Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tự chọn văn 6 hay

.DOC
51
3274
119

Mô tả:

GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Tên chủ đề Phương pháp miêu tả Văn : truyện và kí Tiếng Việt: Các biện pháp tu từ và cách vận dụng Loại chủ đề Bám sát Bám sát Bám sát Mục tiêu KẾ HOẠCH TỰ CHỌN MÔN NGỮ VĂN 6 HKII NĂM 2010-2011 Tuần Tiết - Nắm được khái niệm văn miêu tả , cách làm văn miêu tả cảnh, tả người - Rèn kĩ năng viết đoạn tả cảnh( người) - Thái độ và ý thức làm bài - nắm vững nội dung nghệ thuật trong văn bản - Rèn kĩ năng kể diễn cảm, cách dùng từ khi miêu tả . - Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, yêu thiên nhiên. , sống nhân ái - Nắm khái niệm , các kiểu loại của phép tu từ và tác dụng của từng phép tu từ - Rèn kĩ năng xác định và vận dụng khi viết đoạn văn - Tao sự mạch lạc, phong phú khi viết đoạn văn, bài văn Giáo án tự chọn ngữ văn 6 20 1 ,2 21 3,4 22 5,6 23 7,8 24 9,10 25 11,12 26 27 13,14 15,16 28 17,18 29 19,20 30 21,22 31 32 23,24 25,26 33 27,28 34 29,30 Nội dung dạy Ghi chú - Ôn tập miêu tả ở bậc tiểu học. Luyện tập viết đoạn văn miêu tả. - Văn miêu tả – Tìm hiểu chung về văn miêu tả - Kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Luyện tập kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả - Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả - Ôn tập – kiểm tra tổng hợp - Ôn tập nội dung các văn bản truyện : “Bài học đường đời đấu tiên;Sông nước Cà Mau “ - Ôn tập nội dung các văn bản truyện : “Bức tranh của em gái tôi”;Vượt thác; Buổi học cuối cùng” - Ôn tập các văn bản thơ trữ tình: “Đêm nay Bác không ngủ; Lượm; Mưa” - Ôn tập nội dung các văn bản kí : “Cô Tô;Cây tre Việt Nam”; Lòng yêu nước; Lao xao - Ôn tập - kiểm tra - Phó từ; So sánh ; Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ - Luyện tập. - Các thành phần chính của câu và Các kiểu câu trần thuật ; Các dấu câu – Luyện tập. - Ôn tập - kiểm tra 1 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Chủ đề: Phương pháp miêu tả Phân môn: Tập làm văn Lớp: 6 H Thời gian từ tuần 20 – 26 I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm văn miêu tả , cách làm văn miêu tả cảnh, tả người - Rèn kĩ năng viết đoạn tả cảnh( người) - Thái độ và ý thức làm bài II. Tài liệu hổ trợ: - SGK, STK III. Thời lượng: Tiết PPCT 14 7 Bài IV. Tiến trình thực hiện: Giáo án: Ngày dạy: 6/1/11 Tiết PPCT 1,2 Ôn tập miêu tả ở bậc tiểu học. Luyện tập viết đoạn văn miêu tả. I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản miêu tả - Nhận diện được những đoạn văn, những bài văn miêu tả - Hiểu được trong những tình huống nào người ta sử dụng văn miêu tả - Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ miêu tả khi tạo lập văn bản II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức ? Dựa vào những kiến thức đã học ở tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là miêu tả? ? Để có thể miêu tả được chính xác người viết cần phải làm gì? ? Nhắc lại bố cục một bài văn miêu tả? III. Câu hỏi và bài tập củng cố : Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập * - Hình thức: Tả xen bộc lộ cảm Giáo án tự chọn ngữ văn 6 Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: - Miêu tả là giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc , con người, phong cảnh…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc , người nghe … - Khi viết văn miêu tả, trước hết người viết phải biết quan sát để chọn lọc chi tiết. *Bố cục: a) Mở bài : Giới thiệu khái quát. b) Thân bài : - Tả bao quát - Tả chi tiết. c) Kết bài :Nêu ấn tượng, nhận xét II- Bài tập mẫu: Bài tập 1:Hãy miêu tả ngôi nhà em ở. Yêu cầu  Kiểu bài: tả sự vật. 2 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga xúc. *Học sinh làm bài tập trong SGK  Nội dung: tả ngôi nhà. Nhưng đó không phải là ngôi nhà bình thường mà là "ngôi nhà em đang ở", tức là giữa chủ thể và đối tượng đã xác lập được quan hệ đặc biệt gần gũi, do đó dễ khơi gợi cảm xúc. - Hình thức: Khi tả phải kết hợp giữa tả sự vật và tả tâm trạng để làm nổi bật hình ảnh ngôi nhà với nghĩa "tổ ấm". Bài tập 2: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em. - Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng thiên nhiên. - Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt em bé sau giấc ngủ dài, chiếc bát thuỷ tinh, tấm kính lau. - Hàng cây bức tường thành cao vút, cô gái nghiêng mình, hàng quân danh dự. - Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi. - Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác Bài tập 3: Em hãy miêu tả quang cảnh tưng bừng nơi em ở vào một ngày đầu xuân mới. *Yêu cầu  Kiểu bài: Tả cảnh. - Nội dung: + Kết hợp miêu tả cảnh thiên nhiên với cảnh sinh hoạt nhộn nhịp vào một ngày xuân. + Tái hiện được những hình ảnh đặc trưng của mùa xuân: hàng cây, hoa lá, cờ, khẩu hiệu, hương vị Tết với bánh chưng, mùi hương trầm, đào, quất...; tâm trạng, nét mặt hồ hởi, vui tươi, nhộn nhịp của mọi người. + Cảm nghĩ của em về quang cảnh ấy. III- Bài tập vận dụng: Viết đoạn văn mở bài; kết bài; một đoạn thân bài cho các đề bài trên. HS viết đoạn văn @ GV gọi HS đọc phần thực hành của mình. GV HDHS các cách mở bài IV. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Văn miêu tả – Tìm hiểu chung về văn miêu tả V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. .. Kieåm tra tuaàn 20 Toå tröôûng chuyeân moân Traàn Myõ Chaâu Giáo án tự chọn ngữ văn 6 3 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Giáo án: Ngày dạy: 13/1/11 Tiết PPCT 3,4 Văn miêu tả – Tìm hiểu chung về văn miêu tả I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được các đặc điểm chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này;hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả; những yêu câu cần đạt đối với một bài văn miêu tả; Giúp HS thấy được vai trò của cảnh quang, môi trường rất quan trọng. 2. Kĩ năng:Rèn HS kỹ năng nhận diện và vận dụng viết những đoạn văn, bài văn miêu tả trong văn bản. 3. Thái độ: ý thức khi nào thì dùng văn miêu tả; Tích cực, tự giác tìm hiểu;giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức @ Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Thế nào là văn miêu tả? ? Để có thể miêu tả được chính xác người viết cần phải làm gì? Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tớnh chất nổi bật của sự vật sự việc,con người,phong cảnh…làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc người nghe.Trong văn miêu tả năng lực quan sát của người viết,người nói thường được bộc lộ rõ nhất. III. Câu hỏi và bài tập củng cố : Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài II- Bài tập mẫu: tập Lần lượt cho HS đọc từng đoạn BT1: văn SGK/16 + Đoạn 1: Tả hình ảnh Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên, - Trả lời câu hỏi sau khi đọc đoạn văn cường tráng: càng mẫm bóng, vuốt ở chân, ở khoeo cứng và nhọn  sự to khoẻ và mạnh mẽ. + Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc nhanh nhẹn, hồn nhiên: gầy, nhỏ, vai đeo xắc, đội lệch mũ ca lô, hồn nhiên, hoạt bát, nhanh nhẹn, nhí nhảnh như chim chích... sự vui vẻ, nhanh nhẹn, hồn nhiên. + Đoạn 3: Cảnh vùng bãi ven ao ngập nước: tôm cá xuôi ngược mừng mưa; cò sếu, vạc...kiếm mồi  Thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. BT2: a) Nêu đặc điểm nổi bật của Mùa đông: - Lạnh lẽo và ẩm ướt, có gió bất, mưa phùn. - Đêm dài, ngày ngắn. - Bầu trời luôn âm u; như thấp xuống; ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù. - Cảnh vật có vẻ buồn bã: cây cối trơ trọi, khẳng khiêu, lá Giáo án tự chọn ngữ văn 6 4 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga vàng rụng nhiều... - Mùa của hoa:đào, mai, mậm, mơ, hồng và nhiều loài hoa  BT2: 2 HS lên bảng, còn lại khác chuẩn bị cho mùa xuân đến. - Nhiều người mặc áo lạnh; các bà trùm khăn kín đầu. làm vào vở bài tập * - Giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, - GV chấm 3 tập HS tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người...  Nhận xét, sửa bài chung - Buổi tối ở nông thôn mọi người thường ngủ sớm. Thành ? Nêu đặc điểm của văn miêu tả? phô, phố phường cũng ít ngừơi qua lại. b) Nêu đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ. - Sáng và đẹp. - Mái tóc có vài sợi bạc. - Đôi mắt nhìn hiền hậu, nghiêm nghị, vui vẻ, lo âu, trăn trở - Nụ cười âu yếm. Vầng trán và những nếp nhăn? (nếu có) - Miệng? Răng? - Nụ cười? - Nước da?..... *Bài tập bổ sung:tìm những đặc điểm nổi bật để tả quang cảnh môi trường ở quê em hiện nay. III- Bài tập vận dụng: Viết đoạn văn cho các đề bài tập 2 IV. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - - Kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . Kieåm tra tuaàn 21 Toå tröôûng chuyeân moân Giáo án tự chọn ngữ văn 6 5 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Traàn Myõ Chaâu Giáo án: Ngày dạy: 20/1/11 Tiết PPCT 5,6 Kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được những thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết bài văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh; vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.; vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả 2. Kĩ năng: bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả; nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả; tích hợp với phần văn ở văn bản sông nước Cà Mau ở phần Tiếng Việt, ở phó từ. 3. Thái độ: Ý thức trong quá trình tích hợp; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin.. II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức @ Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả.  Em hãy nêu vai trò cùa quan sát trong văn miêu tả? Tưởng tượng, so sánh tác dụng của gì? Vai trò của nhận xét là gì?  Muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào? Công dụng của những thao tác đó? Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: - Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. - Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. * Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật 4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập 1. GV phân bài tập theo nhóm để HS thảo luận. HS lựa chọn 5 từ ngữ thích hợp để điền vào ô trống từ 1 đến 5 trong ngoặt - HS lựa chọn 5 từ Giáo án tự chọn ngữ văn 6 II- Bài tập mẫu: BT 1: a) Chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu: 1. Gương bầu dục 2. Cong cong 3. Cổ kính,(lấp ló) 4. Xám xịt,(cổ kính) 5. Xanh um 6 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga 2. HS đọc đoạn văn miêu tả của Tô Hoài và tìm những chi tiết miêu tả Dế Mèn đẹp khỏe, một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hóm hỉnh. 3. Tùy vào quan sát và ghi chép của từng HS 4 .Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương , em sẽ liên tưởng và so sánh như thế nào? Từ bài “Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi viết văn tả lại quang cảnh một dòng sông hay khu rừng mà em có dịp quan sát. Phải chọn như thế vì những tính từ này đều chỉ tính chất, đặc điểm của Hồ Gươm đã phù hợp không thể thay từ khác. b) Hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu: mặt hồ sáng long lanh, Cầu Thê Húc màu son...; đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp đèn xây trên gò đất giữa hồ....Đó là những đặc điểm nổi bật mà hồ khác không có. BT 2: Thân hình đẹp, cường tráng của Dế Mèn: - Lúc tôi đi ….. ưa nhìn. - Đầu to.....rất bướng. - Hai răng ….. nhánh. - Tính tình ương bướng kiêu căng. - Râu dài…. vuốt râu. BT 3: Gợi ý: Vd: Ngôi nhà xây, tường gạch, mái lộp tôn. - Tường quét vôi màu vàng. - Chiều ngang chừng bốn mét, chiều dài chừng mười sáu mét. - Cửa ra vào và cửa sổ đều có khung cửa sắt lắp kính nên căn nhà luôn sáng sũa. - Nền nhà lát ….. sạch bóng. - Bên trong có phòng ngủ?phòng khách?nhà bếp... - Trong nhà trang trí như thế nào? BT 4: Gợi ý HS - Mặt trời như một chiếc mâm lửa (lòng đỏ trứng gà, mâm vàng,khách lạ, mâm son...) - Bầu trời trong sáng và mát mẽ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh, rộng thênh thang, phía chân trời đằng đông rực lên những đám mây hồng...) - Những hàng cây dựng ln như những bức tường thành cao vút (hành quân, ngọn lá xanh mướt rung rinh trong gió sớm...) - Núi đồi nhấp nhơ như một cái bát úp(cua kềnh...) - Những ngôi nhà như bừng tỉnh giấc sau một đêm ngủ say, đang rộn lên tiếng gà gáy, tiếng lợn kêu, tiếng trẻ khóc và tiếng người lớn trò chuyện (viên gạch, bao diêm, trạm gác...). Một ngày mới bắt đầu. BT 5: HS viết đoạn miêu tả quang cảnh một dòng sông hay khu rừng (chú ý những đặc điểm riêng) III- Bài tập vận dụng: Viết đoạn văn cho các đề bài tập 3,4,5 IV. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Luyện tập kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. V. Rút kinh nghiệm: Giáo án tự chọn ngữ văn 6 7 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . Kieåm tra tuaàn 22 Toå tröôûng chuyeân moân Traàn Myõ Chaâu Giáo án: Ngày dạy: 10/2/11 Tiết PPCT 7,8 Luyện tập kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện. 2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp 3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức @ Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả.  Em hãy nêu vai trò cùa quan sát trong văn miêu tả? Tưởng tượng, so sánh tác dụng của gì? Vai trò của nhận xét là gì?  Muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào? Công dụng của những thao tác đó? 4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập Không nhất thiết phải tiến hành như trong sách, mà GV căn cứ vào Giáo án tự chọn ngữ văn 6 Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: - Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. - Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. * Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật II- Bài tập mẫu: BT 1: Dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức 8 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga khả năng cũng như tình hình của lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu quả cao nhất. @ GV cho các nhóm thảo luận 10’ - Dãy 1 : BT1 - Dãy 2: BT 2 - Dãy 3: BT 3 - Dãy 4: BT 4 @ CSBM lên HDHS giới thiệu, dãy 1 cử đại diện trình bày bài tập 1, thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các nhóm khác hình thành tiến trình tương tự) Sau khi trình bày xong, các tổ nhận xét cách trình bày của bạn. Sau đó người trình bày đặt câu hỏi cho các bạn thảo luận, bổ sung cho bài làm thên hoàn chỉnh. @ GV nhận xét, bổ sung, khuyến khích. Kết thúc khâu tập nói, GV nhận xét chung, nêu ưu điểm cũng như tồn tại của các tổ và sau đó cho điểm một số em có hoạt động tốt trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng về cách sử dụng phó từ trong khi trình bày) @ GV dựa vào STK / 50 để hướng dẫn cả lớp củng cố lại bài tập. BT 2: Chú ý bằng quan sát so sánh liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét, làm nổi bật những đặc điểm chính trung thực, không tô vẽ. Giáo án tự chọn ngữ văn 6 tranh của em gái tôi. Nêu cảm nghĩ khái quát. 2. Thân bài: a/ Nhân vật Kiều Phương: - là cô bé khoảng 10 tuổi . + Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh mảnh, cân đối. - Khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai bím , đôi mắt tròn to,sáng, mặt lọ lem, miệng rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem. - Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế màu vẽ, ham học vẽ. + Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng, độ lượng và nhân hậu. b/ Nhân vật người anh: - Người anh khoảng 15 tuổi . + Hình dáng: Không tỏ rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai, gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh.. -Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ . + Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ ngoài rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ  Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết ăn năn, hối lỗi. Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh xem kỹ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn trong sáng, nhân hậu của cô em gái. 3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em Kiều Phương. BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của mình. Lúc nào? (Lúc còn đi học,….) b. Thân bài: * Hình dáng:  Tả bao quát: - Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học.(hoặc còn rất trẻ; trông chẳng kém gì những sinh viên mới ra trường…) Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn… Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch… Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha duyên dáng  Tả chi tiết: - Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng….. - Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng tiền. 9 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga - Mắt to đen láy… - Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười… - Môi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười lộ ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp… - Đôi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn… - * Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói: giọng - nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành….không bao giờ lớn tiếng… - Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba mẹ, nuôi em ăn học… thể hiện lòng hiếu thảo… - Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình độ…. BT3: HS hoàn thành bằng cách cụ - Nhận xét. thể hóa các gợi ý bằng những nhận c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc em của mình. xét, quan sát và tưởng tượng của bản - Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị, em)…. thân. - Tình cảm: yêu quý anh(chị, em)…. Tiết 2: BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng b. Thân bài: Bầu trời đêm: Trong, cao… - Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm bằng vàng giữa trời. BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và - Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in xuống đất như nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác mảnh vải hoa… đề tài. - Nhà cửa: Nhấp nhô, núi thì từng mảng sáng tối do ánh trăng GV đọc văn bản tả mặt soi vào. Mặt trời mọc / SGV tr 43. - Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa mềm. - Trăng: Tròn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú Cuội. - Gió: Từng cơn mát rượi, mang không khí dễ chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng quê hương. BT4: Tả buổi bình minh trên biển. Dàn ý a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển buổi sáng, thật đẹp b. Thân bài: + Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như những bông hoa tuyết điểm tô cho chiếc áo. + Mặt biển: Phẳng lì như tờ giấy + Bãi cát: Mịn, chạy dọc theo bờ biển như một thảm vàng. + Những con thuyền: Nhấp nhô theo sóng, thấp thoáng phía xa. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh biển buổi sáng Giáo án tự chọn ngữ văn 6 10 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga BT5 Thảo luận xong, đại diện các Dàn ý nhóm trình bày a. Mở bài: giới thiệu người dũng sĩ em thích.(Thạch Sanh, ….) - Các nhóm khác nhận xét, bổ b. Thân bài: sung . * Tả đôi nét về hình dáng: thân hình lực lưởng, ngực nở nang, - GV củng cố và rèn kỹ năng nói bắp thịt cuồn cuộn; đầu quấn khăn, cởi trần, đóng khố…. cho học sinh: * Tả, kể việc làm, hành động của nhân vật làm nổi bật phẩm Chú ý nói lưu loát, tự tin . Trình chất của người dũng sĩ.(kể những lần: bị Lý Thông lừa canh miếu bày mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần đánh nhau với chằn tinh; xuống hang cứu công chúa diệt đại chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng. bàng….)  Bắt đầu thực hiện luyện nói : * c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người dũng sĩ ấy. @ GV có thể cho HS yếu – kém III- Bài tập vận dụng: nói phần mở bài, kết bài và khuyến Trình bày miệng các dàn ý trên khích cho điểm. IV. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . Kieåm tra tuaàn 23 Toå tröôûng chuyeân moân Traàn Myõ Chaâu Giáo án tự chọn ngữ văn 6 11 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Giáo án: Ngày dạy: 17/2/11 Tiết PPCT 9,10 Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được phương pháp làm bài văn tả cảnh và bố cục, hình thức một bài văn tả cảnh, biết dùng từ ngữ miêu tả. 2. Kĩ năng: rèn kỹ năng quan sát lựa chọn chi tiết, hình ảnh để trình bày; tích hợp với “Vượt thác” và “So sánh, nhân hóa”. 3. Thái độ: Ý thức trong việc viết một bài vă tả cảnh; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức @ Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Muốn bài văn tả cảnh sinh động cần đòi hòi điều gì? ? Trình bày bố cục một bài văn tả cảnh? Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: - Xác định đối tượng miêu tả. - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. - Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự. ( từ xa  gần hay từ gần  xa, từ trên dưới, từ dưới  trên, từ ngoài  trong, từ trong  ngoài, theo trình tự thời gian, từ khái quát  cụ thể) * Bố cục đủ 3 phần: a. Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được tả. b. Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. c. Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh được tả. 4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập II- Bài tập mẫu:  HS đọc bài tập 1 BT1. ? Nếu phải tả quang cảnh lớp học a. Những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu của lớp học trong giờ trong giờ học thì em sẽ miêu tả như thế viết bài tập làm văn: nào? - Thầy(cô) ra đề và nhắc nhở HS: đọc kĩ yêu đề bài a. Từ ngoài vào trong (không gian) xác định yêu cầu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh, Giáo án tự chọn ngữ văn 6 12 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga b. Từ trống vào lớp đến khi hết giờ đọc lại sửa chữa, trình bày sạch đẹp. (thời gian) - Lớp chuẩn bị viết bài. - Cảnh cả lớp chăm chú làm bài. (tư thế, thái độ HS) ? Phần mở bài cần nêu điều gì? - Thầy (cô) ngồi trên bục theo dõi HS làm bài. (HS trả lời miệng giải quyết nhanh gọn) - Quang cảnh chung của phòng học (bảng đen, bốn - Giới thiệu thời điểm (thứ, tiết học) bức tường, bàn ghế....) - Tâm thế chờ đợi của các bạn - Cảnh viết bài. - Không khí lớp học nghiêm trang, im - Ngoài sân trường  tiếng trống  cảnh thu bài. lặng khác thường. b. Trình tự không gian: ? Phần kết bài cần bộc lộ gì? Trình tự thời gian: Phấn chấn vì đã hoàn thành bài viết. c. Viết phần mở bài và phần kết cho đề bài trên: (GV có thể chấp nhận những chi tiết khác + Phần mở bài: Giới thiệu buổi học, tiết học. mà không quá xa đề yêu cầu) + Phần kết bài: Cảm nhận tâm trạng, ước vọng và thành  Có thể đi đến kết luận cho HS với hai quả của bài làm. nội dung cần thiết là: @ GV cho HS nêu yêu cầu BT 2 (có thể cho HS viết bảng phụ) BT2: Tả quang cảnh sân trường lúc ra chơi.  HS đọc. GV nêu các yêu cầu. a. Tả theo trình tự thời gian, không gian: ? Chọn thứ tự miêu tả theo thời gian, em - Trống hết tiết 2 báo hiệu giờ ra chơi. thử hình dung sân trường như thế nào? - HS các lớp cùng ra sân: ùa ra như bầy ong vở tổ.  Chỉ trình bày những sự việc hình ảnh - Tiếng trống tập trung tiết thể dục giữa giờ. thuộc phần thân bài của bài viết. - Cảnh HS chơi đùa: góc phía đông... góc bên phải...giữa - Phát vấn HS trả lời. sân... - GV đề xuất kết luận. - Các trò chơi: cút bắt, đá cầu, nhảy dây... - HS viết vào bảng phụ: - Tiếng trống vào lớp, HS xếp hàng vào lớp. Sân trường Thử chọn một cảnh cụ thể để viết. - Gợi: HS lớp 6A với trò chơi đá cầu, trở lại im ắng sau giờ ra chơi. b. Viết đoạn: nhảy dây ….  HS viết với các chi tiết sau: BT 3 (về nhà) + Chọn sân bãi, chia hai nhóm. Lập dàn ý chi tiết bài “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam BT4: (về nhà) Đề: Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Dàn ý + Mở bài: Trước khi ra chơi sân trường như thế nào? Tiếng trống báo hiệu giờ chơi (1,5đ) + Thân bài: (6đ) a. Trong giờ ra chơi. - Sân trường nhộn nhịp, tiếng nói tiếng cười - Bầu trời trong xanh - Anh nắng tỏa khắp sân trường. Có những hoạt động ở sân trường: đá cầu, nhày dây, chơi tập thể, đọc bài …. b. Tiếng trống báo hiệu giờ học. - Xếp hàng vào lớp. - Sân trường trở lại vắng lặng. + Kết bài (1,5đ) Giáo án tự chọn ngữ văn 6 13 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Cảm giác khoan khoái, nét mặt hớn hở hứa hẹn tiết học tới có hiệu quả hơn. III- Bài tập vận dụng: Lập dàn ý cho các bài tập 1,2 Viết đoạn thân bài cho các bài tập 1,2 IV. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả V. Rút kinh nghiệm: Kieåm tra tuaàn 24 Toå tröôûng chuyeân moân Traàn Myõ Chaâu Giáo án: Ngày dạy: 24/2/11 Tiết PPCT 11,12 Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được phương pháp làm bài văn tả người; rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự; bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả người. 2 Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo thứ tự hợp lý. Tích hợp với phần văn ở văn bản “Vượt thác” và “Buổi học cuối cùng” với TV ở bài “so sánh”. 3. Thái độ: ý thức trong việc viết bài văn tả người; giáo dục kĩ năng sống cho HS ý thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Tiến trình: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức @ Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Muốn bài văn tả cảnh sinh động cần đòi hòi điều gì? ? Trình bày bố cục một bài văn tả cảnh? Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: * Muốn tả người cần: + Xác định đối tượng cần tả. + Quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. + Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự. * Bố cục đủ 3 phần: Mở bài: Giới thiệu người được tả. Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…). Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người đó. III. Câu hỏi và bài tập củng cố : Hoạt động 2 : HDHS thực hành II. Bài tập mẫu: bài tập 1/ Chọn chi tiết khi miêu tả Chia lớp làm 3 nhóm. Mỗi a. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót (như son), nhóm làm một bài tập. hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò sụt sịt, răng sún, nói ngọng, chưa sõi, tai vễnh và to...  Thảo luận theo nhóm. b. Cụ già: Mái tóc trắng phao,hoặc tóc bạc như mây trắng Một số trình bày vào bảng phụ, Giáo án tự chọn ngữ văn 6 14 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga còn lại làm vào vở BTNV hoặc rụng lơ thơ;râu dài, da đồi mồi nhăn nheo, hoặc đỏ hồng hào; mắt vẫn tinh tường hoặc mắt lờ đơ đùn đục, tiếng nói trầm vang  Trình bày  NX  6 nhóm nhận xét, tổng hoặc thều thào yếu ớt... c.Cô giáo giảng bài: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng sáng sủa…., kết đôi mắt lấp lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhàng viên phấn, chân  Chốt lại bước chậm rãi từ trên bục xuống lối đi giữa lớp....cô như đang trò chuyện với nhà văn, với chúng em, với cả người trong sách... 2/ Dàn ý miêu tả em bé, Cụ già, Cô giáo giảng bài : + MB: Giới thiệu em bé (tên tuổi, quan hệ….) + TB: - Hình dáng: khuôn mặt, cái miệng, tóc, tay chân, nứơc da…. - Cử chỉ - Đặc điểm nổi bật nhất  HS trình bày vào bảng phụ. Lớp 3/ Điền vào ngoặt: nhận xét, sửa chữa. - Đỏ như: đồng tụ.  hoặc (đồng hun, một pho tượng, tôm hay (Nếu không đủ thời gian có thể cho cua luộc, mặt trời, người say rượu...) về nhà làm tiếp) - Trông không khác gì: Tượng hai ông tướng Đá Rãi. hoặc(thiên tướng võ, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa, lê Phụng Hiểu, thần Sấm, pho tượng...) * Miêu tả ông Cản Ngũ đang chuẩn bị vào đấu vật. III- Bài tập vận dụng: Viết đoạn mở bài, kết bài, thân bài cho các bài tập 2 GV cho HS viết đoạn IV. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: -Ôn tập – kiểm tra V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . Kieåm tra tuaàn 25 Toå tröôûng chuyeân moân Traàn Myõ Chaâu Giáo án tự chọn ngữ văn 6 15 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Giáo án: Ngày dạy: 3/3/11 Tiết PPCT 13,14 Ôn tập – kiểm tra 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS có thể đánh giá nhận thức về phương pháp làm bài văn tả người trong một bài viết cụ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết nói chung cho HS (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả...) 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết được một bài văn có tích hợp giữa các phân môn Văn- Tiếng Việt- Tập làm văn. 2. Chuẩn bị: - GV: soạn đề, gợi ý đáp án. - HS: làm bài vào giấy trắng 3. Ma trận đề: Chủ đề -Nắm được phương thức miêu tả ; phương pháp tả người - Tả lại hình dáng, tính tình, việc làm. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài - Từ các đặc điểm trên có thể xây dựng bài văn miêu tả. - Tả bằng lời văn của mình;không sao chép; diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, bài làm theo trật tự hợp lí. TỔNG SỐ CÂU HỎI TỔNG SỐ ĐIỂM Tỉ lệ 4. Đề bài: Tả em bé tập đi, tập nói Giáo án tự chọn ngữ văn 6 Nhận biết 5 Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cấp thâp cấp cao 1 3 1 5 50% 3 30% 1 10% 1 10% 16 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Dàn ý a) Mở bài: Giới thiệu em bé: b) Thân bài: Tả bao quát: +Độ tuổi 2 - 3 + Dáng người: bụ bẫm, mập mạp Tả chi tiết: + Khuôn mặt: Xinh xắn, đáng yêu. + Tóc: Vàng hoe, thưa thớt, đen, sậm, phơ phất + Nước da: Trắng hồng, mịn màng. + Miệng: Nhoẻn cười. + Răng: sữa, trắng muốt, đều tăm tắp. + Nói: ê a, ngọng nghịu. + Chân: Ngắn, bước đi liêu xiêu như chạy, lao phía trước. c) Kết bài: Cảm nghĩ của em 5. Thu bài: - GV nhắc nhở HS trước 15’ : cần đọc kĩ lại bài viết của mình, sửa chữa cẩn thận sau đó ghi vào giấy kiểm tra. - Chú ý nộp bài đúng quy định . - Nhận xét bài làm của HS 6. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Ôn tập nội dung các văn bản truyện : “Bài học đường đời đấu tiên;Sông nước Cà Mau “ 7. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . Kieåm tra tuaàn 26 Toå tröôûng chuyeân moân Traàn Myõ Chaâu Giáo án tự chọn ngữ văn 6 17 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Chủ đề: Truyện và kí Phân môn: Văn Lớp: 6 Thời gian từ tuần 27 – 32 I. Mục tiêu: - nắm vững nội dung nghệ thuật trong văn bản - Rèn kĩ năng kể diễn cảm, cách dùng từ khi miêu tả . - Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, yêu thiên nhiên. , sống nhân ái II. Tài liệu hổ trợ: - SGK, STK III. Thời lượng: Tiết PPCT 12 6 Bài IV. Tiến trình thực hiện: Giáo án: Ngày dạy: 6/1/11 Tiết PPCT 15,16 Ôn tập nội dung các văn bản truyện : “Bài học đường đời đầu tiên;Sông nước Cà Mau” I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. - Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. II. Tiến trình: Giáo án tự chọn ngữ văn 6 18 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức @ GV cho HS đọc chú thích @ GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản @ GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật. @ GV cho HS đọc chú thích @ GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản @ GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật. Giáo án tự chọn ngữ văn 6 Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: A. Bài học đường đời đầu tiên: 1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký" - Chương đầu:Lai lịch và bài học đường đời đầu của Mèn - 2Chương tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi chọi nhau trốn thoát - sa lưới bọn Nhện - đánh Nhện cứu Nhà Trò. - 7 Chương cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lưu trên bè lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa, Bọ Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu Chấu - Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị lão chim Trả bắt giam trong hang tối - được Chấu Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng Kiến để nhờ Kiến truyền thông tin mong muốn hoà bình - do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn Kiến bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu nhiên vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm được Kiến chúa, giải toả mọi hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài kết anh em. Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu lưu mới. 2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đường đời…" - Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng, kiêu ngạo, xốc nổi. - Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm yếu xấu xí. - Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thương. - Trước khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung hăng bậy bạ. - Mèn xót thương Choắt và ân hận vô cùng về bài học đường đời đầu tiên. 3. Nội dung và nghệ thuật: a. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. b. Ý nghĩa: - Đoạn trích nêu lên bài học: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. B. Sông nước Cà Mau: 1. Tóm tắt văn bản:  Bài văn miêu tả cảnh quan thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau, mảnh đất tận cùng phía Nam của Tổ quốc. Cảnh thiên nhiên ở đây thật hoang sơ và hùnh vĩ, đặc biệt là hình ảnh dòng sông và rừng đước. Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù 19 GV Đỗ Thị Huỳnh Nga Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập *Học sinh làm bài tập trong SGK HS viết đoạn văn Giáo án tự chọn ngữ văn 6 phú, độc đáo, tấp nập về sinh hoạt của con người ở vùng ấy. 2. Nghệ thuật: - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. - Lựa chọn những từ ngữ chính xác; kết hợp các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. 3. Ý nghĩa: - Sông nước Cà Mau là đoạn trích độc đáo và hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu,tấm lòng gắn bó của tác giả đối với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. II- Bài tập mẫu: * Nội dung: + Cay đắng vì lỗi lầm + Xót thương Dế Choắt + ăn năn về hành động tội lỗi + Lời hứa với người đã khuất: thay đổi cách sống (Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ) * Hình thức: + Đoạn văn 5 - 7 câu + Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi Bài 1:(trang 23) * Cảm nhận về vùng đất Cà Mau - Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống. + Không gian mênh mông trời nước cây lá toàn màu xanh thơ mộng. + Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây. + Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh B Mắt +Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trủi. + Rừng đước cao ngất như bức trường thành vô tận. + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè san sát, những đóng gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực. + Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi, thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo người bán hàng... Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK) * Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về * Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan