TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
GIỚITHIỆUVỀCÔNGTRÌNH
Tên công trình:TRUNGTÂMTHƢƠNGMẠIDỊCHVỤVÀNHÀỞ.
Chủđầu tƣ:CÔNGTYTHƢƠNGMẠIDỊCHVỤAN DƢƠNG.
Khái quát về khu vực vàđịa điểm xây dựng:
+ Công trình đƣợc xây dựng trên khu đất thuộc tổ hợp khu thƣơng mại
dịch vụ và nhàở nằm tại địa điểm 127 Đƣờng Xuân Thuỷ – Quận Cầu Giấy –
Hà Nội. Phía Bắc công trình thuộc đƣờng 173 Xuân Thuỷ, phía Nam - Đông –
Tây tiếp giáp với khu dân cƣ.
+ Địa điểm xây dựng công trình nhìn từ bản đồ thành phố:
Hình vẽ: Trích từ bản đồ thành phố Hà Nội
+Với điề kiện vô cùng thuận lợi vềđịa điểm xây dựng, nằm trên trục đƣờng
lớn nhất của thành phố Hà Nội.Nên khu đất đƣợc quy hoạch và xây dựng
thành Trung tâm thƣơng mại bao gồm:Văn phòng giao dịch, căn hộ và văn
phòng để cho thuê và kinh doanh các dịch vụ có liên quan. Với vị trí tiếp giáp
trục đƣờng lớn cóđiểm nhìn đẹp và rất thuận lợi về giao thông, công trình sau
khi hoàn thành sẽ là một công trình kiến trúc hiện đại góp phần làm tăng thêm
vẻđẹp của thủđô Hà Nội.
+ Địa điểm xây dựng công trình nhìn từ mặt bằng tổng thể:
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
1
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
g
ên
§©n
KÌ ®¸
Xu
Th
Cèn
gn
gÇm
uû
Ao
Cèn
gÇm
gn
VÜnh
Phè
H-n
g
Hình vẽ: Mặt bằng tổng thể của khu đất xây dựng
Thời gian thực hiện dựán:
Đƣợc sự cho phép của cơ quan quản lý cho phép đƣợc xây dựng, công trình
xây dựng bao gồm 17 tầng+2 tầng hầm.
Thời gian thực hiện dựán bắt đầu xây dựng công trình vào tháng 2 khi đó là
mùa khô làđiều kiện rất thuận lợi cho việc thi công tầng hầm công trình.
Dựa vào bảng:”Tiến Độ Thi Công Công Trình” Công trình đƣợc thực
hiện trong khoảng thời gian là từ tháng 2 năm 2008- tháng 9 năm 2009.
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
2
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
CÁCNỘIDUNGCỦADỰÁN.
1.Sự cần thiết của dựán:
Với điều kiện của cuộc sống càng đƣợc nâng cao, nhu cầu của ngƣời dân
không chỉ còn là “ăn no mặc ấm” mà là “ăn ngon mặc đẹp”.Với 1 tầng lớp tri
thức lao động trẻ, năng động và hăng say công việc, có thu nhập ổn định. Sau
1 ngày lao động vất vả cần có 1 không gian của riêng mình với điều kiện vật
chất để tái tạo lại sức lao động sau ngày làm việc mệt nhọc.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu đấy công ty thƣơng mại dịch vụ ANH DƢƠNG tiến
hành lập và thực hiện dựán xây dựng “Trung Tâm Thƣơng Mại” Kết hợp với
sử dụng không gian của các tầng trên làm văn phong cho thuê cao cấp, phòng
ở cao cấp và các dịch vụ giải trí khác.
2. Quy mô vàđặc điểm công trình:
Công trình có tổng diên tích xây dựng: 771, 5m2
Tổng diện tích sàn: 21400m2
- Công trình bao gồm 17tầng; một tầng mái và2 tầng hầm. Hai mặt đứng
đƣợc trang trí hoạ tiết theo phong cách hiện đại để tạo ra ấn tƣợng bề thế và
hoành tráng cho công trình.
- Hình khối tổng thể của công trình đƣợc chia thành 2 khối chính phù hợp
với mục đích sử dụng cụ thể nhƣ sau:
+ Không gian tầng 1-3đƣợc sử dụng làm văn phòng giao dịch, văn phòng
để cho thuê và kinh doanh các dịch vụ có liên quan.
+ Không gian tầng 3-7đƣợc sử dụng làm các phòng họp lớn và các
phòngchức năng khác.
+ Không gian từ tầng 817đƣợc sử dụng làm các căn hộ cao cấp để bán
vàlàm các văn phòng cho thuê.
- Mặt bằng công trình đƣợc bố trí cụ thể nhƣ sau:
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
3
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
+ Ngoài trời: Bố trí hệ thống giao thông và khuôn viên cây xanh tạo nên
không gian hài hoà cho công trình.
+ Tầng hầm: gồm 1 tầng hầmchiều cao tầng là 3, 50m. Sàn tầng hầm
nằmởđộ sâu -2, 3m. Các tầng đƣợc sử dụng làm gara ôtô, xe máy, kho, phòng
kỹ thuật … đƣờng dốc lên xuống, hai cụm thang máy và thang bộ, thang thoat
hiểm, WC cho nam và nữ.
+ Tầng 1-3 có chiều cao thông tầng 4, 50m, đƣợc bố trí các bậc thang lên
các sảnh thông tầng và các gian hàng cho thuê.
+ Tầng 417: có chiều cao thông tầng là 3, 2m đƣợc bố theo hai chức
năng là các căn hộ cao cấp để bán vàlàm văn phòng cho thuê.
+ Tầng kỹ thuật mái: Có chiều cao thông tầng là 2, 20m đƣợc sử dụng làm
tầng kỹ thuật mái.
*ảnh hưởng của dựán:
Trong khi xây dựng dựán với qui mô công trình lớn, thời gian thực hiện
xây dựng dựán kéo dài.
Công trình lại dƣợc xây dựng nằm trong khu vực thành phố gần trục
đƣờng chính của thành phố nên cóảnh hƣởng rất lớn đến môi trƣờng
trong đô thị về :tiếng ồn, ô nhiễm môi trƣờng do vận chuyển nguyên vật
liệu và các phế thải vật liệu trong công trƣờng xây dựng, các độc tố xây
dựng nên ta cần phải cóđƣợc các giải pháp để thực hiên nhằm đảm bảo
điều kiện vệ sinh môi trƣờng nhƣ:
+Che bạt xe vận chuyển nguyên vật liệu và vận chuyển phế thải.
+Các phƣơng tiện vận chuyển trƣớc khi ra khỏi công trƣờng cần phải đƣợc
rửa sạch sẽ bụi bẩn bám trên xe bằng các trạm rửa xe đặt ở cổng công trƣờng
mới đƣợc phép lƣu thông trong thành phố.
*Công suất của dựán:
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
4
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Công suất của dựán đƣợc thực hiện sẽ cóđƣợc 50 căn hộ cao cấp dùng để bán
vàlàm văn phòng cho thuê + hàng trăm gian hàng bán và trƣng bày sản phẩm
dịch vụ thƣơng mại.
3.Xác định nhu cầu của dựán:
Côngtrình đƣợc xấy dựng với khối lƣợng công việc là rất lớn, thời gian thi
công công trình là kéo dài.Lƣợng nguyên vật liệu cũng nhƣ máy móc thi công
công trình, lƣợng cán bộ công nhân viên tham gia hoạt động trên công trƣờng
là rất nhiều.
Vì vậy nhu cầu cần thiết trên công trƣờng là phải có 1 hệ thống các phòng kĩ
thuật phục vụ cho cán bộ công nhân viên trên công trƣờng tham gia lao động,
sản xuất và nghĩ ngơi trong thời gian làm việc trên công trƣờng.
Ngoài ra do khối lƣợng nguyên vật liệu cần thiết phải liên tục đáp ứng nhu
cầu sản xuất trên công trƣờng nên nhu cầu cần thiết là phải xây dựng hệ thống
các kho bãi lán trại trên công trƣờng nhằm dự trữ vàbảo quản nguyên vật liệu
trên công trƣờng đảm bảo cho quá trình sản xuất trên công trƣờng đƣợc liên
tục.
Nhu cầu về yếu tố con ngƣời:đây là 1 công trình có qui mô lớn, là công trình
đòi phải có yếu tố khoa học kĩ thuật cao.Nên cần thiết phải có 1 công ty xây
dựng đảm bảo các điều kiện về khoa học kĩ thuật cũng nhƣ các giải pháp thi
công, phƣơng tiện máy móc kĩ thuật và nguồn nhân lực hùng hậu, đảm bảo
đƣợc các yêu cầu về kĩ thuật khi xây dựng công trình.
4.Xác định địa điểm của dựán:
Đánh giáđiều kiện địa chất công trình.
* Địa tầng.
Căn cứ vào tài liệu mô tảđất ở ngoài thực địa, kết quả thí nghiệm SPT, kết
quả thí nghiệm các mẫu đất, và các tài liệu tham khảo, có thể phân chia cấu
trúc địa tầng của khu vực khảo sát chia thành 8 lớp:
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
5
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Lớp 1: Lớp đất lấp thành phần hỗn tạp không đồng nhất gồm cát , cát pha
và bê tông nền xƣởng, lẫn gạch, phế thảI vật liệu xây dựng.sét pha lẫn rể cây,
màu xám nâu.
Lớp 2: Gồm đất sét, màu sám nâu, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 3:Lớp đất hữu cơ-sét lẫn hữu cơ, màu sám đen-sám gụ.Trạng tháI xốp
và dẻo mềm.
Lớp 4: Là lớp đất sét hữu cơ lẫn tàn tíchthực vật màu sám đen nâu gụ.Trạng
tháI dẻo mềm.
Lớp 5: Làđất sét pha lẫn tàn tích thực vật, màu sám ghi sám đen.Trạng tháI
dẻo mềm.
Lớp 6: Là lớp cát pha, màu sám nâu-nâu vàng.Trạng tháI dẻo mềm.
Lớp 7: Là lớp cát hạt nhỏ-trung, màu sám ghi- xám tro.Trạng tháI chặt vừa.
Lớp 8:Là lớp cuội sỏi tròn cạnh lẫn cát thô, đa màu.Trạng tháI chặt và rất chặt.
Từ nhiệm vụ thiết kế móng trên khung trục K7 Căn cứ vào tài liệu địa
chất của công trình ta cóđịa chất dƣới móng cần tính nhƣ sau:
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
6
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Cao ®é ®¸y líp (m)
§é s©u ®¸y líp (m)
BÒ dµy líp (m)
b¶ng m« t¶ ®Þa chÊt d¦íi khung K7
5,10
0,50
0,50
-1,4
7,0
-2,4
8,0
®Þa tÇng
1
§Êt lÊp
6,5
2
1,0
3
§Êt h÷u c¬-SÐt h÷u c¬ x¸m ®en
4
§Êt h÷u c¬-SÐt lÉn h÷u c¬
Mµux¸m ®en ,n©u gô.
Tr¹ng th¸i dÎo mÒm.
5,0
-7,4
m« t¶
trô ®Þa
chÊt
§Êt SÐt mµu x¸m n©u,n©u vµng,dÎo
13,0
-11,4
17,0
-12,4
18,0
4,0
5
§Êt sÐt pha lÉn tµn tÝch thùc vËt
Mµu s¸m ghi-x¸m ®en
Tr¹ng th¸i dÎo mÒm.
1,0
6
C¸t pha,mµu s¸m n©u-n©u vµng
C¸t h¹t võa lÉn s¹n sái nhá,
chÆt võa,mµu x¸m ghi,x¸m xanh,
7
C¸t h¹t nhá-h¹t trung,mµu s¸m ghi.
S¸m tro.Tr¹ng th¸i chÆt võa.
27,0
-39,4
45,0
-41,7
47,3
11,00
8
Cuéi sái trßn c¹nh lÉn c¸t th«,®¸ mµu
Tr¹ng th¸i ch¨t vµ rÊt chÆt
* Đặc tính xây dựng của các lớp đất.
1. Lớp 1 là lớp đất lấp.
Lớp này phân bốđều trên bề mặt diện tích khảo sát, bề dày thay đổi mạnh
từ 0, 2m0, 5m đƣợc hình thành do quá trình xây dựng san lấp mặt bằng tạo
thành, đây là lớp đất có bề dày mỏng và không có tính năng xây dựng.
2. Lớp 2:Là lớp đất sét màu sám nâu, ở trạng tháI dẻo cứng:
Lớp này có bề dày thay đổi từ 2, 5-6m.
Các chỉ tiêu cơ lý của phụ lớp đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 2
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
7
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
STT
Tên các chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
P
%
%
%
%
%
%
%
%
%
g/cm3
g/cm3
g/cm3
%
Thành phần hạt
Sét (<0, 005mm)
Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01)
Bụi to (0, 01-0, 05)
Cát mịn (0, 05-0, 1)
Cát nhỏ (0, 1-0, 25)
Cát trung (0, 25-0, 5)
Cát to (0, 5-1.0)
Độẩm tự nhiên
Khối lƣợng thể tích tự nhiên
Khối lƣợng thể tích khô
Khối lƣợng riêng
Độ rỗng
Hệ số rỗng
Độ bão hoà
Độẩm giới hạn chảy
Độẩm giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Lực dính kết
Góc nội ma sát
Hệ số nén lún
Cƣờng độ chịu tải quy ƣớc
Môdun tổng biến dạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
W
w
k
n
e
G
Wch
Wd
IP
B
C
a1-2
R0
E
%
%
%
%
kG/cm2
Độ
cm2/kG
kG/cm2
kG/cm2
Giá trị trung
bình
35, 4
19, 8
23
14
5
2, 9
0
30, 4
1, 86
1, 43
2, 75
48, 1
0, 928
90, 1
40, 9
23
17, 9
0, 42
0, 272
13011’
0, 050
1, 1
75
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên
tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 3 búa – 10 búa, trung bình N30= 10 búa.
3. Lớp 3: Là lớp đất hữu cơ, màu xám ghi-xám đen, trạng tháI xốp-dẻo mềm.
Lớp có bề dày 1mCác chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 3 đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 3
STT
Tên các chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
trung bình
1
Độẩm tự nhiên
W
%
74, 4
2
Khối lƣợng thể tích tự nhiên
w
g/cm3
1, 06
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
8
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
3
Khối lƣợng thể tích khô
k
g/cm3
0, 61
4
Khối lƣợng riêng
g/cm3
2, 66
5
Độ rỗng
n
%
77, 1
6
Hệ số rỗng
e
7
Độ bão hoà
G
%
58, 9
8
Độẩm giới hạn chảy
Wch
%
84, 3
9
Độẩm giới hạn dẻo
Wd
%
52, 3
10
Chỉ số dẻo
IP
%
32
11
Độ sệt
B
12
Lực dính kết
C
kG/cm2
0, 125
13
Góc nội ma sát
Độ
9030’
14
Hệ số nén lún
a1-2
cm2/kG
0, 050
15
Cƣờng độ chịu tải quy ƣớc
R0
kG/cm2
0, 8
16
Môdun tổng biến dạng
E
kG/cm2
30
3, 361
0, 69
4. Lớp 4: Lớp đất sét lẫn tàn tích thực vật, màu sám ghi, sám đen, đôI chỗ sét
pha, trạng tháI dẻo chảy.
Lớp này xuất hiện trên toàn bộ phạm vi khu vực khảo sát, thành phần là sét
pha trạng thái dẻo chảy. Lớp có bề dày 5m.Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 4
đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 4
TT
Tên các chỉ tiêu
Thành phần hạt
Ký hiệu
Đơn vị
P
%
Giá trị
trung bình
Sét (<0, 005mm)
%
20, 4
Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01)
%
21, 2
Bụi to (0, 01-0, 05)
%
26, 8
Cát mịn (0, 05-0, 1)
%
13, 2
Cát nhỏ (0, 1-0, 25)
%
13
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
9
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Cát trung (0, 25-0, 5)
%
4, 4
Cát to (0, 5-1.0)
%
1, 0
1
Độẩm tự nhiên
W
%
47, 5
2
Khối lƣợng thể tích tự nhiên
w
g/cm3
1, 54
3
Khối lƣợng thể tích khô
k
g/cm3
1, 04
4
Khối lƣợng riêng
g/cm3
2, 66
5
Độ rỗng
n
%
60, 8
6
Hệ số rỗng
e
7
Độ bão hoà
G
%
81, 3
8
Độẩm giới hạn chảy
Wch
%
47, 6
9
Độẩm giới hạn dẻo
Wd
%
32, 3
10
Chỉ số dẻo
IP
%
15, 3
11
Độ sệt
B
12
Lực dính kết
C
kG/cm2
0, 087
13
Góc nội ma sát
Độ
6015’
14
Hệ số nén lún
a1-2
cm2/kG
0, 076
15
Cƣờng độ chịu tải quy ƣớc
R0
kG/cm2
0, 5
16
Môdun tổng biến dạng
E
kG/cm2
20
1, 55
0, 99
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên
tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 1 búa – 4 búa, trung bình N30= 4 búa.
5. Lớp 5:Đất sét pha lẫn tàn tích thực vật-hữu cơ, màu xám đen, xám nâu,
trạng tháI dẻo mềm, phần dƣới lẫn sét pha, màu sám nâu.
Phân bố không liên tục, lớp này chỉ xuất hiện ở 03 hố khoan HK6, HK7,
HK8, HK9 thành phần là sét pha trạng thái dẻo cứng màu nâu hồng. Bề dày lớp
trung bình 5, 1m. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 5 đƣợc thể hiện ở bảng dƣới
đây:
Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 5
TT
Tên các chỉ tiêu
Thành phần hạt
Ký hiệu
Đơn vị
P
%
Giá trị
trung bình
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
10
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Sét (<0, 005mm)
%
24, 8
Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01)
%
18, 3
Bụi to (0, 01-0, 05)
%
41, 8
Cát mịn (0, 05-0, 1)
%
10, 5
Cát nhỏ (0, 1-0, 25)
%
3, 2
Cát trung (0, 25-0, 5)
%
1, 2
Cát to (0, 5-1.0)
%
0, 2
1
Độẩm tự nhiên
W
%
42, 3
2
Khối lƣợng thể tích tự nhiên
w
g/cm3
1, 69
3
Khối lƣợng thể tích khô
k
g/cm3
1, 19
4
Khối lƣợng riêng
g/cm3
2, 66
5
Độ rỗng
n
%
55, 4
6
Hệ số rỗng
e
7
Độ bão hoà
G
%
90, 8
8
Độẩm giới hạn chảy
Wch
%
42, 1
9
Độẩm giới hạn dẻo
Wd
%
27, 5
10
Chỉ số dẻo
IP
%
14, 6
11
Độ sệt
B
12
Lực dính kết
C
kG/cm2
0, 136
13
Góc nội ma sát
Độ
4007’
14
Hệ số nén lún
a1-2
cm2/kG
0, 135
15
Cƣờng độ chịu tải quy ƣớc
R0
kG/cm2
0, 5
16
Môdun tổng biến dạng
E
kG/cm2
15
1, 24
1, 01
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên
tiêu chuẩn N30 thay đổi từ1 búa – 2 búa.
6. Lớp 6: Đất cát pha, màu sám nâu-ghi, trạng tháI dẻo, xen kẹp cát mịn, màu
sám nâu.
Lớp cát có diện phân bố rộng khắp diện tích khảo sát.Bề dày lớp đất là 3m.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 6 đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 5
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
11
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
STT
Tên các chỉ tiêu
Thành phần hạt
Ký hiệu
Đơn vị
P
%
Giá trị
trung bình
Sét (<0, 005mm)
%
5, 0
Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01)
%
8, 5
Bụi to (0, 01-0, 05)
%
13, 8
Cát mịn (0, 05-0, 1)
%
9, 0
Cát nhỏ (0, 1-0, 25)
%
40, 2
Cát trung (0, 25-0, 5)
%
14, 9
Cát to (0, 5-1.0)
%
6, 7
Cát to(1, 0-2, 0)
%
1, 8
1
Độẩm tự nhiên
W
%
22, 5
2
Khối lƣợng thể tích tự nhiên
w
g/cm3
1, 76
3
Khối lƣợng thể tích khô
k
g/cm3
1, 43
4
Khối lƣợng riêng
g/cm3
2, 7
5
Độ rỗng
n
%
46, 9
6
Hệ số rỗng
e
7
Độ bão hoà
G
%
68, 7
8
Độẩm giới hạn chảy
Wch
%
24, 7
9
Độẩm giới hạn dẻo
Wd
%
18, 1
10
Chỉ số dẻo
IP
%
6, 7
11
Độ sệt
B
12
Lực dính kết
C
kG/cm2
0, 091
13
Góc nội ma sát
Độ
19011’
14
Hệ số nén lún
a1-2
cm2/kG
0, 04
15
Cƣờng độ chịu tải quy ƣớc
R0
kG/cm2
1, 4
16
Môdun tổng biến dạng
E
kG/cm2
100
0, 885
0, 67
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu
chuẩn N30 thay đổi từ 5 búa – 13 búa, trung bình N30= 12 búa.
7. Lớp 7:Cát hạt nhỏ-min, màu sám tro-xám ghi, trạng tháI gần chặt vừa, xen
kẹp ít sét pha, màu sám nâu.
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
12
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 7 đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây:
Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 7
TT
Tên các chỉ tiêu
Thành phần hạt
Ký
hiệu
Đơn vị
P
%
Giá trị
trung bình
Sét (<0, 005mm)
%
5, 8
Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01)
%
26, 5
Bụi to (0, 01-0, 25)
%
64, 5
Cát mịn (0, 25-0, 5)
%
2, 0
Cát nhỏ (0, 5-1)
%
1, 1
Cát trung (1-2)
%
0, 2
2
Khối lƣợng thể tích tự nhiên
w
g/cm3
2, 69
3
Góc nghĩ khi khô
độ
28059’
4
Góc nghĩ khi ƣớt
độ
25047’
5
Hệ số rỗng lớn nhất
6
Hệ số rỗng nhỏ nhất
7
Khối lƣợng thể tích khi khô
min
min
g/cm3
1, 26
8
Khối lƣợng thể tích khi khô
max
w
g/cm3
1, 48
9
Góc ma sát trong
độ
30015’
10
Cƣờng độ chịu tải quy ƣớc
R0
kG/cm2
1, 7
E
2
135
11
Môdun tổng biến dạng
1, 131
0, 815
kG/cm
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu
chuẩn N30 thay đổi từ 6búa – 24 búa, trung bình N30= 21 búa.
Đây là lớp có khả năng mang tải cao, có thểđược chọn để làm lớp chịu
lực cho công trình.
8. Lớp 8:Là lớpCuội , sỏi chứa sạn, ít cát thô trạng thái rất chặt.
Nằm dƣới cùng của mặt cắt khảo sát, lớp cuội sỏi 8 có diện phân bố rộng
khắp trên diện tích. Thành phần thạch học chính là cuội sỏi màu xám trắng,
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
13
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
xám vàng. Lớp cuội 8 có khả năng chứa nƣớc phong phú và là tầng chứa
nƣớc chủ yếu của khu vực. Là lớp cuối cùng của chiều sâu khảo sát và chỉ
khoan sâu vào trong lớp 2, 3m nên chƣa xác định đƣợc bề dày biến đổi của
lớp.Đây là lớp có khả năng mang tải cao, có thểđược chọn làm lớp chịu
lực cho công trình.
Bảng chỉ tiêu cơ lý lớp đất 8
Đơn vị
Giá trị
trung bình
Bụi nhỏ(<0, 005)
%
0, 7
1
Bụi to (0, 01-0, 05)
%
3, 3
2
Cát mịn (0, 05-0, 1)
%
1, 2
3
Cát nhỏ (0, 1-0, 25)
%
2, 2
4
Cát trung (0, 25-0, 5)
%
4, 2
5
Cát to (0, 5-1)
%
13, 5
6
Sạn sỏi (1-2, 0)
%
29, 9
7
Cuội sỏi (2-5)
%
27, 4
8
Sỏi(5-10)
%
17, 4
9
Khối lƣợng riêng
Các đặc trƣng
STT
10
Cƣờng độ chịu tảI qui ƣớc
11
Môdun tổng biến dạng
Ký hiệu
R’
E
g/cm3
2, 69
2
kG/cm
3, 5
kG/cm2
300
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên
tiêu chuẩn N30> 100 búa.
II.3. Đặc điểm địa chất thuỷ văn.
Tại khu vực xây dựng công trình có hai tầng chứa nƣớc:
+ Nƣớc trong đới thông khi: tàng chữ chủ yếu trong đất sét có quan hệ
trực tiếp với nƣớc mƣa và nƣớc thải sinh hoạt, trữ lƣợng ít và thƣờng xuyên
thay đổi, thƣờng xuất hiện ởđộ sâu 2, 5m.
+ Nƣớc ngầm chủ yếu tàng chữ trong các lớp đất rời cát, cuội sỏi đặc
biệt trữ lƣợng rất phong phú trong tầng cuội sỏi phân bốởđộ sâu trung bình từ
45m 47, 3m.
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
14
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
5.Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thi công của dựán:
*Các giải pháp về kỹ thuật:
1. Giải pháp thông gió chiếu sáng.
Đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân
dụng( TCXD 16- 1986). Do toà nhàđƣợc thiết kế rất nhiều cửa sổ xung quanh
nên ánh sáng tự nhiên đƣợc chiếu vào tất cả các văn phòng. Hệ thống thông
gió của văn phòng đƣợc thiết kế nhân tạo bằng hệ thống điều hoà trung tâm.
2. Giải pháp giao thông.
Giao thông theo phƣơng đứng: Đƣợc thiết kế gồm các thang máy trong
đó có hai thang máy dùng để trở thiết bị và vận chuyển ngƣời. Ngoài ra còn
có 2 thang thoát hiểm bố trí hai bên khu thang máy để thoát hiểm khi toà nhà
xảy ra sự cố. Hệ thống thang máy và thang bộ thoát hiểm đƣợc bố trí tại trung
tâm của toà nhà rất thuận tiện khi di chuyển giữa các tầng và thoát hiểm khi
xảy ra hoả hoạn.
Giao thông theo phƣơng ngang: Đƣợc thiết kế bằng các hành lang trong
khu nhà từ nút giao thông đứng rất thuận tiện khi đi lại trong các tầng.
3. Giải pháp cung cấp điện nƣớc và thông tin.
Hệ thống cấp nước: Nƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc của thành phố
qua đồng hồđo lƣu lƣợng vào hệ thống bể ngầm của toà nhà. Sau đóđƣợc bơm
lên mái thông qua hệ thống máy bơm vào bể nƣớc mái. Nƣớc đƣợc cung cấp
khu vệ sinh của toà nhà qua hệ thống ống dẫn từ mái bằng phƣơng pháp tự
chảy. Hệ thống đƣờng ống đƣợc đi ngầm trong sàn, trong tƣờng và các hộp kỹ
thuật.
Hệ thống thoát nước thông hơi: Hệ thống thoát nƣớc đƣợc thiết kế gồm
hai đƣờng. Một đƣờng thoát nƣớc bẩn trực tiếp ra hệ thống thoát nƣớc khu
vực, một đƣờng ống thoát phân đƣợc dẫn vào bể tự hoại xử lý sau đóđƣợc dẫn
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
15
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
ra hệ thống thoát nƣớc khu vực. Hệ thống thông hơi đƣợc đƣa lên mái vƣợt
khỏi mái 700 mm có trang bị lƣới chắn côn trùng.
Hệ thống cấp điện: Nguồn điện 3 pha đƣợc lấy từ tủđiện khu vực đƣợc
đƣa vào phòng kỹ thuật điện phân phối cho các tầng rồi từđó phân phối cho
các phòng. Ngoài ra toà nhà còn đƣợc trang bị một máy phát điện dự phòng
khi xảy ra sự cố mất điện sẽ tựđộng cấp điện cho khu thang máy và hành lang
chung.
Hệ thống thông tin, tín hiệu:Đƣợc thiết kế ngầm trong tƣờng, sử dụng
cáp đồng trục có bộ chia tin hiệu cho các phòng bao gồm: tín hiệu truyền
hình, điện thoại, Internet…
4. Giải pháp phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống chữa cháy đƣợc bố trí tại sảnh của mỗi tầng tại vị trí thuận tiện
thao tác dễ dàng. Các vòi chữa cháy đƣợc thiết kế một đƣờng ống cấp nƣớc
riêng độc lập với hệ cấp nƣớc của toà nhà vàđƣợc trang bị một máy bơm độc
lập với máy bơm nƣớc sinh hoạt. Khi xảy ra sự cố cháy hệ thống cấp nƣớc
sinh hoạt có thể hỗ trợ cho hệ thống chữa cháy thông qua hệ thống đƣờng ống
chính của toà nhà và hệ thống van áp lực.
Ngoài ra phía ngoài công trình còn đƣợc thiết kế hai họng chờ. Họng
chờđƣợc thiết kế nối với hệ thống chữa cháy bên trong để cấp nƣớc khi hệ
thống cấp nƣớc bên trong cạn kiệt hoặc khi máy bơm gặp sự cố không hoạt
động đƣợc ta có thể lấy từ hệ thống bên ngoài cung cấp cho hệ thống chữa
cháy của toà nhà trong khi chờ các đơn vị chuyên dụng đến.
Hệ thống chữa cháy đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn của cục phòng cháy
chữa cháy đối với các công trình cao tầng.
5. Giải pháp về kết cấu.
Toà nhà cao 10 tầng nổi và 1 tầng hầm do đóđểđảm bảo tính kinh tế của
dựán và căn cứ vào khả năng chịu lực của vật liệu ta chọn vật liệu để xây
dựng là bê tông cốt thép chịu lực. Căn cứ vào khả năng chịu lực của các loại
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
16
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
kết cấu và khả năng chịu lực của các loại vật liệu ta chọn kết cấu chính cho
công trình là hệ cột kết hợp với hệ khung vách để chịu tải trọng của công
trình. Đây là hệ kết cấu khung giằng kết hợp với lõi thang máy để chịu tải
trọng ngang.
Đây là hệ kết cấu hợp lý nhất cho công trình.
6. Giải pháp về móng.
Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất của công trình và căn cứ vào sức
chịu tải của móng ta chọn giải pháp là cọc khoan nhồi.
Vật liệu sử dụng: + Bê tông mác 300#: Rn = 130 KG/m2
+ Thép tròn trơn AI: Ra = Ra’ = 2300 KG/m2.
+ Thép gai AII:
Ra = Ra’ = 2800 KG/m2.
+ Thép gai AIII:Ra = Ra’ = 3600 KG/m2.
7. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn.
Công trình có mực nƣớc ngầm ởđộ sâu rất sâu so với cốt thiên
nhiên.Mực nƣớc ngầm không ảnh hƣởng tới điều kiện thi công công trình.
Tuy nhiên theo khảo sát địa chất công trình thì mực nƣớc tĩnh xuất hiện
ởđộ sâu-2, 5m so với cốt thiên nhiên nên công trình chịu ảnh hƣởng của mực
nƣớc tĩnh khi tiến hành thi công móng.
Công trình nằm ở thành phố Hà nội, nhiệt độbình quân hàng năm là
27C chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất
(tháng 12) là 12C. Thời tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và
mùa khô. Mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3
năm sau. Độẩm trung bình từ 75% đến 80%. Hai hƣớng gió chủ yếu là gió
Tây -Tây Nam, Bắc - Đông Bắc. Tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8,
tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.Tốc độ gió lớn nhất là 28m/s.
6.Xác định nhu cầu các yếu tốđầu vào:
*Các loại nhu cầu đầu vào:
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
17
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
-Nhu cầu về nguyên vật liệu cho quá trình phục vụ công tác xây dựng
trên công trƣờng:Công trình đƣợc thi công xây dựng trong phạm vi
thành phố lớn, nhu cầu về cung cấp nguyên vật liệu đãđƣợc nhà thầu kí
kết với 1 sồ doanh nghiệp cung ứng nguyên vật liệu trên địa bàn nên tiến
độ thi công trên công trình đãđƣợc đảm bảo sẽ cung cấp đầy đủ nguyên
vật liệu phục vụ cho quá trình thi công trên công trƣờng.
- Nhu cầu vềđiện nƣớc phục vụ thi công trên công trƣờng đãđƣợc đảm bảo
đầy đủ với hệ thông cung cấp điện nƣớc của thành phố, rất thuận tiên cho qua
trình sản xuất.
-Nhu cầu về nguồn vốn:Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tự có của doanh
nghiệp và nguồn vốn của các cổđông đóng góp và 1 phần vốn vay của ngân
hàng đầu tƣ và phát triển.
7.Lập kế hoạch khai thác và vận hành của dựán:
*Tỷ lệ huy động và mức khai thác công suất hàng năm của dựán:
-Dự kiến khi công trình đƣợc đƣa vào sử dụng sẽ cung cấp cho thành phố, các
công ty 1 hệ thống các văn phòng làm viêc cao cấp hiện đại với đầy đủ các
tiện nghi cũng nhƣ hệ thống trang thiết bị kĩ thuật phục vụ cho nhu cầu ngày
càng cao của cán bộ công nhân viên.
-Ngoài ra với 1 hệ thông các cửa hàng và dịch vụ cao cấp, chuyên cung cấp
các sản phẩm dịch vụ cao cấp nhằm hƣớng tới tầng lớp trung lƣu và thƣợng
lƣu có thu nhập ổn định.
-Đồng thời cũng sẽ giải quyết đƣợc 1 phần nhu cầu về diện tích nhàở của
nhân dân lao động trong phạm vi thành phố.
*Yêu cầu về duy tu bảo dƣỡng công trinh:
Với những thoả thuận của chủđầu tƣ và nhà thầu thi công xây dựng công trình
thì công trình sẽ dành lại 5% tổng mức đầu tƣ của dựán để thực hiện chếđộ
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
18
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
duy tu bảo dƣỡng công trình thƣờng xuyên trong vòng 5 năm với thời gian
bảo dƣỡng công trình là 6 tháng/lần bảo dƣỡng.
8. Lập kế hoạch tiến độ thực hiện của dựán:
Các công việc của dựán đƣợc phân chia làm 4 nhóm chủ yếu là:
-Giai đoạn chuẩn bịđầu tƣcông trình:
-Giai đoạn chuẩn bị xây dựng công trình.
-Giai đoạn thi công xây dựng công trình.
+Công trình đƣợc thi công chia làm 3 giai đoạn thi công
Giai đoạn 1:
Công tác thi công phần tầng hầm:Gồm các công việc thi công cọc khoan nhồi
và thi công đài móng, giằng móng và thi công tầng hầm
Giai đoạn 2:
Công tác thi công xây dựng phần thân của công trình.bao gồm các công việc
thi công xây dựng toàn bộ công trình.
Giai đoạn 3:
Công tác hoàn thiện toàn bộ công trình bao gồm các công việc thi công, hoàn
thiện toàn bộ công trình.
-Giai đoạn nghiệm thu bàn giao công trình đểđƣa vào sử dụng và khai thác.
Tiến độ thực hiện cho từng loại công việc cụ thể:
Khi lập kế hoạch tiến độ chúng ta phải vận dụng đƣợc các phƣơng pháp và
công cụ nhƣ:
Phƣơng pháp phân tích công việc theo thời gian.
Phƣơng pháp phân tích công việc theo không gian.
9. Xác định phương án tổ chưc, quản lý khi thực hiện dựán
Chủđầu tƣtrực tiếp quản lý dựán:
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
19
TRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Các thành phần tham gia của dựán:
Giám đốc của dựán: Phó giám đốc :ĐỗĐức Toàn.
Các thành viên trong ban quản lý dựán gồm các trƣởng phòng và 1 số
cán bộ kĩ thuật có trình độ cao đƣợc công ty mời về tham gia tƣ vấn
giám sát xây dựng công trình.
10. Đánh giá tác động đến môi trường khi thực hiện dựán:
Khi côngtrình xây dựng sẽ cóảnh hƣởng rất lớn đến điều kiện môi trƣờng của
thành phố vì vậy chúng ta cần phải cóđƣợc giả pháp biện pháp khoa học kĩ
thuật để làm giảm những tác động của môi trƣờng đến điều kiện sinh thái
cũng nhƣ vấn đề vệ sinh môi trƣờng trong khu vực.
Cần phải có biện pháp sử lí nƣớc thải khi xây dựng công trình, trƣớc khi
nguồn nƣớc thải này đƣợc thải vào hệ thông nƣớc thải của thành phố.
Các phƣơng tiện vận chuyển nƣớc thải trên công trƣờng cần phải đƣợc rửa
sạch sẽ trƣớc khi đƣa vào lƣu thông trên đƣờng phố.
11. Đánh giá hiệu quả của dựán:
Với qui mô xây dựng công trình trên địa bàn thành phố nằm trên 1 trục đƣờng
lớn nhất của thành phố, điều kiệngiao thông là vô cùng tốt.
Dựán thực hiện của công ty là rất khả quan:xác định đƣợc đúng mục đích mà
nhu cầu xã hội đang đòi hỏi.
Đối với hiệu quả về mặt xã hội thì doanh nghiệp khi triển khai dựán se tạo ra
trong khu vực quận CÂU GIÂY một trung tâm thƣơng mại, văn phòng cao
cấp, nhàởđa chức năng với đầy đủđiều kiện, là 1 công trình hoành tráng làm
đẹp thêm cho bộ mặt của thủđô Hà Nội trong quá trình đổi mới và phát triển.
12. Các kêt luận và kiến nghị của dựán:
Từ những phân tích vàđánh giáở trên chúng ta thấy dựán hoàn toàn có
khả năng đƣợc thực hiện.
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
20
- Xem thêm -