BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ HỌC
Đề tài:
GVHD :
NHÓ M:
LỚP :
KHÓA :
HỆ
:
TS. Ng uyễn Thanh Hội
05
Đêm 6
20
Cao học
Chương 1
KHÁI QUÁT V Ề TR UYỀN THÔ NG GIAO TIẾP
I. Khái niệm về truyền thông giao tiếp
1. G iao tiếp
Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người và người, qua đó con người trao đổi với
nhau về thông tin, về cảm xúc, t ri giác lẫn nhau, ảnh hưởn g tác động qua lại với nha u. Đây
là hoạt động xác lập và v ận hành các m ối quan hệ xã hội giữa người với người, giữa người
và các yếu tố xã hội nhằm thoả mãn những nhu cầu nhất định.
Giao tiếp là một quá trình phức tạp và được cấu thành bởi rất nhiều những yếu tố
khác nhau nh ư: n gười gửi, n gười nh ận, thông điệp, kênh thông tin (có lời, khôn g lời), ph ản
hồi, bối cảnh, … Tuy nhiên, có 3 y ếu tố cơ bản cần phải được chú trọng trong quá trình
giao tiếp đó là:
Chủ thể và đối tượng tham gi a quá trình giao tiếp: Là các cá nhân tham gia
vào giao tiếp.
Thông điệp: Nội dung cần ch uyển tải. Trong quá trình giao tiếp, thông điệp
không phải lúc nào cũn g dễ hiểu và dễ nhận thấy mà nó còn có những “nội dun g ẩn” phía
sau. Thông điệp có thể đơn thuần chỉ mang tính thông tin nhưng có nhiều trườn g hợp đan
xen với c ảm xúc, mong đợi, nhu cầu, sở thích, …của các đối tượn g tham gia giao tiếp.
Kênh thông tin: Ngôn ngữ có lời hoặc không lời (cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nụ
cười,…)
2. Truyền thông
Truyền thông trong giao tiếp là m ột tiến trình trao đổi các thông điệp có lời và
không lời nhằm để hiểu, phát triển và ảnh hưởn g đến c ác mối quan hệ người và n gười.
Truyền thông gắn liền với m ối quan hệ giao tiếp, chịu sự tác độn g c ủa nhiều yếu tố,
diễn biến theo m ột t iến trình đơn giản v à phức tạp và t ùy thuộc v ào các kênh truy ền thông.
Nhữn g yế u tố liên quan đến quá trình truyền thông là:
Thông tin: ch ún g ta truyền thôn g vì m uốn ch uyển tải hay tiếp nhận các thông
tin
Con n gười: n gười nhận và n gười gửi.
Phản hồi: mục đích của truyền thông là để đạt một mục tiêu cụ thể
Phản hồi dưới dạng hành động
Phản hồi dưới các dạng khác
3. Truyền thông giao tiếp
Truyền thông - giao tiếp l à một kiểu tươn g tác xã hộ i trong đó ít nhất có hai tác
nhân tươn g tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu ch ung.
Ở dạn g đơn giản, thông tin được tr uyền từ n gười gửi tới n gười nhận.
Ở dạn g phức t ạp hơn, các thông tin t rao đổ i liên kết người gửi và người nhận.
II. Vai trò của truyền thông giao tiếp trong quản trị
Giao tiếp thể hiện mối quan hệ giữa người và n gười, giúp con người hiểu nhau,
không chỉ hi ểu người khác mà còn hiểu chính bản t hân m ình. Giao tiếp chính là động lực
thúc đẩy sự hình thành và phát triển của nhân cách con n gười sẽ tự hiểu m ình được nhiều
hơn, hiểu được tâm tư, tình cảm, ý nghĩ, nhu cầu của người kh ác. Giao tiếp t ốt sẽ tạo sự
đoàn k ết, tạo các mối quan hệ gần gũi, thân mật, tốt đẹp, giúp cho côn g v iệc thuận lợi trong
tập thể. Làm giảm nhữn g thất vọng, mâu th uẫn …
Truyền thông giao tiếp trong quản trị kinh doanh giúp con người tìm hiểu, tiếp nh ận
các thông tin, từ đó ra quyết định ch ính xác và kịp t hời cho ho ạt độn g kinh do anh.
Giao tiếp trong Quản trị kinh doanh n gày càn g có v ai trò quan trọng đặc biệt do
m ôi trường kinh do anh đan g có nh ững biến đổi lớn, tổ chức, đối tác, phong cách và và nộ i
dung quản lý … cũn g đã thay đổi nh iều đò i hỏi các nhà quản trị cần phải xác lập các ch uẩn
m ực về ứng xử để ph ù hợp v ới hoàn cảnh nhằm ra các quyết định ph ù hợp.
III. Chức năng của truyền thông giao tiếp trong quản trị
1. Chức năng thuần túy xã hội
Là chức năn g giao tiếp phục v ụ các nhu cầu xã hội hay của một nhóm người, bao
gồm:
Ch ức năn g thông tin, tổ chức: Trong hoạt động ch un g, n gười này giao tiếp với
người kia để thông báo cho nhau nhữn g thôn g tin giúp cho hoạt động của tổ chức được
hoạt độn g hiệ u quả.
Ch ức năn g điều khiển: Chức năng này được thể hiện trong khía cạnh tác động
lẫn nhau của giao tiếp. Trong giao tiếp, n gười ta dùn g nhữn g phương pháp tác động lẫn
nhau như: ám thị, thuyết ph ục, áp lực nhóm…để điều khiển n gười khá c. Các ch ức n ăng
này cực kỳ quan trọng trong hoạt độn g quản trị và k inh doanh. Bằn g các hình thức giao
tiếo khác nh au như ra lệnh, thuy ết phục, tạo dư luận, mà nhà quản t rị hướng hoạt động của
nhân viên vào thực h iện m ục đích chung của doanh n ghiệp. Cũn g thông qua các hình thức
tác động lẫn nhau trong giao tiếp m à nh à kinh doanh có thể thỏa thuận được với các đối tác
về những hợp đồng thương mại có lợi.
Ch ức năn g phối hợp hành độn g: Trong m ột tổ chức thường có nhiều bộ ph ận
với các ch ức năn g, nhiệm v ụ khác nhau. Tuy nhiên để cho một tổ chức hoạt độn g m ột cách
thống nhất, đồn g bộ, thì các bộ phận, các thành viên trong tổ chức vần phả i giao tiếp với
nhau để phối hợp hành độn g cho có hiệ u quả.
Ch ức năn g động viên, kích thích : Chức năn g n ày có liên quan đến lĩnh vực cảm
xúc con n gười. Trong quá trình giao tiếp con người không chỉ truyền đạt thông tin cho
nhau hay tác độn g điều khiển lẫn nhau mà còn tạo ra nhữn g cảm xúc kích t hích hành động
của họ. Trong hoạt động của m ình nhà quản trị có khi dùn g nhữn g hình thức giao tiếp với
nhân viên nh ư khen ngợi, độn g viên, có nhữn g lời nói và vi ệc làm thể hiện sự quan tâm
đến gia đình họ, bản thân họ sẽ làm cho cấp dưới cảm động, hài lòn g từ đó kích thích họ
làm việc tốt hơn.
2. Chức năng tâm lý xã hội:
Là các ch ức năn g giao tiếp phục vụ các nh u cầu của từng thành viên của x ã hội, bao
gồm:
Ch ức năn g tạo m ối quan hệ: Đối với con n gười, trạng thái cô đơn, cô lập, cô lập
đối với những n gười x ung quanh là m ột trong nhữn g trạng thái đáng sợ nhất. Giao tiếp
giúp cho con người tạo ra nh ữn g m ối quan hệ với mọi người.
Ch ức năn g cân bằn g cảm xúc: Mỗi chúng ta đôi khi có cảm xúc cần được bộc
lộ. Sung sướn g hay đau khổ, hy vọn g h ay thất vọng, niềm vui hay nỗ i buồn đều muốn được
người khác cùng ch ia sẻ. Chỉ có t rong giao t iếp ch ún g ta mới tìm được sự đồn g c ảm, cảm
thông và giải tỏa được cảm xúc của mình.
Ch ức năn g phát triển nhân cách: Trong gia tiếp con n gười lĩnh hội được k inh
nghiệm xã hội, tâm hồn của con người trở nên phong phú, tri thức sâu sắc, t ình cảm và thế
giới quan được hình thành, củn g cố và ph át triển. Thông qua giao tiếp nh ững tiêu ch uẩn
đạo đức, cũn g như tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ, t ính nguyên tắc, tính vị tha, tinh trung
thực…khôn g ch ỉ được thể hiện mà còn được h ình thành ở chún g ta. Cũng thông qua giao
tiếp con người học được cách đánh giá hành vi v à thái độ, nhận biết được chính m ình để
rồi hoàn thiện các phẩm chất nhân cách của bản thân
IV. Những phư ơng tiện truyền thông giao tiếp cơ bản và các nguyên tắc trong truyền
thông gi ao tiếp
1. Những phương tiện truyền thông giao tiếp cơ bản
Phươn g tiện truyền thông giao tiếp là tất cả những yế u tố mà chúng ta dùn g để thể
hiện thái độ, tình cảm, mối quan hệ và nh ữn g tâm lý khác của mình trong một cuộc giao
tiếp. Phương tiện giao tiếp hết sức phon g phú và đa dạng nhưng chún g ta có thể chia ch úng
ra thành hai nhóm chính: ngôn ngữ và phi ngôn n gữ. Giao tiếp n gôn n gữ và giao tiếp phi
ngôn ngữ ít khi tách rời nhau, m à thường bổ sung cho nhau. Trong các mối quan hệ tương
đối gần gũi, t hân thiết, giao tiếp phi ngôn n gữ chiếm ưu thế hơn, còn trong các m ối quan hệ
ít nhiều có tính chất xã giao thì nó làm nền cho giao tiếp n gôn ngữ.
Phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ:
Ngôn ngữ là phươn g tiện giao tiếp ch ủ yếu của con n gười, bằng ngôn n gữ con
người có thể truyền đi bất cứ m ột loại thông tin n ào, như diễn tả tình cảm, ám chỉ, miêu tả
sự vật .
Ngôn ngữ gồm 2 loại là ngôn ngữ nói và n gôn ngữ viết. Nó dựa v ào các yếu tố sau:
Nội dun g ngôn n gữ: ý n gh ĩa của n gôn n gữ có hai hình thức để tồn tại là:
Khách quan và chủ quan. Khách quan bởi nó không ph ụ thuộc v ào sở thích, ý muốn của
m ột cá nhân nào. Chẳng hạn, khôn g ai dùn g từ “cái t ủ” để chỉ “cái cây” và n gược lại. T ính
chủ quan thể hiện ở chỗ, có nh ữn g từ vô thưởng vô phạt, nhưn g trong quá trình sử dụng
gây r a nhữn g ph ản ứng, nh ững cảm xúc tích cực hay tiêu cực nào đó. Đây chính là ý cá
nhân của ngôn ngữ. Hiểu được ý cá nhân là cơ sở tạo nên sự đồn g điệu trong giao tiếp, còn
được gọi là khả n ăn g đồn g cảm.
Tính chất của ngôn n gữ: Gồm nhịp điệu, âm điệu, ngữ điệu… Có vai trò hết
sức quan trọng trong giao tiếp, nó tạo lợi thế cho ta để giao tiếp được thành côn g. Điệu bộ
khi nói sẽ ph ụ họa theo lời nói để giúp thêm ý nghĩa cho nó. Tuy nhiên, điệu bộ phải phù
hợp với phon g t ục tập quán, nền văn hóa, do đó đừng gò ép mình bằn g cách bắt chước điệu
bộ của n gười khác, v ì điệu bộ tự nh iên là đáng yêu nhất.
Phương tiện giao tiếp p hi ngô n ngữ:
Nghiên cứu phương tiện giao tiếp phi n gôn ngữ rất quan trọng nó giúp ta nhạy cảm
hơn trong giao tiếp.
Nét mặt: Biểu lộ thái độ cảm x úc của con người, các côn g trình n ghiên c ứu
thống nhất rằng nét mặt của con người biểu lộ 6 cảm xúc: Vui mừng, buồn, n gạc nhiên, tức
giận, sợ hãi, ghê t ởm . Ngoài ra, nét mặt còn cho ta biết về cá tính của con người.
Nụ cười: Trong giao tiếp, người ta có thể dùn g nụ cười để biểu lộ tình cảm,
thái độ của m ình. Con n gười có bao nh iêu kiểu cười thì có bấy nhiêu cá tính. Do đó, trong
giao tiếp ta phải biết tinh nhạy quan sát nụ cười của đối tượng giao tiếp.
Ánh mắt: Nó phản ánh trạn g thái cảm xúc, bộc lộ tình cảm , t âm trạng và
ước n guy ện của con người. Trong giao tiếp, nó phụ thuộc vào vị trí xã hội của m ỗi bên.
Các cử chỉ: Gồm các ch uy ển độn g của đầu, bàn tay, cánh tay… vận động
của ch ún g có ý n ghĩa nhất định trong giao tiếp.
Tư thế: Nó liên quan m ật thiết với vai trò vị trí xã hội của cá nhân, t hông
thường m ột các vô thức nó bộc lộ cươn g vị xã hội mà cá nhân đảm nhận.
Diện mạo: Là nh ữn g đặc điểm t ự nhiên ít thay đổi nh ư: Dáng người, mà u da
và những đặc điểm t hay đổi được như tóc, râu, t ran g điểm trang sức.
Khôn g gian giao tiếp : Là m ột phương tiện để bộ c lộ mối quan hệ tình cảm
giữa các bên với nhau. Có 4 vùn g giao tiếp: Vùng mật thiết: Từ 0-0.5m, vùng r iêng tư: 0.51.5m , vùng x ã giao: 1.5-3.5m, vùn g côn g cộng từ 1 20 fe et và sẽ ph ù hợp hơn nếu dùng mà u
sẫm t rên nền trắng…)
Sử dụng n gôn n gữ giao tiếp
Giao tiếp bằn g n gôn ngữ
Giao tiếp ph i ngôn n gữ
Sử dụng h ình ảnh, video, âm thanh
Hình ảnh : Rõ ràn g, chân thật, m ới
Video : Ngắn, rõ, sạch, m ới
Âm thanh: Vừa đủ n ghe, không tạp âm
Sử dụng phần m ềm và phương tiện hỗ trợ: đối với phần mềm thì nên dùng loại
phần mềm bản quyền, dễ sử dụng, nhiều hiệu ứn g v à đa năn g. Còn phươn g tiện t hì dễ sử
dụng
4.
Trình bày bằng phương tiện trực quan
Hãy n ghĩ đến t hính giả của bạn : người nghe ch ỉ lắng nghe khoản g từ 25% đến
50% thời gian và nhớ khoản g 12%, còn đọc nh ớ khoản g 50%.
Thiết kế để giúp người n gh e
Dữ liệu được trình bày dưới dạn g kh un g và có cấu trúc
Giúp người n gh e ch uyển data thành thông tin thông qua v iệc v ẽ 1 bức tranh,
hay kể 1 câu chuyện hay đưa ra những so sánh
Cải thiện sự tiếp thu đối với người n ghe, lưu ý r ằn g n gười nghe tập trung từ
25-50% thời gian vì vậy nên thườn g x uyên lập lại nội dun g trọng tâm
Trình bày trực quan tốt là
Hỗ trợ cho mục tiêu truyền đạt
Làm phong phú thông điệp bằn g lời nó i
Nên sử dụng màu sắc, hình ảnh và âm t hanh kèm t heo
Nhữn g cách để thêm sắc thái vào sự trình bày
Kết hợp: Ch ữ viết, ký hiệu, biểu đồ, hình ảnh…
Thêm màu sắc để nh ấn mạnh, thận trọng về ý n ghĩa c ủa m àu sắc
Sử dụng bút chiếu, che phủ hoặc làm biến mất slide …
Thay đổi backgro un ds để ch uyển bước hoặc ch uy ển ch ủ đề m ới
Thay đổi t rình tự nhìn (n gan g, dọc, xiên)
5.
Một số điểm cần lưu ý khi thuyết trình
Đứng trước cử tọa, t huy ết trình viên phải bình tĩnh, tự tin, ch ủ động sáng tạo trong
ứn g xử. Khi thuy ết trình, cần lưu ý những nguyên tắc sau đây :
Nói: Nói chứ không phải là đọc bài.
Nói đủ lớn để m ọi n gười n ghe rõ, phát âm ch uẩn xác, không nói quá nh anh
hay quá chậm .
Thay đổi âm lượng, nhịp điệu, âm điệu của giọn g nó i. Tránh nói đều đều
m ột cách buồn tẻ.
Cần đặt câu hỏi cho n gười n ghe; cần trao đổ i nhiều.
Đứng: Đứng và di ch uyển.
Đứng thuyết trình trừ phi bị bắt buộc ph ải n gồi nó i…
Thỉnh thoảng di chuyển và có điệu bộ chứ khôn g n ên đứn g y ên m ột chỗ
Đừng đút tay vào túi, đừng hấp tấp …
Đối diện: Đối diện cử tọa
Nhìn vào mắt cử tọa (eye-contact) để nhận biết sự truyền đạt c ủa mình được
tiếp nhận như thế nào. Qua đó có thể thay đổi cách tiếp cận hay ph ươn g pháp truyền đạt
phù hợp.
Theo dõi cử tọa, có niềm say m ê với ch ủ đề và nh ạy bén đáp ứng những nhu
cầu c ủa cử tọa
Điểm chính: Trọng tâm
Tập trung vào điểm chính, tránh sa đà vào chi tiết.
Tổng kết những điểm chính trước khi nói và sau khi kết thúc bài thuyết
trình.
C ông cụ:
Sử dụng côn g cụ hỗ trợ nhuần nhuyễn, chính xác
Tránh nói với screen mà nói với cử tọa
Thẻ ghi nhớ (đề cươn g, giới thiệu, t hành n gữ, l ời kết...)
Thời gian:
Giành đủ thời gian cho các câu hỏi v à nhận xét trong và sau khi t huyết trình
Cần phân rõ thời gian cho từng nội dun g, từng slide
Phải thường xuyên kiểm soát t hời gian để hoàn tất bài thuy ết trình đúng giờ
Diện mạo
Buổi thuyết trình gồm nhữn g n gười ăn mặc trang trọng m à quí vị thì không,
có ngh ĩa là quí vị thiếu sự tôn trọng với ch ủ đề và n gười n ghe
Buổi thuy ết trình khá thoải mái mà quí vị lại ăn m ặc quá trang trọng thì có
nghĩa là quí vị ch ưa hiểu về người n ghe – lạc lõng.
Chiến lược trình bày
Bám sát theo đún g nội dung và thời gian th uyết trình, tránh lạc đề. Giữ đúng
tiến độ
Truyền tải thông tin đơn giản và trực tiếp
Ch uyển dần từ đơn giản đến phức tạp
III. Kỹ năng tổ chức (điều hành) cuộc họp
Tổ chức thành công cuộc họp là công việc mà bất cứ người lãnh đạo có năng lực
nào cũng cần phải có khả năn g thực hiện. Đây là m ột việc không dễ dàn g gì. Các cuộc
họp nên được tổ chức như thế nào? Làm thế nào để biết chắc chắn n gười tham dự sẽ
đến đún g giờ? Truy ền đ ạt cho mọi người như thế nào? Tổ chức thực hiện côn g việc sau
cuộc họp ra sao?
1.
Loại hình và mục đích cuộc họp
Có thể tổ chức một cuộc họp với nhi ều mục đích. Loại hình trong cuộc họp có
thể phân chia thành ba lĩnh v ực như sau:
2.
•
Cuộc họp để giải quyết vấn đề
•
Cuộc họp để đưa ra quyết định
•
Các loại h ình khác: Truyền đạt, báo cáo và họp để tiếp nh ận ý kiến ph ản hồi...
Bước lập kế hoạch, triể n khai thực hiện và theo dõi
Đảm bảo cuộc họp thực sự cần thiết
Triệu tập cuộc họp khi:
Bạn cần cả nhóm cun g cấp thông tin hoặc tư vấn.
Bạn m uốn Nhóm tham gia đưa ra quyết định ho ặc giải quyết vấn đề.
Bạn m uốn làm rõ m ột vấn đề m à trao đổi với từng n gười một không m ang
lại kết quả.
Bạn m uốn chi a sẽ thông tin, thành công ho ặc quan tâm đến cả nhóm.
Khôn g nên tổ chức cuộc họp nếu:
Chỉ liên quan đến nhữn g vấn đề cá nhân
Bạn khôn g có thời gian chuẩn bị.
Có cách khác hiệu quả hơn như nhắc nhở, t hư điện tử hoặc điện thoại
Vấn đề đã được giải quy ết
Nội dung cuộ c họp khôn g hữu ích đối với mọi người
Xác định, làm rõ mục tiêu và tiến trình cuộc họp
Dựa vào m ục tiêu c ụ thể c ủa cuộc họp bạn sẽ quy ết định ai là người bạn muốn mời
đến dự và cuộ c họp nên được tổ chứ c như thế nào.
Mục tiêu của cuộc họp cần phải cụ thể, rõ ràn g và khả thi.
Phân công vai trò, trách nhiệm và đảm bảo là những vai trò quan trọng được đảm
nhiệm chu đáo:
Lãnh đạo : nên điều khiển c uộc họp và giải thích rõ m ục đích, m ục tiêu, khó
khăn và phạm vi quyền hạn. Ch ịu trách nhiệm và theo dõi t ình hình thực hiện sau cuộc họp
Ch uyên gia: hướng dẫn nhóm thông qua cuộc thảo luận, giải quyết vấn đề
và quá trình đưa ra quy ết định trong c uộc họp. Đón g góp kiến thức ch uyên m ôn khi có y êu
cầu. Và có thể chị u trách nh iệm đố i với côn g việc hậu cần trước và sau c uộc họp
Thư ký: ghi lại các nội dun g, ý kiến và quy ết định chính của cuộc họp. T hư
ký cũng có thể dự thảo các biên bản ho ặc bản ghi chép sau c uộc họp.
Người cộng tác: tham gia m ột cách t ích cực vào cuộ c họp bằng cách đóng
góp ý kiến và thảo luận đún g h ướn g.
Xác định rõ ai là người quyết định
Xác định cách thức đưa ra các quy ết định như thế nào: do lãnh đạo, do bỏ phi ếu
nhóm , hoặc thống nhất ý kiến ch un g.
Xây dựn g nội dung họp và sử dụng danh mục k iểm tra để xây dựn g nội dun g cụ thể
Thu hút sự tham gia của những người cần thiết
Cuộc họp nên bao gồm nhữn g n gười nh ư sau tham gia:
Nhữn g n gười sẽ đưa r a quyết định cuối cùn g
Người có quy ền lực trong việc ủng hộ hoặc ngăn c ản các quyết định
Có thể cung cấp nguồn thông tin liên quan
Cam kết giải quy ết các vấn đề hoặc thực h iện quyết định
Có thể trình bày quan điểm của các bên tham gia quan trọng
Mời các thành viên chủ chốt tham gia v ào cuộc họp bằng cách:
Mời riên g từn g n gười và tổ chức cuộc họp phù hợp với thời gian của họ
Trao cho họ vai trò ch ủ động hoặc kh ai thác lợi ích kh i họ tham gia cuộc
họp
Cung cấp trước nội dung, ch ương trình cuộc họp
Nên đưa vào chươn g trình nhữn g nộ i dung thích hợp như sau:
Mục đích cuộc họp
Kết quả hoặc m ục tiêu đưa ra
Ngày, giờ và địa điểm
Đối tượn g tham gia
Vai trò của n gười tham gia
Nội dun g côn g việc cùn g với trách nhi ệm của từng cá nhân và bố trí thời
gian thực hiện.
Các tài liệu cơ bản về cuộc họp hoặc k ế hoạch chuẩn bị
Thời gian cuộc họp
Nội dun g thảo luận ch ỉ bao gồm; những vấn đề mà nhóm có thể thực hiện được
trong khoản g thời gian cho phép. Đối với c uộ c họp kéo dài trong hai tiếng đồn g hồ thì ch ỉ
nên thảo luận không quá năm vấn đề ch ính hoặc trong cuộ c họp kéo dài 30 phút thì chỉ n ên
thảo luận một vấn đề. Trình tự các nội dun g thảo luận:
Tìm các nhân tố có ảnh hưởng lẫn nhau
Tách những ý kiến thuộc loại chia sẻ thông tin với những ý kiến cần phải
thảo luận giải quyết
Đi từ vấn đề dễ đến các vấn đề phức tạp và gây tranh cãi nhất
Thăm dò trước ý kiến của nh ững người tham dự chính
Bạn có thể ch uẩn bị cuộc họp tốt hơn nếu bạn:
Biết trước được ý kiến của nhữn g n gười tham dự chính của c uộc họp về các
vấn đề quan trọng
Thảo luận với họ nhữn g ý kiến mà bạn muốn g họ chia sẻ với nh ữn g người
tham gia khác
Bạn có thể chọn lựa để điều chỉnh nội dung cuộc họp của bạn dựa trên
thông tin t ừ những n gười tham gia chính cung cấp cho bạn trước cuộ c họp.
Chuẩn bị cho cuộc thảo luận và qu yết đ ịnh sẽ đưa ra
Thu thập tài liệu và dữ liệu liên quan
Nói chuyện v ới nhữn g n gười tham gia về ý kiến cũng nh ư các m ục tiêu của
họ
Động viên nhữn g n gười tham gia phát huy vai trò của mình và cho họ thấy
rằng bạn quan tâm đến ý kiến c ủa họ
Tóm tắt nội dun g c uộc họp với lãnh đạo và cấp trên của ban, nh ữn g người
không thể tham gia cuộc họp nhưn g rất quan tân đến k ết quả cuộc họp này
Phân phát chươn g trình và các thông tin liên quan
Nêu rõ m ục đích và mục tiêu của cuộc họp
Nếu bạn trình bày rõ mục đích và m ục tiêu của cuộc họp n gay v ào đầu cuộc
họp, bạn có thể giảm thiểu được việc đi lạc đề ho ặc tránh sự đề cập đến các v ấn đề
không liên quan.
Để tấ t cả mọi người có cơ hộ i phát biểu
Điều chỉnh m ức độ đón g góp của bạn để đảm bảo rằng bạn không quá áp
đặt
Kiểm soát nhữn g n gười hay cắt ngan g và nh ữn g người hay áp đảo trong
cuộc họp, tạo cơ hội cho những người ít nói cũn g tham gia ý k iến
Cần có thái độ tích cực về nh ữn g vấn đề m à m ọi n gười phát biểu
Can thiệp nếu có n gười phê bình hoặc công k ích ý kiến của nhữn g người
khác
Ghi lại các ý kiến đóng góp vào m ột tờ giấy khổ rộn g để m ọi n gười cùng
nhìn thấy
Khi bạn cảm thấy có nhiều ý kiến m uốn đóng góp cho một vấn đề, cần quan
sát và lắn g n ghe t ất cả nhữn g ý kiến của người m uốn đón g góp
Hỏi những n gười tham gia xem họ đang nghĩ gì. Yêu cầu nh ữn g người
chưa đón g góp ý kiến phát biểu
Chia t hành các nhóm hai hoặc ba n gười và yêu cầu các nhóm có báo cáo trở
lại
Đừng quá vộ i vàng bỏ phiế u hay đưa ra quy ết định.
Có kết luận cho từng vấn đề
Khi ra quyết định, nhóm có thể bỏ phiếu hoặc dun g hoà ý kiến (hai bên cùng
thống nhất) hoặc người lãnh đạo có thể tự đưa ra quy ết định:
Bỏ phiếu cho bạn kết quả nh anh hơn
Dung hoà ý kiến thường khó hơn và mất nhiều thời gian hơn. Trong dung
hoà ý kiến, không ph ải tất cả m ọi người đều đồn g ý với quy ết định nh ưng vẫn nhất trí là
ủn g hộ quyết định đó.
Q uyết định của lãnh đạo thườn g tốn ít thời gian nhất. Kh i áp dụng phương
pháp này, điều quan trọng là tất cả các thành viên đều cảm thấy quan điểm của họ được
lắng n ghe.
Kết thúc cuộc họp với m ột kế hoạch hành động và tru yền đạt
Các cuộc họp kết thúc khôn g có một kế hoạch hành động và truyền đạt sẽ khôn g
đề ra được m ột hành động nào sau kh i cuộc họp kết thúc. Một kế hoạch hành độn g và
truyền đạt cần có ba yếu tố:
Những quyết định và kết quả cụ thể nào đã đạt được trong cuộ c họp và
nhữn g công việc nào cần được thực hiện sau cuộc họp ?
Ai chịu trách nhiệm đối với những nhiệm v ụ này?
Khi nào những nhiệm vụ n ày được hoàn thành?
Biên bản họp
Một biên bản bao gồm:
Danh sách nhữn g người tham gia
Mục tiêu cuộc họp
- Xem thêm -