Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tuyển chọn cây ưu tú và nghiên cứu ghép cải tạo trên giống hồng nhân hậu tại huy...

Tài liệu Tuyển chọn cây ưu tú và nghiên cứu ghép cải tạo trên giống hồng nhân hậu tại huyện lục ngạn - bắc giang

.PDF
135
82
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––– TĂNG VĂN HUY TUYỂN CHỌN CÂY ƢU TÚ VÀ NGHIÊN CỨU GHÉP CẢI TẠO TRÊN GIỐNG HỒNG NHÂN HẬU TẠI HUYỆN LỤC NGẠN - BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––– TĂNG VĂN HUY TUYỂN CHỌN CÂY ƢU TÚ VÀ NGHIÊN CỨU GHÉP CẢI TẠO TRÊN GIỐNG HỒNG NHÂN HẬU TẠI HUYỆN LỤC NGẠN - BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH : MÃ SỐ : TRỒNG TRỌT 60.62.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1: TS. VÕ QUỐC VIỆT 2: PGS.TS. ĐÀO THANH VÂN Thái Nguyên năm 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn: ’Tuyển chọn cây ưu tú và nghiên cứu ghép cải tạo trên giống hồng Nhân Hậu tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang” là do chính tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Võ Quốc Việt - PGS.TS Đào Thanh Vân. Mọi số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng bảo vệ bất cứ một công trình khoa học nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2010 HỌC VIÊN CAO HỌC T¨ng V¨n Huy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Khoa sau đại học, Khoa nông học, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn TS. Võ Quốc Việt - PGS.TS Đào Thanh Vân người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân, các phòng ban chuyên môn huyện Lục Ngạn. UBND xã Tân Quang, Thanh Hải, Kiên Thành huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. và các hộ có vườn để đặt thí nghiệm đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình theo dõi thu thập số liệu cho bản luận văn này. Tôi xin được tỏ lòng biết ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn này. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2010 HỌC VIÊN CAO HỌC T¨ng V¨n Huy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC PHẦN I ...................................................................................................... 0 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1 1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI........................................ 4 1.2.1. Mục đích ................................................................................... 4 1.2.2. Yêu cầu của đề tài ...................................................................... 4 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................... 4 1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN S ẢN XUẤT ............................................... 4 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................... 5 2.1.1. Cơ sở khoa học của việc điều tra nghiên cứu ............................... 5 2.1.2. Cơ sở khoa học của phƣơng pháp ghép cây ăn quả .................... 10 2.1.3. Cơ sở khoa học của phƣơng pháp ghép cải tạo .......................... 15 2.1.4. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu đặc điểm nông- sinh học của cây hồng.................................................................................................. 15 2.2. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒNG ĂN QUẢ .................................................................................................... 16 2.2. 1. Nguồn gốc và phân loại ........................................................... 16 2.2.2. Nguồn gốc ............................................................................... 16 2.2.3. Phân loại ................................................................................. 17 2.3. TÌNH HÌNH PHÂN BỐ VÀ SẢN XUẤT HỒNG ĂN QUẢ ............ 18 2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 18 2.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam...................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn 1 2.4. MỘT SỐ KẾT QUẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHẠM VI ĐỀ TÀI ..... 34 2.4.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học của cây hồng ................... 34 2.4.2. Đặc điểm sinh thái học của cây hồng ........................................ 39 2.4.3. Nhu cầu dinh dƣỡng và kỹ thuật bón phân cho hồng .................. 44 2.4.4. Một số đặc điểm của giống hồng nghiên cứu ............................. 46 PHẦN III ................................................................................................ 47 VẬT LIỆU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 47 3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................ 47 3.1.1. Nguồn thực liệu ....................................................................... 47 3.1.2. Dụng cụ để tiến hành................................................................ 47 3.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................. 47 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 47 3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 48 3.4.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất hồng tại Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang ......................................................................................... 48 3.4.2. Nghiên cứu tuyển chọn cây hồng ƣu tú ..................................... 48 3.4.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ghép trên cây hồng Nhân Hậu tại Lục Ngạn- Bắc giang ............................................................. 50 3.5. CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP THEO DÕI ......................... 51 3.5.1. Thu thập số liệu điều tra hiện trạng sản xuất hồng tại huyện Lục Ngạn- tỉnh Bắc Giang. ....................................................................... 51 3.5.2. Theo dõi các chỉ tiêu cây hồng ƣu tú tuyển chọn........................ 51 3.5.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................ 52 PHẦN IV .................................................................................................. 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn 1 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................... 53 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN LỤC NGẠN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ....... 53 4.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................. 53 4.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. ........................................... 53 4.1.3. Điều kiện giao thông thị trƣờng . .............................................. 54 4.1.4. Điều kiện thời tiết, khí hậu tại huyện Lục Ngạn - Bắc Giang. ..... 54 4.1.5. Tình hình sản xuất cây ăn quả của tỉnh Bắc Giang ..................... 56 4.1.6. Tình hình sản xuất cây ăn quả của huyên Lục Ngạn ................... 58 4.1.6. Điều tra tình tình hình sản xuất hồng tại huyên Lục Ngạn ......... 60 4.1.7 Tình hình sử dụng đất của huyện Lục Ngạn................................ 62 4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TUYỂN CHỌN CÂY ƢU TÚ TỪ CÁC GIỐNG HỒNG Ở LỤC NGẠN - BẮC GIANG ..................................... 62 4.3. Kết quả điều tra tuyển chọn cây hồng ƣu tú.................................. 63 4.4. Nguồn gốc, đất đai của các cây hồng đƣợc tuyển chọn ................. 64 4.5. Đặc điểm hình thái của các cây hồng đƣợc tuyển chọn ................. 65 4.6. Số quả và năng suất quả ở các cây hồng tuyển chọn .................... 66 4.7. Đặc điểm về kích thƣớc, mầu sắc và tỷ lệ ăn đƣợc của quả ........... 67 4.8. Quá trình ra hoa, đậu quả của giống nghiên cứu ........................... 68 4.9. Một số chỉ tiêu sinh hoá quả của các cây tuyển chọn .................... 70 4.10. Tình hình sâu, bệnh hại trên cây hồng Nhân Hậu trồng tại Lục Ngạn-Bắc Giang................................................................................ 72 4.11.Tổng hợp kết quả tuyển chọn cây hồng ƣu tú .............................. 73 4.12. Kết quả về các biện pháp ghép cải tạo đối với cây hồng .............. 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn 1 4.13. Nghiên cứu ảnh hƣởng của phƣơng pháp ghép đến tỷ lệ ghép sống. ......................................................................................................... 76 4.14. Nghiên cứu ảnh hƣởng của phƣơng pháp ghép đến thời gian bật mầm ......................................................................................................... 76 4.15. Nghiên cứu ảnh hƣởng của phƣơng pháp ghép đến khả năng sinh trƣởng của cành ghép ........................................................................ 77 4.16. Nghiên cứu ảnh hƣởng của đƣờng kính gốc ghép đến tỷ lệ ghép sống.................................................................................................. 78 4.17. Nghiên cứu ảnh hƣởng của đƣờng kính gốc ghép đến khả năng bật mầm sau ghép ................................................................................... 79 4.18. Nghiên cứu ảnh hƣởng của đƣờng kính gốc ghép đến khả năng sinh trƣởng của cây sau ghép .................................................................... 80 4.19. Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến tỷ lệ ghép sống ...... 82 4.20. Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến khả năng bật mầm . 83 4.21. Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ ghép đ ến khả năng sinh trƣởng của cành ghép ................................................................................... 84 PHẦN V .................................................................................................. 86 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 86 5. Kết luận ............................................................................................ 86 5.1. Kết quả điều tra hiện trạng sản xuất cây hồng của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang .................................................................................. 86 5.2. Kết quả nghiên cứu điều tra tuyển chọn cây hồng ưu tú ................ 86 5.3. Kết quả một số biện pháp kỹ thuật trong ghép cải tạo hồng Nhân Hậu tại Lục Ngạn- Bắc Giang ............................................................ 87 5.2. Đề nghị ...................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Diện tích, sản lƣợng hồng ở một số nƣớc trên thế giới................ 20 Bảng 1.2: Sự phân bố và sử dụng của các loài hồng thuộc chi Diospyros..... 21 Bảng 1.3: Diện tích và sản lƣợng hồng ở Việt Nam đến năm 2000 .............. 22 Bảng 1.4: Diện tích hồng của một số tỉnh trong cả nƣớc năm 2004 ............. 23 Bảng 1.5: So sánh yêu cầu sinh thái của hồng với điều kiện, khí hậu thời tiết của Lạng Sơn............................................................................................ 34 Bảng 1.6: Đặc điểm của các giống hồng chính ở Nhật Bản ......................... 39 Bảng 1.7: Lƣợng phân bón cho hồng ở các cấp tuổi ( kg/cây). .................... 45 Bảng 4.1: Diễn biến khí hậu trong thời gian nghiên cứu tại Lục Ngạn ......... 55 Bảng 4.2: Diễn biến diện tích và sản lƣợng cây ăn quả của huyện Lục Ngạn ... 58 Bảng 4.3: Tình hình sản xuất hồng tại huyện Lục Ngạn qua 5 năm ............. 60 Bảng 4.4: Tình hình sử dụng đất của huyện Lục Ngạn ................................ 62 Bảng 4.5: Số lƣợng cây hồng Nhân Hậu bình tuyển qua các năm ............... 63 Bảng 4.6: Nguồn gốc, vị trí đất đai của các cây hồng đƣợc tuyển chọn ....... 64 Bảng: 4.7. Đặc điểm hình thái tán cây hồng đƣợc tuyển chọn ..................... 65 Bảng 4.8: Số quả và năng suất quả ở các cây hồng tuyển chọn .................... 67 Bảng 4.9. Đặc điểm về kích thƣớc, mầu sắc và tỷ lệ ăn đƣợc của quả .......... 68 Bảng 4.10: Thời gian ra hoa, tỷ lệ đậu quả của các cây hồng tuyển chọn ..... 69 Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu về hoa và tỷ lệ đậu quả của giống hồng Nhân Hậu ..... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn 1 Bảng 4.12: Hàm lƣợng một số chất dinh dƣỡng trong quả hồng của các cây tuyển chọn................................................................................................ 71 Bảng 4.13: Tình hình sâu bệnh hại chính trên cây hồng và biện pháp phòng trừ ............................................................................................................ 72 Bảng 4.14. Tuổi cây, địa chỉ, nguồn gốc nhân giống của 3 cây hông ƣu tú... 73 Bảng 4.15. Tổng hợp đặc điểm của 3 cây cam ƣu tú nhất đƣợc tuyển chọn .. 74 Bảng 4.16: Ảnh hƣởng của phƣơng pháp ghép đến tỷ lệ ghép sống (%) ...... 76 Bảng 4.17: Ảnh hƣởng của phƣơng pháp ghép đến thời gian bật ................. 77 Bảng 4.18: Ảnh hƣởng của phƣơng pháp ghép đến khả năng sinh ............... 78 trƣởng của cành ghép ................................................................................ 78 Bảng 4.19: Ảnh hƣởng của đƣờng kính cành ghép đến tỷ lệ ghép sống (%) . 79 Bảng 4.20: Ảnh hƣởng của đƣờng kính cành ghép đến thời gian bật mầm ... 80 Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của đƣờng kính cành ghép đến khả năng sinh trƣởng của cành ghép ........................................................................................... 81 Bảng 4.22: Ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến tỷ lệ ghép sống (%)................ 82 Bảng 4.23. Ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến thời gian bật mầm ghép.......... 83 Bảng 4.24: Ảnh hƣởng của thời vụ ghép đến khả năng sinh ....................... 84 trƣởng của cành ghép ................................................................................ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http//: www.lrc-tnu.edu.vn 1 PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây hồng (Diospyros kaki Linn) là một trong những cây ăn quả truyền thống đƣợc xếp trong nhóm cây ăn quả quan trọng ở Việt Nam. Hồng là loại cây ăn quả lâu năm, có nguồn gốc á nhiệt đới, chịu rét giỏi, có giá trị dinh dƣỡng và giá trị kinh tế khá cao. Quả hồng có hàm lƣợng dinh dƣỡng khá cao: đƣờng tổng số chiếm từ 10 - 18% (có thể đến 25%), protein từ 0,4- 0,6%, ngoài ra còn chứa các loại caroten, vitamin A, C, PP, B1, B2,... Quả hồng chín có hƣơng vị thơm ngon có thể ăn tƣơi hoặc chế biến [7], [17], [39], [45]. Có nhiều cách chế biến quả hồng nhƣ sấy khô, làm mứt, làm bánh nƣớng, bánh ngọt, vỏ quả có thể đƣợc nghiền thành bột và sử dụng làm viên ngọt [45]. Ngoài giá trị cung cấp dinh dƣỡng cho cơ thể con ngƣời, quả hồng và các bộ phận của cây hồng còn là những vị thuốc quý. Quả chín đƣợc sử dụng để ăn tƣơi, chữa bệnh táo bón, bệnh trĩ, giảm sốt, chống say rƣợu, bớt căng thẳng, khi qua chế biến đƣợc sử dụng để chữa bệnh tiêu chảy. Đặc biệt, quả hồng còn chứa hàm lƣợng iốt đáng kể có tác dụng phòng ngừa bệnh bƣớu cổ [15], [16], [45], [57]. Hồng khô đƣợc sử dụng chữa bệnh viêm phế quản, bệnh ho khan, trừ giun sán, chống chảy máu, chữa long đờm và phục hồi sức khoẻ. Cuống và đài hoa dùng để chữa ho và nấc rất tốt. Dịch quả xanh dùng để chữa bệnh cao huyết áp [56], [57]. Theo Kotami và các cộng sự (2000) [65] cho biết: chất tanin và các hợp chất trong quả có nhiều tác dụng sinh lý nhƣ kháng khuẩn, chống dị ứng, làm giảm chứng cao huyết áp. Thân gỗ hồng cứng, bền với thớ gỗ đẹp, đƣợc sử dụng làm đồ nội thất bền chắc, hiệu quả kinh tế cao [69]. 2 Cây hồng có nhiều ƣu điểm so với các cây trồng khác nhƣ: dễ trồng, chịu đƣợc khô hạn, ít sâu bệnh, sinh trƣởng khỏe, lá to, tán rộng có thể trồng để thu hoạch quả hoặc sử dụng nhƣ cây trồng tạo cảnh quan, trồng rừng, năng suất ổn định, phẩm chất quả ngon, bởi vậy trồng hồng cho thu nhập cao hơn so với các cây ăn quả khác. Với những ƣu điểm trên có thể coi cây hồng là một trong những cây trồng quan trọng góp phần xóa đói giảm nghèo ở vùng nông thôn, trung du, miền núi. Cây hồng đƣợc trồng ở nhiều quốc gia trên thế giới nhƣ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, Oxtraylia, Newdilan, Mỹ, Braxin… Ở Việt Nam, cây hồng đƣợc trồng chủ yếu ở các tỉnh trung du miền núi phía Bắc nhƣ: Bắc Giang, Hoà Bình, Lạng Sơn, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn...và một số vùng cao nguyên miền Nam nhƣ Đà Lạt,... và đã mang lại hiệu quả kinh tế cao [23]. Lục Ngạn với diện tích tự nhiên 101.223,72 ha, trong đó đất nông nghiệp 21.970,69 ha (chiếm 21,71% tổng diện tích đất tự nhiên); có tiểu vùng khí hậu, đất đai thích hợp với nhiều loài cây ăn quả á nhiệt đới nhƣ: vải, hồng, nhãn, xoài, đào, mơ mận, cam,…. Thấy rõ giá trị kinh tế của cây ăn quả, trong những năm qua Huyện uỷ, UBND huyện Lục Ngạn đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách phát triển cây ăn quả nói chung và cây hồng nói riêng. Đáng chú ý nhất là Nghị quyết số 22/NQ-HU ngày 01/01/1998 của Huyện ủy về đa dạng hoá và thâm canh cây ăn quả nhằm đa dạng sản phẩm hàng hoá. Hiện nay, Lục Ngạn đang có tập đoàn cây ăn quả phong phú với tổng diện tích cây ăn quả là 21.976 ha, tổng sản lƣợng là 63.000 tấn, giá trị thu nhập hàng trăm tỷ đồng. Trong đó diện tích vải thiều là 19.192 ha, sản lƣợng 52 ngàn tấn; cây hồng chiếm vị trí quan trọng thứ 2 chỉ sau cây vải với diện tích là 1.080 ha, sản lƣợng 6.120 tấn. 3 Lục Ngạn là huyện miền núi phía bắc của tỉnh Bắc Giang, có điều kiện về đất đai, khí hậu phù hợp cho sự phát triển của cây hồng Nhân Hậu. Hiện nay toàn huyện có 1.080 ha hồng cho thu hoạch. Nhiều hộ dân có diện tích trồng hồng trên 0,3 ha; nhiều hộ có thu nhập từ 100 đến 120 triêu đồng /năm. Tuy nhiên hiện nay quy mô các trang trại hồng ở Lục Ngạn còn nhỏ, phát triển chƣa có chiến lƣợc rõ ràng, ngƣời dân vẫn phải tự tìm đầu ra cho sản phẩm mình là chính. Các giống hồng chất lƣợng cao chƣa đƣợc trồng đại trà, chƣa thực sự chú trọng đến chất lƣợng quả, đa số hộ nông dân trồng hồng trong vùng là ngƣời dân tộc thiểu số, việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn đơn lẻ, chƣa tạo ra đƣợc sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, công tác bảo vệ thực vật chƣa đƣợc quan tâm nhiều. Hiện tại, công tác giống chƣa đƣợc coi trọng, chƣa tuyển chọn đƣợc những cây ƣu tú giống tốt của địa phƣơng để nhân giống. Việc quản lý giống chƣa đƣợc chặt chẽ , nhiều hộ nông dân tự giâm cành nhân giống từ những cây không đủ tiêu chuẩn dẫn đến tình trạng hồng bị bệnh ngay từ khi mới nhân giống là vấn đề không thể tránh khỏi, nông dân chƣa áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhất là tiến bộ kỹ thuật trong công nghệ sinh học về lai tạo, nhân giống hồng, họ cũng chƣa đƣa đƣợc các giống mới chất lƣợng cao vào sản xuất, việc đầu tƣ chăm sóc còn nhiều hạn chế. Đây cũng là một trong những vấn đề cần thiết ở huyện Lục Ngạn nói riêng và trên cả nƣớc nói chung. Dựa trên quy chế hƣớng dẫn “ Bình tuyển, công nhận, quản lý và sử dụng cây đầu dòng, vƣờn cây đầu dòng, của cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm” ( Ban hành kèm theo quyết định số 67/QĐ- BNN, ngày 24 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Để nâng cao năng suất, chất lƣợng giống hồng Nhân Hậu cần thiết phải tuyển chọn các cây hồng tốt làm vật liệu khởi đầu cho nhân giống đồng thời áp dụng một số biện pháp kỹ thuật mới trong nhân giống nhằm cải tạo các cây hồng xấu thì việc “Tuyển chọn cây ƣu tú và nghiên cứu ghép cải tạo trên giống hồng Nhân Hậu tại huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang”. 4 1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục đích - Tuyển chọn những cây hồng ƣu tú, có năng suất cao, chất lƣợng tốt, có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh hại, làm vật liệu khởi đầu trong nhân giống vô tính đối với cây hồng trong điều kiện sinh thái ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang. - Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hƣởng đến kỹ thuật nhân giống hồng ở vƣờn sản xuất nhƣ: thời vụ ghép, tiêu chuẩn chọn cành ghép. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài - Xác định đƣợc các cây hồng nổi trội về năng suất, phẩm chất trong những cây hồng Nhân Hậu đang đƣợc trồng phổ biến ở huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang. - Đánh giá đƣợc khả năng tiếp hợp, khả năng sinh trƣởng và phát triển của phƣơng pháp nhân giống vô tính bằng phƣơng pháp ghép hồng trên vƣờn sản xuất. 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Kết quả nghiên cứu sẽ đƣa ra đƣợc các biện pháp kỹ thuật ghép cải tạo trên giống hồng Nhân Hậu tại huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang. Đánh giá đƣợc một số yếu tố ảnh hƣởng tới quá trình ghép cải tạo giống hồng. - Đề tài đã đƣa ra các căn cứ có cơ sở khoa học trong việc điều tra tuyển chọn các cây hồng ƣu tú. 1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN S ẢN XUẤT - Điều tra đƣợc các cây hồng ƣu tú làm cơ sở cho việc nhân rộng các giống hồng tốt trong sản xuất hồng ở huyện Lục Ngạn, và các địa phƣơng trong tỉnh Bắc Giang. - Tìm đƣợc phƣơng pháp ghép cải tạo vƣờn hồng thích hợp. Từ kết quả này cho phép ghép thay thế các cây hồng có chất lƣợng kém trong sản xuất trở thành các cây hồng có năng suất cao, chất lƣợng tốt. 5 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 2.1.1. Cơ sở khoa học của việc điều tra nghiên cứu Cơ sở của việc tuyển chọn cây hồng ƣu tú là do quá trình trồng trọt lâu đời, trong sản xuất xuất hiện sự phân ly và biến dị dẫn đến trong quần thể có các dạng cá thể với các đặc tính tốt xấu khác nhau. Vũ Công Hậu (1999) 16 cho rằng: khi nhập các giống cây ăn quả, ban đầu ngƣời ta thƣờng trồng bằng hạt và khi trồng bằng hạt sẽ có nhiều biến d ị, 10 cây không đƣợc một cây tốt, hƣơng vị của các giống tốt từ nơi xứ sở của nó cũng mất đi, do thoái hóa giống, lẫn giữa giống cơ giới và giống sinh học. Vì vậy, việc tuyển chọn đƣợc cây mẹ ƣu tú, tiến hành nhân giống vô tính cho phép ổn định tính di truyền của dòng, phát triển các tính trạng tốt [4]. Trong điều kiện tự nhiên ở thực vật thƣờng xẩy ra hiện tƣợng đột biến, đặc biệt là ở các loài cây ăn quả. Dƣới tác động của các tác nhân vật lý, hóa học nhƣ các loại tia mặt trời, đặc biệt là tia tử ngoại, nhiều hóa chất tồn tại nhƣ các loại kháng sinh, các hợp chất thải công nghiệp có thể tác động gây đột biến ở sinh vật. Có nhiều loại đột biến trong tự nhiên, loại đột biến ở giao tử và hợp tử sẽ tác động làm thay đổi kiểu gen của bố mẹ tạo thành một cá thể đột biến hoàn chỉnh. Một loại đột biến nữa hay gặp trong tự nhiên đó là biến dị tế bào dinh dƣỡng (tế bào xô ma). Loại đột biến này đƣợc mô tả nhƣ sau: do một tác nhân nào đó một khối tế bào dinh dƣỡng bị đột biến, khối tế bào này có thể nằm ở vị trí bất kỳ trên cây, nhƣng thƣờng hay xuất hiện ở đỉnh sinh trƣởng, ở một mầm mắt trên cành hoặc thân cây. Mầm và cành non mọc từ các điểm sinh trƣởng bị đột biến sẽ sao chép kiểu gen đột biến. Dạng đột biến này gọi đột biến điểm, vì đột biến thƣờng chỉ xẩy ra trên một bộ phận 6 hoặc một phần rất nhỏ của cây. Quan sát kỹ những phần thân cành bị đột biến có thể thấy những biến đổi về hình thái, thời gian ra hoa, dạng quả, thời gian chín của quả vv... Nếu nhân giống vô tính (chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào...) từ những phần đột biến sẽ đƣợc cây đột biến hoàn chỉnh. Bồi dƣỡng những cây đột biến này sẽ có thể phát triển thành một dạng cây trồng mới. Từ đột biến trong tự nhiên có thể chọn lọc đƣợc nhiều giống mới, nhƣ những giống chín sớm, chín muộn, giống có khả năng chống chịu... Lục Ngạn là một huyện miền núi thuộc khu vực Đông Bắc Việt Nam, điều kiện khí hậu, sinh thái cũng nhƣ những đặc thù về điều kiện xã hội của đồng bào các dân tộc với cuộc sống chủ yếu dựa vào nghề nông - lâm nghiệp, đã cho phép nghề trồng cây ăn quả phát triển trên diện rộng. Hơn nữa, Bắc Giang là tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, nằm ở ven trung tâm khởi nguyên cây trồng miền nam lục địa Trung Quốc. Nơi xuất xứ của nhiều giống cây trồng đang phổ biến trên thế giới nói chung và của nhiều giống cây ăn quả nói riêng. Các kết quả điều tra của các tác giả nƣớc ngoài, trong nƣớc và những điều tra cụ thể của chúng tôi trong quá trình tiến hành đề tài đã nhận định Bắc Giang- nơi có tập đoàn cây ăn quả phong phú trong đó hồng là cây ăn quả đặc sản có khả năng thích ứng cao với điều kiện sinh thái ở vùng Bắc Giang cũng nhƣ vùng núi Đông Bắc Việt Nam. Đây chính là tiền đề cơ bản có thể mở rộng phát triển hồng với quy mô lớn, tiến tới sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Trong những năm gần đây, Chính phủ, lãnh đạo các cấp và các tổ chức nƣớc ngoài đặc biệt quan tâm đến các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội nhằm xóa đói giảm nghèo ở các tỉnh miền núi Việt Nam. Các chƣơng trình của Chính phủ nhƣ PAM, 327, các chƣơng trình phát triển với sự trợ giúp của các tổ chức nƣớc ngoài, nhƣ: SIDA, UNDP, ODA và JICA.... đã thực sự góp phần thực hiện có hiệu quả việc chuyển giao kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng