Mô tả:
thực tập công nhân bkdn
THỰC TẬP CÔNG NHÂN
Tên đề tài :
ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ
TRONG SẤY DỤNG CỤ Y TẾ
1. Nêu tên và nhiệm vụ của mạch.
1.1. Tên của mạch.
1.2. Nhiệm vụ của mạch.
2. Sơ đồồ khồối và chức năng từng khồối
2.1. Sơ đồồ khồối của mạch.
2.2. Chức năng của từng khồối.
2.2.1. Khồối cảm biêốn nhiệt độ ( Khanh)
2.2.2. Khồối điêồu khiển trung tâm ( Cường)
2.2.3. Khồối ADC (Khanh)
2.2.4. Khồối cồng suâốt ( Hậu)
2.2.5. Khồối hiển thị (Cường)
2.2.6. Khồối bàn phím (Cường)
2.2.7. Khồối nguồồn cung câốp (Hậu)
2.2.8. Khồối đồồng bộ (Hậu)
3. Sơ đồồ nguyên lý và giải thích nguyên lý làm việc.
3.1. Sơ đồồ nguyên lý toàn mạch.
3.2. Nguyên lý làm việc của mạch của từng khồối.
3.2.1. 3.2.1. Khồối cảm biêốn nhiệt độ ( Khanh)
3.2.2. Khồối điêồu khiển trung tâm ( Cường)
3.2.3. Khồối ADC (Khanh)
3.2.4. Khồối cồng suâốt và đồồng bộ ( Hậu)
3.2.5. Khồối hiển thị và bàn phím (Cường)
3.2.6. Khồối nguồồn cung câốp (Hậu)
4. Kiểm tra các khồối trong mạch.
4.1. Khồối cảm biêốn nhiệt độ. ( Khanh)
4.1.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện chính trong
mạch.
4.1.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.1.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
4.2. Khồối điêồu khiển trung tâm.( Cường)
4.2.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện chính
mạch.
4.2.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.2.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
4.3. Khồối ADC (Khanh)
4.3.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện chính
mạch.
4.3.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.3.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
4.4. Khồối cồng suâốt. (Hậu)
4.4.1. 4.3.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện
trong mạch.
4.4.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.4.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
4.5. Khồối hiển thị. (Cường)
4.5.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện chính
mạch.
4.5.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.5.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
4.6. Khồối bàn phím. (Cường)
4.6.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện chính
mạch.
4.6.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.6.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
4.7. Khồối nguồồn cung câốp (Hậu)
4.7.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện chính
mạch.
4.7.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.7.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
4.8. Khồối đồồng bộ (Hậu)
trong
trong
chính
trong
trong
trong
4.8.1. Sơ đồồ mạch của các linh kiện chính trong
mạch.
4.8.2. Điêồu kiện làm việc của linh kiện chính.
4.8.3. Nguyên lý làm việc của linh kiện chính.
5. Đo và kiểm tra các linh kiện rời.
6. Kiểm tra các linh kiện chính trong mạch.
ĐỀ TÀI:
ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ
TRONG SẤY DỤNG CỤ Y TẾ
1. Nêu tên và nhiệm vụ của mạch.
1.1. Tên mạch ứng dụng.
Mạch điều khiển nhiệt độ trong sấy dụng cụ y tế.
1.2. Nhiệm vụ của mạch.
Điều khiển nhiệt độ từ 50 độ C đến 999 độ C để sấy các dụng
cụ y tế.Ứng với từng dụng cụ sẽ điều chỉnh nhiệt độ phù hợp
với từng dụng cụ đó.
2. Sơ đồ khối và chức năng của từng khối.
2.1. Sơ đồ khối.
2.2. Chức năng từng khối.
+ Khồối cảm biêốn nhiệt độ ( Khanh) : dùng để đo nhiệt độ
trong lò sấy.
+ Khồối điêồu khiển trung tâm ( Cường) : dùng để xử lý các
tín hiệu vào và xuất tín hiệu ra,điều khiển mọi hoạt động của
hệ thống.
+ Khồối ADC (Khanh) : sồố hóa tín hiệu ra của cảm biêốn nhi ệt
độ để đưa vào khồối xứ lý trung tâm.
+ Khồối cồng suâốt ( Hậu) : điêồu khiển, câốp nguồồn cho lò sâốy,
qua đó làm thay đổi nhiệt độ trong lò sâốy.
+ Khồối hiển thị (Cường) : hiển thị nhiệt độ trong lò sâốy.
+ Khồối bàn phím (Cường) : nhập dữ liệu.
+ Khồối nguồồn cung câốp (Hậu) : cung câốp nguồồn cho toàn
mạch.
+ Khồối đồồng bộ (Hậu) :
3. Sơ đồồ nguyên lý và nguyên lý làm việc.
3.1. Sơ đồồ nguyên lý toàn mạch.
1
2
SIL-100-02
J4
SIL-100-02
J5
1
2
3
27.0
2
R
R
D2
DIODE
10k
10k
10k
10k
10k
R41
10k
R40
10k
R45
10k
R44
R43 R42
R46 R47
DIODE
LM334
1
LM334
1
D1
U6
3
27.0
U5
R18
10k
R19
10k
R16
10k
R17
10k
100
RV5
6
5
100
RV3
2
3
11
4
2
11
4
LM324
7
U4:B
LM324
1
U4:A
Vcc
Vcc
1nF
C4
2
1
10k
2
1
MOC3021
U11
MPS6523
Q5
MOC3021
U9
2
10k
R27
10k
R22
74HC14
MPS6523
Q4
R31
10k
R26
1
U8:A
10k
R20
10k
R50
10k
R49
10k
4
6
4
6
3
4
10k
10k
74HC14
U8:B
R28
R23
1nF
C11
1nF
C9
10k
R29
10k
R24
e
f
g
12
16
6
7
9
10
11
26
27
28
1
2
3
4
5
1
Q7010L5
U12
Q7010L5
U10
ADC0809
VREF(+)
VREF(-)
START
EOC
OUTPUT ENABLE
CLOCK
VCC
IN0
IN1
IN2
IN3
IN4
IN5
IN6
IN7
U7
2
1
4
10k
1nF
C6
1nF
C5
2 -1MSB
2 -2
2 -3
2 -4
2 -5
2 -6
2 -7
2 -8LSB
GND
ADD A
ADD B
ADD C
ALE
1u
C10
10k
R30
1u
C8
10k
R25
R21
1uF
3
2
LM393
C7
Vcc
8
U3:A
21
20
19
18
8
15
14
17
13
25
24
23
22
1
2
1
2
a
b
c
d
Vcc
J1
2
1
TAI + NGUON
J6
TAI + NGUON
CONN-SIL8
CONN-SIL8
J11
8
7
6
5
4
3
2
1
CRYSTAL
X1
10k
RV1
TBLOCK-I2
J10
J2
1
2
3
4
5
6
7
8
100k
R14
100k
R12
1
R48
1
2
3
4
5
6
7
8
29
30
31
9
18
19
5.6k
AT89C52
P1.0/T2
P1.1/T2EX
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
PSEN
ALE
EA
RST
XTAL2
XTAL1
U2
R15
16k
R13
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
10
11
12
13
14
15
16
17
21
22
23
24
25
26
27
28
39
38
37
36
35
34
33
32
Nguon Vac
J3
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
1
2
a
b
c
d
e
f
g
7
1
2
6
4
5
3
74LS47
A
B
C
D
BI/RBO
RBI
LT
U1
QA
QB
QC
QD
QE
QF
QG
13
12
11
10
9
15
14
10k
R32
10k
10k
10k
10k
TBLOCK-I2
2
1
10k
J8
10k
R34
10k
R11
R7
R6
R5
R4
10k
R2
R3
10k
R1
A1
A3
1
1
A2
1
10k
R33
10k
R8
2
2
2
A1
B1
C1
D1
E1
F1
G1
C14
R10
C3
A1
B1
C1
D1
E1
F1
G1
Q2
Q8
10k
3
MPS6523
C15
A1
B1
C1
D1
E1
F1
G1
10k
BRIDGE
BR2
2200u
C12
100k
R38
100k
R37
100k
R36
100k
TIP147
Q7
U13
VI
7805
100nF
C13
1
TIP147
Q6
TIP147
VO
100u
1nF
330
R35
1nF
C16
1
2
7SEG-COM-AN-BLUE
R39
MPS6523
7SEG-COM-AN-BLUE
CA1
7SEG-COM-AN-BLUE
C2
R9
C1
Q1
CA1
GND
2
2
CA1
TBLOCK-I2
J7
MPS6523
Q3
1
2
TBLOCK-I2
J9
3.2. Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc của từng khối.
3.2.1. Khồối cảm biêốn nhiệt độ và ADC ( Khanh)
+ Sơ đồồ nguyên lý:
+ Nguyên lý làm việc:
-LM 334 được sử dụng để tạo ra nguồồn dòng khồng đổi 1
mA cung câốp cho biêốn trở nhiệt PT100.
-PT100 càm biêốn nhiệt độ và thay đổi giá trị điện trở
tương ứng với giá trị nhiệt độ mồi trường theo cồng thức:
Rpt=Ro(1 + αt)
Với : Ro là giá trị pt100 tại nhiệt độ 000C(=100ohm)
Α hệ sồố của pt100(=0,0039)
Tức là cứ khi nhiệt độ tăng 1 0C thì pt100 tăng 0,39ohm.
- Khi giá trị pt100 thay đổi dâẫn đêốn thay đổi áp ở đâồu ra
của khồối cảm biêốn theo 1 tỷ lệ nhâốt định(10C= 0,39 mV)
- Do áp thay đổi này quá nhỏ so với bước giá trị nhỏ
nhâốt(LSB) của ADC nên câồn phải thồng qua 1 mạch
khuêốch đại trước khi đưa vào ADC0809.
- Tín hiêu tương tự này đước đưa vào ADC để chuyển
đổi thành 8bit tín hiệu sồố để có thể giao tiêốp với vi
điêồu khiển.
3.2.2. Khồối điêồu khiển trung tâm ( Cường)
+ Sơ đồồ nguyên lý:
C5
U2
1
1nF
X1
CRYSTAL
2
C6
19
18
XTAL1
XTAL2
1nF
RST
2
9
C7
PSEN
ALE
EA
1
1uF
29
30
31
R21
10k
1
2
3
4
5
6
7
8
P1.0/T2
P1.1/T2EX
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
39
38
37
36
35
34
33
32
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
AT89C52
+ Nguyên lý làm việc:
Khi mới câốp nguồồn, tại chân reset tụ C chưa được nạp,điện
áp nguồồn seẫ được đặt trực tiêốp lên đâồu điện trở R khi đó
chân reset được tích cực. Sau 1 khoảng thời gian, tụ được
nạp đâồy điện áp tại chân reset xâốp xỉ băồng 0V m ạch ho ạt
động. Khi nhâốn nút thì tụ C xả điện áp => chân reset ở m ức
tích cực => VĐK được reset.
Tại chân 18,19 người ta sử dụng thạch anh để tạo dao
động để tạo nguồồn dao động cho VĐK hoạt động.
3.2.3. Khồối cồng suâốt và đồồng bộ .( Hậu)
+ Sơ đồồ nguyên lý:
+ Nguyên lý làm việc:
- Mạch dồồng bộ tạo ra xung dể diêồu khiển tín hiệu kích và
áp xoay chiêồu đặt lên triac.
- Triac kích ở chêố dộ I+,III+
- Tín hiệu xoay chiêồu qua bộ opamp so sánh và BJT A1015
dể lật tín hiệu.Tín hiệu ra dua qua VÐK nhận duợc và kêốt
hợp với tín hiệu từ cảm biêốn seẫ diêồu khiển tín hiệu ở chân
P3.1 dể diêồu khiển BJT A1015 và tạo ra dòng kích cho triac.
- Nêốu mức ra từ cảm biêốn là ở Tồdmin thì P3.1=0,BJT
A1015 dâẫn bão hoà và tạo ra dòng kích vào cổng G của
triac,làm triac hoạt dộng ,từ dó nung nhiệt nóng lên.
- Nêốu mức ra từ cảm biêốn là TÔd max thì P3.1=1,BJT A1015
ngăốt và làm triac ngung hoạt dộng, từ dó nhiệt giảm dâồn
3.2.4. Khồối hiển thị và khồối bàn phím. (Cường)
+ Sơ đồồ nguyên lý:
+ Nguyên lý làm việc:
Khi có tác động từ nút nhâốn ở khồối bàn phím => tín hi ệu
truyêồn tới khồối điêồu khiển trung tâm => khồối điêồu khiển
trung tâm nhận , tiêốn hành đọc và xử lý thồng tin, sau đó
dựa vào kêốt quả điêồu khiển và xuâốt kêốt quả thồng qua khồối
hiển thị. Tại khồối hiển thị, nhận tín hiệu sồố từ VĐK đ ược IC
74LS47 chuyển sang mã 7 đoạn sau đó truyêồn tới led 7
đoạn hiển thị nhiệt độ trong lò sâốy.
3.2.7. Khồối nguồồn cung câốp 5V (Hậu)
+ Sơ đồồ nguyên lý:
+ Nguyên lý làm việc:
Mạch sử dụng nguồn 220Vac – 50Hz cấp vào biến áp, ngõ ra
thứ cấp điện áp xoay chiều 9 Vac sau đó qua diode cầu chỉnh
lưu và bộ tụ lọc điện áp cho ra điện áp 1 chiều tương đối
phẳng để cấp vào IC LM7805 cho đầu ra 5V ổn định. Theo
datasheet ic này cho dòng tối đa 1A nhưng trong thực tế dòng
ra 300mA nếu không có tản nhiệt cũng rất nóng, do vậy ta
mắc 3 con BJT 688 song song để được dòng 1A ổn định. các
BJT B688 có chức năng gánh dòng cho IC 7805 khi có tải.
Các tụ 2200u , 104u có chức năng lọc gợn tạo ra điện áp 1
chiều ổn định
4. Kiểm tra các khồối trong mạch.
4.1. IC ổn áp LM7805
4.1.1. Sơ đồồ mạch.
4.1.2. Điêồu kiện làm việc:
+ Vin: 7 – 25 VDC.
+ Vout: 4.85V – 5.15 VDC.
+GND : 0- 0.05 VDC
+ Dòng tồối đa 0.3-0.5A.
4.1.3. Nguyên lý làm việc:
Tạo ra điện áp đâồu ra 5V ổn định
4.2.Mạch rẽẽ dòng:
4.2.1. Sơ đồồ mạch.
4.2.2. Điêồu kiện làm việc:
Vbe : 0.55 -0.7 Bjt dâẫn
-Nguyên lý làm việc:
+khi mạch ở chêố độ khồng tải thì BJT gánh dòng
chưa hoạt động , chưa có dòng chạy qua BJT .
+khi mạch hoạt động ở chêố độ có tải thì các BJT
seẫ hoạt động , cho dòng chạy qua BJT, gánh dòng
cho IC7805 hoạt động bình thường
4.3. Câồu diodẽ.
4.3.1. Sơ đồồ mạch.
4.3.2. Nguyên lý làm việc:
+Ở chu kỳ dương ( đâồu dây phía trên dương, phía
dưới âm) dòng điện đi qua diode D1 => qua Rtải =>
qua diode D4 vêồ đâồu dây âm
+Ở chu kỳ âm, điện áp trên cuộn thứ câốp đảo
chiêồu ( đâồu dây ở trên âm, ở dưới dương) dòng
điện đi qua D2 => qua Rtải => qua D3 vêồ đâồu dây
âm.
+Sau chỉnh lưu ta thu được 1 điện áp 1 chiêồu
nhâốp nhồ,điên áp này chưa thể dung vào các
mạch điện tử vì thêố câồn có tụ lọc có trị sồố từ vài
trăm đêốn ngàn uF sau câồu
4.3 Mạch kích dâẽn triac
a)Sơ đồồ mạch
b)Điêồu kiện làm việc:
Vcc: 4.8-5.2V
GND 0-0.05V
c)Nguyên lý làm việc:
Khi tín hiệu điều khiển ở mức 0 , Vbe : 0.6-1V thì BJT dẫn
bão hòa
4.3. OPTO TRIAC MOC3020
4.3.1. Sơ đồồ mạch.
4.3.2. Điêồu kiện làm việc:
+Sụt áp giữa chân 1,2: 1.2-1.5V
+DÒng vào chân 1: 15-50mA
4.3.3. Nguyên lý làm việc:
-Khi chân 1 được kích với dòng IF cho phép và sụt
áp VF cho phép thì diode phát quang seẫ kích cho
triac dâẫn.
4.4. TRIAC
4.4.1. Sơ đồồ mạch.
4.4.2. Điêồu kiện làm việc:
+Dòng kích IGT [2:30]mA
+Áp kích VGT [0.5:1.5]V
+Dòng qua triac cực đại là 12V,áp cực đại chịu đựng là
600V
4.4.3. Nguyên lý làm việc:
Khi chân G được kích triac seẫ dâẫn cả 2 chiêồu do đó có
thể dâẫn cả 2 bán kỳ (+) và (-)
4.5. LM334
4.5.1. Sơ đồ mạch.
4.5.2.
làm việc:
Điêồu kiện
Điện áp chuyển tiêốp V+ đêốn V- là 40V.
Làm việc ổn định ở nhiệt độ từ 0-700C.
4.5.3. Nguyên lý làm việc.
LM334 được sử dụng để tạo ra 1 dòng khồng đổi 1mA
đưa xuồống pt100
4.6. PT100
4.6.1. Điêồu kiện làm việc:
Dải đo nhiệt độ là từ -2000C đêốn 5000C
4.6.2. Nguyên lý làm việc:
Thay đổi giá trị điện trở tỷ lệ theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ
mồi trường tăng/giảm 10C thì pt100 tăng/giảm 0.39ohm.
4.7. OPAMP LM324.
4.7.1. Sơ đồồ mạch.
4.7.2. Điêồu kiện làm việc:
V+ từ 5-32 Vdc
V- = mức đâốt= 0-0,05Vdc
4.7.3. Nguyên lý làm việc:
Sử dụng làm mạch khuêốch đại thuật toán để khuêốch
đại tín hiệu vào với hệ sồố khuêốch đại nhỏ từ vài lâồn
đêốn vài chục lâồn.
4.8. ADC 0809
4.8.1. Sơ đồồ mạch.
4.8.2. Điêồu kiện làm việc:
Nguồồn cung câốp 5vdc.
Hoạt động tồốt ở dài nhiệt độ từ -40 đêốn 850C.
Tâồn sồố xung CLK câồn cung câốp từ 10÷1280khz.
4.8.3. Nguyên lý làm việc
- Có 8 ngõ vào tương tự để tiêốp nhận tín hiệu câồn
chuyển đổi.
- Có 8 ngõ ra 8bit 22̄1(MSB) đêốn 22̄8(LSB).
- 3bit chọn ngõ vào là ADDA, ADDB, ADDC
0 0 0 ngõ vào IN0
0 0 1 ngõ vào IN1
0 1 0 ngõ vào IN2
0 1 1 ngõ vào IN3
1 0 0 ngõ vào IN4
1 0 1 ngõ vào IN5
1 1 0 ngõ vào IN6
1 1 1 ngõ vào IN7
- Sau khi chon được tín hiệu ngõ vào câồn chuyển đổi thì
Sau khi tách xung start thì bộ chuyển đổi băốt đâồu hoạt
động ở cạnh sườn xuồống của xung start, ngõ ra OEC seẫ
xuồống mức thâốp sau khoảng 8 xung clock (tính từ
sườn xuồống của xung start). Lúc này quá trình chuyển
đổi băốt đâồu và tín hiệu tương tự seẫ được biêốn đổi
thành 8bit tín hiệu sồố.
4.9. 74HC04
4.9.1. Sơ đồồ mạch.
4.9.2. Điêồu kiện làm việc.
Phạm vi nhiệt độ -40 đêốn 1250C
Nguồồn Vcc từ 2Vdc đêốn 6Vdc
GND = 0-0,05vdc
4.9.3. Nguyên lý làm việc
Nửa chu kỳ đâồu tụ C được nạp thồng qua trở R. Khi
được nạp đâồy thì đâồu vào cổng đảo có mức logic 1 qua
cổng đảo là mức logic 0. Lúc này quá trình nạp ngừng
diêẫn ra.
- Xem thêm -