngày một phần hoặc toàn bộ nội dung, phạm vi hoạt động đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: a. Buộc bãi nhiệm chức danh người quản trị, điều hành đã được Bộ Tài chính phê chuẩn đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. b. Buộc đình chỉ các chức danh đã được doanh nghiệp bổ nhiệm đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. c. Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. 7 1.3 PHÂN TÍCH CƠ BẢN 1.3.1 Khái niệm phân tích cơ bản Là phương pháp phân tích cổ phiếu dựa vào các nhân tố mang tính chất nền tảng có tác động hoặc dẫn tới sự thay đổi giá cả của cổ phiếu nhằm chỉ ra giá trị nội tại (intrinsic value) của cổ phiếu trên thị trường. Có hai phương pháp phổ biến cho quá trình xác định giá trị nội tại của cổ phiếu: (1) phương pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ trên xuống (top –down) và (2) phương pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ dưới lên trên (bottom –up). Sự khác biệt của hai phương pháp này chính là sự đánh giá về vai trò quan trọng của nền kinh tế và ngành mà công ty đó đang hoạt động trong việc định giá chứng khoán. Không phủ nhận sự thành công của nhiều nhà đầu tư khi dùng phương pháp tiếp cận từ dưới lên, nhưng tôi đánh giá cao hơn phương pháp xác định giá chứng khoán tiếp cận từ trên xuống (top –down) bởi vì những người phân tích theo phương pháp thứ 2 thường lờ đi những thông tin về phía thị trường hay ngành mà công ty đó đang hoạt động, nhưng thực tế cho thấy những thông tin này ảnh hưởng rất lớn đến giá cổ phiếu trên thị trường. Hình 1.1: Tổng quan về quá trình đầu tư Phân tích vĩ mô nền kinh tế và thị trường chứng khoán Phân bổ tài sản Lựa chọn cổ phiếu Xác định chiến lược phân bổ tiền đầu tư cho trái phiếu, cổ phiếu, và tiền giữa các quốc gia và trong phạm vi các quốc gia Phân tích ngành Phân tích công ty và các cổ phiếu cá thể Dựa trên các phân tích kinh tế và thị trường, xác định ngành nào có tiềm năng và ngành nào kém trên phạm vi toàn cầu và từng quốc gia Sau khi lựu chọn các ngành tốt nhất, xác định công ty nào trong các ngành này có tiềm năng và cổ phiếu nào đang bị định giá thấp 8 1.3.2 Phân tích vĩ mô nền kinh tế Thị trường chứng khoán là phong vũ biểu của nền kinh tế. Thị trường chứng khoán phản ánh những gì được kỳ vọng sẽ xảy ra trong nền kinh tế. Giá trị của một khoản đầu tư phụ thuộc vào dòng tiền dự kiến và tỷ suất sinh lời đòi hỏi. Và cả hai nhân tố này đều bị tác động bởi tổng hợp của rất nhiều nhân tố của môi trường kinh tế vĩ mô. Vì thế, nếu muốn ước tính dòng tiền, lãi suất và phần bù rủi ro cho một chứng khoán, cần phải xem xét các phân tích tổng thể nền kinh tế. 1.3.2.1 Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội GDP GDP tổng sản phẩm quốc nội đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cối cùng được sản xuất trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Sự tăng trưởng GDP nói lên sự gia tăng khả năng tạo ra của cải vật chất của một quốc gia. Tuy nhiên khi phân tích sự tăng trưởng GDP chúng ta cần quan tâm đến 2 vấn đề chính là Nguồn lực của tăng trưởng GDP và Sự ổn định của chu kỳ tăng trưởng. GDP = Tiêu dùng + Chi tiêu Chính phủ + Đầu tư + Xuất khẩu ròng Nhìn vào cơ cấu của GDP chúng ta nên xác định xem động lực chính cho sự tăng trưởng GDP của quốc gia là gì và nguồn lực này có khả năng tiếp tục ổn định trong tương lai không qua đó dự đoán được mức tăng trưởng của quốc gia đó trong tương lai. Khi phân tích về sự tăng trưởng GDP chúng ta không nên nhìn vào thành tích tăng trưởng của quốc gia đó trong một thời điểm hiện tại mà phải nhìn vào một khoảng thời gian tương đối dài ít nhất là 5 năm. Điều này sẽ giúp nhìn rõ hơn xu hướng phát triển và loại bỏ các đánh giá phiến diện 1.3.2.2 Tỷ lệ thất nghiệp Một trong những chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế tăng trưởng tốt là duy trì một tỷ lệ thất nghiệp thấp (tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên). Một tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp biểu thị hai điều cơ bản: Nền kinh tế tăng trưởng ổn định dẫn tới niềm tin của các doanh nghiệp cao và họ đẩy mạnh đầu tư phát triển do đó nhu cầu lao động cũng tăng theo. Ngược lại, nền kinh tế gặp bất ổn thì doanh nghiệp có xu hướng thu hẹp sản xuất kinh doanh do đó nhu cầu lao động sẽ giảm. Vì vậy, tỷ lệ thất nghiệp sẽ là một tín hiệu cho chúng ta thấy nền kinh tế đang trong chu kỳ tăng trưởng hay suy thoái. 1.3.2.3 Lạm phát Lạm phát chính là hiện tượng tăng lên liên tục của mức giá trung bình theo thời gian. Lạm phát có hai nguyên nhân cơ bản là lạm phát do cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy. 9 Thông thường một tỷ lệ lạm phát vừa phải đối với một quốc gia đang phát triển là bình thường do nhu cầu tiêu dùng của xã hội tăng lên và chính sách khuyến khích đầu tư và tiêu dùng của chính phủ. Tuy nhiên, khi lạm phát ở mức cao (vượt quá 10%) nó sẽ gây các hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế. Chi phí đầu vào tăng cao dẫn tới các doanh nghiệp trở nên khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh dẫn tới họ phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn tới đầu tư toàn xã hội giảm. Đồng tiền mất giá dẫn tới các doanh nghiệp sẽ lao vào đầu tư tích trữ hàng hóa khiến giá cả lại leo thang lên nữa. Giá cả hàng hóa đắt đỏ dẫn tới thu nhập thực tế của người dân giảm do đó, họ có xu hướng thắt chặt chi tiêu. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng GDP bởi tiêu dùng là một trong những thành phần chính cấu thành nên GDP 1.3.2.4 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán Một nền kinh tế được đánh giá là phát triển bình thường khi mà nó có một tỷ giá hối đoái ổn định và một cán cân thanh toán từ cân bằng đến thặng dư. Tỷ giá hối đoái ổn định sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể tiến hành và định hướng các hoạt động xuất nhập khẩu, hoặc đầu tư ra nước ngoài không thể tính toán chính xác doanh thu cũng như chi phí đầu vào của mình dẫn tới khó khăn trong hoạt động. Tỷ giá biến động cũng khiến doanh nghiệp có thể phải chịu thiệt hại bởi các hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ Khi cán cân thương mại bị thâm hụt quá nhiều sẽ dẫn tới sức ép lớn lên tỷ giá hối đoái tạo áp lực làm mất giá đồng nội tệ. Lúc này chính phủ chỉ có hai giải pháp hoặc bán ra một phần lượng ngoại tệ dự trữ của mình để ổn định tỷ giá hoặc để cho đồng nội tệ mất giá và cho thị trường tự điều tiết. Cả hai giải pháp này điều tiềm ẩn rủi ro và nguy hại lớn cho nền kinh tế. Khi chính phủ dùng một lượng lớn ngoại tệ dự trữ để ổn định tỷ giá, khả năng đảm bảo các khoản nợ của chính phủ bằng ngoại tệ sẽ giảm. Nếu công chúng tin rằng dự trữ ngoại tệ đang giảm thì điều này có thể dẫn tới việc thoái lui vốn đầu tư nước ngoài và đầu cơ ngoại tệ. Nếu chính phủ để đồng nội tệ mất giá quá nhiều sẽ làm gia tăng các khoản nợ nước ngoài của cả chính phủ và các doanh nghiệp trong nước bằng ngoại tệ. Bên cạnh đó niềm tin của các nhà đầu tư nước ngoài vào các công cụ tài chính bằng đồng nội tệ sẽ suy giảm dẫn tới sự rút vốn đầu tư gián tiếp ồ ạt. Điều này vừa làm suy giảm tăng trưởng kinh tế vừa làm cán cân thanh toán tiếp tục mất cân bằng thêm. 10 1.3.2.5 Mối quan hệ chặt chẽ giữa các chỉ báo chính trong nền kinh tế Các chỉ số chính của nền kinh tế không tồn tại độc lập mà chúng có mối quan hệ khăn khít với nhau, tác động lẫn nhau trong tổng thể của nền kinh tế. Tăng trưởng GDP luôn đi kèm với kích thích tiêu dùng, đầu tư và dẫn tới lạm phát. Nhưng lạm phát quá cao sẽ dẫn tới thắt chặt chi tiêu, thắt chặt tiền tệ và làm suy giảm tăng trưởng. Cả hai yếu tố này lại được phản ánh trên tỷ lệ thất nghiệp và quyết định tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp. Ngược lại, tỷ lệ thất nghiệp cao hay thấp lại có tác động đến tiêu dùng và qua đó tác động trở lại GDP. Cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư có tác động trực tiếp và cơ bản lên tỷ giá hối đoái, gây sức ép mất giá hoặc tăng giá của đồng nội tệ. Đến lượt tỷ giá hối đoái tác động mạnh lên hoạt động xuất nhập khẩu, một thành phần chính trong tăng trưởng GDP. Tóm lại: Phân tích vĩ mô nền kinh tế không những cho ta thấy được tình hình hiện tại của nền kinh tế mà đó còn là cơ sở để chúng ta còn có thể dự đoán được các chính sách của Chính phủ, sức khỏe của nền kinh tế cũng như thị trường tài chính trong tương lai 1.3.3 Phân tích ngành Tại một thời gian cụ thể thì thành quả của các ngành là khác nhau. Phân tích một ngành nào đó hoạt động tốt trong một thời kỳ liệu có hoạt động tốt trong tương lai, và cho thấy được rủi ro giữa các ngành trong thời kỳ nào đó có khác nhau hay không, có thay đổi hay duy trì ổn định theo thời gian? Hình 1.2: Quy trình phân tích ngành Phân tích ngành Mối quan hệ ngành chu kỳ kinh doanh (1) Phân tích vĩ mô ngành Các biến số kinh tế chi phối thành quả ngành… Những thay đổi cấu trúc kinh tế, chu kỳ ngành Môi trường cạnh tranh (2) Phân tích vi mô ngành Sử dụng các kỹ thuật định giá để rút ra giá trị cụ thể cho ngành: DCF, P/E 11 1.3.3.1 Phân tích vĩ mô ngành a. Chu kỳ kinh doanh Hầu hết các nhà quan sát cho rằng, thành quả của ngành có quan hệ với các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh. Mỗi chu kỳ kinh doanh thì khác nhau, nên chỉ xem xét lịch sử có thể bỏ lỡ xu hướng mà chính hướng đó xác định thành quả tương lai. Khi xác định ngành nào sẽ được lợi trong giai đoạn kinh doanh của chu kỳ ngành, cần nhận diện và giám sát các biến quan trọng liên quan tới xu hướng kinh tế và đặc tính của ngành. Hình 1.3: Chu kỳ kinh tế Ba nhân tố quyết định độ nhạy cảm trong thu nhập của một ngành với chu kỳ kinh doanh: Mức độ nhạy cảm của doanh số: các ngành thiết yếu như thực phẩm, thuốc bệnh; các ngành mà thu nhập không phải là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cầu – thuốc lá, ngược lại với các ngành như ô tô, thép, máy móc thiết bị, vận chuyển Đòn bẩy hoạt động của ngành Đòn bẩy tài chính b. Các biến kinh tế quan trọng  Lạm phát: Đây là nhân tố gây tác động tiêu cực cho thị trường cổ phiếu, gây tác động cho hầu hết các ngành. Tuy nhiên, một số ngành lại có lợi thế từ lạm phát nếu chi phí của chúng không tăng theo lạm phát trong khi giá bán tăng cao: 12 Ngành khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên; Những ngành có đòn bẩy hoạt động cao; Những ngành có đòn bẩy tài chính cao cũng có thể có lợi  Lãi suất: Lãi suất biến động nói chung gây tác động tiêu cực cho thị trường cổ phiếu, gây tác động xấu cho hầu hết các ngành (xây dựng, nhà), đặc biệt là những ngành có DFL cao. Một số chủ thể có lợi từ biến động lãi suất: Ngành ngân hàng;những người nghỉ hưu – có thu nhập phụ thuộc lãi suất, có lợi khi lãi suất tăng;  Nền kinh tế quốc tế: Đồng nội tệ biến động (do các sự kiện kinh tế quốc tế) sẽ tác động tới những ngành có doanh thu chủ yếu từ xuất khẩu, nhập khẩu. Tăng trưởng kinh tế trong các khu vực hoặc trong những quốc gia nào đó làm lợi cho các ngành có sự hiện diện lớn trong những khu vực quốc gia đó. Sự ra đời của các khu mậu dịch tự do đã trợ giúp cho các ngành sản xuất hàng hóa và dịch vụ, giảm đối mặt với hạn ngạch và thuế quan của các quốc gia thành viên. c. Thay đổi trong cấu trúc kinh tế Những thay đổi mang tính chất cấu trúc xảy ra khi nền kinh tế trải qua những thay đổi chủ yếu về cách thức mà nó vận hành. Những thay đổi manh tính cấu trúc như: thay đổi trong nhân khẩu; thay đổi trong khoa học kỹ thuật; thay đổi trong môi trường chính trị và các luật lệ d. Đánh giá chu kỳ sống của ngành Doanh thu và sinh lợi của ngành quan hệ chặt chẽ với các giai đoạn trong chu kỳ sống của nó. Số lượng các giai đoạn trong phân tích chu kỳ sống của ngành có thể thay đổi tùy vào mức độ chi tiết mà người phân tích muốn Mô hình 5 giai đoạn: 1. Khởi sự 2. Tăng trưởng tích lũy nhanh 3. Tăng trưởng ổn định 4. Sung mãn thị phần và ổn định hóa 5. Giảm tăng trưởng và đi vào suy thoái 13 Hình 1.4: Mô hình 5 giai đoạn: Giai đoạn 1: Khởi sự. Trong suốt giai đoạn này, ngành trải nghiệm mức tăng trưởng doanh thu khiêm tốn. Lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi âm hoặc rất thấp. Thị trường khá nhỏ và các công ty phải gánh chịu chi phí khởi sự lớn. Giai đoạn 2: Tăng trưởng và tích lũy nhanh. Hình ảnh sản phẩm và dịch vụ của ngành đã xuất hiện trên thị trường. Tăng trưởng doanh số cao. Số lượng các công ty trong ngành ít nên các doanh nghiệp ít đối mặt với cạnh tranh và các công ty có thể còn nhiều đơn hàng chưa thực hiện (vì cầu tăng quá nhanh). Ngành hình thành năng lực sản xuất khi tăng trưởng doanh thu nhanh do ngành cố gắng đáp ứng nhu cầu quá mức này. Tỷ suất sinh lời cao và có thể tăng trên 100%/năm Giai đoạn 3: Tăng trưởng ổn định. Tăng trưởng doanh thu trong tương lai có thể ở mức bình thường nhưng nó không còn tăng nhanh như trước nữa. Tăng trưởng nhanh trong doanh thu và tỷ suất sinh lời cao ở giai đoạn trước đó đã thu hút các đối thủ cạnh tranh tham gia vào ngành. Sự gia tăng trong cung và làm giá cả giảm xuống, tỷ xuất sinh lời bắt đầu giảm dần tới mức bình thường. Giai đoạn 4: Sung mãn thị phần và ổn định hóa 14 Ở trong giai đoạn này, tỷ lệ tăng trưởng của ngành dần đến tỷ lệ tăng trưởng chung của nền kinh tế. Các nhà đầu tư dễ dàng ước lượng mức tăng trưởng ngành vì doanh thu của ngành bây giờ tương quan cao với doanh thu của toàn bộ nền kinh tế. Tăng trưởng lợi nhuận giữa các ngành có sự khác nhau vì cấu trúc cạnh tranh giữa chúng khác nhau; tỷ suất sinh lời cũng khác nhau giữa các công ty trong cùng ngành do khả năng kiểm soát chi phí giữa chúng khác nhau. Giai đoạn 5: Tăng trưởng và đi vào suy thoái: Trong giai đoạn này, tăng trưởng doanh thu ngành sụt giảm do di chuyển trong cầu hoặc gia tăng các sản phẩm thay thế. Tỷ suất sinh lời trong doanh thu tiếp tục bị thu hẹp, một vài doanh nghiệp có lợi nhuận thấp hoặc thậm chí là thua lỗ. Những công ty duy trì được khả năng sinh lời cũng chỉ đạt được tỷ suất sinh lời trong vốn rất thấp. Các nhà đầu tư bắt đầu nghĩ về những phương án khác để sử dụng vốn mà trước đây họ đã đầu tư vào ngành này. e. Phân tích mức độ cạnh tranh của ngành Hình 1.5: Cạnh tranh của ngành
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan