Giáo án lớp 1 đầy đủ các môn. Môn Tiếng Việt CGD soạn đầy đủ
Trường Tiểu học Đồng Quang
TUẦN 18B
Ngày soạn: 8/1/2016
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 1:
Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
======================================
Tiết 2:
Tự nhiên và Xã hội
ÔN TẬP CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của người dân địa phương và hiểu
với mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ người khác
2. Kĩ năng:
- Biết được những hành động chính ở nông thôn
3. Thái độ:
- Ý thức gắn bó và yêu mến quê hương
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các hình ở bài 18 trong sách Bức tranh cánh đồng gặt
lúa. Bảng phụ các hoạt động
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa tự nhiên và xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Tổ chức lớp: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
* Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
* Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp?
- 2 – 3 học sinh trả lời
- Nhận xét đánh giá .
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài ( linh hoạt)(1’)
NỘI DUNG
Hoạt động
1: Cho HS
tham quan
khu
vực
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhận xét về quang cảnh trên - Đi theo hàng quan sát và rút
đường
ra nhận xét khi quan sát
- Nhà ở cây cối, ruộng vườn?
163
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
quanh
trường
( 10’)
Hoạt động
2:
Làm
việc
với
SGK
(6’)
Hoạt động
3:
Thảo
luận nhóm
(10’)
- Người dân địa phương sống =
nghề gì?
- Phổ biến nội quy: Đi thẳng
hàng; trật tự, nghe theo hướng
dẫn
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt
động:
- Em đi tham quan có thích
không?
- Em nhìn thấy những gì?
Bước 1: Giao việc và thực hiện
hoạt động
- Em nhìn thấy những gì trong
bức tranh?
- Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở
đâu? vì sao em biết?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt
động
- Theo em bức tranh có cảnh gì
đẹp nhất ? Vì sao em thích?
- GV chú ý hình thành cho các
em về cuộc sống xung quanh
không cần nhớ nhiều.
Bước 1: Chia nhóm 4 em và
giao việc
- Các em đang sống ở vùng nào?
- Hãy nói về cảnh nơi em đang
sống ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt
động
- Gọi các nhóm phát biểu
- Giúp HS nói về tình cảm của
mình
- 1 vài em kể trước lớp về
những gì mình quan sát được
- Đại diện các nhóm nêu kết
quả thảo luận
- Em khác nhận xét và bổ sung
- Bưu điện, trạm y tế, trường
học, cánh đồng.
- Ở nông thôn vì có cánh đồng
- Suy nghĩ và trả lời
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi
của giáo viên
- Đóng vai em bé và tự nói về
cuộc sống ở đây.
- 1 – 3 HS nhận xét
4. Củng cố: (3’)
+ Trò chơi đóng vai
5. Dặn dò: (1’)
-Khen ngợi HS tích cực xây dựng bài .
164
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Nhận xét chung giờ.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
Tiếng Việt
ÔN TẬP BỐN MẪU VẦN
NÔÔI DUNG
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
Viêcê
1:
Dùng các
mẫu vần đã
học
(30’)
1. Dùng mẫu 1 - ba
- T vẽ mô hình vần chỉ có âm
chính a
- T: Thêm âm đầu được tiếng
gì ?
2. Dùng mẫu 2 - oa
- Yêu cầu H kể tên các nguyên
âm
- ? Hãy làm tròn môi các âm
không tròn môi ?
? Khi có âm đệm có những luật
chính tả nào?
? Âm đệm ghi bằng chữ gì?
3. Dùng mẫu 3 - an
HS vẽ mô hình vần an
? Nêu những cặp âm cuối đã
học?
? Trong mẫu vần an có những
âm chính nào?
4. Dùng mẫu 4 - oan
? Làm thế nào để có vần oan?
? Nêu lại các vần đã học theo
mẫu oan.
- T nhận xét
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
- H: la, ba, na, kha, nga……
- H : a, ă, â, e,ê, ô, i, ơ, u, o, ư
- H : a – oa; e – oe; ê – uê; uy;
ơ - uơ
- H : dấu thanh, âm /cờ/, âm /i/
- Chữ o và u
- H thực hiện
- H nêu : n/t; m/p; ng/c; nh/ch;
i/y; o/u
- Âm chính ă và â
- Làm tròn môi vần an
- H nêu: oan, oac, oanh, oach,
oang, oac, oai, oay, uây
Viêcê 2: So - Vẽ mô hình 4 kiểu vần lên - H quan sát, mô tả lại:
sánh
các bảng
+ Vần chỉ có âm chính
vần, xét về
+ Vần có âm đệm và âm chính
165
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
cấu
ngữ
(30’)
trúc
âm
+ Vần có âm chính và âm cuối
+ Vần có âm đệm, âm chính, âm
- Nhận xét.
cuối.
- Từ mô hình 1 sang mô hình 2 - H : làm tròn môi âm a
ta làm như thế nào?
+ Thêm âm cuối và âm chính
Hỏi tương tự với các mô hình + Làm tròn môi vần an
còn lại
- H đọc trơn từng vần, đọc phân
- T cho H thi tìm tiếng theo mô tích..
hình từng vần
- Thi tìm giữa các tổ.
- Nhâ nâ xét .
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 4:
Thể dục
ĐỒNG CHÍ TOÀN DẠY
======================================
Buổi chiều
ĐỒNG CHÍ DUYÊN DẠY
====================================================
Ngày soạn: 9/1/2016
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2016
Buổi sáng
ĐỒNG CHÍ DUYÊN DẠY
======================================
Buổi chiều
Tiết 1:
Tiếng Việt
ÔN TẬP LUYỆN VIẾT CÁC VẦN OANG, OAC, OAI, OAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS viết được các chữ : oang, oac, oay, oai đúng độ cao, đúng cỡ chữ
2. Kĩ năng: HS viết chính tả: khăn quàng, quang quác, áo khoác, hoàng oanh, loay
hoay....... theo đúng quy trình
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
166
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung luyện viết
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ô ly, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV đọc cho HS viết các từ: quay cù, hoai hoải.....
- HS viết bảng con, 2HS viết bảng lớp
3. Ôn tập
NỘI DUNG
Luyện
(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
viết a. Viết vở tập viết (10’)
oang, oac, oay, oai
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS
chỉnh sửa lại tư thế ngồi viết
- GV nhận xét 1 số bài
b. Viết chính tả (20’)
- Viết bảng con: quai bị, bàn
xoay, nói khoác
- GV nhắc lại quy trình viết
chính tả
- GV đọc nội dung cần viết
- GV đọc tiếng
- GV đọc toàn bộ nội dung cần
viết: khăn quàng, quang quác,
áo khoác, hoàng oanh, loay
hoay, hoài cổ
- GV đọc lại nội dung vừa viết
để HS soát
- GV nhận xét 1 số bài
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS viết vào vở tập viết theo
mẫu
- HS nhắc lại tiếng
- HS viết vào bảng con
- HS đọc lại tiếng vừa viết
- HS đánh vần nhẩm tiếng
- HS viết vào vở
- HS đọc lại nội dung bài vừa
viết
4. Củng cố (3’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1’) Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 2:
167
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Toán 2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố bảng cộng và thực hiện phép cộng trong phạm vi 10.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Các tranh trong (SGK).
2. Chuẩn bị của HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức. (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT.
7–3+5 =9
9=7+2
7 + 0 + 3 = 10
9=9+0
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’)
NÔÔI DUNG
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
Hướng
dẫn
HS
làm
bài
trong VBT
(Tr.62)
Bài 1: Tính
- Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Điền số
- GV hướng dẫn
- Gv nhận xét, chỉnh sửa
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
a) 3 HS lên
- Cả lớp làm vào vở bài tập
b)- 4 HS lên bảng – Cả lớp làm
vào vở bài tập. HS nêu kết quả
4 + 6 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
6 + 4 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
6 – 4 = 2 8 – 2 = 6 7 – 3 = 4....
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào
vở bài tập
7 + 3 = 10 4 + 5 = 9 5 + 5 = 10
8 – 7 = 1 9 – 7 = 2 9 + 1 = 10
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Cho Hs nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào
- HD & giao việc.
vở bài tập
168
5
+
5
=
10
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
7
+
Bài 3: Điền số
- HS làm bài vào VBT- Chữa - HS làm bài
bài
3
=
10
4. Củng cố (3’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1’) Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
Âm nhạc
ĐỒNG CHÍ SIÊM DẠY
====================================================
Ngày soạn: 10/1/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 1:
Toán.
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS được củng cố về:
1. Kiến thức
- Cộng trừ các số; Cấu tạo số trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán.
- Nhận dạng hình tam giác.
2. Kĩ năng: Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
3. Thái độ: GD HS tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Các tranh trong bài 4 (SGK). GV chuẩn bị hai tờ bìa to, màu.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định. (1’) Hát
169
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
5…4+2
8 +1 … 3 + 6
6+1…7
4-2…8-3
- Gọi 1 số HS dưới lớp đếm xuôi từ 0 đến 10 và đếm ngược lại từ 10 về 0.
- GV nhận xét
3. Bài ôn tập:
* Giới thiệu bài (1’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HD
HS Bài 1:
làm
BT - Gọi HS đọc y/c
- HS làm BT theo HD của giáo viên.
trong sgk - Cho HS làm BT rồi gọi 2
4
9
5
8
(28’)
HS lên bảng chữa
6
2
3
7
- GV nhận xét.
10
7
8
1
Bài 2:
- Dưới lớp tự KT kq và nhận xét bài.
- Bài y/c gì ?
- Điền số vào chỗ chấm.
- 10 bằng 4 cộng với mấy ?
- HS làm bài; 3 HS lên bảng chữa
9 bằng 10 trừ di mấy ?
- HS khác theo dõi và nx bài của
bạn.
- GV nhận xét.
8=3+5
9 = 10 - 1
10 = 4 + 6
6= 1+5
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài toán.
- 1 HS đọc.
- Muốn biết số nào lớn nhất, - So sánh các số.
số nào nhỏ nhất ta phải làm - HS khác nghe và nhận xét.
ntn ?
a- Số 10
- Gọi 1 số HS đứng tại chố
nêu miệng.
- GV nhận xét
Bài 4:
- HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc
- Cho HS đọc tóm tắt, đặt đề - Bài toán: Hải nuôi 5 con gà, mẹ
toán & nêu phép tính thích cho thêm 2 con gà nữa. Hỏi Hải
hợp.
nuôi tất cả mấy con gà ?
- Cho HS làm bài và gọi 1 HS
5+2=7
lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 5:
- Trong hình bên có bao nhiêu hình
170
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Gọi HS đọc đề toán.
tam giác ?
- Cho HS suy nghĩ đếm hình - Trong hình bên có 8 hình tam giác.
và gọi một số em trả lời.
- HS khác theo dõi, nhận xét
- Cho 1 HS lên bảng chỉ
điểm.
4. Củng cố: (2’)
+ Trò chơi: đặt đề toán theo hình vẽ.
5. Dặn dò: (1’)
- Nx chung giờ học.
: - Ôn lại bài, chuẩn bị sau
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 2:
Đạo đức.
Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập và thực hành các nội dung đã học.
2. Kỹ năng:
- Biết lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Thực hành đi học đều và đúng giờ
- Biết giữ trật tự không gây ồn ào chen lấn, xô đẩy, đánh lộn … trong trường học.
3. Thái độ: Hứng thú, tích cực trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV chuẩn bị một số tình huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải
quyết tình huống.
2. Chuẩn bị của học sinh: VBT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
HS nhắc lại các bài đã học
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: (5’) H: Hãy nêu các bài đạo đức em đã - HS hát
171
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Ôn tập
học?
* Trẻ em có những quyền gì?
* Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch
sẽ?
* Em cần làm gì để giữ gìn sách vở
, đồ dùng học tập .
* Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn
gàng sạch sẽ.
* Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các
em cần làm gì?
HĐ
2: + Yêu cầu học sinh đóng vai với
(20’) Thực các tình huống sau:
hành
- Tình huống 1: Hai chị em đang
chơi với nhau thì được mẹ cho hoa
quả (1 quả to và một quả bé) . Chị
cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn
em cần làm gì cho đúng?
- Tình huống 2:
Hai chị em chơi trò chơi khi anh
đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi
mượn.
Người chị (người anh) cần phải
làm gì cho đúng?
- GV nhận xét đánh giá cho các
172
- Bài 1: Em là học sinh lớp 1
- Bài 2: Gọn gàng sạch sẽ
- Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ
dùng học tập.
- Bài 4: Gia đình em
- Bài 5: Lễ phép với anh chị,
nhường nhịn em nhỏ.
Bài 6: Nghiêm trang khi chào
cờ
Bài 7: Đi học đều và đúng
giờ
Bài 8: Trật tự trong trường
học
- Trẻ em có quyền có họ tên
có quền được đi học
- Quần áo phẳng phiu, sạch
sẽ, không nhàu nát.
- Cần sắp xếp ngăn nắp
không làm gì hư hỏng chúng.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ,
có lợi cho sức khoẻ được mọi
ngươi yêu mến.
- Biết vâng lời ông bà cha mẹ
để mau tiến bộ.
- HS thảo luận theo cặp tìm
cách giải quyết hay nhất
- HS đóng vai theo cách giải
quết mà nhóm mình đã chọn.
- Lần các nhóm lên đóng vai
trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và
nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4 (từng
học sinh kể trước nhóm )
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
nhóm.
+Yêu cầu học sinh kể những việc
mình đã làm để giữ gìn đồ dùng,
sách vở.
- Yêu cầu học sinh nhóm khác
nhận xét
- GV chốt ý
Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý
tình huống. (nhất trí giơ thẻ xanh,
không nhất trí giơ thẻ đỏ, lưỡng lự
giơ thẻ vàng).
* Bạn An dùng kẹo cao su bôi vào
quần bạn Lan.
* Bạn Long xé vở để gấp máy bay?
* Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc
vở.
* Bạn Hà đang giằng đồ chơi với
em của bạn.
+ GV đọc lần lượt từng tình huống.
- GV nhận xét và chốt ý.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn kể
trước lớp.
- HS nghe, suy nghĩ và nêu ý
kiến của mình bằng cách giơ
thẻ.
4. Củng cố (2’)
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt.
- Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
5. Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn tập lại các bài đã học và vận dụng thực hành
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3 + 4:
Tiếng Việt
NÔÔI DUNG
Viêcê
ÔN TẬP
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
1: 1a. Luyện đọc tiếng , từ
173
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Luyện đọc - GV viết một số từ lên bảng để
(30’)
HS đọc trơn, đọc phân tích.
VD: bàn xoay, soay sở, ngoài hè,
sạch sẽ….
1b. Đọc trong SGK
- Cho HS ôn lại các bài đọc
trong SGK
Viêcê
2: 2a. Viết bảng con
Luyện viết - GV đọc cho H viết một số từ
(30’)
khó , hay viết sai.
- Nhận xét , sửa lỗi cho H
2b. Viết vở chính tả
- GV chọn một đoạn trong vở bài
tập thực hành Tiếng việt CGDTập hai, rồi đọc cho H viết.
- Nhận xét bài viết của H.
- H: Đọc theo hướng dẫn của GV
- H đọc bài cá nhân, tổ, ĐT
- H : phân tích, viết vào bc
- H: Nghe và viết bài vào vở
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Buổi chiều
Tiết 1:
Tiếng Việt 2:
LUYỆN ĐỌC: VẦN OAI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức: HS nhớ và đánh vần được vần oai. HS nhận biết được o là âm đệm a
là âm chính, i là âm cuối
2. Kĩ năng: HS đọc được các từ có vần oai. Đọc được bài trong SGK.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung bài đọc
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ô ly, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV cho HS đọc lại các bài đã học
174
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Ôn tập
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Luyện đọc
(28’)
a. Phân tích, đánh vần
oai, oai oái, khoan khoái, thoai
thoải, đoái hoài, quai bị, khoai
khoái, quái quỷ
- GV hỏi về vị trí từng âm trong
vần oai
- GV viết các từ có chứa vần oai
b. Đọc bài trong SGK
- Đánh vần
- Đọc trơn
- GV đọc mẫu
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS yếu đánh vần lại vần oai:
cá nhân
- HS khá giỏi đọc trơn các từ.
- GV hướng dẫn HS yếu đánh
vần, phân tích
- HS đánh vần các từ khó đọc
ở cả 2 trang
- HS đánh vần bài: sư tử, cáo
và các loài thú trang SGK
- HS đọc thầm cả 2 trang
- HS đọc trơn toàn bài theo
lớp, cá nhân
4. Củng cố: (3’)
- GV hướng dẫn học ở nhà
5. Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét giờ học
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 2:
Toán 2
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS
3. Thái độ: Giúp HS tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Đề ôn tập
2. Chuẩn bị của HS: Vở ô ly, bảng con, bút...
175
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Gọi HS lên bảng làm bài:
10 – 2 – 1 =
5+5–1=
- GV nhận xét
3. Ôn tập (30’)
* Giới thiệu bài
Luyện tập GV phát đề cho HS
Câu 1: Viết các số 2, 4, 7, 9, 1 theo thứ tự
Từ lớn đến bé ........................................................
Từ bé đến lớn.........................................................
Câu 2: Số
Câu 3: Tính
3
9
+
4
-
5
.......
Câu 4: Tính
3
.......
4 +4 + 0 = .......
7
+
-
6
......
0
......
10 – 4 + 2 = .......
Câu 5: Số?
4+
=8
10 -
=6
Câu 6: Hình thích hợp điền vào ô tiếp theo là:
a)
b)
c)
Câu 7: Viết phép tính thích hợp vào ô trống
176
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
4. Củng cố (2’)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò (1’)
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
Tiết đọc thư viện
Bài 6: Kể chuyện bé nghe (Cổ tích thế giới)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đưa bé vào thế giới truyện cổ tích để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê
của việc đọc sách.
2. Kĩ năng:
- Trẻ yêu thích truyện cổ tích thế giới.
3. Thái độ:
- Bước đầu giúp trẻ hình thành nhân cách qua những bài học rút ra từ những câu
truyện cổ tích.
II. CHUẨN BỊ:
- Truyện kể: Chú mèo đi hia
- Tranh minh hoạ truyện kể.
- Một số truyện cổ tích thế giới.
- Địa điểm: Trong lớp.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT SINH HOẠT:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước khi - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên * Cả lớp
kể (5 phút) trang bìa.
- Quan sát tranh trang bìa.
+ Quan sát tranh em thấy gì?
+ Nêu những hình ảnh có
trong tranh: chú mèo, chàng
bá tước
177
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Từ hình ảnh chính em hãy đoán
xem tên câu truyện là gì?
- Giới thiệu truyện: Giới thiệu tên
một số truyện cổ tích thế giới và
nhấn mạnh truyện kể hôm nay là
truyện Chú mèo đi hia.
Trong khi - Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ.
kể
(17 - Kết hợp trò chuyện:
phút)
+ Người em đã mặc cho chú mèo cái
gì?
- Kể tiếp hết phần gặp đức vua
- Tiếp tục kể đặt câu hỏi:
+ Các em thử đoán xem chàng bá
tước có lấy được công chúa không?
- Tiếp tục kể cho đến hết.
Sau khi kể
(5-8 phút)
- Cô vừa kể chuyện gì?
- Có những nhân vật nào? Con vật
nào?
- Giao việc.
- Đến trò chuyện cùng học sinh.
+ Từ hình ảnh chính phỏng
đoán tên truyện.
* Cả lớp
- Nghe, quan sát tranh.
- Phỏng đoán việc làm của
người em và chú mèo.
- Phỏng đoán
* Cả lớp - đôi bạn
- Nhắc tên truyện.
- Kể các nhận vật, con vật
trong truyện
- Đôi bạn nói cho nhau
nghe mình thích nhân vật
nào? Không thích nhân vật
nào? Vì sao?
- Một số học sinh trình bày
- Gợi ý.
trước lớp.
* Giáo dục HS ở hiền sẽ gặp lành, - Rút ra bài học cho bản
yêu quý những con vật xung quanh.
thân.
- Giới thiệu một số truyện cổ tích
Việt Nam.
- Nêu yêu cầu ở tiết sau:
Tiết sau các em sẽ giới thiệu ngắn
gọn về câu chuyện mà em mượn về - Chọn và mượn một quyển
nhà như : Tên truyện? Mấy nhân vật? về nhà nhờ cha mẹ/ anh chị
Tên nhân vật? Được nghe đọc mấy đọc cho nghe.
lần? …
4. Củng cố: (2’)
- Gv nhận xét tiết học
178
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
5. Dặn dò (1’)
- Về nhà nhờ anh chị/ người thân đọc truyện đã mượn cho em nghe.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
====================================================
Ngày soạn: 11/1/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 1 + 2:
Tiếng Việt
NÔÔI DUNG
ÔN TẬP
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
Viêcê
1: 1a. Luyện đọc tiếng , từ
Luyện đọc - GV viết một số từ lên bảng để
(30’)
HS đọc trơn, đọc phân tích.
VD: con quay, quay quần, chân
tay, quả mận……
1b. Đọc trong SGK
- Cho HS ôn lại các bài đọc
trong SGK
Viêcê
2: 2a. Viết bảng con
Luyện viết - GV đọc cho H viết một số từ
(30’)
khó, hay viết sai.
- Nhận xét , sửa lỗi cho H
2b. Viết vở chính tả
- GV chọn một đoạn trong vở bài
tập thực hành Tiếng việt CGDTập hai, rồi đọc cho H viết.
- Nhận xét bài viết của H.
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
- H: Đọc theo hướng dẫn của GV
- H đọc bài cá nhân, tổ, ĐT
- H : phân tích, viết vào bc
- H: Nghe và viết bài vào vở
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
Toán.
179
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố ghi sâu bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 và vận dụng hai bảng tính
này để làm tính.
- Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nắm vững cấu tạo của các số (7, 8, 9, 10).
- Tiếp tục rèn kỹ năng xem tranh vẽ, đọc đề và ghi phép tính tương ứng.
2. Kĩ năng: Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
3. Thái độ: GD HS tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV : Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. Các vật mẫu trong bộ đồ
dùng học toán lớp 1.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV yêu cầu 2HS lên bảng làm. HS khác làm bài vào bảng con
10 – 1 + 3 = .....
8 + 2 – 5 = ....
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ 1: Ôn
lại
bảng
cộng
và
bảng trừ.
(6’)
- HS chữa bài tập
- GV treo tranh đã phóng to
trong SGK lên bảng.
- GV chia lớp ra làm 2 đội sau
đó tổ chức cho hai đội thi tiếp
sức, lập lại bảng cộng và bảng
trừ trong phạm vi 10 tương ứng
tranh vẽ
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài
- HD HS vận dụng bảng cộng
và trừ đã học để làm.
HĐ 2 :
Làm bài tự
kiểm
tra
VBT tr. 72
(20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS chia 2 đội thi tiếp sức, 1
đội lập bảng cộng, một đội lập
bảng trừ.
- HS làm bài trong SGK, lần
lượt từng em đứng lên đọc kq'
8–1–1=6
8 – 2 + 4 = 10
9+1–3=7
4+6–4=6
Bài 2:
180
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
- Cho HS quan sát bài toán và - HS làm theo tổ
hỏi HS có biết cách làm không?
- Ta làm NTN ?
- Điền số vào ô trống để được
phép tính hợp lí
- GV cho HS làm bài
- HS làm bài:
9=6+3 6=1+5 2=0+2
- GV chữa bài
10 = 5 + 5 3 = 8 - 5 9 = 9 - 0
Bài 3:
- HD HS làm bài và chữa bài
- HS suy nghĩ và làm bài:
a. Số lớn nhất: 10
- GV nhận xét
b. Số bé nhất: 1
Bài 4:
- GV cho HS đọc bài
- HS đọc bài
- Yêu cầu HS làm bài
- HS suy nghĩ và làm bài
- Gọi 2HS lên bảng làm
- 2HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chữa bài
6 + 4 = 10
Bài 5.
- GV HD HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và điên
điền số thích hợp
được: có 6 hình vuông.
- GV chữa bài
4. Củng cố (2’): NX chung giờ học
5. Dặn dò: (1’): Học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 4:
Thủ công
ĐỒNG CHÍ HUỆ DẠY
====================================================
Buổi chiều
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
====================================================
Ngày soạn: 12/1/2016
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2016
Tiết 1+2:
181
Giáo viên: Chử Thị Yến
Trường Tiểu học Đồng Quang
Tiếng Việt
NÔÔI DUNG
ÔN TẬP
HOẠT ĐÔÔNG CỦA GIÁO VIÊN
Viêcê
1: 1a. Luyện đọc tiếng , từ
Luyện đọc - GV viết một số từ lên bảng để
(30’)
HS đọc trơn, đọc phân tích.
VD: Cổ Loa, tham thì thâm, giỏ
nhà ai quai nhà ấy……
1b. Đọc trong SGK
- Cho HS ôn lại các bài đọc
trong SGK
Viêcê
2: 2a. Viết bảng con
Luyện viết - GV đọc cho H viết một số từ
(30’)
khó , hay viết sai.
- Nhận xét , sửa lỗi cho H
2b. Viết vở chính tả
- GV chọn một đoạn trong vở bài
tập thực hành Tiếng việt CGDTập hai, rồi đọc cho H viết.
- Nhận xét bài viết của H.
HOẠT ĐÔÔNG CỦA HỌC SINH
- H: Đọc theo hướng dẫn của GV
- H đọc bài cá nhân, tổ, ĐT
- H : phân tích, viết vào bc
- H: Nghe và viết bài vào vở
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
======================================
Tiết 3:
Toán.
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố ghi sâu bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 và vận dụng hai bảng tính
này để làm tính.
- Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nắm vững cấu tạo của các số (7, 8, 9, 10).
- Tiếp tục rèn kỹ năng xem tranh vẽ, đọc đề và ghi phép tính tương ứng.
2. Kĩ năng: Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
182
Giáo viên: Chử Thị Yến
- Xem thêm -