đồ án trung tâm thương mai
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
I. THỜI GIAN : Ngày nhận đề tài : 14.08.2016
Kiểm tra tiến độ lần 1: 29.08.2016
Kiểm tra tiến độ lần 2: 05.09.2016
Ngày bảo vệ : 12.09.2016
II. GVHD: cô VÕ THU HÀ
III.SVTH: LÊ TIẾN HẢI
IV. TÊN ĐỀ TÀI : Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho trung
tâm thương mại Thái Nguyên
V . NỘI DUNG ĐỀ TÀI:
1. Thiết kế hệ thống cung cấp điện
2. Thiết kế trạm biến áp
3.Chống sét và nối đất
4. Ứng dụng phần mềm chiếu sáng DIALUX.
VI. CÁC BẢN VẼ:
1.Bản vẽ mặt bằng chung
2.Bản vẽ mặt bằng cấp điện chiếu sáng
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 1
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, ĐỒ THỊ, BẢN VẼ………………………………………………………VII
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………….9
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ…………………………………………..10
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ THEO
TỪNG PHÒNG CHỨC NĂNG………………………………………………………...11
-1. TÍNH CHẤT CỦA VIỆC THIẾT KẾ , LẮP ĐẶT …………………………....11
-2.TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG...........................................................12
2.1.Nghiên cứu về đối tựợng chiếu sáng…………………...
2.2.Lựa chọn độ rọi yệu cầu………………………………..
2.3. Chọn hệ sáng…………………………………………..
2. 4.Chọn nguồn sáng……………………………………....
2. 5. Chọn bộ đèn………………………………. ………….
2.6. Lựa chọn chiều cao treo đèn……………………………
2.7. Xác định các thông số kĩ thuật chiếu sáng…………….
2.8. Xác định quang thông tổng yêu cầu……………………
2.9. Xác định số bộ đèn……………………………………..
2.10 kiểm tra dộ rọi trung bình……………………………..
2.11. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố……………….
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 2
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
-3. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÊN TA TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO CÁC
PHÒNG………………………………………………………………………………17
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN……………………………………..21
-1.TÍNH CHẤT PHỤ TẢI ĐIỆN ……………………………………………………...
-2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TÒA NHÀ……………………………
2.1 các phương pháp xác định phụ tải ……………………...
2.2 Tính toán điều hòa không khí…………………………...
2.3 Xác định phụ tải cho tòa nhà……………………………
CHƯƠNG III: BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG………………………………………….29
-1. TỔNG QUAN VỀ GIÁ TRỊ HỆ SỐ CÔNG SUẤT VÀ BÙ CÔNG SUẤT……..
-2. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG………………………………..
CHƯƠNG IV: CHỌN MÁY BIẾN ÁP, DÂY DẪN CHO TÒA NHÀ………………………32
-1. CHỌN SỐ LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP VÀ DUNG LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP……
1.1 Phương án 1…………………………………………….
1.2 Phương án 2…………………………………………….
KẾT LUẬN ………………………………………………………………...
-2. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG…………………………………………
2.1 Tính toán chọn máy phát điện dự phòng……………….
-3. BẢO VỆ TRẠM…………………………………………………………………...
3.1 Bảo vệ chống điện giật và quá áp……………………….
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 3
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
-4. BẢO VỆ ĐIỆN …………………………………………………………………….
4.1 Bảo vệ quá tải …………………………………………..
4.2 Bảo vệ ngắn mạch ……………………………………..
4.3 Chọn thiết bị bảo vệ ……………………………………
-5. CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ PHÍA SAU MÁY BIẾN ÁP ……………………….
-6.DỤNG CỤ ĐO LƯỜNG ĐIỆN ……………………………………………………
-7.PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY TRONG TÒA NHÀ………………………………………
7.1Dạng tia …………………………………………………
7.2 Dạng phân nhánh ………………………………………
8.TÍNH TOÁN KHÍ CỤ BẢO VỆ VÀ DÂY DẪN CHO TÒA NHÀ……………….
8.1Chọn áptômat cho tòa nhà………………………………
8.2 chọn thanh dẫn ………………………………………..
8.3Chọn CB cho các phòng………………………………..
8.4Chọn dây dẫn cho các phòng…………………………...
8.5 Quy tắc lắp đặt thiết bị điện trong công trình………….
8.6 Quy tắc của các thiết bị điện và vật liệu……………….
CHƯƠNG V: NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN……………………………………..46
-1. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG……………………………………………………..
-2. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT CHO CÔNG TRÌNH……………………..
CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT CHO TÒA NHÀ……………………………..51
-1. TỔNG QUANG VỀ SÉT ……………………………………………………………….
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 4
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
1.1 - Sét và quá trình phóng điện của sét………………….
1.2 - tác hại của sét………………………………………...
1.3 - Giải pháp phòng chống sét…………………………...
-2. CHỌN HỆ THỐNG CHỐNG SÉT HIỆN ĐẠI CHO TÒA NHÀ……………….
CHƯƠNG VII: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM DIALUX………………………………..56
- GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MẾM CHIẾU SÁNG DIALUX…………
1. Mô phỏng chiếu sáng khu vực phòng làm việc và nhà kho..
KẾT QUẢ…………………………………………………………………………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………….
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, ĐỒ THỊ, BẢN VẼ
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 5
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
Đồ thị đường cong Kruithof
TỪ VIẾT TẮT:
CB: aptomat
MBA: máy biến áp
VII TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện (tác giả
Phan Thị Thanh Bình –Dương Lan Phương – Phan Thị Thu
Vân ) NXB DHQG TP HCM
2. Giao1 trình cung cấp điện ( Nguyễn Khoa Đồng Khánh )
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 6
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
3. hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo quốc tế IEC NXB KHOA
HỌC KĨ THUẬT
4. Giáo trình cad trong kĩ thuật điện ( Quyền Huy Ánh ) NXB
DHQG
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 7
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hà Nội , ngày 12, tháng 9, năm 2016
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 8
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
LỜI NÓI ĐẦU
Cung cấp điện là một ngành khá quang trọng trong xã hội loài người , cũng như
trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con đường
công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước . vì thế , việc thiết kế và cung cấp điện
là một vấn đề hết sức quang trọng và không thể thiếu đối với ngành điện nói
chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập , nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng .
Trong những năm gần đây , nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong
phát triển kinh tế xã hội . Số lượng các nhà máy công nghiệp , các hoạt động
thương mại , dịch vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sản xuất
và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh trong
những năm tới . Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những người am
hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng như vận hành , cải tạo sữa chữa lưới
điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp điện là quang trọng .
Nhằm giúp sinh viên cũng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ
thể. Nay em được môn đồ án cung cấp điện giao cho nhiệm vụ là “Thiết kế hệ
thống cung cấp điện cho Trung tâm thương mại Thái Nguyên “.
Tuy em đã thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Võ Thu Hà , và
các bạn trong lớp nhưng do trình độ kiến thức còn nhiều hạn chế , nên có đôi phần
thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến , phê bình và sữa chữa từ quý thầy cô
và các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cám ơn !
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 9
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ
2
Khu nhà có kích thước : Tổng diện tích 526 m
Gồm 15 tầng
-Tầng hầm
-Tầng 1,2 là siêu thị
-Tầng 3 đến 8 là văn phòng cho thuê
-Tầng 9 là sàn chứng khoán
-Tầng 10 là hàng cà phê
2
Mỗi tầng đều có: 1 phòng kỹ thuật diện tích 8 m
2
2 phòng vệ sinh mỗi phòng diện tích 9 m
2
1 sảnh tầng diện tích 37 m
Các phòng đều có các thiết bị điện như: đèn huỳnh quang, ổ cắm điện, aptomat,
máy điều hòa, quạt thông gió…
Lê tân có thêm các thiết bị điện như: : máy tính , điện thoai …
Khu đợi khách có thêm các thiết bị điện như: màn hình, loa.
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 10
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ THEO TỪNG PHÒNG
CHỨC NĂNG
1. TÍNH CHẤT CỦA VIỆC THIẾT KẾ , LẮP ĐẶT
Khi thiết kế chiếu sáng cho các phòng hành chính ngoài ánh sáng tự nhiên còn phải
có ánh sáng đèn và yêu cầu cầu đặt ra cho người thiết kế :
Đảm bảo độ rọi đầy đủ trên bề mặt làm việc .
Phải có sự tương phản giữa các mặt cần chiếu sáng và nền , mức độ chiếu sáng và
sự tập hợp quang phổ chiếu sáng .
Độ rọi phân bố đồng đều , ổn định trong quá trình chiếu sáng trên phạm vi
bề mặt làm việc bằng cách hạn chế dao động của lưới điện
Tập hợp quang phổ ánh sáng , nhất là lúc cần đảm bảo sự truyền sáng tốt
nhất hạn chế sự lóa mắt , hạn chế sự mệt mỏi khi làm việc, học tập
Hạn chế sự phản xạ chói của nguồn sáng bằng cách dùng ánh sáng phản xạ ,
chọn cách bố trí đèn , chiều cao treo đèn sao cho phù hợp với vị trí địa hình.
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 11
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
2.TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
2.1.Nghiên cứu về đối tựợng chiếu sáng : được nghiên cứu theo nhiều góc độ:
- Hình dạng ,kích thước , các bề mặt , các hệ số phản xạ , đặc điểm phân bố
các đồ đạc , thiết bị …
- Mức độ bụi , ẩm , rung ảnh hưởng của môi trường .
- Các điều kiện về khả năng phân bố và giới hạn.
- Đặc tính cung cấp điện ( nguồn 3 pha, 1 pha..).
- Loại công việc tiến hành
- Độ căng thẳng công việc
- Lứa tuổi người sử dụng
- Các khả năng và điều kiện bảo trì ….
2.2.Lựa chọn độ rọi yệu cầu
Độ rọi là độ sáng trên bề mặt được chiếu sáng . Độ rọi dược chọn phải đảm
bảo nhìn mọi chi tiết cần thiết mà mắt nhìn không mệt mỏi. Theo Liên Xô ( cũ )
độ rọi tiêu chuẩn và là độ rọi nhỏ nhất tại một điểm trên bề mặt làm việc. Còn
theo Pháp , Mỹ độ rọi tiêu chuẩn là độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
Các giá trị đọ rọi tiêu chuẩn trong thang độ rọi:
0.2;0.3;0.5;1;2;3;5;7;10;20;30;50;75;100;150;200;300;400;500;600;750;1000;1
250;2000;2500;3000;3500;4000;4500;5000 lux.
Khi lựa chọn giá trị độ rọi phải dựa trên thang độ rọi, không được chọn giá
trị ngoài thang độ rọi. Ví dụ chọn E=200lx hoặc E=300lx không được chọn E=
250 lx.
Việc chọn độ rọi phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Loại công việc, kích thước các vật, sự sai biệt của vật và hậu cảnh
Mức độ căng thẳng của công việc
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 12
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
Lứa tuổi người sử dụng
Hệ chiếu sáng, loại nguồn sáng lựa chọn
2.3. Chọn hệ sáng : gồm hai hệ sáng
Hệ 1: với hệ chiếu sáng chung , không những bề mặt làm việc được mà tất cả
mọi nơi trong phòng được chiếu sáng. Trong trường hợp này đèn được phân bố
phía trên với độ cao cách sàn tương đối. Trong hệ chiếu sáng này có hai phương
thức đặt đèn chung và và khu vực .
Trong hệ chiếu sáng chung đều: khoảng cách từ các đèn trong một dãy được
đặt cách đều nhau , đảm bảo các điều kiện chiếu sáng mọi nơi như nhau.
Trong hệ chiếu sáng khu vực : khi cần phải thêm những phần chiếu sáng mà
những phần này chiếm diện tích khá lớn , tại chỗ làm việc không sử dụng các
đèn chiếu sáng tại chỗ . các đèn dược chọn đặt theo sự lựa chọn hệ chiếu sáng :
- yêu cầu của đối tượng chiếu sáng
- đặc điểm ,cấu trúc căn nhà và sự phân bố thiết bị
- khả năng kinh tế , điều kiện bảo trì
2. 4.Chọn nguồn sáng :
Chọn nguồn sáng phụ thuộc vào
- Nhiệt độ màu của nguồn sáng theo biểu đồ Kruithof
- Các tính năng của nguồn sáng ; đặc tính ánh sáng , màu sắc tuổi thọ đèn
- Mức độ sử dụng ( liên tục hay gián đoạn ) ; nhiệt độ môi trường ; kinh tế
chọn nhiệt độ màu
Tm
: biểu đồ Kruithof ( bảng 3 phụ lục) cho phép lựa chọn
bóng đèn theo độ rọi yêu cầu trong môi trường tiện nghi.. .
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 13
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
chọn chỉ số màu
Ra
GVHD: VÕ THU HÀ
:chiếu các đèn khác nhau lên cùng một vật , ta sẽ thấy vật
có màu khác nhau. Sự biến đổi này do phát xạ phổ khác nhau của các bóng đèn,
được đánh giá qua độ sai lệch màu và gán cho một chỉ số màu
Ra
. Với các
các đèn có :
Ra
Ra
70<
<50; các màu của vật bị chiếu hoàn toàn thay đổi .
<70: sử dụng trong công nghiệp khi sự thể hiện màu thứ yếu
Ra
< 80 : sử dụng nơi thông thường , ở đó sự thể hiện màu có thể chấp
nhận được
Ra
>80 : sử dụng nơi đòi hỏi sự thể hiện màu quang trọng
2. 5. Chọn bộ đèn: việc lựa chọn bộ đèn dựa trên :
- Tính
chất môi trường xung quanh
- Các yếu cầu về sự phân bố ánh sáng , sự giảm chói
- Các cấp bộ đèn đã được phân chia theo tiêu chuẩn IEC
2.6. Lựa chọn chiều cao treo đèn :
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 14
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
Tùy theo đặc điểm đối tượng : loại công việc , loại bóng đèn, sự giảm chói , bề mặt
làm việc
Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một khoảng h’. chiều cao
bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt sàn ( mặt bàn) hoặc ngay trên
sàn tùy theo công việc . khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc :
h tt
H-h’-
0.8.
Ta cần chú ý rằng chiều cao
h tt
đối với đèn huỳnh quang không vượt quá 4m .
nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc sẽ không đủ. Còn đối với các đèn thủy
ngân cao áp , đèn halogen kim loại ….nên treo trên độ cao từ 5m trở lên để tránh
chói .
2.7. Xác định các thông số kĩ thuật chiếu sáng
Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học:
K=
a.b
htt ab
;
trong đó a ,b là chiều dài , chiều rộng của căn phòng ;
h tt
là chiều cao h tính toán .
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 15
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
Tính hệ số bù: có thể chọn giá trị hệ số bù theo bảng 7 ( tài liệu
1/37) .phụ lục tùy thuộc vào loại bong đèn và mức độ bụi của môi
1
δ1 δ 2
trường hoặc tính theo công thức D=
Chọn hệ số suy giảm quang thông
δ1
.
tùy theo loại bóng đèn.
Chọn hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn
δ2
; tùy theo mức độ
bụi bẩn , loại kí hậu , mức độ kín của bộ đèn
Tính tỉ số treo: j=
h'
h' htt
Với h’ là chiều cao từ mặt đèn đến trần
Xác định hệ sớ sử dụng :
- Dựa trên các thông số ; loại bộ đèn , tỷ số treo , chỉ số địa điểm, hệ số phản
xạ trần tường , sàn
- Trong trường hợp loại bộ đèn không có bản các giá trị hệ số sử dụng , thì ta
xác định cấp của bộ đèn đó, rồi tra giá trị có ích trong bảng 7.1 phụ lục từ
đó xác định hệ số sử dụng U
U=
Trong đó :
η d ud ηi u i
η d ,ηi
u d , ui
: là hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn
: là hệ số có ích ứng với nhóm trực tiếp và gián tiếp
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 16
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
Ví dụ : cho bộ đèn Aresa 202 cấp bộ đèn 0,58H +0,31T .Giả sử với chỉ số địa
điểm K =1.5 hệ số phản xạ trần tường sàn lần lượt là 0,7;0,5;0,3 . Tỉ số treo
j=0 , ta tra bảng hệ số có ích bộ đèn cấp H :
. Khi đó hệ số sử dụng sẽ là:
U=
u d 0,7
bộ đèn cấp T :
ui
0,54
η d ud ηi u d 0, 58. 0,7 0, 31. 0, 540, 57
2.8. Xác định quang thông tổng yêu cầu :
Φ tông
E tc Sd
U
Trong đó:
E tc
là độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn ( lux)
2
S là diện tích bề mặt làm việc (
m
d: hệ số bù
Φ tông
là quang thông tổng của các bộ đèn
2.9. Xác định số bộ đèn
Số bộ đèn được xác định bằng cách chia quang thông tổng của các bộ đèn cho
quang thông của các bóng
Trong một bộ đèn . Tùy thuộc vào số bộ đèn tính được ta có thể làm tròn lớn hơn
hoặc nhỏ hơn để tiện phân chia các dãy ( làm tròn không được phép vượt quá
10%-20%. Nếu không số bộ đèn lựa chọn sẽ không đảm bảo đủ độ rọi yêu cầu .
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 17
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
N bô
GVHD: VÕ THU HÀ
Φ tông
Φ cacbong 1bo
Kiểm tra sai số quang thông không vượt quá mức (10%-20%)
ΔΦ
N bôden . Φ cacbong 1 bo−Φ tông
Φ tông
2.10 kiểm tra dộ rọi trung bình
E tb
N bo 6 den . Φ cacbong bô .U
S .d
2.11. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yêu tố:
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói , đặc điểm kiến trúc đối tượng ,
phân bố đồ đạc
-Thỏa mãn nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa các bóng đèn
trong một dãy: dễ dàng vận hành và bảo trì
Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách tổng một dãy là
L doc Ldoc max
.
Nếu các khoảng cách đó vượt quá mức cho phép thì phải phân bố lại .
- Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng ( 0,3 -0,5).
3. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÊN TA TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
2
*Tầng 1: khu vực siêu thi có diện tích 202 m
1) Độ rọi yêu cầu: 500lx dành cho phòng làm việc,siêu thị,văn phòng cho thuê
2) Chọn hệ chiếu sáng : chung đều
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 18
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
GVHD: VÕ THU HÀ
3) Chọn bóng đèn loại :philip TCS 125 2x36W công suất định mức
80
P dm
w
và có quang thông
φd 6700
lm
4)Hệ số bù : d=1.3
5)Hệ số sử dụng : U=0.62
Φ tông
6) Quang thông thổng :
E tc Sd 500 . 202 .1 . 3
211774
U
0, 62
N bôden
7) Xác định số bộ đèn :
Φ tong
Φ cacbong bô
lx
211774
31 , 6
6700
bộ
Chọn 31 bộ đèn
ΔΦ
N bôđèn Φ tôngcacbong 1 bô−Φtông
8) Kiểm tra sai số quang thông:
Φ tông
=
31. 6700−211774
−0 . 019
211774
Kết luận: chon 39 bộ đèn.
9) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 19
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
E tb
GVHD: VÕ THU HÀ
N bôden Φ tông 1 bo U 31. 6700 .0, 62
490 ,38
Sd
202 .1,3
lm
10) Phân bố các bộ đèn: dựa vào các yếu tố
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói , đặc điểm kiến trúc đối
tượng , phân bố đồ đạc
Thõa mãn nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa các bóng đèn
trong một dãy: dễ dàng vận hành và bảo trì
Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách tong một dãy là
L doc Ldoc max
. Nếu các khoảng cách đó vượt quá mức cho phép thì
phải phân bố lại .
Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng ( 0,3 -0,5)
Do cách bố chí của mặt bằng xây dựng khu văn phòng chia ra làm nhiều
khu nhỏ. Nhưng yêu cầu về chiếu sáng và cách bố chí của các phần hoàn
toàn là tương tự nhau nên tính gần đúng ta có kết quả ở các khu vực nhỏ
của văn phòng
2
*Tầng 2 khu vực siêu thị có diện tích 240 m
1)Độ rọi yêu cầu: 500lx dành cho phòng làm việc,siêu thị,văn phòng cho thuê
2)Chọn hệ chiếu sáng : chung đều
SVTH: LÊ TIẾN HẢI
Page 20
- Xem thêm -