TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Bài 1: Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO 3 và RCO3 bằng 500ml dd
H2SO4 thu được dd A , rắn B và 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô cạn dd A thu
được 12g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2
lít CO2 (đktc) và rắn C.
a. Tính nồng độ mol của dd H2SO4, khối lượng rắn B và C.
b. Xác định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.
Bài làm:
a) MgCO3 + H2SO4
x
MgSO4
x
x
RCO3 + H2SO4
y
y
Nung B tạo CO2
y
B còn , X dư. Vậy H2SO4 hết.
4,48
22,4
Từ (1) và (2) : nH2SO4 =nCO2 =
=
x
RSO4 + CO2 + H2O (2)
y
CMH2SO4
+ CO2 + H2O (1)
0,2
0,5
= 0,4(M)
= 0,2 mol.
.
Theo Định luật BTKL: mx + mH2SO4 = mA + mB + mH2O + mCO2
mB
= 115,3 + 0,2.98 – 12 – 0,2(18+44) = 110,5 (g)
Nung B thu 11,2 lít CO2 và rắn C
mC=mB-mCO2
= 110,5-0,5.44=88,5 (g)
b. Từ (1) và (2): x+y= 0,2 mol
nCO2 =
có
0,2 mol
mSO4 = 0,2 . 96 = 19,2g > 12g
một muối tan MgSO4 và RSO4 không tan
nMgCO3
= nMgSO4 =
12
120 =
0,1 mol
nRCO3
= nRSO4 = 0,2-0,1 =0,1 mol
Nung B, RSO4 không phân hủy, chỉ có X dư bị nhiệt phân
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Đặt a = nMgCO3 RCO3 = 2,5a (trong X)
MgCO3
MgO + CO2 (3)
a- 0,1
a-0,1
RCO3
RO
2,5a – 0,1
+ CO2 (4)
2,5a – 0,1
Từ (3) và (4) : nCO2 = 3,5a – 0,2 = 0,5
mX = 84.0,2 + 2,5.0,2(R + 60) = 115,3
a = 0,2
R = 137 (Ba)
Bài 2: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.
Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 g X vào 2 lít Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 g X vào 3 lít Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).
a. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm
2 thì X tan hết.
b. Tính nồng độ mol của dd Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Bài làm:
Các PTPƯ:
Mg + H2SO4
MgSO4 + H2 (1)
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2 (2)
nH2 ở TNI =
8,96
22,4
= 0,4 mol
nH2 ở TNII =
11,2
22,4
= 0,5 mol
a. Với hh kim loại X không đổi , thể tích dd axit Y tăng gấp 3:2 = 1.5 lần mà
khối lượng H2 giải phóng tăng 0,5 : 0,4 < 1,5 lần. Chứng tỏ trong TNI còn
dư kim loại, trong TNII kim loại đã phản ứng hết, axit còn dư.
Từ (1) và (2) : nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol ( ở TNI)
b. Gọi x là số mol Mg, thì 0,5 – x là số mol của Zn, ta có:
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
24x + (0,5 – x)65 = 24,3
Suy ra : x = 0,2 mol Mg
Vậy : mMg = 0,2 . 24 = 4,8 g.
mZn = 24,3 – 4,8 = 19,5 g.
CMH2SO4 = 0,4 : 2 = 0,2M
Bài 3: Có 5,56 g hỗn hợp A gồm Fe và mot kim loại M (có hóa trị không
đổi). Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần I hòa tan hết trong dd HCl được
1,568 lít hydrô. Hòa tan hết phần II trong dd HNO 3 loãng thu được 1,344 lít
khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và thành phần phần trăm khối lượng
mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).
Bài làm:
Gọi 2a và 2b là số mol Fe và M trong 5,6g A.
Khối lượng mỗi phần của A là:
A
2
= 56a + Mb =
5.56
2
= 2,78g.
Phần tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 (1)
a
M + nHCl
a
FeCln + n/2 H2 (2)
n
2
b
b
Theo (1) và (2) :
nH2 = a +
n
2
b=
1,568
22,4
= 0,07 mol ; hay 2a + nB = 0,14 (I)
Phần tác dụng với HNO3:
Fe + 4HNO3
Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (3)
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
a
a
3M + 4nHNO3
3M(NO3)n+ NO + 2nH2O (4)
n
3
b
b
Theo (3) va (4) :
nNO = a +
n
3
b=
1,344
22,4
= 0,06 mol.
Hay 3a + nb = 0,18 (II)
Giải hệ PT (I,II) ta được : a = 0,04 mol Fe.
Thay vào biểu thức trên : 56 . 0,04 + Mb = 2,78
Mb = 2,78 – 2,24 = 0,54
Thay vào (I) : nb = 0,14 – 0,08 = 0,06
Mb
nb
=
M
n
=
0,54
0,06
= 9 . Hay M = 9n
Lập bảng :
n
M
9
1
2
3
18
27
36
Cặp nghiệm thích hợp : n = 3 ; M = 27 . Vậy M là Al
Thay n = 3 vào (I) và (II) được b = 0,02
Thành phần % khối lượng mỗi chất :
%mAl =
0,02.27
2,78
. 100 = 19,42%
%mFe =
0,04.56
2,78
. 100 = 80,58%
4
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Bài 4: Hỗn hợp chứa Al và FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 92,35
gam chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch NaOH dư , thấy có 8,4 lít khí
bay ra (ở đktc) và còn lại phần không tan B. Hòa tan 25% lượng chất B bằng
H2SO4 đặc nóng thấy tiêu tốn 60 gam H 2SO4 98% . Giả sử tạo thành một
loại muối sắt III .
a- Tính lượng Al2O3 tạo thành sau khi nhiệt nhôm .
b- Xác định công thức phân tử của ôxit sắt .
Bài làm:
a/ Lượng Al2O3 tạo thành :
Các PTPƯ : 3 FexOy + 2yAl
yAl2O3 + 3xFe (1)
Chất rắn A phải có Al dư , vì :
Al + NaOH + H2O
nAl =
3
2
=
8,4
22,4
NaAlO2 + 3/2 H2
= 0,25 (mol Al dư )
(2)
mAl = 6,75 (gam Al dư ) .
Sau phản ứng giữa A với NaOH dư , chất rắn B còn lại chỉ là Fe .
2Fe + 6H2SO4 đ,n
a
Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6H2O . (3)
3a
Có 25% Fe phản ứng
nH2SO4 =3nFe = 0,75a =
nFe
=
0,6
0,75
nFe = 0,25 a .
60 x98
100 x98
= 0,8 (mol)
= 0,6 (mol) .
mFe = 0,8 x 56 = 44,8 (gam) .
mAl2O3 = 92,53 – ( 6,75 + 44,8 ) = 40,8 gam .
b/ Xác định CTPT của FexOy :
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Từ (1) :
mFe
mAl 2O3
3x
y
=
3 x.56
y.102
= 2 hay
x
2
=
=
44,8
40,8
y
3
Fe2O3 .
Bài 5: Cho 9,6 gam hỗn hợp A (MgO ; CaO ) tác dụng với 100 ml dung dịch
HCl 19,87% ( d = 1,047 g/ml ). Tính thành phần % về khối lượng các chất
trong A và C% các chất trong dung dịch sau khi A tan hết trong dung dịch
HCl, biết rằng sau đó cho tác dụng với Na2CO3 thì thể tích khí thu được là
1,904 lít (đktc)
Bài làm:
Gọi a = nMgO và b = nCaO trong hỗn hợp A .
mA = 40a + 56b = 9,6
. Hay 5a + 7b = 1,2
( A)
A tan hết trong dd HCl . Dung dịch thu được có chứa HCl dư vì khi cho dd
này tác dụng với Na2CO3 có khí CO2 bay ra :
2HCldư + Na2CO3
nCO2 =
1,904
22,4
nHClban đầu =
2NaCl + CO2 + H2O
= 0,085 mol nHCl = 2. 0,085 = 0,17 mol
100 x1,047 x19,87
100 x36,5
= 0,57 mol.
Suy ra : nHCl phản ứng với A = 0,57 - 0,17 = 0,4 mol .
Các phương trình phản ứng ;
MgO + 2HCl
a
MgCl2 + H2O (1)
2a
CaO + 2HCl
b
CaCl2 + H2O (2)
2b
nHCl = 2 (a + b) = 0,4 a + b = 0,2 ( B )
Kết hợp ( A ) và ( B )
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
5a + 7b = 1,2
a +
b = 0,2
a = 0,1 mol MgO
b = 0,1 mol CaO
mMgO = 0,1 x 40 = 4g
% MgO =
4x100%
9,6
= 41,67%
% CaO = 100- 41,67 = 58,33%
- Nồng độ các chất trong dd :
Dung dịch thu được sau phản ứng giữa A và HCl chứa 0,1 mol MgCl2 0,1
mol CaCl2 và 0,17 mol HCl dư .
Vì phản ứng hoà tan A trong dd HCl không tạo kết tủa hoặc khí nên :
mdd = 100 x 1,047 + 96 = 114,3 gam
%MgCl2 =
0,1x95 x100%
114,3
= 8,31%
%CaCl2 =
0,1x111x100%
114,3
= 9,71%
%HCldư =
0,17 x36 x5 x100%
114,3
= 5,43%
Bài 6: Hòa tan 20g K2SO4 vào 150 gam nước thu được dung dịch A. Tiến
hành điện phân dung dịch A sau một thời gian. Sau khi điện phân khối lượng
K2SO4 trong dung dịch chiếm 15% khối lượng của dung dịch. Biết lượng
nước bị bay hơi không đáng kể.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở mỗi điện cực đo ở đktc.
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
b. Tính thể tích khí H2S (đktc) can dùng để phản ứng hết với khí thoát ra
ở anot.
Bài làm:
a. Khi đp dd K2SO4 chỉ có nước bị đp:
H2O
H2 + ½ O2
Khối lượng dd sau khi đp:
20.100
15
= 133,33 gam
Số mol H2O đã bị điện phân:
(150 20) 133,33
18
= 2,04 mol
Thể tích H2 (đktc) ở catot : 2,04 .22,4 = 45,7 lít
Số mol O2 ở anot :
2,04
2
= 1,02mol
Thể tích O2 : 1,02.22,4 = 22,85 lít
b. Nếu H2S cháy:
2H2S +
2.1,02
3
Nếu H2S oxy hóa chậm:
Nếu theo (a) thì : VH2S =
3O2
2SO2 + 2H2O (a)
1,02 mol
2H2S +
O2
2S + 2H2O (b)
2.1,02
1,02 mol
2.1,02.22,4
3
= 15,23 lít.
Nếu theo (b) thì : VH2S = 2.1,02.22,4 = 45,7 lít
Bài 7: Trộn V1 dung dịch A chứa 9,125g HCl với V2 lít dung dịch B chứa
5,475g HCl ta được 2 lít dung dịch C.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A, B, C. Biết V1 + V2 = 2lít và hiệu
số giữa nồng độ mol dung dịch A và B là 0,4mol.l-1.
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
b. Tính khối kượng kết tủa thu được khi đem 250ml dung dịch A tác
dụng với 170g dung dịch AgNO3 10%.
Bài làm:
a. nHCl trong dd C :
9,125
36,5
Nồng độ mol của dd C :
5,475
+ 36,5
0,4
2
= 0,25 + 0,15 = 0,4
= 0,2M.
Gọi x là nồng độ dd B, thì x+0,4 là nồng độ dd A. Do đó ta có:
V2 =
0,15
x
0,15
x
+
Hoặc
và V1 =
0,25
x 0,4
0,25
x 0,4
và V1 + V2 = 2 nên ta có :
=2
x2 + 0,2x -0,03 = 0
Giải phương trình bậc hai này ta được 2 nghiệm
x1 = - 0,3 (loại) và x2 = 0,1
Như vậy nồng độ dd B là 0,1M
Nồng độ dd A là 0,1+ 0,4 = 0,5M
b. nHCl =0,5.0,215 = 0,125
mAgNO3 =
10%.170
100%
nAgNO3 =
17
170
PTPƯ :
= 17 g
= 0.1 mol
HCl + AgNO3
0,125
0,1
AgCl + HNO3
0,1
mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 g
Bài 8:Cho một khối Ag vào 50ml dung dịch HNO3 5M thì Ag tan hết và
khối lượng dung dịch tăng lên 6,2g. Biết rằng phản ứng chỉ tạo ra NO hay
NO2.
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
a. Tính khối lượng Ag đã sử dụng. Cho biết nồng độ HNO3 giảm trên
50% sau phản ứng trên.
b. Trung hòa HNO3 dư bằng NaOH vừa đủ. Cô cạn dd, đem đun nóng
đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng của A.
c. Hòa tan A trong 72ml nước và đem điện phân. Tính thể tích khí (đktc)
thoát ra ở catot.
Bài làm:
a. Xét hai trường hợp:
- Ag phản ứng tạo ra NO
3Ag + 4HNO3
3AgNO3
+ NO + 2H2O (1)
- Ag phản ứng tạo ra NO2
Ag + 2HNO3
AgNO3 + NO2 + H2O (2)
Gọi a = nAgsd . Độ tăng khối lượng của dd:
Trường hợp 1: mAg tan - mNO = a.108 -
a
3
.30 = 98a = 6,2
Trường hợp 2: mAg tan - mNO2 = 108a – 46a = 62a
Trường hợp 2 cứ 1 mol Ag tiêu thụ 2 mol HNO 3 nhiều hơn so với trường
hợp 1, với 1 mol Ag chỉ tiêu thụ 4/3 mol HNO3 .Vậy là trường hợp 2.
62a = 6,2
a = 0,1 mol Ag
mAg sd = 0,1.108 = 10,8 gam
* Kiểm chứng rằng nồng độ % HNO3 giảm trên 50% sau phản ứng tạo ra
NO2 :
nHNO2 bđ = 0,5.0,05 = 0,25 mol
nHNO2 pu = 2.a = 2.0,1 = 0,2 mol
% HNO3 phản ứng :
0,2.100
0,25
= 80% > 50%
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
* Nếu phản ứng cho NO:
98a = 6,2
a = 0.0633 mol
nHNO3 pu =
4a
3
=
0,0633.4
3
% HNO3 phản ứng :
= 0,0844 mol
0,0844.100
0,25
= 33.76% < 50%
b. Số mol HNO3 dư : 0,25 -0,20 = 0,05 mol
Trung hòa bằng NaOH thu được 0,05 mol NaNO 3. Dung dịch chứa 0,1 mol
AgNO3 và 0,05 mol NaNO3
Khi nung ta được chất rắn A:
AgNO3
Ag + NO2 + ½ O2
0,1
0,1
NaNO3
NaNO2 +
0,05
½ O2
0,05
Vậy A gồm 0,1 mol Ag và 0.05 mol NaNO2
mA = 0,1.108 + 0,05. 69 = 14,25 gam.
c. Khi hòa tan A trong nước, chỉ có NaNO2 tan
Điện phân, ở catot H2O bị điện phân:
2H2O
nH2O
2H2
72
= 18
+ O2
= 4 mol
VH2 = 4 .22,4 = 89,6 lít
Bài 9: Hòa tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước lấy dư thu
được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho
tác dụng hết với 60ml dd CuSO4 1M thu được 3,2g đồng kim loại và dd A.
Tách dd A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi
được chất rắn B.
a. Xác định khối lượng từng kim loaị trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng chất rắn B.
Bài làm:
a. Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
Các PTPƯ : 2Na + 2H2O
2NaOH + H2 (1)
Al bị tan moat phần hay hết theo phương trình.
2Al + 2NaOH + 2H2O
2NaAlO2 + 3H2 (2)
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (3)
2Al+ 3 CuSO4 Al2(SO4)3 + 3 Cu
(4)
Dung dịch A gồm: Al2(SO4)3 , FeSO4 và CuSO4 dư
Al2(SO4)3 + 6NaOH
2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (5)
FeSO4 + 2NaOH
Fe(OH)2 + Na2SO4 (6)
CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4 (7)
Nung kết tủa ở nhiệt độ cao:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (8)
2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O (9)
Cu(OH)2
CuO + H2O (10)
Chất rắn B gồm : Al2O3 , Fe2O3 và CuO
Số mol H2 =
0,448
22,4
= 0,02 mol
Số mol CuSO4 = 0,06.1= 0,06 mol
Số mol Cu =
3,2
64
= 0,05 mol
Xét hai trường hợp có thể xảy ra:
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Trường hợp 1: NaOH dư, Al tan hết, chất rắn còn lại chỉ là Fe:
Theo (3) : nFe = nCu =0,05 mol
nCuSO4 dư = 0,06 – 0,05 = 0,01 mol
Fe đã phản ứng hết.
mFe = 0,05 . 56 = 2,8g > mhh = 2,16g : loại
Trường hợp 2: NaOH thiếu, Al bị tan một phần theo (2).
Gọi a , b ,c là số mol của Na, Al, Fe trong 2,16g hỗn hợp:
Theo (1, 2) : nH2 =
a = 0,01 mol .
1
2
a+
3
2
a = 2a = 0,02
mNa = 0,01.23 = 0,23 gam.
Số mol Al còn lại để tham gia (4) là ( b – a )
Vì CuSO4 dư nên Fe và Cu đã phản ứng hết ở (3 và 4)
Ta có : nCu =
3
2
(b-a) + c = 0,05
Mặt khác 23a + 27b = 56c = 2,16
Giải hệ phương trình ta được:
b = 0,03 mol
mAl = 0,03.27 = 0,81 gam.
c = 0,02 mol
mFe = 0,02.56 = 1,12 gam.
b. Khối lượng chất rắn B.
nAl2O3
0,03 0,01
2
=
mAl2O3 = 0,01.102 = 1,02g
nFe2O3
0,02
= 2
mAl2O3 = 0,01.160 = 1,60g
nCuO = 0,01
mCuO = 0,01.80 = 0,80g
Khối lượng chất rắn B : 1,02 + 1,60 + 0,80 = 3,42 gam.
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Bài 10: Cho hh A gồm 9,6g Cu và 23,3g Fe 3O4 vào 292g dd HCl 10% cho
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd B và rắn C. Cho dd AgNO 3 dư vào
dd B thu kết tủa D.
a. Tính khối lượng kết tủa D.
b. Cho rắn C vào 100ml dd hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO duy nhất
(đktc). Tính V.
Bài làm:
Tính số mol:
nCu = 0,15 mol ; nFe3O4 = 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol ;
nH2SO4 = 0,02 mol ; nHNO3 = 0,08 mol.
Các PƯ:
Fe3O4 + 8HCl
0.1
FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O
0,8
2FeCl3 + Cu
0,2
0,2
CuCl2 + 2FeCl2
0,15
0,1
0,2
Vậy trong B gồm : 0,3 mol FeCl2 ; 0,1 mol CuCl2 ;
Rắn C : 0,14 mol Cu
a.
2AgNO3 + FeCl2
2AgCl
0,3
2AgNO3 + CuCl2
+ Fe(NO3)2
0,6
2AgCl
0,1
+ Cu(NO3)2
0,2
mAgCl = 0,8 . 143,5 = 114,8 gam.
b.
3Cu + 8HNO3
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,14
VNO = 0,09 . 22,4 = 2,016 lít
0,09
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn m1 gam Na vào m2 gam H2O thu đợc dung dịch B
có tỉ khối d.
a. Viết phơng trình phản ứng
b. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2
c. Cho C% = 5% , d =1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu
đợc.
m1
nNa =
23
a. PTP: 2Na + 2H2O 2NaOH
b.
Mol:
m1
m1
m1
23
23
46
m1
mH2 =
m1
x2=
46
+ H2
40m1
mNaOH=
23
23
m1
m dd B = ( m1 + m2) - mH2 = (m1 + m2) -
22m1 + 23m2
=
23
23
40m1.100%
C% =
22m1 + 23m2
c.
C%.10.d
áp dụng công thức : CM =
M
5.10.1,2
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Thay số vào ta có: [ NaOH] =
= 1,5 (M)
40
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 4gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim
loại hoá trị III cần dùng hết 170ml dung dịch HCl 2M
a. Tính thể tích H2 thoát ra (ở ĐKTC).
b. Cô cạn dung dịch thu đợc bao nhiêu gam muối khô.
c. Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim
loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào .
a. Gọi A và B lần lợt là kim loại hoá trị II và hoá trị III ta có :
PTP:
A + 2HCl
ACl2 +
H2
(1)
2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2
(2)
nHCl = V.CM = 0,17x2 = 0,34 (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra
nH2 = 0,34: 2 = 0,17 (mol)
VH2 = 0,17. 22,4 3,808 (lit)
b.
nHCl = 0,34 mol => nCl = 0,34 mol
mCl = 0,34.35,5 = 12,07g
Khối lợng muối = m(hỗn hợp) + m(Cl) = 4+ 12,07 = 16,07g
c. gọi số mol của Al là a => số mol kim loại (II) là a:5 = 0,2a (mol)
từ (2) => nHCl = 3a.
và từ (1) => nHCl = 0,4a
3a + 0,4a = 0,34
a = 0,34: 3,4 = 0,1 mol => n(Kimloai) = 0,2.0,1 = 0,02mol
mAl = 0,1.27 = 2,7 g
m(Kimloại) = 4 – 2,7 = 1,3 g
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
Mkimloại = 1.3 : 0,02 = 65 => là : Zn
Bài 13: Trộn 10ml một hợp chất ở thể khí gồm hai nguyên tố C và H với
70ml O2 trong bình kín. Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong đa hỗn hợp khí
trong bình về điều kiện ban đầu nhận thấy trong bình có 40ml khí CO 2, 15
ml khí O2. Hãy xác định công thức của hợp chất.
Theo đề ra VO2 d = 15ml => VO2 phản ứng = 55ml (0,25đ)
VCO2 = 40ml; VCxHy = 10ml
x
y
4
) O2 x CO2 +
x
y
4
)ml
CxHy + (
1ml
(
10ml
55 ml
=> x =
x
y
4
=
y
2
H2O
x ml
40ml
40
4
10
55
y
5,5 1,5 y 6
10
4
Vậy công thức của hợp chất là: C4H6
Bài 14: Cho một dd A chứa hai axit HNO 3 và HCl. Để trung hòa 10ml ddA
ngời ta phải thêm 30ml dung dịch NaOH 1M.
a) Tính tổng số mol 2 axit có trong 10ml dd A.
b) Cho AgNO3 d vào 100ml dd thu đợc dd B và một kết tủa trắng và sau khi
làm khô thì cân đợc 14,35g. Hãy tính nồng độ mol/l của từng axit có trong
A.
c) Hãy tính số ml dung dịch NaOH 1M phải dùng để trung hòa lợng axit có
trong dd B
a. nNaOH = 0,03.1 = 0,03 mol
PTHH: HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O (1)
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
HCl + NaOH NaCl + H2O (2)
Theo pt (1), (2) tổng số mol 2 axit bằng số mol NaOH đã phản ứng =
0,03mol
b. Trong 100ml dung dịch A có tổng số mol 2 axit là 0,3mol
PTHH: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 (3)
nkết tủa =
14,35
0,1
143,5
mol
Theo (3) nHCl = nAgCl = nHNO3 = 0,1mol
=> nHNO3 trong 100ml dd A là 0,3 – 0,1 = 0,2mol
CM HCl =
0,1
1
0,1
mol/l; CM HNO3 =
0,2
2
0,1
mol/l
c. Dung dịch B có HNO3 d và AgNO3 d
Trung hòa axit trong dd B bằng NaOH
HNO3 + NaOH -> NaNO3 + H2O (4)
Trang 3
Theo (3) nHNO3 sinh ra là 0,1mol
NHNO3 không phản ứng với AgNO3 là 0,2mol
=> Tổng số mol HNO3 trong dd B là 0,1+0,2 = 0,3mol
Theo (4) nNaOH = nHNO3 = 0,3mol
Vdd NaOH =
0,3
0,3
1
(l)
= 300ml
Bài 15: Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn
hợp bột M gồm các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C. Nung M trong
bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đa về nhiệt độ ban đầu thấy áp
suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong
bình coi không đáng kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí
N2: 1<
d hh / N 2
<1,57. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lợng 6,6 g đợc
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
đem hoà tan trong lợng d dung dịch HCl thấy còn 3,2 g chất rắn không
tan.
1. Viết các phơng trình hoá học của phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong hỗn hợp đầu.
1. Các phơng trình phản ứng có thể xảy ra :
to
C + O2
��� CO2
CaCO3
��� CaO + CO2
MgCO3
��� MgO + CO2
CuCO3
��� CuO + CO2
to
(1)
(2)
to
(3)
to
o
t
C + CO2 ��� 2CO
(4)
(5)
o
t
C + CuO ��� Cu + CO
CO + CuO
to
��� Cu + CO2
(6)
(7)
CaCl2 + H2O
CaO + 2HCl
(8)
MgCl2 + H2O
MgO + 2HCl
(9)
CuCl2 + H2O
CuO + 2HCl
(10)
2. Tính thành phần % khối lợng hỗn hợp :
– Vì 1<
d hh / N 2
<1,57 nên hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 và CO.
– Vì sau phản ứng có CO và CO 2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên
chất rắn còn lại sau khi nung là : CaO ; MgO và Cu vậy không có phản
ứng (10).
– Khối lợng Cu = 3,2 g khối lợng CuCO3 trong hỗn hợp :
TUYỂN TẬP 30 BÀI TẬP HÓA HỌC BD HSG LỚP 9 VÀ LỜI GIẢI
3, 2
.124
64
= 6,2 (g)
– Gọi số mol C ; CaCO3 ; MgCO3 trong hỗn hợp lần lợt là a, b, c.
– Theo đầu bài khối lợng CaO và MgO : 6,6 – 3,2 = 3,4 (g)
56b + 40c = 3,4. (*)
1, 6
– Số mol CO và CO2 sau phản ứng nhiệt phân: 32 = 0,25 ( mol)
5
– Số mol C trong CO và CO 2 bằng số mol C đơn chất và số mol C trong
các muối cacbonat của hỗn hợp : a + b + c + 0,05 = 0,25. (**)
– Khối lợng hh là 14,4 g nên : 12a + 100b + 84c = 14,4 – 6,2 (***)
Kết hợp (*) ; (**) ; (***) ta có hệ phơng trình :
56b 40c 3, 4
�
�
a b c 0, 2
�
�
12a 100b 84c 8, 2
�
Giải đợc: a = 0,125 ; b = 0,025 ; c = 0,05
% Khối lợng các chất trong M:
0,125.12
.100% 10, 42%
% khối lợng C = 14, 4
0, 025.100
.100% 17,36%
% khối lợng CaCO3 = 14, 4
0, 05.84
.100% 29,17%
% khối lợng MgCO3 = 14, 4
0, 05.124
.100% 43, 05%
% khối lợng CuCO3 = 14, 4
Bài 16: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và
muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu
- Xem thêm -