Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Từ điển địa chất

.DOCX
311
197
128

Mô tả:

Từ điển địa chất
1 (areometer*), hydrometer hydrometer. 2 AASHTO classification system hệ phân loại đất AASHTO. Hệ phân loại đất AASHTO được Cục Giao thông Mỹ giới thiệu vào cuối những năm 1920 trong xây dựng nền đường ô tô cao tốc. Sau nhiều lần sửa đổi, hệ đ• được Hội đường bộ Mỹ (American Association of State Highway Officials) chấp nhận năm 1945 và sau đó vẫn tiếp tục được sửa đổi. Hệ AASHTO được nêu ở dạng một bng các nhóm đất, đánh số từ A1 đến A7 trên c sở một số tiêu chuẩn như cỡ hạt, giới hạn lỏng, dẻo v.v... Đất được phân loại bằng cách áp các số liệu thí nghiệm lần lượt vào từng nhóm của bng từ trái qua phi cho đến khi gặp được nhóm đầu tiên phù hợp. 3 abrasion độ, sự bào mòn, sự mài mòn. Sự làm mòn dần bề mặt của một vật liệu do tác dụng của một vật liêu cứng hn. 4 abrasive kh năng bị bào mòn 5 abrasiveness test thí nghiệm mài mòn. Dùng để xác định độ mài mòn của dụng cụ cắt đá. Người ta đo kh năng đá làm mòn dụng cụ cưa cắt đá như đầu mũi khoan, hoặc đĩa cưa của một máy khoan đào hầm. Chẳng hạn, độ mài mòn của đĩa cưa được xác định bằng cách cân trọng lượng mất đi của đĩa mài có hình dạng và độ cứng tiêu chuẩn, mài trên mặt đá với một tốc độ và khong cách tiêu chuẩn. Độ mài mòn Ar, là nghịch đo của khối lượng đ• mất. Ar nhỏ chứng tỏ đĩa có kh năng chịu mài mòn cao. 6 absolute strength value of an explosive giá trị công phá tuyệt đối của chất nổ. 7 absorbed water nước hấp thụ. Nước được giữ một cách c học trong đất đá có các tính chất vật lý không khác nhiều so với nước tự do ở cùng nhiệt độ và áp suất. absolute volume thể tích tuyệt đối. Thể tích thực sự của những hạt cát của cốt liệu bê tông... thường đưọc xác định bằng cách nhấn chìm chúng vào nước rồi đo thể tích nưóc bị chiếm chỗ. 8 absorption độ, sự hấp thụ, sự thấm, sự thu hút bức xạ, sự hút âm. a) Quá trình một chất lỏng chui qua các lỗ rỗng của một vật liệu 9 abutment gối tựa đầu cầu có chân đế. 10 accelerators in shotcrete phụ gia, chất xúc tác trong phun bê tông. Trộn vào vữa bê tông trước khi phun để làm ci thiện một số đặc tính c học như kh năng đông cứng nhanh, độ dính bám cao... 11 accelerometer gia tốc kế. 12 access ramp đường lên. 13 accretion sự tăng trưởng. 14 accuracy độ chính xác. 15 acoustic emission bức xạ âm thanh. Xem: kaiser effect. 16 active earth pressure áp lực đất chủ động. áp lực đất chủ động, cùng với áp lực đất bị động và áp lực đất ở trạng thái nghỉ, là một trong ba dạng áp lực bên của đất. áp lực đất ở trạng thái nghỉ tồn tại khi đất chưa bị biến dạng dẻo theo chiều ngang. áp lực chủ động và bị động là những điều kiện tới hạn, thể hiện trạng thái cân bằng dẻo khi một phần hoặc toàn bộ khối đất sắp sửa bị phá hủy. Trạng thái ứng suất chủ động xy ra khi đất bị kéo căng theo chiều ngang, thí dụ khi tường chắn chuyển dịch khỏi khối đất lấp. Trạng thái ứng suất bị động xy ra khi đất bị nén theo chiều ngang, thí dụ khi tường chắn chuyển dịch về phía khối đất lấp. Biến dạng chy dẻo cần thiết để đạt tới trạng thái bị động lớn hn nhiều so với trạng thái chủ động. 17 active layer lớp đất chủ động. 18 Active subsidence lún chủ động, tích cực. a. Quá trình lún đang xy ra tại thời điểm hiện tại. b. Lún được gây ra một cách chủ động để đẩy nhanh quá trình ổn định nền đất và công trình. 19 Active support trợ lực tích cực, chủ động. Biện pháp trợ lực dự tính trước trên c sở theo dõi chặt chẽ tức thời hành vi của đất đá vây quanh công trình (hầm, lò v.v.), tiến hành lắp dựng trợ lực đúng lúc, vừa đủ, tận dụng được kh năng tự chống đỡ, điều chỉnh của đất đá khi trạng thái ứng suất trong chúng thay đổi do khai đào gây ra. 21 Activity coefficient hệ số hoạt tính. Tỷ số giữa hoạt tính hóa học với nồng độ. 22 adhesion độ dính bám. Sức kháng cắt giữa đất và các vật liệu khác như thép, bê tông v.v...khi không có áp lực tác dụng. 23 adhesive có kh năng bám dính, có tính bám dính. 24 Adit lò ngang. 25 Admixtures phụ gia. Dùng trong địa kỹ thuật để ci thiện các đặc tính c lý của đất. Một số phụ gia phổ biến gồm: nhựa đường, vôi, xi măng. asphalt admixtures nhựa đường. Các vật liệu họ bitum khi trộn với đất dính kết làm tăng kh năng chống thấm, gim độ ẩm và do đó, tăng sức bền và kh năng chịu ti của đất. lime admixtures vôi. Trộn vôi vào đất (chủ yếu hạt mịn) góp phần ci thiện sức bền, độ cứng, gim chỉ số dẻo, kh năng trưng nở v.v.. Vôi làm tăng cao lượng cation Ca trong các lớp kép xung quanh hạt sét dẫn tới gim kh năng hấp dẫn nước của chúng. Ngoài ra, vôi còn gây nên phn ứng puzlan với đất, tăng sức bền của đất theo thời gian. Tuy nhiên, trộn vôi vào đất sét không đúng tỷ lệ và quy trình có thể dẫn tới hậu qu ngược lại. cement admixtures xi măng. Trộn xi măng với đất ở một độ ẩm nhất định góp phần ổn định đất trong những điều kiện đặc biệt, thí dụ gia cường đất nền dưới lớp bê tông đường ô tô cao tốc hoặc đường băng máy bay. 26 adsorbed ions các iôn bị hấp thụ. 27 aeolian deposit trầm tích gió Trầm tích có nguồn gốc do gió như các đụn cát hoặc đất Hoàng thổ. 28 aeration aerate Sự làm ti đất, làm thóang khí cho đất. 29 afflied geology địa chất học ứng dụng. Môn học ứng dụng các lĩnh vực khác nhau của khoa học địa chất vào các lĩnh vực kinh tế, công nghệ, cung cấp nước hoặc môi trường; địa chất học liên quan tới hoạt động cửa con người. 30 agglomerate dăm kết núi lửa. Đất đá có nguồn gốc phun trào núi lửa. 31 aggradation sự trầm tích (của hạt đất). 32 aggrade trầm tích ( của hạt đất). 33 aggregate cốt liệu Vật liệu cát và đá (sử dụng trong công nghệ bê tông). Xem: concrete aggregate. 36 agitation sự quay trộn (sự quay trộn đất, làm xáo trộn đất). 37 agitator cần quay trộn, que quay trộn, dụng cụ quay trộn. 38 air - dry làm khô, phi khô ngoài trời. 39 air actuated piezometers ống đo áp lực nước. ống đo áp lực nước dùng không khí, một thiết bị cho phép đo áp lực nước một cách nhanh chóng. áp lực nước được cân bằng bởi áp lực không khí tác dụng lên màn chắn. Khi áp lực khí và áp lực nước ở hai phía của màn chắn cân bằng với nhau, không khí có thể thóat ra ngoài qua một van. 40 air placed concrete Bê tông khí nén 41 air void ratio (= degree of air saturation) hệ số rỗng. Độ b•o hòa của pha khí trong mẫu đất. 42 Airblast nổ khí. Nổ khí cùng với tiếng ồn là hai vấn đề thường gặp trong nổ mìn. Nổ khí xuất hiện ngay cạnh lỗ mìn và có thể gây hư hại cho các công trình. Xa dần lỗ mìn, nổ khí chuyển thành tiếng ồn, cũng là một tác động xấu đến môi trường. Các yếu tố góp phần gây nên nổ khí và tiếng ồn có thể do nạp thuốc nổ quá liều, lèn thuốc nổ không chặt, dây cháy bị hở, các khe nứt trong đá thông nhau và lớp phủ nông tạo nên dạng lòng cho khi nổ. Xung động lan truyền trong không khí phụ thuộc vào các điều kiện khí quyển như nhiệt độ, gió và cao độ. 43 airtight Kh năng làm gim tính thấm của đất dưới tác dụng của không khí. 45 A-line đường A. Là đường thẳng vẽ trong đồ thị độ dẻo của đất, với trục tung là chỉ số dẻo và trục Hoành là giới hạn lỏng của đất. Bên trên đường A là các loại sét vô c, phía dưới là sét hữu c và bùn (c vô c lẫn hữu c). Casagrande (1948) đ• sử dụng đồ thị độ dẻo của đất để đối sánh nhiều tính chất của sét và bùn với các giới hạn Atterberg của chúng. Ông đ• gọi đường phân chia nói trên là đường A, viết tắt tên của Atterberg, là người lần đầu tiên (1911) đ• định nghĩa các giới hạn của đất, như giới hạn co cứng, dẻo, lỏng và chỉ số dẻo. Những giới hạn này là hàm lượng nước (tăng dần) có trong sét và các loại đất dính kết khác, tại đó đất chuyển trạng thái từ cứng sang nửa cứng, dẻo và lỏng. 46 allochthonous (geol.) ngoại lai. 47 allowable bearing capacity kh năng chịu ti cho phép. 49 alluvial soil đất phù sa. Đất non trẻ đang trong quá trình tích cực thành tạo, được vận chuyển bằng dòng nước, sau đó lắng đọng trên b•i bồi và châu thổ và có những tính chất c bn của phù sa. 50 alterability Sự làm thay đổi, kh năng có thể thay đổi. 51 alteration Sự làm thay đổi (~ những đặc tính của đất nền) 53 aluminum octahedron octahedron nhôm. Một trong hai đn vị tinh thể c sở, cùng với tetrahedron silic-oxy, tạo nên các nhóm khóang vật sét khác nhau Tùy thuộc vào sự kết hợp giữa hai đn vị nói trên. Các đn vị tetrahedron liên kết với nhau tạo thành tấm silic trong khi các đn vị octahedron liên kết với nhau tạo thành tấm gibsit. Phưng thức bố trí phân tử trong các tấm silic và gibsit cho phép chồng xếp chúng lên nhau rất chặt. Kaolinite là một khóang vật sét có kiến trúc hai lớp điển hình (chiều dày 7.2 A*) với các tấm silic và gibsit xếp chồng luân phiên lên nhau. Kết nối giữa các đn vị hai lớp nói trên là hydro và các lực hóa trị thứ cấp. Montmorillonite là khóang vật sét có kiến trúc ba lớp điển hình (chiều dày 9.5 A*) với tấm gibsit nằm kẹp giữa hai tấm silic. Trong tấm gibsit thường xy ra thay thế đồng hình Mg và Fe bằng Al, làm ít nhiều thay đổi c đặc tính của montmorillonite. Ngoài ra, cũng có kh năng thay thế đồng hình Si của tấm silic bằng Al. Kết dính giữa các đn vị ba lớp với nhau là do lực hóa trị thứ cấp và liên kết trao đổi iôn. Song liên kết này rất yếu và nước có thể len vào giữa các đn vị này, làm trưng nở khóang vật. Do vậy sét montmorillonite có kh năng trưng nở rất cao và điều này cần được để ý tới trong thiết kế nền móng. Illite là khóang vật sét có kiến trúc ba lớp rất bền vững gồm các đn vị montmorillonite liên kết bởi lực hóa trị thứ cấp và các iôn kali. Luôn có một lượng đáng kể (khong 20%) Si trong các tấm silic bị Al thay thế. Khi gặp nước, Illite không bị trưng nở như montmorillonite. Các hạt sét riêng biệt là do rất nhiều đn vị khóang vật sét c sở xếp chồng lên nhau. Do những đn vị này có kiến trúc phân lớp, các hạt sét cuối cùng cũng có dạng tấm phiến với kích thước bề mặt lớn hn rất nhiều so với chiều dày. Hầu hết các trầm tích sét và các đê đập đắp bằng đất sét mà ta quan tâm đều b•o hòa Hoàn toàn hoặc một phần. Hn nữa, nước lỗ rỗng lại thường chứa catiôn hòa tan tích điện dưng và chúng có thể tưng tác với bề mặt tích điện âm của các hạt sét. Phân tử nước xung quanh các hạt sét cũng có thể biến đổi và trở nên có kiến trúc và bị các hạt sét hấp thụ. Các catiôn phân bố dầy đặc nhất xung quanh các hạt sét với mật độ gim dần khi ra xa. Chúng tạo nên một lớp hay đới tích điện dưng, cùng với bề mặt tích điện âm của hạt sét tạo nên lớp điện kép (Stern, 1924). Bn chất của lớp kép này nh hưởng đến cấu trúc của tập hợp các hạt sét, và do vậy, đến các tính chất vật lý của đất. Các catiôn không dính vĩnh viễn vào bề mặt hạt sét và có thể được thay thế bằng các catiôn khác, được biết tới như là hiện tượng trao đổi catiôn. Thí dụ như các catiôn K có xu hướng thay thế catiôn Na. Tức là nếu có dung dịch KCl dò rỉ vào đất giàu Na thì phần lớn iôn Na sẽ bị thay thế bởi iôn K. Quá trình này làm biến đổi các tính chất của lớp kép và do vậy, các tính chất vật lý của đất. 54 ammonium nitrate (AN) thuốc nổ khô nitrat amônium. 55 ammonium nitrate fuel oil mixture (ANFO) hỗn hợp thuốc nổ nitrat amônium với dầu đốt. 59 anchor Neo (neo tường chắn đất, neo bo vệ hố đào) bo vệ mái dốc, chống lật công trình dạng tháp. 60 anchor bolt bu lông neo, vít neo. 61 anchor plate bn neo. 62 anchor rod thanh neo. 63 anchor wall tường neo. 64 anchorages of rock bolts công tác khoan bắt neo đá. 66 angle ~ of friction ~ of obliquity ~ of wall friction góc. ~ ma sát ~ góc nghiêng ~ góc ma sát giữa tường và đất (trong tường chắn) 67 angle between two specific lines in a plane góc giữa hai đường cho trước trong mặt phẳng. 69 angle of incidence góc nghiêng. Góc nghiêng chỉ hướng tác dụng của lực lên mặt phẳng của móng hoặc ttường chắn đất. 71 angle of internal friction góc nội ma sát. Chỉ tiêu đánh giá thành phần ma sát cùng với lực dính thể hiện cường độ chịu cắt của đất nền hoặc đá. 73 angle of penetration Góc xuyên, góc xâm nhập. Góc nhỏ nhất giữa một mặt phẳng cấu trúc và mặt cắt địa chất. Có thể so sánh với góc lún chìm trên bn đồ địa chất (Knutson, 1958). So sánh: angle of departure - góc lệch. 74 angle of pitch góc mái dốc. 75 angle of reflection góc phn xạ. 77 angle of repose Góc nghỉ. Góc dốc lớn nhất có thể, do những hạt vật chất cùng tính chất, rời rạc, không dính kết, đổ đống tạo nên với mặt phẳng nằm ngang. Góc nghỉ hi nhỏ hn so với góc tại đó xy ra trượt lở (góc trượt lở), và thường nhỏ hn góc nội ma sát của vật chất từ 5* đến 10*. Góc nghỉ ở những mái dốc tự nhiên thường thay đổi trong khong 33* đến 37*, rất ít khi dưới 30* và trên 39*. Góc nghỉ phụ thuộc vào đặc tính ma sát của vật chất, và tăng lên chút ít khi kích thước và độ góc cạnh của các mnh vật chất tăng lên. So sánh: angle of slide. Từ đồng nghĩa: angle of rest. 79 angle of rest Góc nghỉ. Xem: angle of repose. 80 angle of rotation góc xoay. 81 angle of slide góc gây trượt. Góc dốc nhỏ nhất tạo với mặt phẳng nằm ngang, tại đó các vật chất rời rạc (thí dụ đất hoặc băng tích) bắt đầu trượt; Nó hi lớn hn góc nghỉ một chút. 82 angle of slope góc mái dốc. 83 angle of true internal friction góc nội ma sát thực của đất nền hoặc đá. 85 angle of ultimate stability góc ổn định tới hạn. Góc dốc tới hạn. 86 angle of wall friction góc ma sát giữa đất và tường chắn. 87 angular displacement chuyển vị góc. 88 anion annion 89 anisotropic không đẳng hướng, dị hướng, khác hướng. Có đặc tính lý học thay đổi theo hướng. Tất c các loại tinh thể đều không đẳng hướng về một số đặc tính, thí dụ : sự lan truyền sóng âm thanh. Tuy nhiên trừ một số trường hợp được nêu rõ, thuật ngữ này có liên quan tới những đặc tính quang học. Với ý nghĩa đó, tất c các loại tinh thể, trừ những tinh thể thuộc hệ đẳng hướng , đều là dị hướng. Từ phn nghĩa : isotropic. Từ đồng nghĩa : aeolotrpic 91 anisotropic soils đất dị hướng. Đất có tính chất thay đổi theo các hướng khác nhau 92 anisotropic strength criteria tiêu chuẩn sức bền dị hướng. 93 anisotropy tính không đẳng hướng, tính dị hướng. Điều kiện để có những đặc tính khác nhau theo các hướng khác nhau, thí dụ các tầng đất đá truyền dẫn sóng âm thanh với những tốc độ khác nhau theo hướng dọc và hướng ngang. 94 anisotropy in the uniaxial compressive strength test tính dị hướng trong thí nghiệm nén đn trục. Có thể xác định tính bền dị hướng của mẫu đất đá bằng thí nghiệm nén đn trục với các mẫu lõi khoan tạo những góc khác nhau đối với một mặt gim yếu nào đó, thí dụ mặt phân phiến, thớ chẻ, mặt phân lớp. Sức bền thường thấp nhất khi mặt gim yếu tạo một góc khong 30 so với hướng chất ti, và lớn nhất khi mặt gim yếu song song, hoặc vuông góc với hướng chất ti. 95 antiplane components of stress thành phần ứng suất ngoài mặt phẳng (pháp tuyến với mặt phẳng). 96 aperture of discontinuities độ mở của gián đoạn. 97 apparent biểu kiến. 98 apparent dip hướng cắm biểu kiến. 99 apparent friction angle góc ma sát biểu kiến. 100 apparent surface energy năng lượng bề mặt biểu kiến. 101 applied geology địa chất học ứng dụng. Môn học ứng dụng những lĩnh vực khác nhau của khoa học địa chất vào các vấn đề kinh tế, công nghệ, cung cấp nước hoặc môi trường; địa chất học liên quan tới các hoạt động của con người. 102 applied stress ứng suất tác dụng ứng suất phát sinh do lực tác dụng vào một diện tích móng hoặc tường chắn. 105 aquifer tầng chứa nước. Tầng đất đá đủ thẩm thấu để truyền dẫn nước ngầm và cung cấp nước với dung lượng có ý nghĩa kinh tế cho các nguồn lộ và giếng. Từ đồng nghĩa: water horizon, ground water reservoir. 107 aquifer system hệ thống chứa nước. Một thể không đồng nhất gồm vật liệu thấm nước xen kẹp với vật liệu ít thấm nước, hoạt động như một đn vị thủy lực sinh nước ở quy mô khu vực. 109 aquifer test thí nghiệm bm hút nước. Thí nghiệm xác định các thông số của tầng chứa nước bằng cách hút ra hoặc bm thêm vào giếng một lượng nước nhất định và đo các thay đổi mực nước của tầng chứa, c trong và sau khi hút ra hoặc bm thêm vào. 110 aquiferous system hệ thống chứa dẫn nước. Toàn bộ hệ thống chứa và dẫn nước giữa cửa thu nước và tuyến dẫn nước tạo bởi lớp vật liệu xốp rỗng, bao gồm hệ thống thu và phân phối nước. Từ đồng nghĩa: canal system. 112 arch bridge cầu vòm. 113 arch dam đập vòm. 114 arch of a roof beam in stratified rock sự tạo vòm ở trần hầm đào trong đá phân lớp. 115 arch pressure áp lực dạng hình cung, áp lực tác dụng lên mái vòm. 116 arching sự tạo vòm. Tác động hình vòng cung. 117 area extraction ratio tỷ số diện tích khai thác. Số diện tích có thể khai thác trên tổng diện tích khu mỏ hoặc thân quặng. 118 area ratio tỷ số diện tích, quan hệ diện tích 119 area ratio of a sampling spoon tỷ số diện tích của dụng cụ lấy mẫu hay ống lấy mẫu. 120 arenaceous mang đặc tính của cát, hạt rời. 121 argillaceous đất có tính dính, đất thuộc loại sét. 123 artesian có áp, tự lưu, áctezi. Tính từ nói về nước ngầm bị lưu giữ dưới áp lực thủy tĩnh. Từ nguyên: tiếng Pháp artésien, của vùng "Artois" phía Bắc nước Pháp. 124 artesian aquifer tầng nước có áp, tầng nước áctezi. Xem Confined aquifer. 126 artesian basin lưu vực nước có áp (tự lưu, áctezi). Một khu vực với địa hình thường, nhưng không phi bao giờ cũng ở dạng lòng cho, với tầng nước tự lưu (áctezi) có mặt chiết áp cao hn phần thấp của địa hình khu vực. Quy mô lưu vực có thể từ vài trăm mét vuông tới vài trăm km vuông. So sánh: ground water basin. 127 artesian discharge sự phun, x nước có áp (tự lưu, áctezi). Sự phun, x nước từ một giếng, nguồn lộ hoặc tầng chứa nước do áp lực nước áctezi. 129 artesian head cột nước có áp (áctezi). áp lực thủy tĩnh của tầng chứa nước phun hoặc nước có áp. 130 artesian leakage sự thấm rỉ nước có áp (áctezi). Sự thấm rỉ chậm của nước từ tầng chứa nước bị chắn sang các tầng chắn. 132 artesian pressure áp lực nước tự lưu (áctezi). áp lực thủy tĩnh của nước tự lưu (áctezi), thường được biểu thị bằng kg/cm2 tại mặt đất, hoặc bằng chiều cao (m) tính từ mặt đất của cột nước phun lên do áp lực đó. 134 artesian province vùng tỉnh chứa nước có áp (tự lưu, áctezi). Vùng có tổ hợp các điều kiện về cấu trúc, địa tầng, địa hình và khí hậu v.v.., thuận lợi cho sự tồn tại của một hay nhiều tầng nước có áp. 136 artesian spring suối, nguồn, xuất lộ nước có áp (tự lưu, áctezi). Nguồn lộ nước phun do áp lực áctezi, thường qua một khe nứt hoặc một khong hở của tầng chắn nước phía trên. 138 artesian system hệ thống nước có áp, nước áctezi, nước tự lưu. a) Cấu trúc cho phép nước lưu giữ trong một tầng đất đá dâng lên trong giếng hoặc phun lên dọc theo khe nứt. b) Hệ liên Hoàn gồm nguồn nước, tầng đất đá chứa nước, bị chắn bởi những tầng đất đá khác có độ thẩm thấu thấp hn nhiều, và một cấu trúc qua đó nước có thể ngấm vào tầng chứa nước và bị lưu giữ ở đó dưới áp suất lớn hn nhiều so với áp suất khí quyển. 140 artesian water nước có áp, nước tự lưu, nước áctezi. Nước ngầm bị chắn giữ. 142 artesian well giếng phun, giếng áctezi. Giếng ở đó nước ngầm bị chắn giữ, có áp, phun lên cao hn mực nước ngầm nhưng không nhất thiết lên tới mặt đất. Đôi khi chỉ có nghĩa là giếng có dòng chy có áp (áctezi). Từ so sánh: water table well, non-flowing artesian well. 143 artesian-pressure surface bề mặt áp lực nước tự lưu (áctezi). Bề mặt chiết áp ở trên đới b•o hòa. So sánh: normal-pressure surface, subnormal pressure surface. 144 artificially supported mining methods các phưng pháp khai thác dùng trợ lực nhân tạo. 145 asperities độ nhám. Độ nhám (xù xì) (của bề mặt khe nứt). 146 asphalt conrete Bê tông atphan 147 asphalt stabilization ổn định, gia cố bằng nhựa đường. 148 at rest pressure áp lực đất ở trạng thái nghỉ. 149 atmospheric pressure áp lực khí quyển. 151 atomic absorption spectrum phổ hấp thụ nguyên tử. Phổ hấp thụ nhìn thấy được khi những nguyên tử không bị kích thích của một mẫu vật bốc hi và hấp thụ một cách có chọn lọc một số bước sóng nào đó của ánh sáng đi qua mẫu vật. 153 attached ground water nước liên kết. Nước ngầm bị lưu giữ giữa các vách của khe nứt, lỗ rỗng ở đới thông khí. Có thể coi như nước màng mỏng, đo tính được dung lượng cụ thể. 154 Atterberg limits giới hạn Atterberg. Các giới hạn trạng thái của đất theo định nghĩa của Atterberg. 155 attrition sự bào mòn do ma sát. 156 auger . auger - type bit. loại mũi khoan đất dạng guồng xoắn. 157 auger-hole method phưng pháp hút nưc lỗ khoan xác định các đặc tính nước ngầm. 158 auxiliary rotation sự, phép quay bổ sung, phụ trợ. 160 axial compression nén dọc trục. Sự nén song song với trục dọc của mẫu trong thí nghiệm với mẫu hình trụ. 161 axial force diagram biểu đồ lực dọc trục. 162 axial pressure áp lực chính tâm. áp lực trùng với tâm đối xứng, thí dụ áp lực tác dụng vào tâm của cọc tròn. 163 axial strain biến suất (biến dạng) dọc trục. 164 axial stress ứng suất dọc trục. 165 axis of rotation trục quay (của trường ứng suất). 166 back analysis of slope failure, shear strength determination by Xác định sức bền cắt bằng phân tích ngược sự cố phá hủy mái dốc. Do những khó khăn trong việc xác định sức bền cắt của các bề mặt gim yếu hoặc của khối đá, đồng thời, cũng do khó khăn trong việc áp dụng các giá trị sức bền xác định được trong thiết kế mái dốc, phân tích ngược sau sự cố phá hủy mái dốc là một phưng pháp rất hiện thực nhằm xác định sức bền cắt của khối đá đ• được huy động toàn bộ tại thời điểm xy ra phá hủy. Phưng pháp này rất hay được áp dụng từ nhiều chục năm nay trong mái dốc đất và đ• góp phần đáng kể tăng độ tin cậy trong thiết kế mái dốc đất. Phưng pháp này cũng có thể áp dụng tốt trong mái dốc đá nếu tiến hành cẩn thận. 167 back analysis, back calculation phân tích ngược, phân tích sau. Phưng pháp xác định một hoặc vài thông số đầu vào (của đất, đá) dựa trên c sở kết qu (thí dụ xác định sức bền của đất đá từ một sự cố trượt lở, phá hủy). 168 back pressure áp lực đối kháng, áp lực ngược chiều. 169 backfill, backfilling ~ applications in open stoping ~ de-watering of ~ for support of mine openings ~ heterogeneity ~ monitoring of pressures in ~ pore-water pressure in ~ properties and placement ~ response to removal of wall support ~ support mechanisms san lấp, vật liệu san lấp. ~ San lấp sau khi khai thác lộ thiên. ~ Tháo khô, thóat nước ~ trợ lực cho hầm lò khai thác ~ tính dị hướng của ~ quan trắc áp lực trong ~ áp lực nước lỗ rỗng trong ~ tính chất và cung cách ~ phn ứng của, khi tháo dỡ trợ lực vách ~ c chế trợ lực 170 backwater nước ngược, nước phục hồi. Nước được phục hồi và không thay đổi so với điều kiện ban đầu 173 ball clay Sét cục, sét hòn. Một loại sét rất dính, đôi khi chịu lửa, thường chứa vật chất hữu c, có những chất dùng làm thuốc màu bền lửa, mầu từ vàng nâu tới xanh với những thang bậc khác nhau, dùng làm chất kết dính trong sn xuất gốm sứ. Pipe clay - sét trắng mềm, có độ cứng cao khi ướt cũng như khi khô, dùng làm nhiều loại thủy tinh, có độ co ngót cao khi nung. Sở dĩ gọi là ball clay vì trước kia người Anh thường làm thành cục sét nặng 13-22 kg (30-50 bng Anh), đường kính khong 25 cm (10 in.). 174 bar (unit of pressure) Đn vị đo áp lực 175 bar chart biểu đồ ngang. 176 barrage đập 177 barrels, core ống khoan. Trong khoan cấu trúc, cần lấy được lõi khoan tốt để xác định những yếu tố cấu trúc. Để làm được việc đó, cần sử dụng ống khoan nhiều (hai hoặc ba) lớp hoặc ống khoan đường kính lớn. Đối với loại ống khoan nhiều lớp, các ống bên trong có thể được thiết kế (thí dụ gắn vòng bi) để chúng không bị xoay trong khi ống ngoài cùng xoay cùng với mũi khoan. Lõi khoan sẽ chui vào ống khoan bên trong và do đó sẽ được bo vệ, không bị xáo động cho đến khi được lấy ra ngoài cùng với ống khoan. Lấy lõi khoan ra khỏi ống khoan là công đoạn quan trọng nhất của quá trình khoan lấy mẫu. Phưng pháp tốt nhất là sử dụng loại ống khoan trong có thể tách đôi được. Có thể lót một lớp nylon vào ống khoan trong để bo vệ lõi khoan. 178 barrier pillars trụ chắn (khai thác mỏ).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan