Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề đại đoàn kết dân tộc
TƯ TƯỞNG HỒỒ CHÍ MINH VỀỒ VẤẤN ĐỀỒ Đ ẠI ĐOÀN KỀẤT DẤN T ỘC
Họ và tên : Nguyêễn Văn Bình .
MSSV : 20110072.
Mã lớp : 60362.
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
1. Cơ sở hình thành.
a.Thứ nhất: Truyền thống đoàn kết dân tộc
Từ thực tiễn đấu tranh dựng nước và giữ nước, đã sớm nảy
sinh ý thức đoàn kết cộng đồng, ý thức tập thể và cao hơn là ý
thức dân tộc của người Việt Nam
Phương thức tổ chức, kết cấu xã hội truyền thống vừa là cơ sở
hiện thực, vừa là biểu tượng văn hoá đoàn kết cộng đồng người
Việt: Gia đình – Làng xã – Quốc gia
Truyền thống đoàn kết quê hương
Tham khảo, đúc rút kinh nghiệm của các bậc tiền bối: Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh
b.Thứ hai: Tổng kết những bài học kinh nghiệm ở Việt Nam và
thế giới
Việt Nam:
+ Nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của các phong trào yêu
nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu XX là chưa có lực lượng
lãnh đạo, chưa có đường lối và phương pháp đoàn kết đúng đắn,
do vậy chưa tập hợp được lực lượng thống nhất toàn dân tộc
+ Trước khi ra đi tìm đường cứu nước, HCM đã thấy được
những hạn chế của các nhà yêu nước tiền bối, và Người đã
quyết tâm ra đi tìm một con đường cứu nước mới, phương thức
đoàn kết mới, vượt ra khỏi hệ tư tưởng và phương thức đoàn kết
truyền thống
Thế giới:
+ Phong trào yêu nước của các nước thuộc địa, đặc biệt là
các nước phương Đông đều không thành công vì:
> Rơi vào thế “đơn độc”, không biết liên kết với các dân
tộc xung quanh
> Chưa biết tổ chức và lãnh đạo đoàn kết
+ Chính sách nhất quán của chủ nghĩa thực dân: “Chia để trị”,
gây mâu thuẫn, xung đột, chia rẽ trên các lĩnh vực: Lãnh thổ, kinh
tế, văn hoá…
c.Thứ ba: Lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin về đoàn kết:
Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nhân dân là người
sáng tạo ra lịch sử, liên minh công nông, đoàn kết dân tộc, đoàn
kết quốc tế
d.Thứ tư: Yếu tố chủ quan:
Xuất phát từ tư tưởng thân dân, tin tưởng vào sức mạnh của
nhân dân của Hồ Chí Minh: “Trong bầu trời không có gì quý hơn
nhân dân, trong thế giới không có gì mạnh bằng lực lượng đoàn
kết của nhân dân”
2. Quan điiểm cơ bản của HCM về đại đoàn kết dân tộc:
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược:
Đoàn kết là chiến lược chứ không phải là sách lược, một thủ
đoạn chính trị nhất thời
Nguyên nhân dẫn tới sự thất bại trong các phong trào yêu nước
chống Pháp là diễn ra lẻ tẻ, rời rạc, cả dân tộc chưa hợp thành
một lực lượng thống nhất
Đại đoàn kết là chiến lược, song không phải là không có sách
lược trong từng giai đoạn cụ thể về lực lượng, tổ chức, phương
pháp phù hợp, nhưng “sách lược đó nằm trong chiến lược”
b. Đại đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Đoàn kết là phương tiện, cao hơn phương tiện, trở thành mục
tiêu của cách mạng
Muốn thực hiện được mục tiêu, điều quan trọng, có ý nghĩa
hàng đầu là phải tuyệt đối tin tưởng vào sức mạnh của nhân dân,
từ đó xây dựng khối đoàn kết toàn dân
c. Đoàn kết phải phân biệt bạn thù
d. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Khái niệm “dân” “nhân dân” trong tư tưởng HCM
Tư tưởng khoan dung, nhân nghĩa nhằm tăng cường đoàn kết
của HCM
Đoàn kết phải đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân,
trên cơ sở khối liên minh công – nông – trí thức làm nền tảng
e. Đoàn kết phải có tổ chức, có lãnh đạo
Đoàn kết không chỉ dừng lại ở những quan niệm, những lời kêu
gọi mà phải trở thành sức mạnh vật chất, thành lực lượng có tổ
chức, đó chính là mặt trận dân tộc thống nhất
Đoàn kết phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
II. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
1. Tính tất yếu:
a. Từ lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin:
Các nhóm, các cộng đồng, dân tộc có cùng quyền lợi bao giờ
cũng có khuynh hướng xích lại gần nhau, liên kết với nhau, và sự
kết hợp này ngày càng gia tăng (đây là nguyên lý thống nhất)
Cách mạng vô sản muốn thành công, phải tạo ra hình bình hành
lực
b. Bối cảnh thời đạ
Thời đại Hồ Chí Minh bước vào cuộc đời hoạt động chính trị là
thời đại đang diễn ra những bước phát triển nhảy vọt trong lịch
sử loài người trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, xã hội, khoa
học công nghệ…
CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc, xuất hiện mâu thuẫn cơ
bản là mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và các dân tộc thuộc
đị a
Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, đặc biệt là “sự
thức tỉnh châu Á”
Thắng lợi cách mạng tháng 10 Nga, sự ra đời của Nhà nước
XôViết, Quốc tế cộng sản tạo điều kiện đẩy mạnh phong trào
cách mạng thế giới, mở ra sự chuyển hướng của cách mạng giải
phóng dân tộc theo quỹ đạo của cách mạng vô sản
Sự phát triển không đều của CNTB làm sâu sắc thêm mâu
thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau, gây ra hai cuộc chiến
tranh thế giới
2. Quá trình nhận thức của Hồ Chí Minh về quan hệ sức
mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
Sức mạnh dân tộc
Sức mạnh thời đại
Hệ thống Xã hội chủ nghĩa và khoa học kĩ thuật
3. Quan điểm cơ bản của HCM về kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại
a. Nắm bắt chính xác đặc điểm và xu thế phát triển của thời đại,
đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng thế giới
Nắm bắt đặc điểm và xu thế phát triển của thời đại:
+ Tìm ra phương thức sản xuất chủ đạo
+ Tìm ra giai cấp trung tâm
+ Nội dung và những đặc điểm chủ yếu của thời đại
+ Phương hướng phát triển chính của thời đại
(Các bậc tiền bối: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh và những
người yêu nước khác đã không tìm ra được xu thế phát triển thời
đại, do vậy đã không tìm ra được con đường cứu nước cho dân
tộc)
Đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng thế
giới:
+ “Cách mạng An Nam là một bộ phận của cách mạng thế
giới, ai làm cách mạng trên thế giới đều là đồng chí của nhân dân
An Nam”
+ Sự nghiệp đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ
trên thế giới tạo điều kiện cực kỳ thuận lợi cho sự nghiệp cách
mạng Việt Nam, và sự nghiệp cách mạng Việt Nam cũng góp
phần quan trọng vào tiến trình tiến bộ chung của cách mạng thế
giới
b. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc
tế vô sản, độc lập dân tộc với CNXH
c. Giữ vững độc lập, tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ
sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ thế giới, đồng thời không
quên nghĩa vụ quốc tế cao cả
d. Mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị, hợp tác “sẵn sàng làm
bạn với các nước dân chủ”
III. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp với
sức mạnh thời đại trong bối cảnh hiện nay
Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
Tự chủ, chủ động hội nhập quốc tế
Kiên trì cảnh giác, đập tan mọi âm mưu phá hoại của các thế
lực thù địch
- Xem thêm -