BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNGĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ17673264
;
NGUYỄN THỊ HUỆ
NGHIÊN CỨU NGUỒN s ử LIỆU
HIỆN VẬT BẢO TÀNG
(QUA HIỆN VẬT ở BẢO TÀNG CÁCH MẠNG VIỆT N A M )
C H U YÊN NGÀNH .BIÊN SOẠN LỊCH s ử VÀ s ử LIỆU HỌC
MÃ SỐ .-50311
LUẬN ÁN PHÓ TIẾN s ĩ KHOA HỌC LỊCH sử
NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC
GS. Hà Văn Tấn
P(,s. Prrs Phạm Xuân Hằng
HÀ NỘ11996
M Ộ T S O Cl I ử TÁC’ G I Ả DÀ VIÍÍT
t
A t T R O N G L U Ậ N ÁN
VA T Ó M T Ắ T L U Ậ N ÁN P H Ó T I Ê N
C h ữ viết đầy (I ủ
IVk ) tnnp lịch sú
( 'ộnu hoa d â n chủ
( 'ô n g hoà 1iôn bang
1)ại học
Dại học khôn học xã hòi và n h â n văn
Dại hoe íông họp 1la Nội
Dại học V ăn lioá llà Nội
n ồ (lột
l)ồ mộc
Gỗ
( ti áo su'
( liny
I n t e r n a t i o n a l council of m u s e u m
Kim loại
Lịch sử q u á n sự
Matxcóva
Mộc
N h à xu.Vt ban
N hà xu;Yl b â n khoa Ỉ1ỌC xã hội
N hà x u .ll bán văn hon thòng tin
N hà x u ấ t bán thông till lý luận
N gh iên cứu lịch sử
Phó giáo su'
Phó liên sĩ
Sô (lăn.íX ký
Sô p h â n lo;ũ
Sô phim
Sử
Tiốn sĩ
T h ô n g lin khoa hoc xã hội
rp
Trung
Ti ling hoc clnivòn DL'Jiiep
V; 1i
W i l l hn;i n Ịĩhộ Ihuạỉ
X.I hội c|)ù nghĩa
sĩ
C hữ viết tắt
BTLS
CH DO
CML1Ỉ
ĐH
Đ H K I1X H -N V
ĐHTH-IỈN
ĐHVU-HN
ĐD
ĐM
G
GS
Gi-G
ICOM
KL
LSQS
M
M
NXB
N X B -K H X H
N X B -V H T T
N X B -T T L L
NCLS
PGS
PTS
SDK
SPL
SP
s
TS
TT-KIIXM
Tr
THON
V
VHNT
X I K 'N
MỤC LỤC
MỎ ĐẨU
T r. 3
1 - ý nghĩa, m ục đích và yêu c a u c ủ a đế tài
3
2- Lịch sử vấn đ ế, c á c nguồn tài liệu và
7
phương pháp nghiên cứu.
2 .1 . Lịch sử vấn dê và các nguồn tài liệu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
3 - Đóng góp c ủ a iuộn án.
7
12
12
4 - Bó c ụ c c ủ a luận án :
Nội dung luận án
13
Chương 1
HIỆN VẬT BẢO TẢNG VẢ VAI TRÒ CỦA NGU9N s ử LIỆU NÀY
15
TRONG NGIIIÊN c ứ u LỊCH s ử .
1.1- Hiện vật b ảo ỉàng - khái niệm, thuộc tính v à phãn loại.
15
1 . 1 . 1 - K h á i niệm
15
1 .1 . 2 - Thuộc tính
23
1 . 1 . 3 - P h â n loại
28
1.2- v a i trò c ủ a nguồn SỪ liệu hiện vật bào tàng trong nghiên
35
cứu lịch sử.
1 . 2 . 1 - C á c nguồn sử liệu nghiên cứu của khoa học lịch sử.
35
1 .2 . 2 - V a i trò của nguồn sử liệu hiện v ậ t bảo tà n g trong
40
nghiên cứu lịch sử.
Chtdng 2 :
HIỆN TRẠNG II1ỆN VẬT BẢO TẢNG CÁCH MẠNG VIỆT NAM
VÀ VẤN DỀ KIIAI THÁC s ử DỤNG CIIỨNíỉ NIỈƯ NGƯỔN s ử
50
LIỆU.
2.1.
-ỉ liện trạng hiện VỘI bào tàng c á c h mạng Việt Nam
50
2.2
- G iá trị c ủ a nguồn sù liệu hiện vột Báo tàng C á c h m ạng VN
56
2.3.- V ấn để khai fhác, SỪ dụng hiện vột Bào tàng C á c h mọng
Việt Nam như nguồn sử liệu.
D hương3 :
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGIiIẺN c ứ u
NGUỒN s ử LIỆU
HIỆN VẬT 15Ào TẢNG CÁCH MẠNG VIỆT NAM.
3.1. - Phương pháp nghiên cửu phân loại, hệ thống hóa nguồn
ủ Hiệu hiện vật Bảo tàng C á c h mạng Việt Nam.
3 . 1 . 1 - Cơ sỏ lý luận chung
3 . 1 . 2 - P h â n loại, hệ thông hoá nguồn tư liệu hiện v ậ t
B ả o tà n g Cách m ạn g V iệt N a m .
3 . 1 . 2 . 1 -H iện trạng phân loại hệ thống hoá hiện v ậ t
B ả o tà n g Cách m ạn g V iệt N am .
3 . 1 . 2 . 2 -P h â n loại , hộ thống hoá v à thống kê nguồn sử
lệu h iện v ậ t B ả o tàng Cách mạng V iệt N am .
3 . 1 . 2 . 2 . 1 Cơ sở phân loại
3.1.2.2.2 P h â n loại, hệ th ống hoá và th ống kê theo thời
k> lịch sử, dựa vào loại hình, để tài.
3 . 1 . 2 . 2 .2 . 1 . Nguồn sử liệu vê lịch sử Cách m ạn g V iệt N am
tlời k ỳ ( 1 8 5 8 - 19 3 0 )
3 . 1 . 2 . 2 .2 .2 . Nguồn sử liệu về lịch sử cách m ạn g V iệ t N am
ttòi kỳ (1930-1945 )
3 .1 . 2 .2 . 2 .3 . Nguồn sử liệu vế lịch sử cách m ạn g V iệt N am
L tò ik ỳ ( 1 9 4 6 - 19 5 4 )
3 .1 .2 .2 .2 .4 . Nguồn sử liệu về lịch sử cách m ạn g V iệt N am
th iik ỳ (19 5 4 -19 7 5 )
3 .1 . 2 .2 . 2 .5 . Nguồn sử liệu về lịch sử cách m ạn g Việt N am
th.i kỳ ( 1 9 7 6 - 1 9 9 1 )
3.2. - Phương pháp nghiên cứu tiếp cộ n, xử lý
nguồn SỪ liệu hiện vật Bào tàng C á c h mạng Việt Nam.
3.2.1. Cớ sỏ lý luận.
141
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu tiếp cận, xử lý đôi với từng
hình sử liệu hiện vật Bảo tàng Cách mạníí Việt N am .
144
3.2.2.1. Đối với sử liệu v ậ t th ậ t.
144
3.2.2.2. . Đối vói sử liệu chữ viết.
150
3.2.2.3. . Đỏi vói ảnh sử liệu
157
KẾT LUẬN :
164
DANH MỤC TÀI LÍỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC.
c
3
MỎ ĐẨU
- Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH VẢ YÊU CÀU CỦA DẾ TẢI
Sự p h á t triển khcng ngừng của khoa học lịch sử được thể hiện b ằn g
;ự q u an tâm n gày càng tăng đối với việc nghiên cứu các nguồn sử liệu
thác n h au , trong dó có các nguồn do chính lịch sử tạo ra. Điều n à y hoàn
toàn có tính tự nhiên, bơi lẽ nếu không sử dụng các nguồn sử liệu lịch sử
Iiột cách đ ú n g múc, nếu không đi sâu phân tích phê phán chúng, nếu
lhông thực sự nhận biết được nhiều những giá trị đích thực củ a chúng
tù khó có thể có được công trình khoa học lịch sử có tầm cỡ, hoặc g iả khó
đla lại cho khoa học lịch sử những nguyên tắc, những phương ph áp có
tnh lý lu ận sắc bén.
M ột m ặt, nguồn sử liệu lịch sử vô cùng d a d ạn g v à phong phú,
ciú n g trực tiếp h a y gián tiếp phản ánh nội (lung từng thời k ỳ lịch sử đã
“ sản sin h ” r a chúng. Đó là một tiềm n ăn g lởn, một chỗ dựa vữ ng chắc
cia k h o a học lịch sử.
Mặt. kh á c, nguồn sử liệu lịch sử ngày càng dược lưu giữ với m ột khối
liỢng và sô lượng (lồ sộ. C h ú n g được lưu giữ dưới nhiều hìn h thức khác
nĩau, và từ lâu nay, các bảo tàn g đã là một trong những “ hìn h thức ” đó.
Từ k h i được thàn h lập cho đến nay, các bảo tàn g ỏ V iệ t N am ctẩ lưu
lĩiỉ r ấ t nhiêu các sử liệu lịch sử. C hú n g là những tài liệu hiện v ậ t gôc thể
klỏi, những Lài liệu gốc có chữ viết, những tác phẩm gốc n ghệ tln iật tạo
liìili, những phim anh, bảng ghi âm, ghi hình gốc v.v... . Q ua n ghiên cứu,
npíoi ta dã đánh giá v à xác (lịnh rằn g chung không chi’ có giá trị báo
tàifĩ, có nội (lun;; thông till khoa học chính xác, mà là nguồn SƯ liệu lịch
sử vô c ù n g <|uan trọng. Tàl cá n h ữ n g sử liệu hiện v ậ t bảo t à n g nói trô n
4
đa (lược tr ực tiô|) khai thác, sưu tầ m , lựa chọn t ừ môi tr ư ờ n g th ự c tiễn
k á c h q u a n cu a lịch sử và (liíờc d ư a vào bào tà n g đẽ k h a i th á c p h ụ c vụ
cb các m ụ c (lích xã hội và (lược bảo q u ả n vĩnh viễn.
C ầ n phái xác định rằn g những sử liệu hiện v ậ t bảo tà n g là nguồn sử
lia lịch sử q u ý giá vì chúng trực tiếp phản ánh quá trìn h p h á t triển của
lịa s ử v à h à m ch ứ a Iiội (lung các sự k iệ n lịch sử c ủ a quôc g i a v à các đ ị a
pitting, các n gành. Việc nghiên cứu, khai thác v à sử d ụ n g hiện v ậ t bảo
tà g thực c h ấ t có liên quan tới lĩnh vực sử liệu học. Nó cho phép các n hà
kba học, các n h à nghiên cứu lịch sử phát hiện và tìm r a những chứng cứ
lịc sử mói m ẻ đê bước đầu tiếp cận hoặc hoàn thiện n h iều đề tài khoa
họ có g iá trị cao, t hức đẩy sự p hát triển của khoa học lịch sử nước nhà.
K h i sử d ụ n g hiện v ậ t bảo tà n g làm chất liệu tạo nên những công
trill khoa học, các nhà nghiên cứu lịch sử đã làm m ột việc không kém
phu q u an trọ n g là k h ẳ n g định g iá trị sử liệu của hiện v ậ t bảo tà n g để từ
đórút r a n h ữ n g k ết luận về g iá trị đặc thù của h iện v ậ t bảo tàng,
“ đ n h thức” k h ả n ăn g tái tạo lịch sử của chúng.
T u y n hiên thực t ế cũng cho th ấy; hiện nay trong các kho lưu giữ
hiệ v ậ t củ a các báo tàn g còn r ấ t nhiều hiện v ậ t còn chưa đựợc xác m inh
vê u ấ t xứ v à nội (lung lịch sử của chún g . Q uan trọng hơn nữa, r ấ t nhiều
hiệ v ậ t bảo tà n g quý hiếm còn chưa được “ đánh thức” để đưa vào sử
dụi; như là nguồn sử liệu lịch sử đích thực. Đó là điểu t ră n trỏ không chỉ
riêií c ủ a những người làm công tác nghiên cứu lịch sử, m à còn của các
nliă)áo tàn g học ớ V iệt N am .
C ó r ấ t nhiêu nguyên n h ân dẫn đến điều trăn trở đó. K h ô n g chỉ vì từ
íâ u ia y , việc phôi hụp nghiên cứu giữa các nhà bảo tà n g học v à các n hà
Ig h ìn cứu lịch sử chưa thật được I1 1 Ỏ rộng,m à tình tr ạ n g “ khép k ín ” của
các ho báo quản hiện v ậ t cũng tạo ra một khó k h ă n cho việc tiếp cận
Igu a sử liệu lịch sử quan trọng này. Thêm nữa, ch ú n g ta còn chưa có
CÔIÌ| t r ì n h n g h i ê n cul l về m ặ t p h ư ơ n g p h á p l u ậ n n h ằ m ứ n g đ ụ n # v à o
5
th ự c ti è n đe khai th ác một cách tr iệ t (lê n h ấ t nguồn sử liệu hiện v ậ t bảo
tà n g , n h ằ m “ (lánh th ứ c ” một tiếm n ă n g quý b á u m à c h í n h c h ú n g t,a đ a n g
có .
Nốu ỏ Việt N am hiện nay với 285 báo tàn g v à n h à tru y ề n thống
đan g Ill'll giữ và bảo quản hơn 539.000 tài liệu hiện v ậ t gốc, thì bảo tàn g
Cách m ạ n g V iệ t N am ( thành lập năm 19 5 9 ) đã n ghiên cứu sưu tầm , bảo
quản hơn 6 1.0 9 3 hiện v ậí (tính theo đơn vị kiểm kê ). D â y là m ột nguồn
tài liệu hiện vạt đổ sộ vổ số lượng lẫn nội dung thể hiện. N goài 2 2 .0 7 1 tài
íiộu phim anh, số còn lại là tài liệu, hiện v ậ t gốc hiện v ậ t bảo tàng. H iện
vật gốc ỏ B ả o tàn g Cách .mạng Việt N am là những chứng cứ lịch sử của
Dách m ạ n g V iệ t N am , chúng bao gồm nhiều hiện v ậ t q u ý hiếm , đặc biệt
lin in g hiện v ậ t có nội dung phản ánh nhiêu sự kiện , nội du n g lịch sử
Ịuan trọn g như : Các văn kiện ( bản gốc ) thành lập Đ ả n g Cộng sả n V iệ t
''Jam, v ă n kiện dối tên Đảng, các hiện v ậ t m à Hồ C h ủ tịch sử dụ n g để
n ết B ả n T u y ê n ngôn Độc lập, Lòi K ê u gọi Toàn Quốc k h á n g chiến, các
'ă n bản H iến pháp v.v...
H iện v ậ t B ả o tàn g Cách m ạn g V iệt N am rấ t phong phú v ể nội dung
Ịch sử, nó thể hiện k h á đậm nét những bước p hát triển củ a C ách m ạn g
viột N am từ giai đoạn thực dân P h á p xâm lược ( n àm 1 8 5 8 ) đến g iai
(Oạn T h ố n g n h ấ t nước n h à ( n ă m 1975 ) và đến giai đ o ạ n lịch sử đương
(ại. N hiều n h à nghiên cứu lịch sử đã bước đầu k h ai th ác v à sử dụng
(húng đế phục vụ cho việc soi xét nội dung các giai đoạn, các sự kiện v à
vin đề lịch sử. H à n g trăm công trình nghiên cứu đ ã x u ấ t h iệ n -tro n g
canh m ục các công trình khoa học của nước nhà. T u y nhiên, nguồn sử
lộn lịch sử hiộn v ậ t bảo tàn g vẫn m ãi là một tiềm n à n g cần phải k h a i
tiá c nhiều hơn v à triệt dế hơn.
N êu tính cho đôn nay khoảng 14 5 các công trình n gh iên cứu, các ấn
piam lịch su, các bài viôt và thông báo có sử dụng hiện v ậ t gốc trong Bảo
tM igC ách niạnịí Việt N am . Các CÔ11ÍÍ trìn h nghiên cứu đó, p h ầ n lớn (lựa
6
V.IO n g u ồ n
hiện
v ạ t nhu' n h ữ n g sử
liệu q u a n
trọng n h ằm
phân
tích
nội
dung, (lánli gi;'t và rút ra một số các kết luận khoa học về những sự kiện
lịch sử, (lanh nhân trong từng thời kỳ của lịch sử Cách m ạ n g V iệ t N am .
N h ữ n g công trình dó tập trun g nghiên cứu các lĩnh vực như : lịch sử V iệt
N am ; lịch sử Dáng Cộng sản V iệ t N am ( q ua các giai đoạn cách m ạ n g );
th ân t h ế và sụ nghiệp cách m ạ n g của Chủ tịch IIỒ C h í M in h ; phong trào
công n h â n Việt, N am ; lịch sử các phong trào cách m ạn g ; các tổ chức x ã
hội; th ân t h ế v à sự nghiệp của các n h à cách m ạn g tiền bối ; phong trào
yôu nước ; phong trào cách m ạ n g của quần chúng v à môi q u an hệ quốc tê
giữa cách m ạn g Việt N am và cách m ạ n g th ế giới v.v...
Nội d u n g của các công trình nghiên cứu lịch sử trên đây cho th ấ y
một thực t ế là : Các nhà nghiên cứu chỉ mói dừng lạ i ỏ mức k h a i thác nội
du n g th ô n g tin chứa đựng trong các tài liệu hiện v ậ t bảo tà n g m à chưa có
điều k iệ n để phê phán sử liệu h iện v ậ t bảo tàn g cách m ạ n g V iệt N am .
N hư v ậ y , việc sử dụng hiện v ậ t bảo tàn g như là nguồn sử liệu lịch sử
khôn g chỉ cần thiết đến một cách n hìn n h ận mới vể phương p h á p luận,
m à còn cần có một định hướng cụ thể, m ột thực t ế cụ thể. Có như v ậ y ,
thực tê là m cho các n hà nghiên cứu lịch sử v à các n h à bảo tà n g học phải
trăn trỏ, d ần dần sẽ được khắc phục.
C h ín h bởi những điếu vừa nêu trên, chúng tôi chọn đê tài “ N ghiên
cứu nguồn sử liệu hiện v ậ t bảo tàn g ( Qua hiện v ậ t ỏ B á o tà n g Cách
m ạ n g V iệ t N a m ) ” làm luận án phó tiến sĩ khoa học lịch sử - chuyên
n gàn h biên soạn lịch sử và sử liệu học.
Thực hiện luận án, chúng tôi hướng vào việc g iải q u y ế t các mục tiêu
unu đây :
1.1.
L a m rõ hơn nữa vê m ặ t lý th u y ết khái niệm, thuộc tính, đặc
điổm, d ạ c t'.riiiitf của hiện vật bảo t à n g voi tư cách là nguồn sử liệu lịch sử
v á vai trò cua cluing trong nghiên cứu lịch sử.
7
1.2 . N('U hiện trạn g hiện v ậ t bảo tàng đang lưu giữ tại B ả o tàn g
Dách m ạ n g V iệt N am và kết q u ả nghiên cứu, kh ai thác sử d ụ n g chún g từ
rước tới n a y và đồng thòi (lánh g iá những giá trị của chúng n hằm k h ẳ n g
lịnh vai trò của hiện vật Bảo tàn g C ách m ạng V iệt N am như một nguồn
ủ liệu lịch sử quý giá cho công tác nghiên cứu lịch sử V iệ t N a m hiện
lay.
1.3 . Để xuat một số phương pháp xử lý đối voi nguồn sử liệu hiện v ậ t
lảo tàn g dế giúp cho công tác nghiên cứu lịch sử và công tác nghiên cứu
lảo tàn g k h ấc phục một sô hạn c h ế trong việc khai thác sử dụ n g hiện v ậ t
lảo tàn g theo các chức năng của các n gàn h khoa học đó.
2 - LỊCH S Ử VẤN DỂ, CÁC N G U ổ N TÀI LIỆU
VÀ P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N c ứ u .
2.1. LỊCII SỬ VẤN DỂ VẢ CÁC NGUỒN TÀI LIỆU :
M ặc d ầu , khi nghiên cứu các vấn để lịch sử, chúng ta v ẫ n luôn thừa
ih ận vai trò q uan trọng sô một c ủ a các nguồn sử liệu. N h ư n g trên thực
ti, các công trình nghiên cứu vê sử liệu học nói chung v ẫ n chưa có nhiêu.
B ề u n à y khôn g chỉ liên quail tới các nguồn sử liệu k h ác m à nổi b ậ t hơn
lí liên q u an đến nguồn sử liệu hiện v ậ t bảo tàng.
V ề g iá trị sử liệu và các v ấ n đề liên quan đến sử liệu học trên
piương diện ]ý th u y ế t đã có một sô" các nhà nghiên cứu k h o a học bước
đtu đề cập đến. M ột sô công trìn h nghiên cứu của giáo sư H à V ă n T ấn ,
mư :
“ M ấ y v â n (lê phương pháp luận sử học ” N X B .K H X H - 1 1 . 1 9 6 7 hoặc
“ rố. môi liên hộ giữa văn bản học v à sử liệu học - Một sô v ấ n đề về vă n
bill H án Nôm "N X B . K IÍX Í1 - 1 1 . 1 9 8 3 ; “ T riết học lịch sử hiện đại
D r r i I I I N , 1990 v.v... voi các nội du n g nêu một sô phương ph áp tiếp cận
iiịUồn sử liệu hiện vật. Dặc biệt là các loại hiện v ậ t khảo cổ học được
klai q uật từ các di tích và (hide lưu giữ tại các viện bảo tàn g, ở nhiều
8
c õ n g trìn h nghiôn cứu khác, hiện v ậ t bảo tàng không n ằm ngoài sự chú ý
n g h iê n cứu của giáo sư. Diều n à y được thố hiện q u a bài “ Văn lióa Bắc
Sòn với m ộ ( truyền thống, một bình tuyến
N hững hiện v ậ t tàn g trữ tại
V iệ n B á o tàn g lịch sử Việt N am vê văn hóa B ắ c Sơn. B T L S , II. 19(59.
V .v ...
C ác bài viết của P G S . T S . N g u y ễ n V ăn T h âm v à G S . P h a n Đại Doãn
đ ă n g trên tạp chí N C L S số 6 năm 19 8 5 với nhan đề : “ Vê vân đ ề phẫn
loại cúc nguồn SỪ ìiộv cun lịch sử Việt Nam
Nội dung của bài n à y là
n h ấ n m ạn h ý nghĩa của việc p hân loại các nguồn sử liệu, coi việc phân
lo ại đ ú n g sẽ “ giúp các nhà n gh iên cứu có điêu kiện tiếp cận v à sử dụng
rộ ng rãi, chính xác, chủ (lộng các nguồn sử liệu vê một thời kỳ, một sự
k iệ n h a y một vấn dê nào đó trong q u á trình p h át triển của lịch sử dân
tộ c” v à bài “ M ấy vấn đ ề sử liệu học Việt Nam ” đ ăn g trong tạp chí N C L S
sô 5 -19 8 4 . C ác tác giả đã n hấn m ạ n h đến ý nghĩa của lý lu ậ n v à thực tiễn
c ủ a v ấ n để Iighiên cứu sử liệu học V iệ t N am là “ phải xác định được cơ sỏ
phương p h á p luận, các phương ph áp phân tích, phê phán v à đán h giá các
n g u ồ n sử liệu, phải có phương pháp v ậ n dụng cho mỗi loại sử liệu cụ thể
tr o n g q u á trình nghiên cứu lịch sử
T ro n g cuốn “ S ù học Việt N am trên đường p hắt triển ” N X B . K H X H ,
19-81, P G S . Chương T h âu có bài “ v ề công tác SIÍU tập v à công bô các
n g u ồ n sử liệu ” vói lòi đê nghị cải cách công tác SƯU tập v à gia tă n g việc
cô n g bô chính xác các Iiguồn sử liệu nói chung, giúp các n h à n gh iên cứu
lịclh sử hoàn thành các mục tiêu n ghiên cứu, góp phần làm s á n g tỏ nhiều
vâm đê lịch sử (lang là những vấ n đê lý thú, hấp dẫn.
T á c g iả Nghiêm V ăn T h ái với bài “ M ấy vấn đê sử liệu học trong
nghiên cứu lịch sứ cận hiện đại ” (lãng trên tạp chí T T K H X H . số 1 1 - 1 9 8 3 .
Ô n g nhân m ạnh : “ đê cỏ thê nghiên cứu, tiêp cận xử lý nguồn sử liệu
p h o n g p h ú , phức lạp thoi kỳ cận hiện dại, thì các n h à n g h iê n cứu phải
điíỢc, tr a n g l)ị một hộ thòng cơ bán những vân dề lý lu ận v à phương pháp
9
Ilậ n s ử học Mác-xít làm ánh s á n g soi tỏ trôn bước dường n g h iê n cứu và
nới th o át khói sụ mò mẫm và không nhầm lẫn trong việc nắm bắt sợi
(ây x u y ê n s u ố t girta các tiến t r ì n h củ a các sự k iện lịch sử v à t r ê n cơ sở đó
i hà nghiên cứu mới thành công trong công tác sử liệu học v à công tác
Ighiên cứu lịch sử
C á c tác giả khác như Lâm Dinh và N h ật Tảo với bài “ cầ n kh a i thác
íử liệu một, CÍÍCÌ1 nghiêm túc ”, (tăng trên tạp chí N C L S sô 5 -19 8 0 nhắc
Ììhổ sự chính xác cần thiết khi sử dụng nguồn sử liệu lịch sử trong khi
ĩ g h i ê n cứu v.v...
T à i liệu ngoài nước vê phương pháp luận sử học cũn g có cuốn
“ Phương pháp luận sử học ” , 2 tập của tác giả người B a L a n là ông
Topolski J . do Bộ Đ I i
v à T H C N ấn hành năm 196 0; “M ấy vấn đê về
phương pháp luận sử học".- N X B K H X H .- II., 196 7.- in lần thứ I; In lầ n
tlứ II.- II., 19 7 0 . “ Bàn về phương pháp luận sử h ọ c ” củ a P G S . N gu yễn
B u y Q úy đ ă n g trên tạp chí N C L S số 5 - 1 9 9 1 v.v...
C á c tài liệu nghiên cứu n ày cũng chỉ đề cập những lý luận chung
n ìấ t v ề phương pháp luận sử học và nhận thức lịch sử m à thôi, chứ chưa
đé cập đến phương pháp tiếp cận nguồn sử liệu hiện v ậ t bảo tàn g v à vai
t,r> củ a nguồn sử liệu n à y trong nghiên cứu lịch sử. B à i viết có nội dung
CỊ t h ể h ơ n v ề lý lu ậ n là bài “ N guồn sử liệu lịch sử clưới á n h s á n g c ủ a lý
lậ m thông t ill ” của K ovaltchen nko I. đăng trên tạp chí N C L S số 5 -19 8 5 .
T ie g iả cho chún g ta th ây sự kliác biệt giữa khái niệm thông tin và thông
tia lịch sử, để trôn cơ sở đó trán h được sự nhầm lẫn khi k h a i thác thông
li ỉ lịch sử tron g các nguồn sử liệu v.v...
T ro n g sò các công trình nghiên cứu sử liệu học ở Liên Xô cũ đ án g
lưi ý hớn cả là bài viêt của cô G S. báo tàn g học Raddgôn A .M . với tiêu đê
“ Hiện v ậ t báo t à n g n h ư nguồn sử liệu ” đ à n g trong CUÔII “ Vâh đ ề s ử liệu
hạ' lịch sử ỉÀô.n Xô rà nhùng vấn đ ề nguyên tìiC lịch sử chuyên ngành ” ,
M 15)84. ngoài việc c h ứ n g m in h giá trị sử liệu của hiện v ậ t báo tà n g , tác
10
'i;i clio ch ú n g ỉa thấy (liíộc một sô nguyên tắc xử lý nguồn sử liệu hiện
/ậl, như Iiguyf'ii lác xử ly thông tin, nguyên tắc so sá n h đế rút, ra kết
u ận vê tinh xác thực của các thông till do hiện v ậ t bảo tà n g m an g lại. Để
)ô su n g ý kiên này, có cuốn chuyên khảo của C ôn đrachép vói tên gọi
‘ B ả n c h ấ t của hiện vật bảo tàn g v à phương pháp sử d ụ n g 1ÌÓ ” in tại
vlátxcơva năm 1985. Vói khoảng 15 0 trang, tác giả dã rú t ra một số
Ìguyên tắ c (lánh giá bán c h ấ t r ủ a hiện v ậ t n h ư n g u y ê n tắc xác đ ị n h t í n h
Ig u y ên gốc, th uộc tín h th ò n g tin và các thuộc t í n h k h á c v.v... T ác giả còn
(ho rằn g, khi sử dụng hiện vật báo tàng trong nghiên cứu lịch sử, cần
phái n ắm chắc nội dung thời kỳ lịch sử đã “ sản sinh ” ra những hiện v ậ t
ihư là chứng cú' của chính những thời kỳ lịch sử đó.
N h ằ m giúp cho các n hà sử liệu học V iệt N am tiếp cận, so sá n h với sử
lệ u học nước ngoài, một số tác g iả như : P G S , P T S P h ạ m X u â n H ằ n g với
tài : “ Một v ài đặc điểm của lý lu ận sử liệu học Xô V iế t trong q u á trình
lìn h th à n h củ a nó” đăn g trên tạp chí T T K H X H sô 3 - 19 8 3 v à bài “ Một
số v ấ n đ ề xử lý sử liệu học đối với tài liệu chữ viết ” đ ă n g tr o n g t ạ p chí
F C L S sô 1 - 1 9 9 6 ; tác giả B ù i T hiết với bài “ Một sô v ấn đề củ a công tác sử
liệu lịch sử hiện n ay ” đăn g trên tạp chí T T K ÍỈ X H số 10 - 1 9 8 2 ; tác g iả
Vương Dinh Q uyển với bài “ Một tiềm năng sử liệu q u an trọng - T à i liệu
líu trữ ” đ ă n g trong tạp chí N C L S số 5 - 1 9 9 1 ; v à bài “ v ề tình hình
nghiên cứu sử liệu học ỏ L iên Xô v à các nước xã hôi chủ n g h ĩa k h á c trong
lin in g năm vừa qua ” của P G S .T S N guyễn V ăn T h ám , đ ăn g trôn tạp chí
T T K H X H số 1 0 - 1 9 8 3 .
T u y v ậ y trên phương diện nội dung, về giá trị v à phương pháp tiếp
c á i k h a i th á c , sử (lụng h iệ n vật bảo tà n g n h ư nguồn sử liệu cũ n g mới chỉ
ctíỢc t h ê hiện m ộ t cách ít ỏi trên các tạ p chí nghiên cứu m à thôi.
Trước hêl, cán nhắc tới bài của N guyền V ăn H u yên với tiêu dề:
“ 3ác kho bao tàng nước ỉa trước ngiíờng cửa của thế k ỷ X X I ” d ăn g trôn
U|) chí V I I N T sỏ 11-199 1 và một số tài liệu tông k ế t vê tì n h h ì n h các viện
11
)ả<) tàn g ỏ Việt Nam. Các bài viêt này, vô cơ bản, vẫn chỉ mới là những
dánh g iá sơ bộ về thực trạn g bảo tàn g Việt N am và những g iá trị cơ bán
(ủa chún g trong khoa học nói chung. Bao tán g v à các hiện v ậ t lưu giữ
trong b a o
lan g
là
những
nguồn
sử
liệu
có g i á
trị
“ mỏ
rghiên cứu lịch sử. Điều này được nhắc tới trong bài
” cho
các
nhà
C hiến dịch Điện
Bi (Ml P h ù qua các nguồn sử liệu ánh ” , tạp chí L S Q S sô 3 - 1 9 9 3 và lu ận
í.n phó ti ế n RĨ với đồ t ài “ Anh - nguồn sử liệu dể n g h iê n cứu lịch sử ” củ a
tíc giá Dào X u â n Chức, khoa Lưu trữ trường Đ H K H X H -N V ,b ảo vệ n ăm
1905, P T S . Dào X u ân Chúc đã khang định có có sỏ khoạ học vê g iá trị của
íinlì n h ư n g u ồ n sử liệu trong công tác n g hiên cứu lịch sử, m à n g u ồ n sử
lệti ảnh, phim ánh ở bảo tàn g luôn có một vị trí quan trọng vê sô lượng
và ý n g h ĩa chuyên ngành khoa học x ã hội khác n h au như P T S . L ê Ngọc
Thắng đ ã nói trong bài “ T ài liệu ảnh với việc nghiên cứu d ân tộc học ”
đấng trên tạp chí Lưu trữ V iệt N am sô 2 -19 9 2. L u ậ n á n phó tiến sĩ của
»
Hổ V ăn Q uýnh với để tài “ phông lưu trừ ủy ban h àn h chính th à n h phố
Bà Nội ( 19 5 4 - 19 7 5 ) - nguồn sử liệu chữ viết nghiên cứu lịch sử T h ủ đô
” 3ƯỐC đ ầ u cho c h ú n g ta t h ấ y giá trị đích thực củ a p h ò n g lữu t r ữ H à Nội
n ìư là nguồn sử liệu.
N goài những tài liệu nghiên cứu trên, còn có bẩi “ V iện B ả o tà n g
C ích m ạ n g V iệ t N am với việc nghiên cứu lịch sử cận hiện đại nước n hà ”
c ũ i tác g iả P G S .P T S . P h ạm X anh đăn g trên tạp chí N C L S , số 3 - 19 9 4 và
m )t số b ài v iết của tác giả luận án này như: “ Một số v ấ n đề sử liệu học
hi)n v ậ t bảo tà n g ” đăng trên Thông báo khoa học - N hững p h á t hiện* mới
vé khảo cổ học, N X B .K I I X I 1-1994; “ những (liều cần biêt v ề hiện v ậ t bảo
t à iíĩ ", tạp chí Van hóa N am Hà sô 2 - 1995; “ Một s ố 'v ấ n đề vế sự lựa
ch.)II nguồn sử liệu hiện v ật bảo tàn g ” , Thông báo khoa học số 1, trường
D]1 VIIIíN-]í)9C); “ Một số vấn đc về sưu tập hiện v ậ t bảo tàn g ” , trong
0.11)11 ‘ Sư u tập hiện vật bảo tàng, Bảo tàng Cách m ạ n g Việt, N a m ” ,
N a B .V H T T - 19ỈM v.v... Nội dung của các bài viôt này bước đầu tập tru n g
12
Ị h â n tích giá trị sử liệu cua các hiện vật báo tàng. Sự p h â n tích (ló tạo
d u l l h ư ớ n g cho nội d u n g cùa lu ậ n án.
N g o à i việc sử dụng thêm nhiều các nguồn tài liệu nghiên cứu từng
tlòi kỳ lịch sử V iệ t Nam , để hoàn thành lu ận án, tác g iả luôn dựa vào
những q u a n điểm và ]ý luận M ác-Lênin về lịch sử, quan điểm và phương
]>iã|> lu ậ n M ác-xít về sử liệu học, coi đó là liền tản g của lý luận và thực
tiễn n g h iê n cứu.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGIIIŨN cứu :
Do đ ặc thù củ a đối tượng nghiên cứu là nguồn hiện v ậ t lưu giữ tại
V ệ n B á o t à n g C á ch m ạng Việt N am , nên ngoài những phương pháp cơ
bill như phương pháp lịch sử, phướng phá]) lô-gích v à phương pháp sử
liêu học, lu ậ n án còn áp dụng phương pháp so sán h đối chiếu giữa các
loại hình h iện v ậ t sắp xếp theo các nguyên tắc củ a, bảo tàn g học. Từ
p h í ơ n g p h á p n à y , l u ậ n án sẽ tiếp cận tr ê n ph ư ơ n g d iệ n lý thuyết. v à thự c
tiền đối với khôi lượng các hiện v ậ t của B ảo tàn g C ách m ạ n g V iệt N a m
đế trên cơ sở đó vận dụng phương pháp phân loại và xử lý theo hệ thống,
theo phân kỳ lịch sử giúp cho việc nghiên cứu lịch sử từ nguồn sử liệu
hién v ậ t bảo t à n g .
3 - D Ó N G GÓI* CỦA LUẬN ÁN.
L u ậ n á n có những đóng góp cơ bản như sau :
3 . 1 . P h â n tích những khái niệm chung vê hiện v ậ t bảo tàn g, xác định
vị rí và ý n g h ĩa của chúng như một trong những nguồn sử liệu lịch sử
qu,• g iá v à là m ột tiềm năng to lớn có giá trị dể nghiên cứu lịch sử.
3.2. P h â n loại, hệ thống hóa theo phương pháp sử liệu học nguồn hiện
vậl B ả o t à n g C ách m ạn g Việt N am , trên cơ sỏ' đó giúp cho việc lựa chọn
nghiên cửu v à tô chức bảo quản nguồn sử liệu lịch sử quý g iá n ày nhằm
(lịnh h ư ớ n g p h á t hu y chúc n ă n g k hoa học cua Báo t à n g C á c h m ạ n g Việt
N a n nói r i ê n g và các báo t a n g nói chung.
13
3 .3 .
Bước (lầu đua ra một sô phương pháp xử lý, k h a i thác sử dụng
l.iộn v ậ t bảo tàn g như là nguồn sử liệu quan trọng, để với nhữ n g phương
m
yháp đó, các nhà nghiên cứu có thể rú t ra điíỢc từ nguồn hiện v ậ t bảo
U n g n hữ n g lliông I in lịch sử xác thực và có giá trị k h o a học cao.
9
3.4. N ê u một số’ định hướng phối hợp nghiên cứu giữa n g àn h bảo tà n g
liọc v à sử liệu học hiện nay.
3 .5 . Từ nội (lung của luận án có thỏ x â y (lựng th àn h một số ch u yên đề
phục vụ g iá n g (lay môn báo tàn g học v à sử liệu học trong chương trìn h
đào tạ o cử n h â n khoa học bảo t à n g nói riên/Ị và k h o a hoc x ã hội và n h â n
v íu nói chung.
4 . BỐ CỰC CỦA LUẬN ẢN :
B ả n lu ậ n án gồm 1G7 tran g, ngoài phần mỏ đ ầu v à k ế t lu ậ n , được
chia th à n h 3 chương như sau :
C h ư ơ n g 1 : ỈIIỆN VẬT BẢO TÀNG VẢ VAI TRÒ CỦA NGUồN s ử LIỆU NẢY
TRONG NGỈỈIẺN c ứ u LỊCH sử.
T ro n g chương này trình bày những khái niệm chung v ế hiện v ậ t bảo
tàng, k h ẳ n g định vai trò, ý n gh ĩa và g iá trị của hiện v ậ t bảo t à n g như
nguồn sử liệu lịch sử để nghiên cứu lịch sử.
C h ư ơ n g 2 : llll'.N TRẠNG ỈỈIỆN VẬT ÌÌẢO TÀNG CÁCH MẠNG VIỆT NAM VÀ
VẤNĐỂ KỈIAÌ THÁCsử DỤNGCỈIÚNG NHƯNGUồNsú LIỆU.
Chương n à y giới thiệu hiện v ậ t B ảo tàn g Cách m ạ n g V iệ t N a m v à
vân đề khai thác sử dụng nguồn sử liệu hiện v ậ t B ả o tàn g C á ch m ạ n g
ViH N a m tron g nghiên cứu lịch sử V iệt N am .
Chương 3 : MỘT SÓ PHƯƠNG r u ÁP NGHIÊN cửu s ử LIỆU HIỆN VẬT ỈỈÁO
TÀNG CÁCII MẠNd VIỆT NAM.
Chương náy trình bày cơ sở lý luận của việc phân loại, hệ thông hóa
sử liệu nói cluing và nguồn sử liệu hiện vật B áo tàn g Cách m ạ n g V iệt
N íin nói r i ê n g theo các giai đoạn lịch sử, loại h ì n h sử liệu và th e o các đề
tài lịch sử ( SƯU tập bảo là n g theo chuyên đế ).
M
Đặc b iệ t tr o n g chương n à y còn t r ì n h bày các ph ư ơ n g p h á p tiếp cận
xi lý ( xác (lịnh l ính xác thực v à (tộ tin cậy thông tin ) đôi với sử liệu nói
c iu n g v à tùn g loại hình sử liệu hiện v ậ t Bảo tàn g C ách m ạn g V iệ t N a m
lói l iêng.
P h ầ n kết. lu ậ n k h a n g (lịnh V n g h ĩa và giá trị to lớn c ủ a hiện v ậ t Báo
U ng C á ch m ạ n g Việt Nam với tư cách là nguổn sử liệu lịch sử, từ dó rú t
Ví n hữ n g phương p h á p xác đ ịn h tính xác thực ( n g u v ê n gốc ) và độ tin
cịy thông tin cho từng loại h ì n h sử liệu hiện vật, bảo tàn g, bước đ ầu đề
xuất m ộ t sô ý kiến n h ằ m phôi hợp n g h iê n cứu giữ a n g à n h bảo t à n g học
Ví sử liệu học t r o n g việc lựa chọn, SƯU tầm , tổ chức, bảo q u ả n k h o a học
hiện v ậ t bảo t à n g nói c h u n g v à h i ệ n v ậ t Bảo t à n g C ách m ạ n g V iệ t N a m
11(1 ri ê n g đ ể p h ụ c vụ cho việc k h a i th ác, sử d ụ n g c h ú n g I h u ậ i i tiện tr o n g
nghiên c ứ u lịch sử nước nhà.
Cuối cùn g là danh mục tài liệu tham khảo v à phụ lục là cuốn danh
mạc một số sưu tập hiện v ậ t bảo tàn g tiêu biểu; ảnh chụp các loại tài liệu
hiẹn v ậ t gốc và ảnh tư liệu đế m inh họa cho bản luận án
NỘI DUNG LU ẬN ÁN
Chương 1
IIIỆỈ\ V Ậ T BẢO TÀNG
VÀ VAI T ltò CỦA
SỬ LIỆU N À Y
t h o m ; rvninÊN CỨÍIIJC II sử
1.1. - IIỈỆN VẬT
HẢO TẢNG - KIIẢI
NIKM, TH UỘC TÍNH VẢ
PHẢN LOẠI
1.1.1. Khái niệm :
C h ủ n g h ĩa M ác - Lênin đã k h ẳ n g định th ế giới m à loài người đ an g
:súig tron g đó là do v ậ t chất tạo nên. Con người và tất cả những gì tồn tại
x i n g q u a n h con người đều là những sản phẩm của t h ế giới v ậ t chất.
T o n g su ốt tiến trình của lịch sử để có thể tồn tại được, con ngưừi luôn
Hum phải đ ấu tran h không ngừng để cải tạo thiên nhiên, cải tạo x ã hội
Iilằm vươn tới một cuộc sống đ ầy đủ hơn. K ế t quả của q uá trìn h đấu
trin h đó đã để lại những di vật khác nhau rấ t đa d ạn g v à phong phú như
cá: tài liệu v ă n tự cổ, bút tích cổ v à vô vàn các di v ậ t khác v.v... Mồi một
s á i phẩm m à con người tạo ra cho đồi sống văn hóa v ậ t chất v à v ă n hóa
tiih thần của m ình (lêu là một hiện thực v ật chất, trong đó chứa dựng
nộ (lung lịch sử và nội dung văn hóa tương (lường. C h ú n g ta có thể gọi
ch in g tấ t cả những sản phẩm còn được lưu giữ và truyền lại cho các th ế
h ệ sa u là hiện vật. lịch sử h ay di sản văn hóa dân tộc.
T ro n g tác ph àm nổi tiếng của mình là bộ sách “ Tư bản ” , c . M ác đã
tù ig viết: “ N h ữ n g di tích của các tư liệu lao động n g ày xư a đôi với việc
ngiiôn cứu những hình thức kinh t ế của các xã hội đã diệt vong cũn g có
met lầ m quan trọng như là các bộ xương hóa thạch dôi với việc Um hiểu
ngiiôn cứu sự câu tạo của các c h u n g loại đã tuyệt diệt. Điều p h à n biệt
tiòi đại kin h tế này với thòi đại kinh t ế khác không phải là cái m à người
t.A c h ế tạo ra, mà chính là cách ch ế tạo, là những tư liệu lao động m à
Iigưòi ta d ù n g (lé chê tạo. ” ị 46 ; Tr. 249-250 I
I i iể u theo c . Mác thì các h i ệ n v ậ t m à C011 người còn giữ được tr o n g
các bảo tà n g chính là những hiện vật lịch sử, nliững căn cứ xác thực để
n ịh iê n cứu, tìm hiểu vê thời đại quá khứ của lịch sử tự nhiên v à lịch sử
x i hội. T ro n g những căn cứ xác thực ấy của xã hội loài người thì c . M ác
đíc biệt q u a n tâm đến những cái nói lên được phương thức c h ế tạo sản
phẩm, đó chính là những công cụ sả n x u ất m à loài người đã d ù n g từ xư a
đến n ay, nó biểu hiện được trình độ tiến hóa của loài người.
V í dụ: cái rìu đá, cái lưỡi cuốc bằng đồng, cái lưỡi cày b ằ n g sắt, cái
khung dệt cửu (lên chiếc m áy hói nước, m áy p hát diện, m á y n guyên tử
v.v... T o àn bộ những công cụ s ả n x u ấ t này chứa đựng những k iến thức
lịch sử, khoa học tiêu biếu n h ất củ a loài người và diễn tả một cách sinh
đệng q u á trìn h tiến hóa của loài người.
B ả o tà n g chính là nơi bảo tổn những giá trị v ậ t ch ất v à g iá trị tinh
thần. Do đó, có thể nói đôi vói nhữ n g người làm công tác bảo tà n g khôn g
có gì n g u y hiểm hơn là sự không hiểu biết vê g iá trị của hiện v ậ t bảo
tàag. C hỉ có thổ trở thành cán bộ khoa học bảo tàn g th ật sự để gill giữ “
ligon lửa vĩn h cửu ” cho đời sống v ă n hóa của n hân loại khi m à hiểu được
gia trị to lớn của hiện v ậ t báo tà n g v à sự nghiệp bảo tàng.
T ro n g công cuộc đổi mới hiện n ay, bảo tàn g tồn tại n h ư m ột thiết c h ế
vàn hóa, khoa học và giáo dục quan trọng. Bơi vậy các chuyên gia,* các
n h ì bảo tà n g học dã không ngừng nghiên cứu n hằm hoàn thiện các k h á i
niệm cơ bản của báo tàn g học như k h á i niệm vê bảo tàng, hiện v ậ t báo
tàng, sưu tậ p báo tàng v.v... và củng cô vị trí của bảo tàn g học trong hệ
t h in g các khoa học nhân văn hiện đại. Hiện n a y tổ chức ỈC O M , các
chuyên g ia bảo tàng của nước Cộng hòa dân chủ Đức ( cũ ) , L iên Xô (cù )
dã k h ả n g định: “ Bảo tàng là một thiết chế thông tin x ã hội đa chức n ăn g
17
I*
V-
L 2/OẾ
ị.
ị
đíỢc hình thành mang lính lịch sử nhằm: bao quẩn những giá trị lịch sử
- 'ăn h ó a và khoa học tự nhiê n ; tích lũy và phổ cập th ô n g tin t h ô n g q u a
/lên vật bảo tà n g ; nhàm tài liệu hóa các hiện tượng tự nhiên và x ã hội ;
V v ậ y bảo tà n g phái kiện toàn nghiên cứu sưu tầm và báo quản hiện v ật
bíO tà n g , sử d ụ n g ch ú n g vào m ụ c đích kh o a học, t u y ê n t r u y ề n v à k h a i trí
giio dục. ” l 83 ; Tr. 26 ]
Như v ậ y bảo tàng n gày càn g p h át triển v à có ảnh hưởng to lớn đến
côig tác giáo dục v à nâng cao dân trí trong x ã hội. So n g song với định
rựnìn về bảo tà n g thì khái niệm hiện vật bảo tảng cũ n g là một trong
Jilting k h á i n iệm q u a n trọ ng tr o n g lý l u ậ n báo t à n g học đ ã thường x u y ê n
lôicuốn sự chú ý nghiên cứu của nhiều học giả phương T â y củng như các
họ: giả M ác xít.
N g ay từ t h ế kỷ X V II “ hiện tượng hiện vật bảo tà n g ” đã sớm được
quin tâm. Ô ng M aiô r trong công trình nghiên cứu của m ìn h “ bảo tàn g
1.ỌI miêu t ả - MY3EorPA
urECKUE coruHEHUE ” có viếu: “ Hiện v ậ t bảo tà n g phải
là ìhững hiện v ậ t nằm trong các bảo tàng và nó được gill giữ lâ u dài như
nhtng v ậ t c h ân chính có th ật lấ y từ cuộc sông hiện tại c ủ a nó, hiện v ậ t
bả( tàng phải là những hiện v ậ t m a n g tính quý hiếm. ” [ 8 3 ; T r. 38 1 .
S a n g th ế k ỷ X IX do sự chuyên môn hóa của khoa học thì hiện v ậ t
troig bảo t à n g n g ày càng dược xem như nguồn sử liệu
gốc củ a nhiều
ngàih khoa học khác nhau bao gồm những đồ vật, những tác phẩm nghệ
lliu.it, các loại dụn g cụ nghiên cứu khoa học, các tiêu b ả n thiên nhiên
V V.. vói m ục đích, yôu cẩu và bản ch ất của vấn đề đ ặt r a để nghiên cữu,
baoquản liên chún g đã được liên kết, tập hợp thành sưu tập trong bảo
tàn;.
Dên n a y k h á i niệm hiện vật bảo tảng vẫn elude nhiều n h à bảo tàn g
h
- Xem thêm -