Giáo án lớp 1 đầy đủ các môn. Môn Tiếng Việt CGD soạn đầy đủ
Trường Tiểu học Đồng Quang
TUẦN 23
Ngày soạn: 19/2/2016
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 1:
Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
======================================
Tiết 2:
Tự nhiên và xã hội
Tiết 23 : CÂY HOA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết :
1. Kiến thức
- Quan sát, phân biệt , nói đúng tên các bộ phận chính của cây hoa .
- Nêu được một số cây hoa và nơi sống của chúng .
- Nêu được lợi ích của hoa , có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây hoa .
2. Kỹ năng: Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây hoa .
Biết ích lợi của hoa .
3. Thái độ: Có ý thức thường xuyên chăm sóc và bảo vệ cây hoa.
* GDKNS : Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng.Phê phán những hành vi bẻ
cây, hái hoa nơi công cộng
*GDBVMT : Bảo vệ cây hoa cũng chính là bảo vệ môi trường góp phần làm cho
môi trường sạch đẹp hơn.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Phiếu kiểm tra , hình vẽ các cây hoa trang 48 và 49 SGK , 1 cây hoa hồng .
2. HS : Sưu tầm một số cây hoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đinh: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài: ( 4’)
- Kiểm tra 2 HS về các nội dung sau :
- Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau ?
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì ?
+ GV nhận xét , đánh giá .
3. Dạy - học bài mới:
+ Giới thiệu : (1ph ) GV đưa cây hoa hồng ra trước lớp và hỏi :
- Đây là cây gì ? HS nêu : Cây hoa hồng => GV nêu : Cây hoa có nhiều ích lợi đối với
chúng ta , tiết học hôm nay lớp chúng mình sẽ tìm hiểu về cây hoa .
25
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:
(30’) Phương
pháp bàn tay
nặn bột
- Tìm hiểu các bộ phận chính
của cây hoa .
- Chia nhóm, giao việc cho các
nhóm
* Bước 1 : Đưa ra tình huống
xuất phát :
+ GV nêu : Các cây hoa rất
khác nhau , đa dạng về đặc
điểm bên ngoài như màu sắc ,
hình dạng , kích thước . . .
nhưng các cây hoa đều có
chung về mặt cấu tạo – Vậy
cấu tạo của cây hoa gồm
những bộ phận chính nào?
Bước 2 : Làm bộc lộ những
hiểu biết ban đầu của HS qua
vật thực hoặc hình vẽ về cây
hoa .
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
và phương án tìm tòi :
+ GV chốt lại các câu hỏi của
các nhóm : Nhóm các câu hỏi
phù hợp với nội dung bài học :
- Cây hoa có nhiều lá không ?
- Cây hoa có nhiều bông hoa
hay ít bông hoa ?
- Cây hoa có nhiều rễ không ?
- Lá cây hoa có gai không ?
Bước 4 : Thực hiện phương án
tìm tòi , khám phá .
+ GV hướng dẫn, gợi ý HS đề
xuất các phương án tìm tòi ,
khám phá để tìm câu trả lời
cho các câu hỏi ở bước 3 .
Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến
26
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Phân nhóm trưởng.
- Nhóm trưởng điều hành.
+ HS lần lượt kể tên một số
cây hoa mà mình biết .
+ HS nghe và suy nghĩ để
chuẩn bị tìm tòi , khám phá .
+ HS làm việc cá nhân thông
qua vật thực hoặc hình vẽ về
cây hoa – nêu miệng lại những
hiểu biết của mình về các bộ
phận chính của cây hoa với
bạn.
+ HS làm việc theo nhóm 4 :
Tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm về
cấu tạo của một cây hoa .
+ Đại diện các nhóm nêu
+ Nhóm khác nhận xét, bổ
sung
+ Các nhóm quan sát cây hoa
và thảo luận các câu hỏi ở
bước 3.
+ Đại diện các nhóm trình bày
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
thức
+ GV hướng dẫn HS so sánh
và đối chiếu .
Hoạt động 2:
(8’) Làm việc
với SGK.
Hoạt động 3:
(5’) Trò chơi
Đúng – Sai
- Làm việc với SGK tìm hiểu
về lợi ích của việc trồng hoa .
+ Cho HS làm việc nhóm 4 :
Nêu nhiệm vụ .
+ GV cho đại diện các nhóm
trình bày kết quả làm việc .
* GD KNS và GD BVMT:
? Để bảo vệ cây hoa chúng ta
phải làm gì?
- GV nhận xét kết luận:
+ GV chia 10 HS tham gia
chơi thành hai đội và dán 2
phiếu kiểm tra lên bảng
+ Trong 3 phút đội nào được
nhiều câu đúng nhất thì đội đó
thắng .
+ GV kết thúc, tuyên dương
đội thắng cuộc .
kết luận về cấu tạo của cây hoa
+ HS vẽ và mô tả lại các bộ
phận chính của một cây hoa
vào vở ghi chép thí nghiệm .
+ HS so sánh lại với hình
tượng ban đầu xem thử suy
nghĩ của mình có đúng không?
+ 3 – 4 HS nhắc lại tên các bộ
phận chính của một cây hoa .
+ HS làm việc nhóm 4 : quan
sát tranh ở trang 48 , 49 thảo
luận các câu hỏi :
- Các hình ở trang 48 , 49 vẽ
các loại hoa nào ?
- Các em còn biết loại hoa nào
nữa ?
- Hoa được dùng để làm gì ?
+ Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận .
+ Hs chơi trò chơi Đúng – Sai
- Đúng ghi Đ , sai ghi S vào
chỗ chấm thích hợp :
- Cây hoa là loài thực vật ...
- Cây hoa khác cây su hào ....
- Cây hoa có rễ , thân , lá và
hoa ...
- Lá của cây hoa hồng có gai...
- Thân cây hoa hồng có gai...
- Cây hoa đồng tiền có thân
cứng
4. Củng cố: (2’)
+ GV gọi vài HS lần lượt nhắc lại nội dung bài học .
27
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
5. Dặn dò: (1’)
+ GV nhận xét tiết học . tuyên dương các em học tốt .
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3+4:
Tiếng Việt
Tiết 203+204: LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI N/T
( Theo Thiết kế Tiếng Việt – CGD lớp 1, Tập 2- trang 195)
NÔÔI DUNG
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
Viêcê
1:
Cách dùng
mẫu vần có
âm cuối
(15’)
Viêcê 2: Đọc
(20’)
* Làm tròn môi vần : /en/, /et/, ... oen, oet, uên, uêt, uyn, uyt
ên, êt, in, it.
- Vẽ mô hình vào bc
- H đọc (Đồng thanh, cá nhân)
- T giới thiệu vào bài
2a. Đọc chữ trên bảng lớp
- Thực hiê ên cá nhân, nhóm, lớp
T viết bảng: ghen ghét, nghìn
nghịt,quen biết, quả quýt, rau
ngót.....
2b. Đọc sách “ Tiếng Viê tê – - H đọc cá nhân, nhóm lớp
CGD lớp 1. Tâ pê hai”
- T theo dõi, nhận xét
Việc 3. Viết T. Đọc cho H viết một đoạn bài
chính tả
đọc trong sách bài tập thực
(20’)
hành tiếng việt.
* Viết vở chính tả
Thực hiện theo quy trình
- Viết vở theo quy trình
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 1:
Buổi chiều
Tiếng Việt 2:
LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI N/T
28
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
NÔÔI DUNG
Viêcê
1:
Cách dùng
mẫu vần có
âm cuối
(15’)
Viêcê 2: Đọc
(20’)
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
* Làm tròn môi vần : /en/, /et/, ... oen, oet, uên, uêt, uyn, uyt
ên, êt, in, it.
- Vễ mô hình vào bc
- H đọc (Đồng thanh, cá nhân)
2a. Đọc chữ trên bảng lớp
T viết bảng: ghen ghét, nghìn
nghịt,quen biết, quả quýt, rau
ngót.....
- Thực hiê ên cá nhân, nhóm, lớp
2b. Đọc sách “ Tiếng Viê êt –
CGD lớp 1. Tâ pê hai”
- H đọc cá nhân, nhóm lớp
- T theo dõi, nhận xét
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 2:
Toán 2:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố về cách giải bài toán có lời văn.
- Làm các bài tập về bài toán có lời văn
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài giải trong bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ gìn sách, vở.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ cho các bài tập, VBT Toán lớp 1, tập 2
2. Chuẩn bị của học sinh: VBT Toán lớp 1, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Tổ chức lớp: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’)
NỘI DUNG
Hướng
dẫn HS
làm bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1. ( VBT)
- Hướng dẫn làm bài và chữa bài - 1 em đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT,
29
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
trong VBT
Toán tập 2
(25’)
(Trang
19):
- GV nhận xét
Bài 2. (VBT)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Ta làm phép tính gì?
Bài giải
Hái tất cả số bông hoa là:
10 + 5 = 15 ( bông)
Đáp số: 15 bông hoa
- 1 em đọc bài giải.
- 1em nêu yêu cầu
- ... có 12 tổ ong, thêm 4 tổ ong.
- ... Có tất cả bao nhiêu tổ ong ?
- HS làm bài vào VBT,
Bài giải
Có tất cả số tổ ong là:
12 + 4 = 16 ( tổ ong )
Đáp số: 16 tổ ong
- 1 em lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét
Bài 3.
? Bài yêu cầu tìm gì?
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 4: ( VBT)
- GV chữa bài, nhận xét
- 1em nêu yêu cầu
- 2 em đọc bài toán.
- ... Có tất cả bao nhiêu bạn?
- Làm bài vào VBT
Bài giải
Có tất cả số bạn là :
10 + 8 = 18 (bạn)
Đáp số : 18 bạn
- 1 em lên bảng chữa bài.
- 1em nêu yêu cầu
- Làm bài vào VBT
Nêu miệng kết quả
- Bạn khác nhận xét
8cm + 1cm = 9cm
6cm + 4cm = 10cm
12cm – 2cm = 10cm....
4. Củng cố: (2’)
? Để giải bài toán cần thực hiện mấy bước?
- GV nhận xét.
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
30
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề 5: KĨ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU : Qua bài học:
1. Kiến thức: HS có kỹ năng tự ra quyết định và giải quyết vấn đề
2. Kĩ năng: HS tự biết những việc nên làm và những việc không nên làm.
3. Thái độ: GD HS có thái độ nghiêm túc với từng vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: BT thực hành giáo dục kĩ năng sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định(1’) Hát
2. Bài cũ(2’)
- Kiểm tra BT của HS
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi mục bài
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: (15’) BT1: GV nêu các tình huống
Xử lý tình ? Em sẽ nói và làm gì khi ở
huống
trong mỗi tình huống sau.
* Tình huống 1: Em ở nhà một
mình. Một người lạ đứng
ngoài cửa nói: “Bác ở dưới
quê lên, cho bác vào nhà gửi
cho bố mẹ cháu ít quà”.
* Tình huống 2: Em được cho
một quả quýt đã bị mốc bên
trong.
* Tình huống 3: Em bị 2 HS
lớn bứt nạt.
* Tình huống 4:Em bị 2 bạn
cùng lớp bắt nạt.
31
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 HS thực hiện
- HS: HS trả lời: Bác ở ngoài đó
chờ bố mẹ cháu về.
- HS: Em sẽ không ăn và bỏ vào
sọt rác
- HS: Em sẽ báo với người lớn can
thiệp.
- HS: Em sẽ báo với cô giáo.
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
HĐ 2:(10’)
Những
việc nên
làm
* BT2: GV nêu yêu cầu: Em
đánh dấu nhân vào trước việc
nên làm trong những tình
huống sau.
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét
- HS làm vào vở BTTH.
- HS trả lời.
4. Củng cố (2’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1’)
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
====================================================
Ngày soạn: 20/2/2016
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 1+2:
Tiếng Việt
Tiết 205+206: VẦN /EM/, /EP/, /ÊM/, /ÊP/
( Theo Thiết kế Tiếng Việt – CGD lớp 1, Tập 2- trang 197)
NÔÔI DUNG
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
Viêcê 0(5’)
- H vẽ mô hình đọc và phân tích
Vần am, ap
? Vần am, ap có cặp âm cuối - ... m/p
gì?
- GT bài.
Viêcê 1: Học * Vần /em/, /ep/
vần /em/, 1a. Thay âm chính
/ep/,
- T từ mô hình vần /am/, /ap/ - H thực hiện và đọc: /em/, /ep/
/êm/, /êp/
em hãy thay âm chính /a/ bằng
(15’)
âm /e/ và yêu cầu H đọc
- T yêu cầu H phát âm lại
- H phát âm lại (Đồng thanh, cá
nhân)
1b. Phân tích vần
- T: Em hãy phân tích vần - /em/- /e/- /mờ/- /em/
/em/, /ep/
- /ep/ - /e/ - /pờ/ - /ep/
32
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Vần /em/, /ep/ thuộc kiểu vần
gì?
1c. Tìm tiếng mới có vần
/em/, /ep/
- Nhận xét
* Vần /êm/, /êp/
Thực hiện tương tự
Viêcê 2: Viết 2a. Hướng dẫn viết chữ hoa
(15’)
Chữ K
- GV hướng dẫn H viết bảng
2b. Hướng dẫn viết vần
- Vần có âm chính và âm cuối
- H tìm:
- nem, xem phim, kem, ném,...
- cá chép, khép nép, chẹp,...
- Thực hiê ên viết bảng con
- H viết: ep, ep, êm, êp,nem nép,
2c. Viết vở “Em tập viết – thềm bếp.
CNG lớp 1”, tập 2
- T nhận xét một số bài
- H viết vở em tập viết
Viêcê 3: Đọc 3a. Đọc chữ trên bảng lớp
(15’)
T viết bảng: nem nép, sềm sệp, - Thực hiê ên cá nhân, nhóm, lớp
gán ghép, kem que....
3b. Đọc sách “ Tiếng Viê êt – - H đọc cá nhân, nhóm lớp
CGD lớp 1. Tâ pê hai”
- T theo dõi, nhận xét
Việc 4. Viết T. Đọc cho H viết một đoạn bài
chính tả
đọc
(15’)
4a. Viết bảng con
- Đọc cho H viết: cá chép, nhọ - H viết bảng con
nhem,...
4b. Viết vở chính tả
- Viết vở theo quy trình
Bài “ Thi chân sạch “
Thực hiện theo quy trình
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
Toán.
Tiết 86: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
33
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS bước đầu biết dùng thước có chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết đơn vị đo xăng-ti-mét.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán và có ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét,
bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh : Sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét,
bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Sử dụng phiếu BT
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Có: 5 quyển vở
Có: 5 quyển sách
Có tất cả ……. Quyển vở và quyển sách ?
- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào phiếu
Bài giải
Có tất cả là:
5 + 5 = 10 (quyển)
Đ/s: 10 quyển.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
*Giới thiệu (GT ngắn gọn)
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
(8’) Hướng
dẫn HS thực
hiện các thao
tác
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- VD: Vẽ đt AB có độ dài 4cm
thì làm như sau:
+ Đặt thước (có vạch cm) lên tờ - HS chú ý theo dõi
giấy trắng , tay trái giữ thước,
- HS nhắc lại cách vẽ
tay phải cầm bút, chấm 1 điểm
trùng với vạch 0, chấm một
điểm trùng với vạch 4.
34
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Hoạt động 2:
(22’) Luyện
tập tr. 123
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0
với điểm ở vạch 4 thẳng theo
mép thước. Nhấc thước ra viết
chữ A lên điểm đầu; viết chữ B
lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ
được đt AB có độ dài là 4 cm.
- GV vừa HD vẽ vừa thao tác =
tay trên bảng. Mỗi bước đều
dừng lại một chút cho HS quan
sát.
Bài 1:
- Cho HS thao tác trên giấy
nháp và sử dụng chữ cái in hoa
để đặt tên cho đoạn thẳng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
(Lưu ý HS: tay trái giữ chặt
thước kẻ để khi vẽ không bị xê
lệch; đường thẳng sẽ xấu và sai.
Bài 2:
- Cho HS nêu TT; dựa vào TT
để nêu bài toán, giải bài toán
theo các bước đã học.
- Nhận xét
Bài 3:
- Đoạn thẳng AB và ĐT BC có
chung một điểm nào ?
- GV khuyến khích vẽ theo
nhiều cách khác nhau.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài là
5cm, 7cm, 2cm và 9 cm
- HS thực hiện theo HD của
GV
- HS nêu Y/c của bài
- HS nêu Y/c của bài
- Giải bài toán theo Tóm tắt
sau:
- HS thực hiện theo HD
Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
- Nêu Y/c của bài:
- Có chung một đầu đó là
điểm B
- Vẽ đoạn thẳng AB; BC có độ
dài nêu trong bài 2
4. Củng cố: (2’)
+ Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm
35
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
5. Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 4:
Mĩ thuật:
ĐỒNG CHÍ LINH DẠY
======================================
Buổi chiều
Tiết 1:
Tiếng Việt 2
LUYỆN VIẾT: /EM/, /EP/, /ÊM/, /ÊP/, NEM NÉP, THỀM BẾP.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS viết được chữ hoa K đúng độ cao. Viết được các chữ: ep, ep, êm, êp,nem nép,
thềm bếp.đúng độ cao, theo cỡ chữ nhỏ.
- HS viết chính tả: Anh em như thể tay chân. Nếm mật nằm gai.
2. Kĩ năng: HS viết chính tả theo đúng quy trình
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Viết sẵn nội dung luyện viết
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ô ly, vở em tập viết, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ: nem nép, sềm sệp, gán ghép, kem que
- GV nhận xét
3. Ôn tập
* Giới thiệu bài (1phút)
NỘI DUNG
Luyện
(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
viết a. Viết vở tập viết (10’)
a. Viết vở tập viết (12 phút)
K, ep, ep, êm, êp,nem nép,
thềm bếp
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS
chỉnh sửa lại tư thế ngồi viết
36
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS viết vào vở tập viết theo
mẫu
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- GV nhận xét các bài
b. Viết chính tả (20’)
- Viết bảng con: quen, quét
- HS nhắc lại tiếng
- HS viết vào bảng con
- HS đọc lại tiếng vừa viết
- GV nhắc lại quy trình viết - HS đánh vần nhẩm
chính tả
- GV đọc nội dung cần viết:
- HS viết vào vở
Anh em như thể tay chân.
Nếm mật nằm gai.
- HS đọc lại nội dung bài vừa
- GV đọc từng tiếng
viết
- GV đọc lại nội dung vừa viết
để HS soát
- GV nhận xét giờ học
4. Củng cố (2’)
- GV cho HS thi viết các từ có vần oen, oet, uên, uêt
5. Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 2:
Toán2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố về cách vẽ đoạn thẳng, bài toán có lời văn.
- Làm các bài tập về bài toán có lời văn
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài giải trong bài toán có lời văn, vẽ đoạn thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ gìn sách, vở.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ cho các bài tập, VBT Toán lớp 1, tập 2
2. Chuẩn bị của học sinh: VBT Toán lớp 1, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Tổ chức lớp: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
37
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 3cm. 1 em lên bảng, dưới lớp thực hành
trên bảng con
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’)
NỘI DUNG
Hướng
dẫn HS
làm bài
trong VBT
Toán tập 2
(25’)
(Trang
20):
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1. Vẽ đoạn thẳng
- 1 em đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT, 4em lên
- Hướng dẫn làm bài và chữa bài bảng vẽ
- GV nhận xét
Bài 2. Giải bài toán theo tóm tắt - 1em nêu yêu cầu
- Hướng dẫn:a) đoạn thẳng AB
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở
dài 5cm,đoạn thẳng BC dài 4cm, bài tập.1 em làm vào bảng phụ
. Vậy bài toán hỏi gì?
Bài giải
Cả hai đoạn thẳng dài là :
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
- GV chữa bài, nhận xét
b) Hướng dẫn cách vẽ.
- Có thể vẽ hai đt tách rời nhau
- HS vẽ vào vở bài tập
hoặc vẽ cùng chung trên 1 đt
Bài 3.
- Hướng dẫn HS làm bài và chữa - 1em nêu yêu cầu
bài
- GV nhận xét
- HS vẽ vào vở bài tập
4. Củng cố: (2’)
? Có mấy cách vẽ đoạn thẳng?
- GV nhận xét.
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
38
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Âm nhạc
ĐỒNG CHÍ SIÊM DẠY
====================================================
Ngày soạn: 21/2/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 1:
Toán.
Tiết 87: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố về:
+ Đọc, viết, đếm các số đến 20
+ Phép cộng trong phạm vi 20
+ Giải toán có lời văn
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết dạng bài toán có lời văn.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán và có ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: 2 bộ số đếm 20 (số dán vào tấm bìa tròn) sách HS
2. Chuẩn bị của học sinh : sách giáo khoa, bảng con, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm; 7cm; 12cm
3 HS lên bảng
- Dưới lớp vẽ trong nháp
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
NỘI DUNG
Hoạt động
1 (28’)
Hướng dẫn,
tổ chức HS
tự làm BT
tr. 124
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Bài 1:
- HD: Bài cho chúng ta 20 ô
vuông nhiệm vụ của chúng ta
là điền số từ 1 đến 20 theo TT
vào ô trống.
Các em có thể điền theo cách
mà mình cho là hợp lý nhất.
39
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu Y/c của bài
- Điền số từ 1 - 20 vào ô trống
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- GV kẻ khung như BT1 lên
bảng gắn 2 bộ số
- GV gọi HS nhận xét
+ Có ai làm còn (thừa) số nào
chưa viết không?
+ Có ai còn ô trống chưa viết
được số nào không ?
+ Ai có cách viết khác của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2:
- Gọi HS nêu nhiệm vụ
HD: Các em cộng nhẩm phép
cộng thứ nhất rồi viết vào ô
trống thứ nhất, sau đó lấy kết
quả đó cộng với số tiếp theo sẽ
được kết quả cuối cùng.
+ Chữa bài:
- Gọi 1HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán
- GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi
HS trả lời giáo viên viết tóm tắt
lên bảng.
- Y/c HS tự đặt câu hỏi để phân
tích đề.
- Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài hỏi gì ?
- Cho HS tự giải và trình bày
bài giải
- GV NX, chữa bài
- HS làm bài theo HD
- Dưới lớp đọc miệng cách làm và
kết quả
- 2 HS đọc
- HS đọc đề toán
- Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ
- Hỏi hộp bút có tất cả bao
nhiêu cái.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
4. Củng cố: (4’)
- Cho HS thi trả lời các câu hỏi tổ nào trả lời được nhiều nhất, đúng nhất được
tặng danh hiệu "Nhà toán học".
- Trên tia số từ 0 - 20 số nào là số lớn nhất?
- Số nào là số bé nhất ?
40
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Trên tia số 1 số bé hơn số khác nằm ở bên phải hay bên trái số đó ?
- Trên tia số 1 số lớn hơn số khác nằm ở bên trái haybên phải số đó?
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét chung giờ học
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 2:
Đạo đức.
Tiết 23: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh)
theo vạch sơn quy định, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía
tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây
cản trở việc đi lại của mọi người.
2. Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi
người cùng thực hiện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Vở bài tập Đạo đức 1. Hai tranh BT1 phóng to
2. Học sinh : Vở bài tập Đạo đức 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Tổ chức lớp: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Giờ trước các em học bài gì ?
* Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
* Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
(12’) Phân
tích tranh
BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần
lượt từng tranh BT1.
- GV treo tranh phóng to lên
bảng, cho HS phân tích theo gợi
41
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Quan sát và trả lời câu hỏi
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Hoạt động 2
(10’) Làm
bài tập 2
theo cặp:
ý.
Tranh 1:
H: Hai người đi bộ đang đi ở
phần nào ?
H: Khi có đèn tín hiệu giao thông
có màu gì?
H: ở thành phố, thị xã…, khi đi
bộ qua đường thì theo quy định
gì ?
Tranh 2:
H: Đường đi nông thông ở tranh
2 có gì khác so với đường ở
thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đường
nào ?
+ GV kết luận theo từng tranh.
- Ở thành phố cần đi bộ trên vỉa
hè, khi qua đường thì theo tín
hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn
trắng quy định.
- Ở nông thôn, đi theo lề đường
phía tay phải.
- Yêu cầu các cặp quan sát từng
tranh bài tập 2 và cho biết.
Những ai đi bộ đúng quy định,
bạn nào sai? Vì sao ? Như thế có
an toàn không?
+ GV kết luận theo từng tranh ?
Tranh 1: Ở nông thôn, 2 bạn HS
và 1 người đi bộ đúng vì họ đi
đúng phần đường của mình như
thế là an toàn.
Tranh 2: Ở đường phố có 2 bạn
đi theo tín hiệu giao thông mầu
xanh, theo vạch quy định là
đúng. Hai bạn đang dừng lại trên
vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là
đúng, những bạn này đi như vậy
42
- Đi trên vỉa hè
- Màu xanh
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay
phải
- HS chú ý nghe
- Từng cặp HS quan sát tranh
và TL
- Theo từng tranh, HS trình
bày kết quả, bổ sung ý kiến.
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Hoạt động 1
(6’) Liên hệ
thực tế:
mới an toàn, 1 bạn chạy ngang
đường là sai, rất nguy hiểm cho
bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra.
Tranh 3: Ở đường phố 2 bạn đi
bộ theo vạch son khi có tín hiệu
đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn
dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ
cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè
là đúng. Những người này đi bộ
đúng quy định là đảm bảo an
toàn.
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
H: Hàng ngày, các em thường đi - HS trả lời
bộ theo đường nào ? đi đâu ?
H: Đường giao thông đó như thế
nào ? có đèn tín hiệu giao thông
không ? có vỉa hè không ?
HS em đã thực hiện việc đi bộ ra
sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) - HS quan sát tranh
4. Củng cố: (2’)
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại
hàng ngày cho đúng luật định.
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét chung giờ học.
: Đi bộ đúng quy định
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3+4:
Tiếng Việt
Tiết 207+208: VẦN /IM/, /IP/, /OM/, /OP/
( Theo Thiết kế Tiếng Việt – CGD lớp 1, Tập 2- trang 200)
NÔÔI DUNG
Viêcê 0(5’)
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
- T yêu cầu H vẽ và phân tích - H vẽ mô hình đọc và phân tích
vần êm, êp
Vần êm êp
43
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Nhận xét
- H viết bảng con
- GT bài.
Viêcê 1: Học * Vần /im/, /ip/
vần
/im/, 1a. Thay âm chính
/ip/,
- T từ mô hình vần /êm/, /êp/, - H thực hiện và đọc: /im/, /ip/
/om/, /op/
em hãy thay âm chính /ê/ bằng
(15’)
âm /i/ và yêu cầu H đọc
- T yêu cầu H phát âm lại
- H phát âm lại (Đồng thanh, cá
nhân)
1b. Phân tích vần
- T: Em hãy phân tích vần /im/, - /im/- /i/- /mờ/- /im/
/ip/
- /ip/ - /ii/ - /pờ/ - /ip/
- Vần /im/, /ip/ thuộc kiểu vần - Vần có âm chính và âm cuối
gì?
1c. Tìm tiếng mới có vần - H tìm:
/im/, /ip/
- chim sẻ, lim dim, kìm, chúm
chím......
- Nhận xét
- bìm bịp, kíp, líp, ,...
* Vần /om/, /op/
Thực hiện tương tự
Viêcê 2: Viết 2a. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Thực hiê ên viết bảng con
(15’)
Chữ L.
- GV hướng dẫn H viết bảng
2b. Hướng dẫn viết vần
- H viết: im, ip, om, op, him híp,
thom thóp
2c. Viết vở “Em tập viết – - H viết vở em tập viết
CNG lớp 1”, tập 2
- T nhận xét một số bài
Viêcê 3: Đọc 3a. Đọc chữ trên bảng lớp
(15’)
T viết bảng: dao díp, rộn rịp, - Thực hiê ên cá nhân, nhóm, lớp
tìm ra....
3b. Đọc sách “ Tiếng Viê êt – - H đọc cá nhân, nhóm lớp
CGD lớp 1. Tâ pê hai”
- T theo dõi, nhận xét
Việc 4. Viết T. Đọc cho H viết một đoạn bài
chính tả
đọc
(15’)
4a. Viết bảng con
- H viết bảng con
- Đọc cho H viết: đem qua,
44
Giáo viên: Chử Thị Yến
- Xem thêm -