Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn hóa Tuyển chọn đề thi thử ĐH môn Hóa Học Có đáp án...

Tài liệu Tuyển chọn đề thi thử ĐH môn Hóa Học Có đáp án

.PDF
644
413
76

Mô tả:

ĐỀ THI CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI Đề thi thử số: 01 - (Đề thi gồm có 4 trang) ĐỀ THI THỬ CHUẨN BỊ CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 213 Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . • Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố : H = 1; He=4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Sr=88; Ag = 108;Sn = 119; Ba = 137; Pd=106. . Bài 1 (ID:75429) . Để xử lý chất thải có tính acid, người ta thường dùng ? A. Nước vôi B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Phèn chua. Bài 2 (ID:75430) . Đốt cháy hoàn toàn một ester đơn chức, mạch hở X ( phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.. Bài 3 (ID:75431) . Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng giải phóng khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau ? A. Fe. B. Au. C. Cu. D. Ag. Bài 4 (ID:75432) . Lượng Glucose cần dùng để tạo ra 1,82gam sorbitol với hiệu suất 80% là ? A. 1,44g. B. 1,80g. C. 1,82g. D. 2,25g. Bài 5 (ID:75433) . Cho các nhận xét sau: (1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glycin. (2) Khác với acid axetit, acid amino acetic có thể phản ứng với acid HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng. (3) Giống với acid acetic, aminoacid có thể tác dụng với base tạo ra muối và nước. (4) Acid acetid và acid α - amino glutaric có thể làm thay đổi màu quỳ tím thành đỏ. (5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly − P he − Tyr − Gly − Lys − P he − T yr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly. (6) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu tím. Số nhận xét đúng là : A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Bài 6 (ID:75434) . Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là: A. etyl acetat. B. metyl acetat. C. n - propyl acetat. D. metyl format. Bài 7 (ID:75435) . Cho các phản ứng sau: (1) X + 2N aOH (t0)−→ 2Y + H2 (2) Y + HCl (loãng) → Z + N aCl Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol của H2 thu được là : A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15. Bài 8 (ID:75436) . Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 1/12 C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. Bài 9 (ID:75437) . Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa( dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+ /Zn; Fe2+ /Fe; Cu2+ /Cu; Fe3+ /Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Ag và F e3+. B. Zn và Ag+. C. Ag và Cu2+. D. Zn và Cu2+. Bài 10 (ID:75438) . Cho 7,68g Cu và 200 mL dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ( sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: A. 20,16g. B. 19,20g. C. 19,76g D. 22,56g. Lời giải. Đáp án C Bài 11 (ID:75439) . Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có cấu tạo dạng mạch hở ? A. Hòa tan trong Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. B. Phản ứng lên men rượu. C. Phản ứng với CH3OH có xúc tác HCl. D. Phản ứng tráng Ag. Bài 12 (ID:75440) . Đun nóng 0,2 mol ester đơn chức X với 135 mL dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảu ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là : A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5. Bài 13 (ID:75441) . Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu: (a) Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường.) (b) Cho X vào một lwongj dư dung dịch HNO3 (đặc.) (c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2). (d) Cho X vào một lượng dư dung dịch F eCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxy hóa là ? A. (d). B. (b). C. (c). D. (a). Bài 14 (ID:75442) . Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna - S là : A. CH2 = CH − CH = CH2 và CH3CH = CH2. B. CH2 = C(CH3) − CH = CH2 và C6H5CH = CH2. C. CH2 = CH − CH = CH2 và lưu huỳnh. D. CH2 = CH − CH = CH2 và C6H5CH = CH2. Bài 15 (ID:75443). Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4loãng, H2S, H2SO4đặc, NH3, AgNO3, N a2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là: A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Bài 16 (ID:75444). Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2 M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 0,15 M với cường độ dòng điện I = 1, 34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catod sau điện phân là ? A. 3,450g. B. 2,800g. C. 3,775g. D. 2,480g. Bài 17 (ID:75445). Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 mL dung dịch NaOH 0,4 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 20,80g. B. 17,12g. C. 16,40g. D. 6,56g. Bài 18 (ID:75446). Cho hỗn hợp X gồm F e2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm : A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 2/12 B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. Bài 19 (ID:75447) . Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là: A. 4,5. B. 9,0. C. 18,0. D. 8,1. Bài 20 (ID:75448) . Polimer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng : A. Poli (Vinyl clorua). B. Polistiren. C. Polietilen. D. Poli (Etylen-terephtalat). Bài 21 (ID:75449) . Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: A. 13,28 gam. B. 52,48 gam. C. 42,58 gam. D. 52,68 gam. Bài 22 (ID:75450) . Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ? A. Cr. B. Sr. C. Al. D. Fe. Bài 23 (ID:75451) . Cho phương tình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ? A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. Bài 24 (ID:75452). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thuđược dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là: A. 10,21%. B. 18,21%. C. 15,22%. D. 15,16%. Bài 25 (ID:75453). Cho m gam bột Cu vào 400 mL dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 6,40. B. 5,76. C. 3,84. D. 5,12. Bài 26 (ID:75454). Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là: A. Glycin. B. Lysin. C. Alanin. D. Valin. Bài 27 (ID:75479) : Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là: A. 1,25. B. 2,25. C. 3,25. D. 1,50. Bài 28 (ID:75456). Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N − R − COOR0 (R, R0 là các gốc hidrocarbon), thành phần % về khối lượng của nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tòa bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (nung nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 5,34. C. 4,45. D. 2,67. Bài 29 (ID:75457) . Nhúng một thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh Fe tăng m gam (coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là: A. 1,44. B. 3,60. C. 5,36. D. 2,00. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 3/12 Bài 30 (ID:75458) . Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí dốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại ? A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu. Bài 31 (ID:75459) . Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Bài 32 (ID:75460). Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là : A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2. C. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Bài 33 (ID:75461). Cho dãy các chất: tinh bột, cenlulose,glucose, fructose, saccharose. Số chất trong dãy khi phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo kết tủa là : A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Bài 34 (ID:75462). Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 10. B. 12. C. 18. D. 20. Bài 35 (ID:75463). Một Polimer có phân tử khối là 2, 8.105 đvC và hệ số trùng hợp là 104. Pomiler ấy là: A. PVC. B. PS. C. PE. D. Teflon. Bài 36 (ID:75464). Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim ? A. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất. B. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất. C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất. D. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.. Bài 37 (ID:75465). Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn ester no, đơn chức, mạch hở luôn thu được nCO2 = nH2O (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon và hidro. (c) Dung dịch Glucose bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (d) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm NH2 là đồng đẳng của nhau. (e) Saccharose chỉ có cấu tạo vòng. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Bài 38 (ID:75466). Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N +5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 4,20. B. 4,06. C. 3,92. D. 2,40. Bài 39 (ID:75467). Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân ester đa chức mạch hở là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Bài 40 (ID:75468) . Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C3H9N là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 4/12 Bài 41 (ID:75469). Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương tướng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là: A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 112,0. Bài 42 (ID:75470). Cho biết các phản ứng xảy ra sau: (1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là : A. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2. B. Tính khử của Cl− mạnh hơn của Br−. C. Tính khử của Br− mạnh hơn Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn F e3+. Bài 43 (ID:75471) . Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ? A. Metylamin. B. Trimetylamin. C. Đimetylamin. D. Phenylalanin. Bài 44 (ID:75472) . Amino acid X có công thức H2N − CxHy − (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là : A. 11,966%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 9,524%. Bài 45 (ID:75473). Trong các Polimer : tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon - 6, tơ nitron. Những Polimer có nguồn gốc từ cenlulose là A. Tơ visco và tơ nilon - 6. B. Tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. C. Sợi bông và tơ visco. D. Sợi bông, tơ visco và tơ nilon - 6. Bài 46 (ID:75474) . Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là: A. Glyxylalanyl. B. Glyxylalanin. C. Alanylglixyl. D. Alanylglixin. Bài 47 (ID:75475) . Ester nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ? A. Phenyl acetat. B. Vinyl acetat. C. Etyl acetat. D. Propyl acetat.. Bài 48 (ID:75476). Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn : A. Sắt đóng vai trò catod và ion H+ bị oxi hóa. B. Kẽm đóng vai trò anod và bị oxi hóa. C. Kẽm đóng vai trò catod và bị oxi hóa. D. Sắt đóng vai trò anod và bị oxi hóa. Bài 49(ID:75477) . Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và : A. 3 mol C17H35COONa. B. 3 mol C17H33COONa. C. 1 mol C17H33COONa. D. 3 mol C17H35COONa. Bài 50 (ID:75478). Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,728. B. 3,940. C. 1,576. D. 2,364. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 5/12 GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2015 MÔN HÓA – LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI Bài 1: Lời giải. Vì nước vôi có tính bazo nên có thể xử lý chất thải có tính axit. Đáp án A. Bài 2 : Lời giải. X có dạng: với (lt là dấu “<”) Khi đốt cháy: X là : C3H6O2 Thí nghiệm 2: , sử dụng M trung bình => => m = 0,12.74 = 8,88 => Đáp án C Bài 3 : Lời giải. Gọi n là số oxi hóa cao nhất của kim loại. Bảo toàn e : x.n = nNO2 < 2x => n < 2 => n = 1 => M : Ag . => Đáp án D. Bài 4 : Lời giải. Đáp án D Bài 5: 1. Sai. Có 4 đi peptit đó là Gly − Ala, Ala − Gly, Gly − Gly, Ala − Ala. 2. Đúng. Đây là tính chất của amino axit 3. Đúng. Tính chất chung của axit 4. Đúng. Axit axetic là axit yếu, cho H+ còn axit glutamic có hai nhóm COOH nên cả hai đều làm quỳ hóa đỏ 5. Sai. Các tripeptit có thể là :Gly − Phe − Tyr, Phe – Tyr – Glys; Tyr − Gly − Lys, Gly − Lys − Phe 6. Sai. Albumin là một protein tác dụng với HNO3 đặc tạo kết tủa vàng Vậy có 3 câu đúng Đáp án D. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 6/12 Bài 6 : Phương trình: Theo đề thì: = n => n = 2 Vậy este là metyl fomat => Đáp án D Bài 7: Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2 − CO)2O Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2 Đáp án A. Bài 8 : A. Loại vì Mg điều chế bằng điện phân nóng chảy muối C. Loại vì Al chỉ điện phân nóng chảy Al2O3 (không điện phân nóng chảy AlCl3 vì thăng hoa) D. Loại vì Ba điều chế bằng dùng điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hidroxit kim loại tương ứng. Vậy chọn B, các kim loại có tính khử trung bình và yếu. Bài 9 : Fe2+ + Zn → Zn2+ + Fe Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag Đáp án B Bài 10 : Ta có: nên Cu , H+ hết , NO3- dư Đáp án C Bài 11 : Chọn D Bài 12 : Đáp án D. Bài 13 : Chọn A. Bài 14 : Chọn D Bài 15 : Gồm các chất: N a2S, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, N a2CO3, Br2.  Chọn B Bài 16 : n e nhường = >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 7/12 => Chọn A Bài 17: nNaOH = 0,08 < nCH3COOC2H5 = 0,2 => m rắn = mCH3COONa = 0,08.82 = 6,56 (g) => Đáp án D Lưu ý: Đối với phản ứng xà phòng hóa, rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ là: muối (Na,K,...) và kiềm dư (nếu có). Không tính đến este dư, ancol,... Bài 18: gồm : Vì HCl dư, mặt khác sau phản ứng X + HCl thu được rắn Z. Chứng tỏ Z là Cu và dung dịch Y chứa FeCl2;ZnCl2; CuCl2, HCl dư Fe2O3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 Cho Y tác dụng với N aOH dư thì kết tủa thu được chỉ có: Fe(OH)2; Cu(OH)2 (do Zn(OH)2 tan trong kiềm dư. ) Vậy chọn A Bài 19 : glucozo → 2Ag => nglucozo = nAg / 2 = 0, 05mol → m = 9gam. Chọn B Bài 20: Chọn D. Chọn D. poli(etilen − terephtalat) (tơ lapsan thuộc polieste )là sản phẩm của quá trình trùng ngưng etilen glicol và axit terephtalic Các chất còn lại đều là sản phẩm của quá trình trùng hợp. Bài 21: Bảo toàn H: nH2SO4 = nH2 = 0, 1mol mdd trước = 0, 1.98. 100/20= 49g Bảo toàn khối lượng: mdd sau = 3, 68 + 49 − 0, 1.2 = 52, 48g Đáp án B Bài 22: Đáp án B Bài 23: Đáp án C Bài 24: Giả sử khối lượng dd H2SO4 phản ứng là 98 gam => nH2SO4 = 0,2 mol Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 8/12 => Đáp án A Bài 25: Dd muối cuối cùng là Zn(NO3)2 Ta có: nNO3− = 0, 4.0, 2 = 0, 08 mol BT NO3- → nZn(NO3)2 = 0, 04 mol BTKL ba kim loại: m + 0, 4.0, 2.108 + 5, 85 = 7, 76 + 10, 53 + 0, 04.65 → m = 6, 4 gam Chọn A Bài 26: Chọn C. Gly : M = 75 Ala : M = 89 V al : M = 117; Glu : M = 147; Lys : M = 146 Bài 27: Bảo toàn m chất rắn = mFe ban đầu - mFe phản ứng + mCu <=> 16,8 - 0,2x.56 + 64.(0,2x - 0,1) = 12,4 => x = 1,25 => Đáp án A Lưu ý: thường thì chúng ta sẽ quên đi phản ứng giữa sắt với H+ do quá trình điện phân tạo ra dẫn đến không hiểu tại sao khối lượng thanh sắt giảm. Bài 28: => R + R' = 89 - 44 - 6 = 29 => R = 14 (CH2) ; R' = 15 (CH3) CTCT của X là : H2N-CH2-COOCH3 => nX = = 0,03 mol => mX = 0,03.89 = 2,67 gam Chọn D. Bài 29: nNO3− = nAgNO3 + 2nCu(NO3)2 = 0, 12 mol BT NO3− => nFe(NO3)2 = 0, 06mol mtăng = mAg + mCu − mFe pư = 0, 02.108 + 0, 05.64 − 0, 06.56 = 2 gam Chọn D. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 9/12 Bài 30: Chọn A. Zn có tính kim loại mạnh hơn Fe, do đó khi gắn vào mặt ngoài ống thép những khối kim loại Zn thì Zn sẽ bị ăn mòn trước => Bảo vệ được Fe Bài 31: 2 chất là : HCOONH3CH3, CH3COONH4 Đáp án C. Bài 32: Đáp án A Bài 33: Có 2 chất thỏa mãn là : glucozo,fructozo . Đáp án B Bài 34: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Đáp án A Bài 35: M = 280000:10000 = 28 monome là C2H4 ⇒ polime polime PE . Đáp án C Bài 36: Kim loại nguyên chất thì có độ dẫn nhiệt, dẫn điên tốt hơn so với hợp kim của chúng . Đáp án B Bài 37: (a) đúng (b) Hợp chất hưu cơ chỉ cần có C . Sai (c) Dung dich bị OXH không phải bị khử.Sai (d) Những hợp chất đó không cùng tính chất hóa học nên không được gọi là đồng đẳng. Sai (e) đúng Đáp án :B Bài 38: Xét tổng thể quá trình ta thấy : F e → Fe2+ Cu → Cu2+ N5+ → N2+ nCu = = 0, 0325 Bảo toàn e : 2. + 2.0, 0325 = 3. + 3. => m = 4, 06. => Đáp án B Bài 39: HCOO − CH2 − COOCH3, HCOO − CH2 − OOCCH3, >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 10/12 H3C − OOC − COO − CH3, HCOO − CH2 − CH2 − OOCH, HCOOCH(CH3)OOCH. Bài 40: CH3 − CH2 − CH2 − NH2, CH3CH(NH2)CH3 Đáp án C Bài 41: Ta tính được ngay: Al và Zn có tính khử mạnh nên trong dung dịch sau phản ứng sẽ có muối amoni. Đặt nN2 = xmol, nNH4NO3 = y mol Vì sau phản ứng tạo ra Al3+ và Zn2+ co tính lưỡng tính nên ta có ( có thể HNO3 dư nếu không dư sẽ tính bằng 0): nHNO3dư + nNH4NO3 = nOH− − 4nAl3+ − 4nZn2+ 0, 394 − (12x + 10y) + y = 0,205 Kết hợp bảo toàn electron ta có hệ: => x = 0,012 mol => Đáp án B. Bài 42: Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl2 → NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2. Mặt khác từ (1): FeBr2 + Br2 → FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+ => Đáp án D. Bài 43: Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH3 => Đáp án C Bài 44: nOH− = 2nX + 2nH2SO4 = 0, 4 = nKOH + nNaOH nKOH = 3nNaOH = 0, 3 m = mX + mH2SO4 + mKOH + mNaOH − mH2O => mX = 13, 3 ⇒ MX = 133 => %N = 10, 526% => Đáp án C Bài 45: Các tơ có nguồn gốc từ xenlulozo là sợi bông, tơ visco Vậy chọn đáp án C Bài 46: Tên gọi của X là Glyxylalanin. chọn B >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 11/12 Bài 47: Este C4H8O2 là este no đơn chức và có 4 C nên loại A, B, D. Vậy chọn đáp án C Bài 48: Trong ăn mòn điện hóa thì chất nào có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò là cực âm và chất đó bị oxi hóa. Nên chọn B Bài 49: Tristearin là trieste của glixerol và axit stearic ( C17H35COOH) Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol. Vậy chọn A Bài 50: Ta có: nCO2 = 0,08 mol và nOH- = 0,088 mol PTHH: X y 2X y Ta có hệ phương trình : Vậy m = 0,008.197 = 1,576 gam => Đáp án C >> Truy cập http://tuyensinh247.com/hoc-truc-tuyen-mon-hoa-c49.html để học hóa tốt hơn 12/12 Trường ĐHSP Hà Nội – THPT Chuyên Sư Phạm Đề thi thử lần 2 môn hóa – mã đề 221 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (Đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là A: 0,08M và 0,02M C: 0,16M và 0,24M B: 0,32M và 0,08M D: 0,04M và 0,06M Câu 2: Một phản ứng hóa học có dạng 2A + B (A, B, C đều ở thể khí) 2C và H<0 Hãy cho biết các biện pháp thích hợp để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận A: Dùng chất xúc tác thích hợp B: Tăng áp suất chung của hệ C: Tăng áp suất chung và giảm nhiệt độ D: Giảm nhiệt độ Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2 là A: 2,55 gam B: 2,04 gam C: 2,31 gam D: 3,06 gam Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong HNO3 đặc thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của S+6. X và Y là A: NO và SO2 B: NO2 và H2S C: NO2 và SO2 D: NH4NO3 và H2S Câu 5: Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Mtb X = 31,6. lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,699 lít khí khô Y ở đktc có Mtb Y = 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là A: 1,30% B: Đáp án khác C: 1,04% D: 1,21% Câu 6: Cho các phát biểu sau: a, các chất CH3NH2, C2H5OH và NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH b, Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. c, Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. d, Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol A: 3 B: 1 C: 2 D: 4 Câu 7: Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, caprolactam, xiclohexan, xenlulozo. Có bao nhiêu chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A: 5 B: 2 C: 3 D: 4 Câu 8: Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dd X. X phản ứng được với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/25 A: 14,900 B: 14,475 C: 13,235 D: 147,000g Câu 9: tích sổ ion của nước ở các nhiệt độ như sau: ở 20 độ C , K H2O = 7,00.10^-15; ở 25 độ C, K H2O = 1,00 . 10^-14, ở 30 độ C, K H2O = 1,5 . 10^-14. Từ các số liệu trên hãy cho biết sự điện li của nước A: tỏa nhiệt C: không tỏa, không thu nhiệt B: thu nhiệt D: vừa tỏa, vừa thu nhiệt Câu 10: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng A: 1:43 B: 1:40 C: đáp án khác D: 1:35 Câu 11: Xếp theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O-H trong phân tử của các chất sau: C2H5OH (!); CH3COOH (2); CH2=CHCOOH (3); C6H5OH (4); CH3C6H4OH (5); C6H5CH2OH (6) A: 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6 B: 1 < 3 < 2 < 4 < 5 < 6 C: 6 < 1 < 5 < 4 <2 < 3 D: 1 < 6 < 5 < 4 < 2 < 3 Câu 12: Phương trình S2- + 2H+ -> H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng A: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S B: 2HClO3 + K2S -> 2KCl)3 C: BaS + H2SO4 -> BaSO4 + H2S D: 2NaHSO4 + Na2S -> 2Na2SO4 + H2S Câu 13: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,96 lít CO2 (54,6 độ C, 0,9 atm) và dung dịch X. A và B lần lượt là: A: Be và Mg B: Sr và Ba C: Ca và Sr D: Mg và Ca Câu 14: Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với Natri sinh ra chất khí; khi đun X với axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là: A: ancol tert-butylic B: butan-1-ol C: ancol isobutylic D: butan-2-ol Câu 15: Cho sơ đồ sau C2H6O -> X -> Y -> Z -> T -> CH4O Với Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 2. Hãy cho biết X có CTPT là: A: Phương án khác C: C2H4 B: C2H4O D: C2H4O2 Câu 16: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch br2 nên công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là A: CH3CH(NH2)COOH C: H2N(CH2)2COOH B: CH2=CHCOONH4 D: cả A, B và C Câu 17: Xét các phản ứng sau: 1, NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O 2, AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl 3, CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH- >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/25 4, C2H5ONa + H2O -> C2H5OH + NaOH Phản ứng nào là phản ứng axit bazo ? A: 1, 2 B: 1, 2 ,3 , 4 C: 1, 3 D: 1, 2 ,3 Câu 18: Cho hợp chất hữu cơ X (Phản tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hidro hóa hoàn toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là A: HCOOH B: OHC-CH2-CHO C: OHC-CHO D: HCHO Câu 19: Cho sơ đồ: Kết tủa K và L lần lượt là: A: Cu(OH)2 và CuO C: BaSO4 và Cu(OH)2 B: CaCO3 và Ag D: Fe(OH)2 và CuO Câu 20: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất A: 35,8 B: 45,6 C: 38,2 D: 40,2 Câu 21: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là A: 96 gam B: 80 gam C: 64 gam D: 40 gam Câu 22: Thể tích (lít) hỗn hợp N2, H2 có 273 độ C, 1atm có dhh/H2 = 12 và thể tích hỗn hợp H2O, H2 có dhh/H2 = 4,5 ở 136,5 độ C, 3 atm để thu được 99 lít hỗn hợp khí có d hh/H2 = 8 ở 0 độ C; 1 atm là A: 46,2 và 52,8 B: 23,1 và 105,6 C: 126,6 và 32,0 D: đáp án khác Câu 23: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là A: 0,214 lít B: 0,424 lít C: 0,134 lít D: 0,414 lít Câu 24: Cho phản ứng: aC15H21N3O + bKMnO4 + H2SO4 -> C15H15N3O7 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Giá trị của a và b lần lượt là: A: 5,12 được B: 10,13 C: 5,18 D: Không thể xác định Câu 25: Cho các dung dịch HCl, FeCl3, H2SO4, NaHSO4, CH3COOH, Na2CO3, HNO2. Dung dịch đimetyl amin có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong các chất đã cho: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/25 A: 6 B: 5 C: 3 D: 4 Câu 26: Phản ứng nào dưới đây không thể dùng để điều chế oxit của nito? A: NH4Cl + NaNO3 C: Fe2O3 + dung dịch HNO3 B: NH3 + O2 D: Cu + HNO3 Câu 27: Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, NH3 cần dùng các dung dịch A: Nước brom và NaOH C: KMnO4 và NaOH B: NaOH và Ca(OH)2 D: Nước brom và Ca(OH)2 Câu 28: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam h2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. p có giá trị A: 6,48 gam B: 8,64 gam C: Đáp án khác D: 10,8 gam Câu 29: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140 độ C, được hỗn hợp 3 ete. lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là: A: C2H5OH và C3H7OH C: CH3OH và C2H5OH B: C2H5OH và C4H9OH D: CH3OH và C3H5OH Câu 30: Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B là đồng phân của nhau. 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thoát ra hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Y kết hợp vừa hết ít hơn 0,06 gam H2. A và B là: A: CH3COOC3H7 và C2H5COOC2H5 C: C3H7COOC2H5 và C3H5COOC2H3 B: C3H5COOC2H5 và C2H5COOC3H5 D: C2H3COOC3H7 và C2H5COOC3H5 Câu 31: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml đung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025 M (Sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất) ? A: 800 ml B: 560 ml C: 400 ml D: 200 ml Câu 32: Dãy chất nào cho dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HNO3 ? A: FeS, Fe2(SO4)3, NaOH C: AlCl3, Cu, S B: CuO, Ag, FeSO4 D: Fe, SiO2, Zn Câu 33: Cho sơ đồ: CaCO3 -> CaO -> CaC2 -> C2H2 -> vinyl axetilen -> CH2+CH-CH=CH2 -> Cao su buna Số phản ứng oxi hóa khử có trong sơ đồ trên là A: 2 B: 3 C: 4 D: 1 Câu 34: Cho 25,41g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonnat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A: 26,335 gam B: 28,711 gam C: Đáp án khác D: 27,335 gam Câu 35: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hóa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3? >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 4/25 A: Đáp án khác B: 2,52 gam và 0,8M C: 194 gam và 0,5M D: 194 gam và 0,8M Câu 36: Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hidrocabon. Dẫn hỗn hợp X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi Y so với hidro bằng 117/7. Trị số của m là A: 6,96 B: 8,70 C: 10,44 D: 5,80 Câu 37: Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ A: Tăng, giảm hoặc không đổi phụ thuộc lượng C, S C: Giảm B: Tăng D: Không đổi Câu 38: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất A: KMnO4 và Cu(OH)2 C: Nước Br2 và Cu(OH)2 B: NaOH và Cu(OH)2 D: Nước Br2 và NaOH Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là A: X: C2H5NH2 và V = 6,72 B: X: C3H7NH2 và V = 6,72 C: Đáp án khác D: X: C3H7NH2 và V = 6,94 Câu 40: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm đibrom (kể cả đồng phân hình học) A: 4 B: 2 C: 3 D: 5 Câu 41: Chất có khả năng đóng cả vai trò chất oxi hóa và chất khử khi tham gia các phản ứng hóa học là A: H2S B: Fe C: O2 D: Fe Câu 42: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Theo thuyết bronstet, số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A: 4 B: 3 C: 2 D: 5 Câu 43: Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức của tinh thể trên là A: CuSO4.6H2O B: Fe2(SO4)3.12H2O C: Al2(SO4)3.24H2O D: Al2(SO4)3.18H2O Câu 44: Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 504% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là A: 40% và 60% B: 30% và 70% C: 25% và 75% D: 20% và 80% Câu 45: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dãn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A: 10,2 gam B: 18,8 gam C: 4,4 gam D: 86 gam >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 5/25 Câu 46: Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hét 80 ml dung dịch HCl 0,125 M và thu dduwwojc 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là A: NH2C3H4(COOH)2 C: NH2C3H5(COOH)2 B: NH2C3H6COOH D: (NH2)2C5H9COOH Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam CO2, mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc). A: C2H4 B: C2H4 và C4H6 C: C3H6 và C4H6 D: C2H4 và C3H6 Câu 48: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X A: Lớp ngoài cùng của X có 6 electron B: Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron C: Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3 D: X nằm ở nhóm VIA Câu 49: Hãy chọn tên đúng theo IUPAC của chất X có công thức cấu tạo như sau: A: 1-propyl-3-metyl-4-etylbenzen B: 1-metyl-2-etyl-5-propylbenzen C: 1-etyl-2-metyl4-propylbenzen D: 4-etyl-3-metyl-1-propylbenzen Câu 50: Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm A: CH3COOH, CO2, KOH, MnO2 và H2O B: CH3COOK, K2CO3, KHCO3, MnO2 và H2O C: CH3COOK, KHCO3, MnO2 và H2O D: CH3COOK, K2CO3, MnO2 và H2O >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 6/25 FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (Đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là A: 0,08M và 0,02M B: 0,32M và 0,08M C: 0,16M và 0,24M D: 0,04M và 0,06M Đáp án đúng: B Lời Giải: Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml X lần lượt là a và b. Với 500ml X cho 16 gam kết tủa => 2a = 0,16 => a = 0,08 => b = 0,1 - 0,08 = 0,02 => CM Na2CO3 = 0,08 : 0,25 = 0,32 và CM NaHCO3 = 0,02 : 0,25 = 0,08 => Đáp án B Câu 2: Một phản ứng hóa học có dạng 2A + B 2C và H<0 (A, B, C đều ở thể khí) Hãy cho biết các biện pháp thích hợp để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận A: Dùng chất xúc tác thích hợp B: Tăng áp suất chung của hệ C: Tăng áp suất chung và giảm nhiệt độ D: Giảm nhiệt độ Đáp án đúng: C Lời Giải: vì H < 0, giảm nhiệt độ => phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận. lại có tổng số mol khí ở vế trái là 3, ở vế phải là 2 => tăng áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận => Đáp án C Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2 là A: 2,55 gam B: 2,04 gam C: 2,31 gam D: 3,06 gam Đáp án đúng: A Lời Giải: X2 là Al2O3, bảo toàn Al => m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55 => Đáp án A Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc, thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong HNO3 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 7/25 đặc thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của S+6. X và Y là A: NO và SO2 C: NO2 và SO2 B: NO2 và H2S D: NH4NO3 và H2S Đáp án đúng: D Lời Giải: Do số mol khí thu được là như nhau nên chúng phải cùng nhận số mol e như nhau, chỉ có ý D, cả 2 chất đều nhận 8 mol e (S+6 -> S-2, N+5 -> N-3) => Đáp án D Câu 5: Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Mtb X = 31,6. lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,699 lít khí khô Y ở đktc có Mtb Y = 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là B: Đáp án khác A: 1,30% C: 1,04% D: 1,21% Đáp án đúng: A Lời Giải: Theo bài ra 2 Hidrocacbon tác dụng với H2O tạo Andehit. -> 2 HCB đó là Ankin. Mà có M= 15,8*2=31,6 ---> 2 HCB là C2H2 và C3H4. Từ hệ pt : 26x + 40y = 31,6* ( x + y ). 26x + 40y = 6,32. ----> x = 0,12 mol ; y = 0,08 mol. => PTPƯ : C2H2 + H2O ---> CH3CHO. CH3-CH=CH2 + H2O --> ( CH3)2 CO. (Là Xeton). => Khí bay ra gồm C2H2 ( a mol ) và C3H4 (b mol). a + b = 0,12 mol. Dùng đường chéo a mol C2H2 : 26 7. 33 b mol C3H4 : 40 -> a = b = 0,06 mol.. 7. -> DD chứa 0,06 mol CH3CHO và 0,02 mol (CH3)2CO. Khối lượng dd là: mdd = 200+ 6,32 - 0,12* (16,5 *2) = 202,36 g. -> %andehit = 0,06 * 44 * 100 / 202,36 = 1,305 (%). >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan