Tuyệt đỉnh luyện đề THPT Quốc gia môn Sinh Học
ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 1
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 90 phút
Câu 1: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt nhăn
người ta thu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu
được cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết
rằng tính trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 56.25%
B. 43.75%
C. 75%
D.31.25%
Câu 2: Ở một loài động vật. người ta tiến hành lai một con đực lông đen với một con cái lông vàng, ở
đời con tất cả các con đực có lông vàng và tất cả các con cái có đen. Nếu lấy ngẫu nhiên một con cái và
một con đực và đem lai. Kết quả đòi sau sẽ là:
A. 50% lông đen: 50% lông vàng không kể giởí tính
B. Đực: 100% lông đen; cái: 50% lông đen, 50% lông vàng
C. 100% lông đen
D. Đực: 50% lông đen: 50% lông vàng; cái: 100% lông vàng
Câu 3 : Ở một loài động vật, màu sắc da được quy định bởi một locus gen nằm trên NST thường trong
đó Len Y quy định lông vàng, y quy định lông trắng. Một locus khác nằm trêncặp NSTtươngđồng khác
át chế trội sự biểu hiện của Y tạo nên kiểu hình át chế. Nếu đem lai hai cá thểdị hợpở cả hai locus
nóitrên thì tỷ lệ con lai thu được sẽ là:
A. 13:3
B. 12:3:1
C.9:7
D. 12:3:1 hoặc 13:3
Câu 4: Ở lúa, cho p thuần chủng, khác nhau giữa 2 cặp gen, đời F1 chỉ xuất hiện thân cao, đẻ dày. Cho
F1tự thụ phấn, thu được các hạt F2 với 4 lớp kiểu hình gồm 12600 cây trong đổ có 125 cây thân thấp,
đẻ nhánh thưA. Tỷ lệ cây thân cao, đẻ nhánh dày ở F2 là:
A.1%
B. 51%
C. 75%
D.24%
Cầu 5: Một ruồi giấm cái đồng hợp tử về một cặp alen liên kết giớitínhX quyđịnhmắt trắng đuợclaivới
ruồi đực mắt đỏ. Trong các trường hợp rất hiếm, một con lai là đực có mắt đỏ. Giả sử rằng những
conhiếm không phải do một đột biến mới trong NST X của mẹ chuyển đổi alen quy định mắt trắng
thành alen quy định mắt đỏ. Sự xuất hiện củạ con đực mắt đỏ có thể được giải thích:
A. Rối loạn không phân ly NST ừong giảm phân 2 ở con đực.
B. Đột biến đa bội thể ở con lai.
C. Rổi loạn không phần ly NST trong giảm phân 2 ở con cái.
D. Rối loan không phân ly NST trong giảm phân 1 ở con đực.
Câu 6: Để tạo thành dòng thực vật thuần chủng tuyệt đối một cách nhanh chóng nhấ người ta
thườngsử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thông qua mô sẹo.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.
C. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
1
D. Phương pháp dung hợp tế bào trần.
Câu 7: Khi nói về định luật Hardy - Weinberg, điều khẳng định nào dưói đây là KHÔNG chính xác?
A. Định luật Hardy - Weinberg đề cập tới sự biến đổi tần số tương đối của các kiểu gen trong quần
thể ngẫu phối, từ đó giải thích tính đa hình của quần thể ngẫu phối.
B. Trong một quần thể, nếu cấu trúc di truyền của một gen gồm hai alen là
p2AA + 2pqAa + q2aa thì quần thề này ởtrạng thái cân bằng đối với locus A nói trên.
C. Định luật Hardy - Weinberg chi nghiệm đúng trong những điều kiện xác định.
D. Định luật Hardy - Weinberg cho phép xác định được tần số tương đối của các alen, các kiểu gen
trong quần thể.
Câu 8: Đối vợi quá trinh điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose,
gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:
A. Lactose đóng vai trò là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. Lactose cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac.
C. Lactose đóng vai trò là chất kết dính enzym ARN-poIymerase vào vùng khởi đầu.
D. Lactose đóng vai ừò như chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng
điều hòA.
Câu 9: Khi nói về sự di truyền liên kết, nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác?
A. Trong phép lai hai tính, tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ hai gen liên kết hoàn toàn và bố
mẹ đem lai là dị hợp tử chéo.
B. Phép lai hai tính cho tỷ lệ 3:1 chứng tỏ 2 gen liên kế hoàn toàn và bố mẹ dị hợp tử đều.
C. Liên kết gen không hoàn toàn không những làm thay đổi tần số của mỗi lớp kiểu hình mà còn
làm thay đổi số loại kiểu hình của phép lai.
D. Các lớp kiểu hình có tần số cao nhất được hình thành do liên kết không phải do tái tổ hợp.
Câu 10: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen cua một locus phân ly đồng đều về
các giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:
A. Bố mẹ phải thuần chủng
B. số luợng cá thể con lai phải lớn
C. Alen trội phải trộihoàn toàn
D. Quả trình giảm phân bình thường
Câu 11: Ở người, mắt xanh là tính trạng lặn do gen nằm trên NST thường quy định. Một cặp bố mẹ
mắt nâusinh ra một cặp sinh đôi, một mắt nâu một mắt xanh. Kết luận nào dưới đây là chính xác nhất
về giả định trên?
A. Cặp sinh đôi nói trên là sinh đôi cùng trứng
B. Bố mẹ đều dị hợp về locus quy định màu mắt
C.Không thể xác định kiểu gen quy định màu mắt của đứa trẻ mắt xanh
D. Đứa trẻ mắt nâu cỏ thể đồng hợp hoặc dị hợp về kiểu gen quy định màu mắt
Câu 12: Ở người, tóc xoăn do alen trội A quy định, tóc thẳng do alen lặn a quy định. Alen B quy định
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
2
mắt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus này nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau. Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Tóc xoăn, mắt đen; tóc xoăn, mắt xanh; tóc
thẳng, mắt đen; tóc thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có thể sinh ra các
con như trên?
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 13: Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thựe vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n
=18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp
này?
A. Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia
trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường.
B. vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc cùa hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp
hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.
C.Trong quá trình lai xa, rối loặn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp
của các giao tử này tạo thành dạng sòng nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.
D. Câu trúc và sô lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phần bình thường và sinh giao
tử hữu thụ.
Câu 14: Một cây đậu dị hợp có kiểu hình thần cao, hạt vàng (TtYy) tự thụ phấn, tỷ lệ đời con mang
kiểu hình hoặc thân cao, hạt vàng hoặc thần cao, hạt xanh hoặc thân thấp, hạt vàng là bao nhiêu?
A. 75%
B.37,5%
C. 56,25%
D.93,75%
Câu 15: Ở đậu đỏ Phaseolus vulgaris, bộ NST lưỡng bội trong tế bào soma là 2n = 22, về mặt lý thuyết có
tối đa bao nhiêu dạng trisomi thể đơn được mong đợi tìm thấy ờ loài này.
A. 11
B.22
C. 1
D.33
Câu 16: Một quần thể có 205 cá thể lông đen, 290 có thể lông nâu và 5 cá thể lông trắng. Biết rằng
alen A quy định màu lông nâu trội không hoàn toàn so với a quy định màu lông trắng. Tần số alen là bao
nhiêu? Quần thể trên có cân bằng hay không?
A. Tần số alen A : a = 0,9 : 0,1, quần thể không cần bằng
B. Tần số alen A : a = 0,9 : 0,1, quần thể có cân bằng
C. Tần số alen A : a = 0,7 : 0,3, quần thể có cân bằng
D. Tần số alen A : a = 0,7 : 0,3, quần thể không cân bằng
Câu 17: Bệnh gây ra bởi đột biến gen ở người là:
A. Bệnh Turner
B.Bệnh Down
C. Hội chứng Cleifelter
D.Thiếu máu hồng cầu hình liềm
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vaitrò của gen điều hoà
là:
A. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng mã hóa của mARN.
B. Tổng hợp protein ức chế, gắn đặc hiệu và ức chế hoạt động trinh tự chi huy cùa gen cấu trúC.
C. Vị trí gắn protein ức ché hoạt động của các gen câu trúC.
D. Nơi tiếp xúc đầu tiên của enzim ARN-polymerase trong hoạt động phiên mã của các gen câu
trúC.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
3
Câu 19: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết
kiểu gen AA quy định lông vàng, Aa quy định lông lang trắng đen, aa quy định lông đen. Tần số của
các alen trong quần thể là:
A. A = 0,2; a = 0,8
B. A = 0,4; a = 0,6
C. A = 0,8; a = 0,2
D. A = 0,6; a = 0,4
Câu 20: Bệnh mù màu là tính trạng lặn liên kết với giới tính X. Nếu con trai của một gia đình có mẹ bị
bệnh mù màu và bố không bị bệnh cưới một cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị
bệnh, xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là?
A. 0%
B.50%
C. 75%
D. 100%
Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được các con
lai 100% hoa đỏ. Cho các con lai tự thụ phấn thu được 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Điều này
có thể giải thích do:
A. Có hiện tượng đột biến tạo ra số lượng cây hoa đỏ lớn hơn bình thường.
B. Hiện tượng tương tác giữa 2 gen trội cùng quy định một tính trạng, mỗi gen trội có cùng quy
định một kiểu hình giống nhau và giống với kiểu hình của thể đồng hợp lặn.
C. Tương tác giữa 2 gen trội, mỗi gen trội quy định một kiểu hình riêng rẽ
D. Tương tác át chế trội, trong đó gen át chế trội át chế sự biểu hiện của các alen màu.
Câu 22. ở một cặp ngựa quý, qua nhiều thế hệ sinh đẻ người ta nhận thấy trong số các con sinh ra có
tổng số 7 ngựa đỏ, 11 ngựa hồng và 6 ngựa xám. Người ta dùng các con ngựa con làm giống để nhân
giống ngựa quý này, phép lai nào dưới đây sẽ sinh ra tỉ lệ ngựa hồng lớn nhất?
A. Ngựa hồng lai với ngựa xám
B. Ngựa đỏ lai với ngựa đỏ
C. Ngựa đỏ lai vói ngựa xám
D. Ngựa đỏ lai với ngựa hồng
Câu 23: Một đứa bé ba tuổi được chẩn đoán các dấu hiệu sớm của hội chứng Turner, gây ra bởi kiểu
nhân 44A+X. Các phân tích di truyền cho thấỵ ở đứa bé có mặt 2 dòng tế bào 44A+XX (bình thường)
và 44A+X. Có thể giải thích sự hình thành của thể đột biến này như thế nào?
A. Đột biến trong quá trình phát sinh tinh trùng ở người bố.
B. Đột biến trong giai đoạn phôi sớm.
C. Đột biến trong quá trinh phát sinh trứng ở mẹ.
D. Đột biến ở hợp tử.
Câu 24: Trong các sản phẩm của quá trình di truyền có các đoạn Okazaki, chúng là:
A. Cấc đóạn DNA mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn 5 ’ - 3 ’ trong quá trình tái
bản.
B. Các phân tử RNA mới được tổng hợp ừên mạch mang mã gốc của gen và chuẩn bị chuyển ra tế
bào chất.
C. Một phân tử RNA chứa thông tin được sao ra từ mạch không phải là mạch mang mã gồc của gen.
D. Các đoạn DNA được tổng hợp một cách liên tục trên mạch DNA cũ trong quá trình tái bản.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đầy của mã di truyền là bằng chứng quan trọng cho thấy tính thống nhất của
sinh giới.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
4
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu
B. Mã di truyền có tính thoái hóa
C. Tất cả các sinh vật bộ ba mở đầu mã hóa cho Methionine
D. Mã di truyền có tính phổ biến
Câu 26: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm đích, mỗi gen
theo thứ tự từ đầu 3’ đến đầu 5’ của mạch mang mã gốc có cấu trúc gồm:
A.Vùng mã hóa, vùng kết thúc và gen điều hòA.
B. Gen điều hòa, trình tự chi huy, ừình tự mã hóa, trình tự kết thúc.
C. Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúC.
D. Trình tự chỉ huy, gen điều hòa, trình tự mã hóa và trình tự kết thúc.
Câu 27: Một trong số các nhóm cá thể dưới đây KHÔNG phải là một quần thể giao phối:
A. Các con mèo hoang sống chung trong một khu phố
B. Các cây ngô trong ruộng ngô
C.Các cá thể chim chào mào sống trong một khu rừng.
D. Các con cá trong một hồ nước ngọt
Câu 28: Nhận định nào dưới đây về cấu trúc và chức năng của các phân tử ARN trong tế bào là
KHÔNG - chính xác?
A. rARN kết hợp với các protein tạo thành ribosome - một bộ máy quan ừọng trong tế bào phục vụ
cho CỊuá trình tông hợp protein của tế bào. Bình thường ribosome tồn tại thành các tiểu phần khác
nhau, khi tông hợp protein chúng mới kết hợp lại.
B. tARN cổ chức năng mang các axit amin tới ribosome, chúng có các bộ ba đối mã đăc hiệu và có
vùng để gắn với các axit amin.
C. Cũng như mARN, tARN và rARN cũng là các sản phẩm phiên mã từ ADN, tuy nhiên tARN và
rARN có nhiều vị trí bắt cặp bổ sung tạo thành hệ thống mạch kép.
D. mARN được tế bào sử dụng làm khuôn cho quá ừình dịch mã ở ribosome, mARN được dùng
làm khuôn cho nhiều lần tái bản nên nó có dạng mạch vòng và tồn tại qua nhiều thế hệ tế bào.
Câu 29: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn b ừên NST thường gây rA. Ở một quần thể, các
nghiê: cứu cho thấy tỷ lệ người đồng hợp bb là 5.10'5, nếu coi quần thể là cân bằng di truyền, tỷ lệ
người lành mang gen bệnh là:
A. 1,4%
B.0,08%
C.0,7%
D. 0,2%
Câu 30: Chim bồ câu là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoá
hóa giống. Điều nào dưới đầy giải thích rõ cơ chê của hiện tượng:
A. Quá trình chọn lọc đã tạo ra các gen chống lại sự thoái hóa giống.
B. Tần số đột biến giữa các thế hệ đủ nhiều để tạo ra sự khạc biệt về mặt di truyền qua các thế hệ,
tránh hiện tượng thoái hóa giống.
C. Sự giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ đã tạo nên những dòng thuần chủng, giao phối cận huyết
không gây thoái hóa giống.
D. Các con bồ câu mái có tập tính giao phối với nhiều bồ cầu đực để tạo ra sự đa dạng di truyền,
chống lại thoái hóa giống.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
5
Câu 31: Một đoạn DNA có chiều dài là 4080A0 trong đó có 560A. Trên một mạch đơn, có 260A và
380G. Đoạn DNA trên thực hiện quá trình phiên mã và cần tổng số 600U. số lượng các loại
nucleotides trên mạch mã gốc của gen là:
A. A= T = 560 và G = X = 640
B. A = 380; T = 180; G = 260 và X = 380
C. A = 300; T = 260; G = 260 và X = 380
D. A = 260; T = 300; G = 380 và X = 260
Câu32: Ở gà, tính trạng màu lông do một đơn gen quy định trong đó alen A quy định màu vàng, alen a
quy định màu lông trắng, cấu trúc di truyền cùa một quần thể đậu Gà rừng đối với tính trạng màu lông
là: 68%AA; 18%Aa và 14%aA. Sau một thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể gà rừng đối
với locus quy định màu lông là
A. 0,68AA; 0,18Aa và 0,14aa
B. 0.5929AA; 0,3542Aa và 0,0529aa
C. 0,3542AA; 0,5929Aa và 0,0529aa D. 0.14AA; 0,18Aa và 0,68aa
Câu 33: 5BU là một chất gầy đột biến gen thường được sử dụng trong thực nghiệm nhằm gây đột biến
thay thế cặp AT thành cặp GX, để quá trình này xảy ra số lần tái bản từ phân tử ADN gốc ít nhất là:
A. 3 lần
B. 2lần
C. 4lần
D. 1 lần
Câu 34: Trong việc chọn, tạo giống sử dụng ưu thế lai. Để có được những tổ hợp lai mong muốn, và
thu được hiệu quả kinh tế cao nhận định nào dưới đây không chính xác?
A. Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau.
Do đó, các giống vật nuôi cầy trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.
B. Chi có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai
hữu tính nào cũng có ưu thế lai.
C. Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm
chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.
D. Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Câu 35: Bản chất của quy luật phân ly độc lập:
A. Sự phân ly tỷ lệ kiểu hình ở F2 theo tỷ lệ 9:3:3:1
B. Sự phân ly độc lập của các tính trạng trong quá trình di truyền
C. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân hỉnh thành giao tử
D. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử
Câu 36: Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ?
A. Khi ribosome tiếp xúc với mã kết thúc trên phân tử mARN (UAA, UAG, UGA) thì quá trình
dịch mã kết thúC.
B. Trớc khi quá trình dịch mã bắt đầu, các tiểu phần lớn và bé của ribosome tách rời nhau. Chỉ khi dịch
mã, 2 tiểu phần mới kết hợp thành ribosome hoàn chỉnh.
C. Nhờ tARN đầu tiên mang theo axit amin Methionine vào ribosome và quá trình dịch mã bắt đầu.
D. tARN mang axit amin mở đầu có bộ ba đối mã là UAX
Câu 37: Ở người, thiếu răng hàm là do gen trội nằm trên NST thường quy định, bệnh bạch tạng và
bệnh Tay-sach do các gen lặn nằm trên NST thường quy định. Nếu một người đàn ông có răng hàm và
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
6
dị hợp tử về về bệnh bạch tạng và Taysach lấy một người phụ nữ dị hợp tử về cả 3 gen nói trên. Tỷ lệ
con của họ sinh ra có răng hàm, bị bệnh Taysach và bệnh bạch tạng là:
A. 1/8
B. 1/16
C.l/32
D.1/64
Câu 38: Đem lai hai câỵ đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các hạt lai,
đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1là:
A. 100% hạt vàng
B. 3 vằng:l xanh
C. 1 vàng: 1 xanh
D. 100% hạt xanh
Câu 39: Đột biến nào dưới đây là đột biến dịch khung biết rằng trình tự gốc là 5□ATGGGACTAGATACC-3□ (Chú ý: Đây chi là mạch mang mã gốc, mã mở đầu quy định cho
methionine)
A. 5 □ -AT GGG ACTAAG AT ACC-3 □
B. 5 □-ATGGGACTAGTTACC-3 □
C. 5 □-ATGCGACTAGATACC-3 □
D. 5 □-ATGGGTCTAGATACC-3 □
Câu 40: Ở ruồi giấm {Drosophila melanogaster),phép lai giữa hai ruồi cánh cong sinh ra 50 ruồi con
cánh cong và 24 ruồi con cánh thẳng. Kết quà này có thể được giải thích bằng:
A. Hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử
B. Có hiện tượng di truyền liên kết giới tính
C. Hiện tượng tương tác bổ trợ
D. Hiện tượng tương tác át chế trội.
Câu 41: Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli ẹồm các thành phần:
A. Vùng khởi động vùng vận hành gen điều hoà cụm gen cấu trúC.
B. Vùng khởi động gen điều hoà vùng vận hành cụm gen cấu trúC.
C. Vùng khởi động vùng vận hành cụm gen cấu trúc gen điều hoà.
D. Vùng khởi động vùng vận hành các gen cấu trúC.
Câu 42: Hội chứng tiếng khóc mèo gào ở người do một đột biến trên NST gây rA. Đột biến này
thuộcloại:
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyểnđoạn
Câu 43: Một đoạn mã gốc của gen mã hóa cho một chuỗi polypeptit có cấu trúc như sau 3’ TAX
GAAXXT TXX TTX XGA ATG ATX 5’
Một đột biến thay thế nucleotit thứ 13 trên gen là T bằng A. số axit amin của phân tử protein đo gen
đột biến này mã hóa là
A. 3
B. 8
C. 7
D. 4
Câu 44: Nhận định nào dưới đây về quá trình dịch mã ở vị khuẩn là KHÔNG chính xác?
A. Trong quá trình dịch mã không có mặt nguyên tắc bổ sung như trong quá trình tái bản và phiên
mã
B. Sự dịch mã bắt đầu từ đầu 3 ’ của mRNA và kết thúc ở đầu 5 ’
C. Amino acid đầu tiên f-Met được vận chuyển đến ribosome để tiến hành quá trình dịch mã.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
7
D. Amino acid đầu tiên trong quá trình dịch mã sẽ được một enzym đặc hiệu cắt bỏ sau quá trình
dịch mã.
Câu 45: Trong thế hệ thứ hai của phép lai hai tính trạng, từ cặp bố mẹ thuần chủng:
A. Xuất hiện bốn kiểu hình với tỉ ỉệ 9:3:3:1 nếu các locus không liên kết với nhau.
B. Xuất hiện hai kiểu hình với tỉ lệ là 1:1 các locus có thế liên kêt hoặc không liên kêt với nhau,
C. Xuất hiện bốn kiểu hình với ti lệ 9:3:3:1 nếu các locus là liên kết với nhau.
D. Xuất hiện 3 kiểu hình với tỉ lệ 1:2:1 nếu các alen trong một locus là trội không hoàn toàn và các
locus không liên kết.
Câu 46: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên NST, sự bắt của NST tương đồng trong giảm
phân.
B. Các gen trên cùng một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử và quá trình
kết hợp các giao tử trong thụ tinh.
C. Trong quá trình giảm phần hình thành giao tử, các cặp NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn
tương đồng cho nhau dẫn đến các gen đổi vị trí cho nhau và xuất hiện tổ hợp gen mới.
D. Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết, trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử, các gen này có thể tách ra và đi về các giao tử khác nhau hình thành các nhóm gen mới.
Câu 47: Một thị trấn ven sông với dân số vào khoảng 100000 người, trong đó xuất hiện khoảng 40
người có kiểu hình bạch tạng. Giả sử quần thể người nói trên tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền.
Tần số của kiểu gen đổng hợp trội là
A. 0,04%
B.2%
C.96,04%
D.98%
Câu 48: Giống lúa lùn IR22 được tạo ra trực tiếp từ tổ hợp lai nào dưới đây
A. Giống lúa Peta lai vói giống lúa Dee - geo woo - gen.
B. Giống lúa Takudan với giống lúa IR8
C. Giống lúa IR8 với giống lúa IR - 12 - 178.
D. Giống lúa Takudan với giống lúa Dee - geowoo - gen.
Câu 49: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập, tổ hợp tự do với nhau.
Xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba alen trội từ cá thể AaBBCC là
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 25%
Câu 50: Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F1
có quả dẹt và F2 phân ly theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 tròn: 2 dẹt: 1 dài
B. dẹt: 1 dài
C. 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài
D.3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
8
--------------------------- LỜI GIẢI -------------------------Câu 1:
Theo đầu bài ta thấy: Fl: 100% cây lá xẻ, hạtnhăn. Chứngtỏ: Láxẻ lá
trội hoàn toàn so với lá nguyên; hạt nhăn là trội hoàn toàn so với hạt tròn. F1 có
kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
Qui ước: A: lá xẻ, a: lá nguyên
B : hạt nhăn, b : hạt tròn
F1 tự thụ phấn: AaBb X AaBB.
F2 : Cây lá xẻ, hạt nhăn có kiểu gen : A-B- chiếm tỉ lệ : 3Á .3/4 = 9/16 = 56,25%.
Câu 2:
p: đực lông đen X cái lông vàng.
F1 : tất cả các con đực đều có lông vàng : tất cả con cái đều có lông đen.
Chứng tỏ F1 thu được 2 loại kiểu hình = 2.1.
Mặt khác tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới và có hiện tượng di truyền chéo gen quy
định tính trạng nằm trên X (Y không alen). Mà cơ thể người bố (XY) luôn cho 2 loại giao tử chứng tỏ
cơ thể người mẹ có kiểu hình lông vàng cho 1 loại giao tử.
Nếu lông vàng là tính trạng trội thì F1 : 100% lông vàng loại
Do đó lông vàng phải mang tính trạng lặn. Cơ thể mẹ lông vàng có kiểu gen : X aXA. Cơ thể bố lông
đen có kiểu gen : XAY.
Sau đó các em tự viết sơ đò lai minh họA. Sẽ ra đáp án đúng là đáp án A
Câu 3 :
Ở đầu bài đã nêu tương đối rõ. Các em cần chú ý đây là kiểu át chế gen trội nên sẽ GÓ 2 trường hợp
là : 13 : 3 và 12 : 3 : 1. Còn 9 : 7 là kiểu tương tác bổ sung nên sẽ loại.
Chỉ có đáp án D là đầy đủ nhất.
Câu 4:
p thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen, F1 đồng tính thân cao, đẻ nhánh dày. Chứng tỏ thân cao, đẻ
nhánh dày là 2 tính trạng trội hoàn toàn với thân thấp, đẻ nhánh thưA.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp.
B: đẻ nhánh dày, b: đẻ nhánh thưa
Tỉ lệ cây thân thấp, đẻ nhánh thưa là : 125/ 12600 = 0,01 khác với tỉ lệ trong phân li độc lập. Chứng
tỏ có hiện tượng hoán vị gen.
Thân thấp, đẻ nhánh thưa có kiểu gen ab/ab = 0,1 ab . 0,1 aB.
Vì 0,1< 0,25. Nên ab là giao tử sinh ra do hoán vị. cơ thể bố mẹ có kiểu gen: Ab/aB. F hoán vị =
20%.
Các em tự viết sơ đồ lai minh họA. Tỉ lệ cây đẻ nhánh thưa sẽ chiếm tỉ lệ: 51%. Vậy đáp án B là đáp
án đúng.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
9
Câu 5:
Theo giả thiết, những con hiếm không phải do một đột biến mới trong NST X của mẹ chuyển đổi
alen quy định mắt trắng thành mắt đỏ. Chứng tỏ loại trường hợp đột biến gen, hoặc đột biến ở con cái.
Đột biến đa bội thể ở con lai cũng không thể tạo được con lai dạng hiếm loại
Chỉ có đột biến ở giảm phân 1 ở con đực mới tạo con lai dạng hiếm. Do đó đáp án đúng là đáp án D
Câu 6:
Ở đáp án A: Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thông qua mô sẹo. Chúng ta biết:MÔ là tập hợp một
nhóm tế bào có cùng nguồn gốc và đảm nhiệm một chức năng nào đó. Ví dụ: Mô phân sinh, mô bì, mô
cơ, mô dẫn. Do đó phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh chứ không hẳn đã tạo
ra dòng thực vật thuần chủng.
B: Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lường bội hóA. Đây là phương pháp hoàn toàn đúng. Hạt phấn là tế
bào đon bội, lưỡng bội hóa sẽ tạo dòng thuần.
C. Tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra dòng thuần. Nhưng phương pháp này tạo ra dòng
thuần chậm hơn so với phương pháp gây đột biến ở đáp án B.
Phương pháp dung hợp tế bào trần không tạo ra dòng thuần. Te bào lai được tạo ra mang bộ NST
của cả 2 loài.
Câu 7:
Đáp án A: Định luật Hacđi Weinberg, không đề cập đến sự biến đổi tần số tương đối của các gen
trong quần thể ngẫu phổi. Theo định luật, quần thể có khuynh hướng duy trì tần số tương đối và thành
phần kiểu gen của quần thể. Do đó đáp án A là đáp án sai.
Câu 8:
Khi môi trường không có Lactose, phân tử Protein ức chế sẽ bám vào vùng điều hòa làm ngăn cản
quá trình phiên mã.
Khi môi trường có Lactose, Lactose sẽ có vai trò như chất cảm ứng, làm biến đổi cấu hình của
Protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng điều hòa quá trình phiên mã diễn ra bình thường.
Do vậy đáp án đúng là đáp án D
Câu 9:
Trong các đáp án trên, đáp án C không đúng vì: Liên kết gen không hoàn toàn không làm thay đổi
sổ loại kiểu hình của mỗi phép lai, chúng chỉ làm thay đổi tần số của mỗi lớp kiểu hình.
Câu 10:
Khi nói đến điều kiện để các alen phân li đồng đều về các giao tử thì ta phải nói đến quá trình giảm
phân tạo giao tử. Quá trình giảm phân bình thường mới tạo được các alen bình thường phân li về các
giao tử. Do vậy đáp án đúng lá đáp án D. Đáp án A: bố mẹ thuần chủng nhưng nếu quá trình giảm phân
bị rối loạn thì không thể tạo các giao tử bình thường.
Tương tự các đáp án B, c đều không liên quan đến nội dung của đề bài.
Câu 11:
Ở câu này, ta có thể dễ dàng quy ước : A : mắt nâu ; a : mắt xanh.
Bố mẹ mắt nâu sinh ra một cặp sinh đôi : 1 mắt nâu : 1 mắt xanh. Hai đứa trẻ sinh đôi mà có kiểu hình khác
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
10
nhau chứng tỏ đây là kiểu sinh đôi khác trứng Đáp án A sai.
Con mắt xanh sinh ra có kiểu gen aa, sẽ nhận 1 giao tử a từ bố và la từ mẹ. Mà bố mẹ mắt nâu nên
bố mẹ sẽ có kiểu gen Aa X AA.
SĐL: Aa ×Aa
F1 : KG : 1AA : 2 Aa : aa
KH : 3 mắt nâu : 1 mắt xanh
Đối chiếu vào các đáp án đầu bài ta thấy :
Đáp án B : Sai vì bố mẹ có thể đị hợp về kiểu gen chứ không dị hcrp về locus
Đáp án c : Sai vì ta có thể xác định được kiểu gen của đứa trẻ mắt xanh (kiểu gen aa).
Đáp án D : Đúng vì đứa con mắt nâu có thể có kiểu gen AA hoặc AA.
Câu 12:
Qui ước : A : tóc xoăn, a : tóc thẳng B : mắt đen, b : mắt xanh.
Các phép lai có thể tạo ra 4 lớp kiểu hình trên có thể có là :
AaBb X AaBb Aabb X aaBb AaBb X aabb
Do vai trò của bố mẹ như nhau nên người bố có thể có các kiểu gen như sau : AaBb, Aabb, aaBb,
aabB.
D là đáp án đúng.
Câu 13:
Đáp án C.
Ở đáp án A : Sai vỉ số lượng NST hai loài là giống nhau, nhưng hình thái và kích thước khác nhau
nên trong quá trình giảm phân chúng vẫn không thể nào tiếp hợp với nhau để hình thành giao tử.
Đáp án B và D : Theo đầu bài, thỉnh thoảng thu được con lai hữu thụ. Nếu hai loài có bộ NST giống
nhau về số lượng và cấu trúc thì sẽ thường xuyên giao phối với nhau, số lượng con lai hữu thụ tạo ra sẽ
tương đối nhiều.
Câu 14:
Cây đậu dị hợp thân cao, hạt vàng có kiểụ gen : TtYy tự thụ phấn.
Theo định luật 2 Menđen, thế hệ lai thu được : 9/16 thân cao, hạt vàng : 3/16 thân cao, hạt xanh :
3/16 thân thấp, hạt vàng : 1/16 thân thấp, hạt xanh.
Tỉ lệ đời con mang thân cao, hạt vàng hoặc thân cao, hạt xanh hoặc thân thấn,
hạt vàng là : 9/16 + 3/16 + 3/16 = 15/16 = 93,75%.
Câu 15:
Theo đầu bài : 2n = 22 -> n = 11. số dạng trisomi thể đơn mong đợi tìm thấy ở loải này chính bằng
bộ NST đơn bội của loài. Do đó đán án đúng là đáp án A.
Câu 16:
Quần thể ban đầu có : 205 AA : 290 Aa : 5 aa Hay 0,41 AA : 0,58Aa : 0,0laa Tần số alen A : 0,41 +
0,58/2 = 0,7.
Tần số alen a : 1 - 0,7 = 0,3Vì 0,01. 0,41 khác (0,58/2)2 nên quần thể ban đầu không cân bằng.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
11
Câu 17:
Bệnh Turner (XO), hội chứng Cleiphelter do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
Hội chứng đao do NST số 21 gồm 3 chiếC.
Cả 3 bệnh trên đều là đột biến NST. Chỉ có đáp án D: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột
biến gen trội Hbs -^HbS. Vậy đáp án đúng là đáp án D.
Câu 18:
Trong cơ chê điêù hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vai trò của gen điều hòa ỉà
tổng hợp ra phân tử Protein ức chế, gắn đặc hiệu và ức chế hoạt động trình tựu chỉ huy của gen cấu
trúC. Do đó đáp án đúng là đáp án B
Câu 19:
Quần thể ban đầu có: 400 lông vàng : 400 lông lang trắng đen: 200 lông đen.
Tổng số cá thể của quần thể là: 400 + 400 + 200 = 1000 cá thể.
Cá thể lông vàng chiếm tỉ lệ: 400/1000 = 0,4. Tương tự ta cũng tính được tỉ lệ cá thể Aa = 0,4. Tỉ lệ
cá thể aa = 0,2.
Khi đó cấu trúc của quần thể là: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aA.
Tần số tương đối của alen A là: 0,4 + 0,4/2 = 0,6.
Tần số tương đối của alen a là : 1 - 0,6 = 0,4.
Câu 20:
Học sinh tự vẽ sơ đồ phả hệ. Khi đó người con traicócókiểu gen
XaY. Vợ của anh ta có kiểu gen : XAXA. Viết sơ đồ lai minhhọa ta được:
XAXa X XaY.
Khi đó thể hệ con sinh ra có : XAXA : XAXa : XAY : XaY.
Người con gái bình thường sinh ra chiếm tỉ lệ 50%.
Vậy đáp án B đúng.
Câu 21:
Rút gọn tỉ lệ đầu bài ta được : Thế hệ lai có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ sẽ tương ứng 7 hoa
trắng : 9 hoa đỏ có hiện tượng tương tác gen theo kiểu bổ trợ.
Do đó đáp án đúng là đáp án B.
Câu 22.
Rút gọn tỉ lệ đầu bài ta được : thế hệ lai phân li theo tỉ lệ : 1 ngựa đỏ : 2 ngựa hồng: 1 ngựa xám.
Chứng tỏ 1 gen quy định 1 tính trạng, và có hiện tượng trội không hoàn toàn. Qui ước :
AA : đỏ, Aa : hồng, aa : xám.
Trong các phép lai ở A, B, c, D thì phép lai c giữa ngựa đỏ lai với ngựa xám sẽ tạo ra nhiều ngựa
hồng nhất. Đặc biệt ngựa đỏ thuần chủng lai với ngựa xám sẽ tạo 100% ngựa hồng.
Câu 23:
Ở đứa bé xuất hiện cả 2 dòng tế bào 44A + XX và 44A + X. Do đó nếu là đột biến xuất hiện ở quá
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
12
trình giảm phân của cả người bố hay người mẹ hoặc hợp tử mới hình thành thì sẽ chỉ tạo 1 dòng tế bào
duy nhất, chỉ có đột biến xuất hiện ở giai đoạn phôi sớm, khi hợp tử đã phân cách thành một số tế bào
con, thì có 1 hoặc một số tế bào bị đột biến, còn các tế bào khác vẫn bình thường mới tạo ra 2 dòng tế
bào.
Câu 24:
Trong quá trình nhân đôi của ADN, trên mạch có chiều 3’ - 5’, ADN được tổng hợp liên tụC. Còn
trên mạch khuôn gián đoạn thì ADN được tổng hợp gián đoạn, tạo các đoạn Okazaki. Mỗi đoạn
Okazaki có khoảng từ 100 - 200 Nucleotit. Sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau bằng enzim
ligarA.
Đáp án đúng ở đây là đáp án A.
Câu 25:
Trong 4 đặc điểm của mã di truyền, thì tính phổ biến là bằng chứng quan trọng cho thấy tính thống
nhất của sinh giới, ở đây, tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền.
Câu 26:
Cấu trúc của 1 gen theo thứ tự từ đầu 3’ - 5’ là : vùng điều hòa - vũng mã hóa - vùng kết thúC.
Do đó đáp án đúng là đáp án C.
Câu 27:
Đáp án D vì theo định nghĩa quần thể : Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống
trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể trong quần thể có khả năng giao
phối với nhau để sinh ra con cái.
Trong các đáp án của đề bài thfi chỉ có đáp án D chưa được coi là quần thể vì cá trong hồ nước ngọt
gồm nhiều loài cá khác nhau chứ không phải các cá thể cùng loài
Câu 28:
Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án D là sai vì thời gian tồn tại của ARN là rất ngắn, chúng có dạng
mạch thẳng.
Câu 29:
Theo đầu bài, tỉ lệ người bb = 5. 10 '5. Hay tần số alen b (q) q2 = 5. 10 ' 5 hay
q = 0,007.
Tần số alen A (p) = 1 - q = 1 - 0,007 = 0,993.
Tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là: 2.p.q = 2.0.007.0,993 = 1,4%.
Vậy đáp án đúng là đáp án A.
Câu 30:
Chim bồ câu ỉà loài có hiện tượng giao phối cận huyết. Tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống vì
chúng mang những cặp gen đồng hợp không
Trong các đáp án A, B, C, D thì đáp án c là đáp án đúng nhất.
Câu 31:
Theo đầu bài ta có, chiều dàu của đoạn AND là 4080 Ao Tổng số Nu của đoạn AND đó là:
4080.2/3,4 = 2400 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 560 Nu
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
13
Theo Sacgap : A + G = N/2 nên G = N/2 - A = 1200 - 560 = 640 (Nu).
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: AI = T2 = 260 GI = X2 -380.
XI = G2 = Ggen - GI = 640 - 380 = 240 A2 = TI = Agen - Al= 560 - 260 = 300.
Do u môi trường cung cấp = A gốC. Vậy mạch 2 là mạch gốC.
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Câu32:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,68AA : 0,18Aa : 0,14aa Tần số tương đối của alen A là: 0,68 +
0,18/2 = 0,77 Tần số tương đối của alen a là : 1 - 0,77 = 0,23.
Sau một thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là : 0,772 AA : 2. 0,77. 0,27 Aa : 0,272 aa
Hay 0,5929 AA : 0,3542 Aa : 0,0529 aa Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 33:
Đây là bài toán hỏi các em về cơ chế phát sinh đột biến gen, ở đây các em cần nhớ: Đỉnh sinh
trưởng thì tế bào sẽ thực hiện nguyên phân.
A - T lần nguyên phân 1 tạo A - 5 Brom Ưraxin , ở lần nguyên phân 2 5 Brom uraxin lại liên kết với
G. Và đến lần nguyên phân thứ 3 tạo ra G - X. Do đó sau 3 lần nguyên phân sẽ tạo tế bào bị đột biến.
Đáp án A là đúng.
Câu 34:
Đáp án A. Vì các giống vật nuôi cầy trồng có ưu thế lai vẫn có thể cho chúng sinh sản hữu tính
Câu 35:
Bản chất của quy luật phân li độc lập là “Sự phân li của các alen trong quá trình giảm phân “ hình
thành giao tử Đáp án c là đáp án đúng.
Câu 36:
Đáp án c sai vì tARN không mang theo axit amin mà nó chỉ mang theo bộ ba đối mã với bộ ba mã
sao trên mARN. Khi khớp đúng thì sẽ giải phóng Axit amin.
Câu 37:
Quy ước: A: thiếu răng hàm, a: có răng hàm
B: bình thường, b: bạch tạng
D: không mắc bệnh Taysach, d: mắc bệnh Taysach.
Người đàn ông có răng hàm, dị hợp tử về bệnh Taysach có kiểu gen aaBbDD. Người mẹ dị hợp tử
cả 3 cặp gen có kiểu gen: AaBbDD.
Tỉ lệ con sinh ra có răng hàm, bị bệnh Taysach và bạch tạng là: aabbdd = ½ . 1/4. l/4 = 1/32.
Câu 38:
Đây là phép lai 1 cặp tính trạng, định luật 2 của Menđen.
Cây hạt vàng (YY) X cây hạt xanh (yy)
Con lai sinh ra có kiểu gen: Yy.
Thế hệ lai sinh ra có kiểu gen : 1YY : 2Yy : lyy hay 3 vàng : 1 xanh.
Vậy đáp án đúng là đáp án B.
Câu 39:
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
14
Ở đây ta đếm số lượng Nu của mạch mã gốc và mạch sau đột biến. Nấu đột biến dịch khung sẽ làm
tăng hoặc giảm sổ lượng Nu. Do đó ta đề dàng xác định được đáp án đúng là đáp án A.
Câu 40:
Rút gọn tỉ lệ đầu bài ta được : cánh cong X cánh cong. Thế hệ lai thu được : 2 ruôi cánh cong : 1
cánh thăng.
Rõ ràng nếu theo định luật 2 của Menđen, thế hệ lai phải thu được tỉ lệ : 3 cánh cong : 1 cánh thẳng.
Chứng tỏ ở đây có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử trội, Đáp án A đúng.
Câu 41:
Câu này kiểm tra lại kiến thức về quá trình điều hòa hoạt động của gen. Cấu trúc điển hình của 1 Operon
gồm vùng khởi động vùng vận hàng các gen cấu trúC.
Câu 42:
Hội chứng tiếng khóc mèo gào ở người do mất đoạn trên NST số 5 gây nên -> Đáp án đúng là đáp
án A.
Câu 43:
Đột biến thay thế Nu thứ 13 trên gen làm bộ ba TTX chuyển thành ATX Trên phân tử mARN là
bộ ba : UAG. Đây là bộ ba mang tín hiệu kết thúC. Khi chạm tới bộ ba này, quá trình tổng hợp axit
amin bị dừng lại.
Phân tử Protein do gen này mã hóa chỉ còn lại 3 axit amin. (Do axit amin ban đâu methionin bị tách
khỏi chuỗi). Do vậy đáp án A là đáp án đúng.
Câu 44:
Đáp án A sai vì ở quá trình dịch mã vẫn có nguyên tắc bổ sung như phiên mã và quá trình tái bản.
Nguyên tắc bổ sung thể hiện ở tARN mang các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN
theo đúng nguyên tắn bổ sung. Neu khớp đúng sẽ giải phóng ra axit amin.
Câu 45:
Câu này hỏi về kiến thức phân li độc lập của Menđen. Trong các đáp án lai này chỉ có đáp án A là
đúng. Đáp án A và c trong trường hợp 1 cặp tính trạng, còn đáp án c là liên kết hoàn toàn không thể tạo
ra tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 46:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen chính là trong quá trình giảm phân hình thành giao tử,
các cặp NST tương đồng có thể trao đổi đoạn với nhau dẫn đến các gen đổi vị trí cho nhau và xuất hiện
tổ hợp gen mới. Vậy đáp án c là đáp án đúng.
Câu 47:
Quy ước: A: bình thường, a: bạch tạng.
Số người bị bạch tạng chiếm tỉ lệ: 40/100000 = 4.10‘4.
Khi đố tần số tương đối của alen a = 0,02.
Tần số tương đối của alen A - 1 - 0,02 = 0,98.
Tần số kiểu gen đồng hợp trội là: 0,982 = 0,9604.
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
15
Câu 48:
Đây là ví dụ ở hình 18.1 (Sách giáo khoa cơ bản). Các em cần chú ý đến một số ứng dụng và thành
tựu tạo được trong phần ứng dụng di truyền vào chọn giống nhé.
Ở câu này đáp án đúng là đáp án C.
Câu 49:
1
1
Cá thể Aa khi giảm phân tạo A : A.
2
2
Zả thể BB khi giảm phân tạo 100%B Cá thể cc khi giảm phân cho 100%C.
Tỉ lệ giao tử ABC tạo ra là: >4.1.1= 50%.
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Câu 50:
F2 phân li theo tỉ lệ: 9 : 6 : 1. F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4, chứng tỏ mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.
F1 có kiểu gen: AaBB. Và có hiện tượng tương tác gen bổ sung kiểu 9:6:1.
F1 lai phân tích: AaBb X aabb
FB: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
KH: 1 dẹt: 2 tròn : 1 dài.
Megabook chúc các em học tốt!
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Sinh Học THPT Quốc Gia 2015- Đề Tặng Kèm Số 1
16
ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 2
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 90 phút
Câu 1: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện trong trong quần thể
của loài là
A.24.
B. 28.
C.30.
D.21.
Câu 2: Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen (ĐBG)?
A. ĐBG khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại thế hệ sau.
B. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường vô hại do tính thoái hóa của mã di truyền.
C. Đột biến điểm là 1 dạng của ĐBG, liên quan đến 1 vài cặp nucleotit trong gen.
D. Đa số các dạng ĐBG là dạng thay thế cặp nucleotit.
Câu 3: Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian sau đó, ông
ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết luận trên?
A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực chấm đen chỉ giao
phối với bọ cái giống nó.
B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực chấm cam thường
đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái.
C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong ngày.
D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có sức sống kém và chết
trước tuổi trưởng thành.
Câu 4: Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trái đất đã trải qua 3 lần băng hà.
B. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy ở đại Nguyên sinh.
C. Động vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic.
D. Bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Cổ sinh
Câu 5: Một nhà khoa học nghiên cứu 15 tính trạng ở 1 loài thực vật và xác định được 7 tính trạng là phân ly độc lập với
nhau. Kết luận nào đúng?
A. Đối tượng nghiên cứu của ông chỉ có thể là đậu Hà Lan.
B. Đối tượng nghiên cứu của ông có bộ NST lưỡng bội 2n không nhỏ hơn 14.
C. Đối tượng nghiên cứu của ông có bộ NST lưỡng bội 2n lớn hơn 14 và nhỏ hơn 30.
D. Đối tượng nghiên cứu của ông không thể là cà độc dược.
Câu 6: Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn (VK) tụ cầu vàng là:
A. 1 số VK tập hợp lại tại nên 1 tập thể vững chắc làm thuốc không thể tác dụng đến các VK.
B. 1 số VK có gen đột biến tiết ra chất làm bất hoạt tác dụng của thuốc.
C. 1 số VK có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm thuốc không thể bám vào.
D. 1 số VK có gen đột biến kháng thuốc và truyền cho các VK khác theo cơ chế biến nạp hay tải nạp.
Câu 7: Khi nói đến chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây sai?
A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong 1 hoàn cảnh nhất định.
B. CLTN không những tác động đối với từng gen riêng rẽ mà còn tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen
tương tác thống nhất.
C. CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi
Trang 1
D. Áp lực của CLTN là rất lớn trong quá trình tiến hóa
Câu 8: Xét 1 phân tử ADN nhân tạo có 500 chu kỳ xoắn và 15000 liên kết hidro. Phân tử ADN trên chuẩn bị nhân đôi thì
trong môi trường có 1 phân tử 5-BU. Hỏi sau 10 lần tái bản, điều nào sau đây là đúng?
A. Tạo được 1023 phân tử ADN con, trong đó có 255 phân tử ADN bị đột biến.
B. Sau lần tái bản thứ 3 số phân tử ADN tiền đột biến là 1.
C. Toàn quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp số lượng nucleotit loại G là 5115000.
D. Sau 3 lần nhân đôi, nếu phân tử 5-BU vẫn còn liên kết với G trong những tái bản tiếp theo thì số phân tử ADN đột
biến có thể là 125
Câu 9: Cho 3 người A, B, C đều 18 tuổi làm bài để đánh giá hệ số thông minh. 3 người trên lần lượt trả lời được các câu
hỏi của người 20, 14 và 10 tuổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. A là người bình thường, B kém phát triển trí tuệ, C khuyết tật về trí tuệ.
B. A là người bình thường, B và C khuyết tật về trí tuệ.
C. A là người bình thường, B và C kém phát triển trí tuệ.
D. A và B là người bình thường, C kém phát triển trí tuệ.
Câu 10: Bệnh bạch tạng liên quan đến 1 gen có 2 alen quan hệ trội lặn hoàn toàn trên NST thường, trong đó alen a là lặn
và gây bệnh. Giả sử ở tất cả tế bào soma 1 người mang KG dị hợp Aa về gen trên, cả 2 gen A, a bị đột biến và đều bị bất
hoạt. Điều nào sau đây là chính xác?
A. Do a lặn so với A nên cơ thể bạch tạng chỉ có 1 gen a trong KG mới biểu hiện bệnh. Vì thế, có thể xem KG người kia
là OO về gen trên nên không bị bạch tạng.
B. Người trên không bị bạch tạng do gen a bị bất hoạt nên không tạo ra sản phẩm gây bệnh.
C. Người trên sẽ bị bạch tạng do gen A bị bất hoạt, không thể tạo ra sản phẩm chuyển hóa tirozin thành melanin.
D. Người trên sẽ bị bạch tạng do gen a bị bất hoạt, không thể tạo ra sản phẩm chuyển hóa tirozin thành melanin.
Câu 11: Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh x AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến và
không có đột biến gen xảy ra. Trong những KG sau của đời con, KG nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. 1 dị hợp, 5 đồng hợp.
B. 2 dị hợp, 4 đồng hợp.
C. 3 dị hợp, 3 đồng hợp.
D. 4 dị hợp, 2 đồng hợp.
Câu 12: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt và hình dạng cánh do 2 gen (A, a) và (B, b) nằm trên vùng không tương đồng
cuả NST giới tính X qui định, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, A qui định mắt đỏ, a mắt trắng, B cánh nguyên, b
cánh xẻ. Cho ruồi cái thuần chủng mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối với ruồi đực mang 2 tính trạng lặn thu F1.
Cho đời con F1 tạp giao, F2 thu được 140 mắt đỏ cánh nguyên, 10 mắt trắng cánh nguyên, 10 mắt đỏ cánh xẻ, 18 mắt
trắng cánh xẻ. Biết rằng có 1 số con mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giao đoạn phôi ,không có đột biến xảy ra và quá trình
phát sinh giao tử đực cái bình thường. Số lượng ruồi giấm bị chết là:
A. 22
B. 18
C. 10
D. 40
Câu 13: Khi nói về quá trình tiến hoá hoá học, điều nào sau đây là chưa chính xác?
A. Nhiều bằng chứng cho thấy ARN xuất hiện trước ADN do ARN có khả năng tự nhân đôi không cần enzim và ARN
có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim.
B. Nhiều bằng chứng cho thấy, các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ.
C. Nhiều thực nghiệm đã chức minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các axitamin trên nền đất sét đã tạo ra prôtêin.
D. Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu là nước, khí nitơ, khí gas tự nhiên và khí hiđro.
Câu 14: Ở 1 loài động vật, xét 3 lôcut gen trên NST thường, phân ly độc lập với nhau: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen,
gen 3 có 6 alen. Hỏi 1 quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi
Trang 2
A. 1330
B. 1890
C. 1650
D. 1780
Câu 15: Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, điều nào sau đây chưa đúng?
A. Các cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Cơ quan tương tự phản ánh chức phận qui định cấu tạo.
C. Cơ quan thoái hóa không còn chức năng nhưng vẫn còn trên cơ thể sinh vật do gen qui định cơ quan thoái hóa
không chịu tác động của CLTN.
D. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng
đến sinh vật hơn.
(2) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gen của sinh vật.
(3) Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính
chất của các nhân tố sinh thái.
Tổ hợp phát biểu đúng?
A. 1,2,3,4,5
B. 1,2,3,5
C.1,2,3,4
D. 2,3,5
Câu 18: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai:
AaBbCcDd x AaBbCcDd, kiểu hình mang tính trạng trội là
A. 81/256.
B. 255/256.
C. 27/256.
D. 9/256.
Câu 19: Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, đời con F1
thu được toàn lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được tỉ lệ 13 lông trắng: 3 lông đen. Tiến hành cho những
con lông đen ngẫu phối với nhau thu F3. Hỏi ở F3, theo lí thuyết, tỉ những con lông trắng là bao nhiêu?
A. 1/3.
B. 1/9.
C. 1/10.
D. 1/4.
Câu 20: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu
được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.
- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp,
lông dài.
Biết rằng: mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên Y.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi
Trang 3
C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng
trên Y.
Câu 21: Trong cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, sự kiện nào sau đây là chưa chính xác?
A. Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian prôtêin ức chế
làm chúng không gắn vào vùng vận hành được.
B. Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi polipeptit tương
ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo prôtêin có chức năng sinh học.
C. Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế
bào.
D. Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1 chuỗi poliribonucleotit
chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Câu 22: Trong 1 khu vườn trồng đậu xanh, có loài kiến hôi hay leo lên những bông hoa tìm thức ăn, vô tình chúng cũng
giúp cây đậu thụ phấn tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển của quả, quả non đã tiết ra 1 chất kích thích loài kiến
hôi làm chúng cắn ngang cuốn quả làm quả rụng khi còn xanh. Mối quan hệ giữa kiến và cây đậu là:
A. Hợp tác
B. Cạnh tranh
C. Ức chế cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 23: Trong các nhận định sau về diễn thế sinh thái, nhận định nào là đúng?
A. Có 2 nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái, trong đó nguyên nhân nội tại là nhân tố khởi động, còn nguyên nhân
bên ngoài mới là động lực chính.
B. Trong diễn thế, nhóm loài chủ chốt nắm vai trò trọng nhưng lại "tự đào huyệt chôn mình".
C. Trong diễn thế, các yếu tố cấu trúc, các mối quan hệ đều thay đổi làm cho quần xã thiết lập trạng thái cân bằng, tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian.
D. Thông thường, diễn thế là 1 quá trình không định hướng và khó có thể dự báo trước.
Câu 24: Thế nào là bệnh di truyền?
A. Là bệnh được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Là bệnh truyền từ người này sang người khác.
C. Là bệnh liên quan đến bộ máy di truyền.
D. Là bệnh không thể chữa trị được, nói cách khác, bệnh di truyền là 1 loại bệnh nan y.
Câu 25: Nhận định nào sau đây sai khi nói về cơ chế di truyền?
A. Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin qui định cho 1 sản phẩm nhất định.
B. Mỗi NST chỉ chứa 1 phân tử ADN duy nhất.
C. Trong tế bào nhân thực, mỗi NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng.
D. Nguyên phân là cơ chế di truyền cấp phân tử ở sinh vật nhân thực đảm bảo tế bào con có đầy đủ thông tin di truyền
như tế bào mẹ.
Câu 26: Trong các phát biểu sau về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào chưa chính xác?
A. Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một lứa sinh.
B. Những quần thể gần đạt sức chứa của môi trường dễ xảy ra hiện tượng xuất cư.
C. Mật độ cá thể có ảnh hưởng không nhỏ đến kích thước cuả quần thể.
D. Trong tự nhiên, sự phân bố theo điểm là rất phổ biến.
Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi
Trang 4
- Xem thêm -