Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Tiếng Nhật - Hàn từ vựng , ngữ pháp , lý thuyết tiếng Nhật , từ cơ bản đến nâng cao...

Tài liệu từ vựng , ngữ pháp , lý thuyết tiếng Nhật , từ cơ bản đến nâng cao

.PDF
18
376
72

Mô tả:

sau tiếng anh là tiếng nhật, nhật ngữ ngày càng thịnh ở việt nam, khi mà số lượng tuyển dụng phiên dịch tiếng nhật thiếu trầm trọng, nên học tiếng nhật cần thiết hơn bao giờ hết,và bộ sách là tổng hợp như cách dùng trợ từ trong tiếng nhật, cách viết chữ nhật.. hy vọng giúp bạn học tốt.
Cách sử dụng những trợ từ thường dùng trong tiếng Nhật. Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Nếu ta nói đến bộ khung chính trong câu văn tiếng Nhật thì các trợ từ như て、に、を、は、が chính là phần liên kết các bộ khung đó. Khi gặp những khó khăn liên quan đến trợ từ, nó có nghĩa là gì? Bạn hãy thử tham khảo phần bên dưới, hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn. Dưới đây mình xin nói sơ qua về cách dùng một số trợ từ thường dùng. Cách sử dụng が 1. Biểu hiện chủ ngữ trong câu 1)Trong câu nghi vấn o Ai sẽ đi? だれがいきますか? o Khi nào thì o Ngày mai thì o Cái nào là từ điển của o Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。 Tôi sẽ đi 私がいきます。 được いつがいいですか? được 明日がいいです。 bạn? どれがあなたの辞書ですか? 2)Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか - Có bạn Tanaka 田中さんがいました。 Có cái gì ở trên Quyển sách ở - Có hẹn với bạn 友達と約束がある。 bàn? trên 机の上に何がありますか? bàn 本があります。 3)Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh • Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。 • Tokyo và Seoul thì nơi nào lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」 • Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。 • Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか? • Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。 4)Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。 Trời đang mưa 雨が降っています。 - Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました。 5)Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu dan h từ: o Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。 o Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だった とき、父は死にました。 o Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいの で、私は旅行に参加できません。 o Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを 渡してください。 6)Trong câu văn biểu hiện trạng thái: • Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。 • Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。 • Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。 • Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります。 2.Biểu hiện đối tượng 1) Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối o Bạn nấu ăn giỏi thật đấy o Tôi thích thể thao o Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。 tượng trong câu tính từ あなたは料理が上手ですね。 私はスポーツが好きです。 2) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。 Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。 - Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。 3) Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng • Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかりますか? • Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか? • Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。 3.Trợ từ kết nối 1) Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau o Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 彼女は美人だが、性格が冷たい。 o Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱があがれません。 o Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならない。 2) Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó - Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか ? - Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どう なりましたか? - Tôi chọn cà phê còn bạn thì sao? 僕はコーヒーにしますが、あなたは? 3) Liên quan đến tha động từ thì を biểu hiện mục đích, chủ thể của hành động • Tôi đang học tiếng Nhật • Bạn đã ăn cơm • Gọi Tanaka lại đây. 田中さんを呼んでください。 私は日本語を勉強しています。 chưa? もう食べましたか? 4) Được sử dụng trong khi biểu hiện sự vận động Thể hiện nơi được rời ra o Xuống tàu 電車を降りる。 o Hàng ngày, 7 giờ sáng ra khỏi nhà 毎日、7時家を出ます。 o Bạn,anh,chị đã tốt nghiệp đại học từ khi nào? 大学を卒業したのはいつですか? 5)Biểu hiện nơi được trải qua - Chim bay trên trời 鳥は空を飛びます。 Hãy rẽ phải ở chỗ tín hiệu đèn giao thông 信号のところを右へ曲がってください。 Mỗi sáng tôi đều đi dạo quanh khu vực công viên. 毎朝、私は近くの公園を散歩します。 6) Thể hiện khoảng thời gian trôi qua • Tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè ở Mỹ 夏休みをアメリカで過ごしました。 • Nơi đây chính là ngôi nhà mà tôi đã trải qua thời niên thiếu. ここは私が少年時代を送った懐 かしい家です。 • Tác phẩm này đã được viết ra sau nhiều năm. 長い年月を経て、この作品を書き上げた。 4. Được dùng trong câu văn sai khiến của tha động từ. o o o Anh ta nói đùa khiến mọi người đều cười. 彼は冗談を言って、みんなを笑わせた。 Tốt nhất là hãy cho trẻ con đi ngủ sớm. 早く子供を寝させたほうがいいですよ。 Giám đốc đã bắt nhân viên làm việc rất muộn 社長は遅くまで社員を働かせた。. I. Ngữ âm trong 1. Cách A. Trường âm (ちょうおん : 長音): trong tiếng Nhật, có 1 số trường hợp I. Ngữ âm tiếng tiếng trong Nhật: đọc: Nhật: 1. Cách đọc: A. TRƯỜNG ÂM (ちょうおん : 長音): trong tiếng Nhật, có 1 số trường hợp, các chữ không chỉ đọc như nó sẵn có mà đọc kéo dài ra nhờ kết hợp với các chữ khác. Khi đó nghĩa của nó cũng khác đi ,các bạn nên chú ý. + おばさん obasan : cô, bác + おばあさん obaasan bà, : + おじさん ojisan : + おじいさん ojiisan cụ chú, : + ゆき yuki bác ông,ông cụ : + ゆうき yuuki: + え e: bà bức dũng tranh ええee: + とる toru + とおる tooru + ここ koko: tuyết vâng, dạ : : (dùng trong chụp chạy ở căn văn nói) hình (tàu, xe) đây hiếu + こうこう kookoo: + へや heya: khí thảo phòng + へいや heiya: đồng bằng *Đặc biệt trong katakana khi muốn đọc trường âm thì ta biểu thị bằng dấu “ –“ Ví dụ : カード kaado:card タクシー takushii : taxi スーパー suupaa: supermarketting テープ teepu : băng casset ノート noote: cuốn tập,cuốn vở B. ÂM NỐI Đây là các cách đọc của từ ん un, cách đọc từ này chủ yếu giống như chữ N trong tiếng Việt, còn 1 số trường hợp khác hiếm hoi đọc là M;P;B. C. KHUẤT ÂM: Trong tiếng Nhật,có 1 số trường hợp bạn thấy rằng chữ つ tsu bị viết nhỏ っ chứ không viết lớn như bình thường. Khi đó bạn đọc giống như chữ T trong tiếng Việt.Ví dụ : にっき nikki : nhật kí ; きって kitte : con tem... D. ẢO ÂM : Cũng tương tự như trường hợp chữ っ stu bị viết nhỏ,các từ ya yu yo trong hiragana và các nguyên âm a i u e o trong katakana cũng thường bị viết nhỏ.Nó làm biến đổi cách phát âm của từ đi trước nó,người ta gọi là ảo âm. Ví dụ: ひゃく hyaku : một trăm; ソファ sofa : ghế sofa... E. TRỌNG ÂM : vì có rất nhiều từ đồng âm nên tiếng Nhật cũng có cách nhấn giọng khá là đa dạng,cái này thì phải tự học từ mới ,luyện nhiều thì các bạn mới rành được,thuộc về kinh nghiệm rồi. Lấy ví dụ là từ hashi はし橋: cây cầu ,đọc là há sì (nhấn âm 2) còn khi はし箸: đôi đũa thì đọc là hà sí( nhấm âm đầu). Lưu ý là cái này còn tùy thuộc vào vùng nữa,ở tokyo thì khác còn ở osaka thì lại khác. F. NGỮ ĐIỆU TRONG CÂU VĂN: cũng giống như tiếng Việt, trong câu khẳng định thì giọng đọc đều đều, câu hỏi thì cuối câu lên giọng. Còn câu biểu lộ sự đồng tình, cảm thán thì hạ giọng cuối câu. Chắc các bạn đang tự hỏi sao mà Tiếng Nhật nhiều bộ chữ quá, đã có bộ chữ Hiragana rồi mà bây giờ còn thêm bộ chữ Katakana nữa nhỉ. Tuy nhiên, mỗi bộ chữ có một chức năng riêng. Hiragana là chữ viết người Nhật hay dùng, trẻ con Nhật khi học chữ sẽ học bộ chữ này trước. Sau đó mới học thêm bộ chữ Katakana để phiên âm tiếng nước ngoài. Như vậy bộ chữ Katakana chỉ dùng để phiên âm những từ vựng có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài, còn các trường hợp còn lại thì sử dụng chữ Hiragana. Chữ Katakana cũng có đầy đủ các loại âm như chữ Hiragana, tuy nhiên phần trường âm, các bạn chỉ cần dùng “ ―” phía sau chữ cần kéo dài âm là được. Khi học chữ , các bạn cần học nhớ mặt chữ trước, sau đó tập đọc từ vựng cho quen mặt chữ, rồi cuối cùng các bạn mới tập viết. Nào cùng bắt đầu học Katakana nhé. . Bước 1: Tập nhớ Trước tiên , bạn phải đọc toàn bộ bảng chữ bên dưới. Sau đó ghi nhớ những mẫu tự vào đầu. Đây là bảng Katakana Đọc bảng chữ cái Katakana (nếu không đọc đựoc, vui lòng tải flash player tại tại đây): ア a イi ウu エ e オo カka キki ク ケ e コ ko ku サsa シshi スsu セ se ソso タ ta チchi ツ テte ト to tsu ナna ニni ヌ ネne ノno nu ハha ヒ hi フfu ヘhe ホho マma ミmi ム メme モmo mu ヤya ユyu ヨ yo ラra リri ルru レre ロro ワwa ヲo ンn ガ ga ギgi グgu ゲge ゴge ザza ジji ズzu ゼze ゾzo ダda ヂij ヅzu デde ドdo バ ba ビbi ブbu ベbe ボbo パ pa ピpi プpu ペpe ポpo キャ kya シャ sha チャ cha ニャ nya ヒャ hya ミャ mya リャ rya ギャgya ジャ ja ビャbya ピャpya キュ kyu シュ shu チュ chu ニュnyu ヒュ hyu ミュ myu リュ ryu ギュ gyu ジュ ju ビュ byu ピュ pyu キョ kyo ショ sho チョ cho ニョ nyo ヒョ hyo ミョ myo リョ ryo ギョ gyo ジョ jo ビョ byo ピョ pyo Chắc các bạn đang tự hỏi sao mà Tiếng Nhật nhiều bộ chữ quá, đã có bộ chữ Hiragana rồi mà bây giờ còn thêm bộ chữ Katakana nữa nhỉ. Tuy nhiên, mỗi bộ chữ có một chức năng riêng. Hiragana là chữ viết người Nhật hay dùng, trẻ con Nhật khi học chữ sẽ học bộ chữ này trước. Sau đó mới học thêm bộ chữ Katakana để phiên âm tiếng nước ngoài. Như vậy bộ chữ Katakana chỉ dùng để phiên âm những từ vựng có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài, còn các trường hợp còn lại thì sử dụng chữ Hiragana. Chữ Katakana cũng có đầy đủ các loại âm như chữ Hiragana, tuy nhiên phần trường âm, các bạn chỉ cần dùng “ ―” phía sau chữ cần kéo dài âm là được. Khi học chữ , các bạn cần học nhớ mặt chữ trước, sau đó tập đọc từ vựng cho quen mặt chữ, rồi cuối cùng các bạn mới tập viết. Nào cùng bắt đầu học Katakana nhé. . Bước 1: Tập nhớ Trước tiên , bạn phải đọc toàn bộ bảng chữ bên dưới. Sau đó ghi nhớ những mẫu tự vào đầu. Đây là bảng Katakana Đọc bảng chữ cái Katakana (nếu không đọc đựoc, vui lòng tải flash player tại tại đây): ア a イi ウu エ e オo カka キki ク ケ e コ ko ku サsa シshi スsu セ se ソso タ ta チchi ツ テte ト to tsu ナna ニni ヌ ネne ノno nu ハha ヒ hi フfu ヘhe ホho マma ミmi ム メme モmo mu ヤya ユyu ヨ yo ラra リri ルru レre ロro ワwa ガ ga ザza ダda バ ba パ pa ヲo ンn ギgi ジji ヂij ビbi ピpi キャ kya シャ sha チャ cha ニャ nya ヒャ hya ミャ mya リャ rya グgu ズzu ヅzu ブbu プpu ゲge ゼze デde ベbe ペpe キュ kyu シュ shu チュ chu ニュnyu ヒュ hyu ミュ myu リュ ryu ゴge ゾzo ドdo ボbo ポpo キョ kyo ショ sho チョ cho ニョ nyo ヒョ hyo ミョ myo リョ ryo ギャgya ジャ ja ビャbya ピャpya ギュ gyu ジュ ju ビュ byu ピュ pyu ギョ gyo ジョ jo ビョ byo ピョ pyo Bước 2: Cách viết chữ Katakana Dưới đây là những câu là những câu giao tiếp cơ bản mà người Nhật sử dụng hằng ngày như chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn...mà bất kì người học tiếng Nhật nào cũng nên ghi nhớ trước tiên. おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều こんばんは – konbanwa : chào buổi tối おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon さようなら-sayounara : chào tạm biệt ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn すみません-sumimasen : xin lỗi… おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng Cách đếm trong tiếng Nhật Xin giới thiệu với các bạn những cách đếm trong tiếng Nhật. Đây là những kiến thức cơ bản nhất cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật. Các bạn hãy tham khảo những cách đếm mà mình liệt kê dưới đây^^ I) Số れい,ゼロ: 0 (không) いち: 1 ( một) に: 2 ( hai) さん: 3 (ba) し、よん: 4 (bốn) ご: 5 (năm) ろく: 6 (sáu) なな: 7 (bảy) はち: 8 (tám) く、きゅう: 9 (chín) じゅう: 10 (mười) じゅういち: 11 (mười một) じゅうに: 12 (mười hai) じゅうさん: 13 (mười ba) じゅうよん: 14 (mười bốn) じゅうご: 15 (mười lăm) じゅうろく: 16 (mười sáu) じゅうしち: 17 (mười bảy) じゅうはち:18 (mười tám) じゅうく: 19 (mười chín) にじゅう: 20 (hai mươi) ひゃく: 100 (một trăm) せん: 1000 (một nghìn) いちまん: 10000 ( một vạn hoặc mười nghìn) ひゃくまん: 1000000 (trăm vạn) せんまん: 10.000.000 (ngàn vạn) いちおく: 100.000.000 (trăm triệu) Cách đọc cụ thể và các trường hợp đặc biệt ( in đậm): 100 hyaku 百 1000 sen 千 200 ni hyaku 二百 2000 ni sen 二千 300 san byaku 三百 3000 san zen 三千 400 yon hyaku 四百 4000 yon sen 四千 500 go hyaku 五百 5000 go sen 五千 600 roppyaku 六百 6000 roku sen 六千 700 nana hyaku 七百 7000 nana sen 七千 800 hap pyaku 八百 8000 hassen 八千 900 kjū hyaku 九百 9000 kjū sen 九千 10 000 ichi man 一万 20 000 ni man 二万 30 000 san man 三万 40 000 yon man 四万 50 000 go man 五万 60 000 roku man 六万 70 000 nana man 七万 80 000 hachi man 八万 90 000 kjū man 九万 II) Ngày tháng năm : A) Tháng: thêm gatsu sau các số= tháng tương ứng tháng 1 ichigatsu いちがつ 一月 tháng 2 nigatsu にがつ 二月 tháng 3 sangatsu さんがつ 三月 tháng 4 shigatsu* しがつ 四月 tháng 5 gogatsu ごがつ 五月 tháng 6 rokugatsu ろくがつ 六月 tháng 7 shichigatsu* しちがつ 七月 tháng 8 hachigatsu はちがつ 八月 tháng 9 kugatsu* くがつ 九月 tháng 10 jūgatsu じゅうがつ 十月 tháng 11 jūichigatsu じゅういちがつ 十一月 tháng 12 jūnigatsu じゅうにがつ 十二月 B) Ngày trong tuần: Tuần shû しゅう 週 ngày trong tuần yôbi ようび 曜日 thứ hai getsuyôbi げつようび 月曜日 月 = nguyệt, trăng thứ ba kayôbi かようび 火曜日 火 = hỏa, lửa thứ tu suiyôbi すいようび 水曜日 水 = thủy, nước thứ năm mokuyôbi もくようび 木曜日 木 = thảo, cây thứ sáu kin'yôbi きんようび 金曜日 金 = kim, vàng thứ bảy doyôbi どようび 土曜日 土 = thổ = đất chúa nhật nichiyôbi にちようび 日曜日 日 = nhật = mặt trời C) Ngày trong tháng: 1 tsuitachi ついたち 一日 2 futsuka ふつか 二日 3 mikka みっか 三日 4 yokka よっか 四日 5 itsuka いつか 五日 6 muika むいか 六日 7 nanoka なのか 七日 8 yôka ようか 八日 9 kokonoka ここのか 九日 10 tôka とおか 十日 11 jûichinichi じゅういちにち 十一日 12 jûninichi じゅうににち 十二日 13 jûsannichi じゅうさんにち 十三日 14 jûyokka じゅうよっか 十四日 15 jûgonichi じゅうごにち 十五日 16 jûrokunichi じゅうろくにち 十六日 17 jûshichinichi じゅうしちにち 十七日 18 jûhachinichi じゅうはちにち 十八日 19 jûkunichi じゅうくにち 十九日 20 hatsuka はつか 二十日 21 nijûichinichi にじゅういちにち 二十一日 22 nijûninichi にじゅうににち 二十二日 23 nijûsannichi にじゅうさんにち 二十三日 24 nijûyokka にじゅうよっか 二十四日 25 nijûgonichi にじゅうごにち 二十五日 26 nijûrokunichi にじゅうろくにち 二十六日 27 nijûshichinichi にじゅうしちにち 二十七日 28 nijûhachinichi にじゅうはちにち 二十八日 29 nijûkunichi にじゅうくにち 二十九日 30 sanjûnichi さんじゅうにち 三十日 31 sanjûichinichi さんじゅういちにち 三十一日 D: Năm Năm toshi とし、ねん 年 năm nay kotoshi ことし 今年 năm qua kyonen きょねん 去年 năm tới rainen らいねん 来年 năm1 ichinen いちねん 一年 năm 2 ninen にねん 二年 năm 3 sannen さんねん 三年 năm 4 yonen よねん 四年 năm 5 gonen ごねん 五年 năm 6 rokunen ろくねん 六年 năm 7 shichinen しちねん 七年 năm 8 hachinen はちねん 八年 năm 9 kyûnen 6 きゅうねん 九年 năm 10 jûnen じゅうねん 十年 năm 100 hyakunen ひゃくねん 百年 năm 1000 sennen せんねん 千年 năm 2000 nisennen にせんねん 二千年 năm 2006 nisenrokunen にせんろくねん 二千六年
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan