Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam (3)...

Tài liệu Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam (3)

.DOC
41
33
110

Mô tả:

Tuần 1 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh làm quen với kiến thức Địa lí, để biết về Trái Đất và môi trường sống của chúng ta . 2. Kĩ năng: Giúp cho HS biết và giải thích các hiện tượng địa lí, những đặc điểm của tự nhiên và con người sinh sống cách thức sản xuất của con người ở từng địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em lòng yêu quê hương đất nước và đời sống của mỗi con người, mở rộng về sự hiểu biết về các hiện tượng địa lí, yêu thiên nhiên quê hương đất nước . 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình vẽ- tranh ảnh . 5. Giáo dục kỹ năng sống 6. Tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Quả Địa cầu .Bản đồ tự nhiên Việt Nam .Cảnh quan tự nhiên Việt Nam 2. Học sinh : Chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới A. Hoạt động khởi động: Moân ñòa lyù gaén lieàn vôùi thieân nhieân ñaát nöôùc vaø ñôøi soáng con ngöôøi neân vieäc hoïc ñòa lyù raát caàn thieát .Moân ñòa lyù giuùp caùc em hieåu vaán ñeà gì thì baøi hoïc hoâm nay coâ seõ giôùi thieäu . B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC * Giới thiệu chương trình ĐL lớp 6 HĐ1:Nội dung của môn Địa lí ở lớp 6: 1.Nội dung của môn Địa lí ở lớp 6: -GV giới thiệu sơ lược mô hình trái đất . - Nghiên cứu về vị trí, hình dạng, kích thước -HS nhắc lại  Hình cầu và những vận động của Trái Đất . - Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất -GV môn Địa lí lớp 6 nghiên cứu về vấn đề gì? (nghiên cứu về vị trí, hình dáng, kích thước và vận như đất đá, không khí, nước, sinh vật … động của Trái Đất) - Ngoài ra còn nghiên cứu những gì?(nghiên cứu - Ngoài kiến thức còn rèn luyện cho các em các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: đất đá, không khí, nước, sinh vật,… ) những kĩ năng về bản đồ, kĩ năng thu thập, phân - Môn Địa lí lớp 6 rèn luyện cho các em kỹ năng tích, xử lí thông tin, kĩ năng giải quyết vấn đề cụ gì?( Phân tích bản đồ, xử lí thông tin, giải quyết thể… những vấn đề cụ thể ) GV: Tóm tắt ý chính. 2. Cần học môn địa lý như thế nào ? HĐ2:Cần học môn địa lý như thế nào ? -Muốn học tốt môn Địa lí lớp 6, các em cần làm gì? - Quan sát và khai thác các kênh chữ, kênh (Quan sát các sự vật hiện tượng trên tranh ảnh, hình hình, tranh ảnh, hình vẽ và nhất là bản đồ. vẽ…) - Trả lời các câu hỏi và bài tập. - Phải biết liên hệ thực tế, quan sát và giải -Môn địa lý lớp 6 giáo dục cho các em những gì? (Giải thích các sự vật hiện tượng trên bề mặt trái thích các sự vật hiện tượng địa lí xảy ra ở xung quanh mình. đất , xảy ra hàng ngày  liên hệ thực tế ) C. Hoạt động luyện tập Em biết gì về môn địa lí ở tiểu học D. Hoạt động vận dụng Môn địa lí có thể vận dụng vào cuộc sống để giải thích những hiện tượng tự nhiên E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Môn Địa lí lớp 6 giúp các em hiểu được vấn đề gì? - Để học tốt môn Địa lí lớp 6 các em phải học như thế nào ? - Về nhà học thuộc bài này. - Chuẩn bị bài tiếp theo : Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất Tuần 2 Tiết 2 Chương I: TRÁI ĐẤT Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: HS trình bày được kiến thức phổ thông, cơ bản về: Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ; các chuyển động của Trái Đất và hệ quả; cấu tạo của Trái Đất. 2.Kĩ năng: * Kó naêng baøi hoïc Giúp cho các em xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. 3.Thái độ: Các em biết yêu quí Trái Đất – môi trường sống của con người, có ý thức bảo vệ các thành phần tự nhiên của môi trường. 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng quả địa cầu, hình vẽ- tranh ảnh . 5. Giáo dục kỹ năng sống + Tư duy: tìm kiếm và xủ lí thông tin về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất, hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả dịa cầu +Tự nhận thức: tự tin khi làm việc cá nhân + Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác khi thảo luận nhóm + Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm về công việc được giao 6. Tích hợp: Kĩ năng sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Quả Địa Cầu . Các hình vẽ trong SGK phóng to 2. Học sinh : Chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Môn Địa lí lớp 6 giúp các em hiểu được vấn đề gì? - Để học tốt môn Địa lí lớp 6 các em phải học như thế nào ? 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ,nhưng nó lại là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay, con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước. Và các nhà khoa học đã khám phá ra những điều gì từ Trái Đất của chúng ta. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời 1.Vị trí của Trái Đất trong hệ GV cho HS quan sát H.1, em hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời : Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời? (Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa Vương. Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong các hành tinh, theo dần Mặt Trời. thứ tự xa dần Mặt Trời) * HS xem bài đọc thêm, cho biết: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là bao nhiêu? (150 triệu km) *GV mở rộng: + 5 hành tinh (Kim, Thủy, Hỏa, Mộc, Thổ) được quan sát bằng mắt thường từ thời kì cổ đại. + Năm 1781, bắt đầu có kính thiên văn, con người phát hiện sao Thiên Vương. + Năm 1846, phát hiện sao Hải Vương. HĐ2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến - Quan sát hình 2: suy ngẫm: 1phút. + Cho biết Trái Đất có hình dạng gì? (Trái Đất có dạng hình cầu) + Cho biết quả Địa Cầu là gì? ( là mô hình thu nhỏ của Trái Đất ) + Cho biết độ dài bán kính và đường Xích đạo của Trái Đất?(Bán kính là 6370 km; đường Xích đạo là 40.076 km) GV dùng quả Địa Cầu để khẳng định về hình dạng của TĐ * Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở 2 điểm chính là hai địa cực ( Cực Bắc , Cực Nam .) - Cho biết các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả ĐC là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì?(những đường kinh tuyến, có độ dài bằng nhau) * Cứ cách 10 ta vẽ 1 kinh tuyến, thì sẽ có bao nhiêu kinh tuyến? (Có 360 kinh tuyến) - Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì?( những đường vĩ tuyến, độ dài không bằng nhau) * Cứ cách 10 ta vẽ 1 vĩ tuyến, thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến? (Có 181 vĩ tuyến) - Xác định trên quả Địa Cầu đường kinh tuyến gốc? ( Kinh tuyến gốc O0 qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh ) - Đối diện kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?(1800 ) -Xác định trên quả Địa Cầu đường vĩ tuyến gốc? (là vĩ tuyến lớn nhất, cũng là đường Xích đạo, làm vĩ tuyến gốc 00) * GV nêu 1 số quy ước, cho HS nhắc lại và xác định trên quả Địa Cầu (Nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,) - Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 0 20 T và 1600 Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương. - Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600 Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam -Hãy nêu công dụng của hệ thống các kinh tuyến, vĩ tuyến? (xác định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất) 2.Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến : a. Hình dạng, kích thước của Trái Đất: -Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn. - Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. b.Hệ thống kinh, vĩ tuyến: * Kinh tuyến là các đường dọc nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên quả địa cầu -Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu sẽ có tất cả 360 kinh tuyến. - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) và ghi 00. - Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc - Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc *Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến. - Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 0 thì trên quả Địa Cầu sẽ có tất cả 181 vĩ tuyến. - Vĩ tuyến gốc chính là đường Xích đạo và là vĩ tuyến lớn nhất, ghi 00 . -Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc . -Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam -Hệ thống các kinh tuyến, vĩ tuyến giúp con người xác định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất. - Nửa cầu đông: Nửa cấu nằm bên phải vòng kinh tuyến 00T và 1800Đ, trên đó có các châu: Châu Á, Âu, Phi và Đại Dương. - Nửa cầu Tây: Nửa cấu nằm bên trái vòng kinh tuyến 00T và 1800Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. - Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. C. Hoạt động luyện tập: Trình bày khái niệm hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến D. Hoạt động vận dụng: Học sinh lên bảng xác định hệ thống kinh và vĩ tuyến E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Học sinh cho biết Trái Đất được hình thành như thế nào? -Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ 1 kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu KT?( 36 KT) - Nếu cứ cách 10 0, ta vẽ 1 vĩ tuyến, thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam? (9 VTB và 9 VTN) - Học thuộc bài cũ ; biết trình bày bằng hình vẽ sơ đồ Trái Đất với 1 số kinh tuyến, vĩ tuyến, cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo. - Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ Tuần 3 Tiết 3 Bài 3 TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, phân biệt được tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ - Biết kí hiệu bản đồ, lưới kinh, vĩ tuyến. 2. Kĩ năng: Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ 3. Thái độ: Giáo dục cho các em ý thức cẩn thận khi tính tỉ lệ bản đồ . 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, hình vẽ- tranh ảnh . 5. Giáo dục kỹ năng sống * Kĩ năng sống - Tư duy: thu thập và xử lí thông tin qua bài viết, bản đồ để tìm hiểu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ, cách đo tính khoảng cách thực địa trên bản đồ - Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hơp tác khi làm việc nhóm - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm 6. Tích hợp: Kĩ năng sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Phóng to hình 8 trong SGK 2. Học sinh : Chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ. Cho biết hình dạng, kích thước, hệ thống kinh, vĩ tuyến của Trái Đất? 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: Bất cứ vùng đất nào được thể hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực tế của chúng. Để làm được đều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để lên trên bản đồ. Vậy, tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sau? B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1:Tìm hiểu về Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ GV:Treo một số bản đồ và chỉ ở phía dưới hay ở góc bản đồ một số tỉ lệ: 1:100.000 , 1:500.000 , 1:1.000.000 … - Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào?(Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.) - Có mấy dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ? (2 dạng:tỉ lệ số và tỉ lệ thước) +Tỉ lệ số: là 1 phân số có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Ví dụ: tỉ lệ 1:500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ = 500.000 cm hay 5 km trên thực địa. - Tử số chỉ giá trị gì? (khoảng cách trên bản đồ) - Mẫu số là số chỉ giá trị gì? (khoảng cách ngoài thực địa ) - Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:2.000.000 bằng NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: a. Khái niệm: - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. - Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa các khoảng cách trên bản đồ, so với các khoảng cách trên thực địa. b. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước trên thực địa. bao nhiêu km trên thực địa? ( 20km) + Tỉ lệ thước:tỉ lệ được vẽ cụ thể dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. Ví dụ: mỗi đoạn 1cm = 1km hoặc =10km ….. - Quan sát H8 và 9, cho biết : + Mỗi cm trên mỗi bản đồ tương ứng bao nhiêu mét trên thực địa? (H8 = 75 m; H9 = 150 m) + Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? ( H8 có tỉ lệ lớn hơn và chi tiết hơn) =>Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết trên bản đồ càng cao VD: Bản đồ tỉ lệ 1: 200.000 và 1: 6.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Cách tính số đo trên bản đồ: nhân mẫu số tỉ lệ rồi đổi ra m, km: 5cm x 200.000 cm = 1.000.000 cm = 10.000 m = 10 km Ví dụ: tỉ lệ bản đồ 1:500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ = 500.000 cm hay 5km trên thực địa. + Tỉ lệ bản đồ luôn có tử số là 1. + Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại. - Bản đồ có tỉ lệ càng lớn, thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. - Tỉ lệ bản đồ được thể hiện 2 dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 5cm x 6.000.000 cm = 30.000.000 cm = 300.000 m = 300 km HĐ2:Tìm hiểu về đo tính các khoảng cách thực dịa 2. Đo tính các khoảng cách thực dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ dịa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ GV: Cho hs đọc phần thông tin trong SGK. số trên bản đồ : - Muốn tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước a.Muốn tính các khoảng cách người ta làm như thế nào? ( Đánh dấu khoảng cách giữa trên thực địa ( theo đường chim hai điểm vào cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ nếu đo bay) dựa vào tỉ lệ thước. khoảng cách bằng compa thì đối chiếu khoảng cách đó với khoảng cách trên thước tỉ lệ ) b. Nếu dùng tỉ lệ số thì tính HS :Thảo luận nhóm : khoảng cách như ở mục 1. - Nhóm 1 và 2: Đo khoảng cách và tính trên thực địa theo đường chim bay: + Từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn 5,5 cm x 7.500 cm = 41.250 cm = 412,5 m + Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn sông Hàn 4 cm x 7.500 cm = 30.000 cm = 300 m - Nhóm 3 và 4: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường từ Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng ) 3,8 cm x 7.500 cm = 28.500 cm = 285 m C. Hoạt động luyện tập: Cho biết thế nào là bản đồ D. Hoạt động vận dụng: Tính khoảng cách trên thực địa Việt Nam từ Long An đến TP Hồ Chí Minh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Tỉ bản đồ dùng để làm gì? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì? - Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa 2 TP đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu? ( 1:700.000 ) Về nhà học bài này , chuẩn bị bài: “Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí’’xem trước hình 10 và hình 11 SGK trang 15 Tuần 4 Tiết 4 BÀI TẬP VỀ TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, phân biệt được tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ - Cách tính tỉ lệ bản đồ, đo khoảng cách và tính trên thực địa theo đường chim bay. 2.Kĩ năng: Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ, tính tỉ lệ bản đồ dựa vào khoảng cách thực tế vả khoảng cách trên bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục cho các em ý thức cẩn thận khi tính tỉ lệ bản đồ . 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ 5. Giáo dục kỹ năng sống 6. Tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Phóng to hình 8 trong SGK 2. Học sinh : Chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ. -Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? - Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ. 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: Bài học trước chúng ta đã biết và bản đồ và tỉ lệ bản đồ . hôm nay chúng ta cùng làm thêm các bài tập để rõ hơn về tỉ lệ bản đồ. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1: Tính khoảng cách trên thực địa Cho 2 HS lên bảng các em còn lại làm bài trong vở: - Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? - Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 500.000 và 1: 6.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? - Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 15.000 và 1: 7.500, cho biết 15cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? - Căn cứ vào H8: + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn sông Hàn. + Đo và tính chiều dài của đường NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Cách tính khoảng cách trên thực địa: Muốn tính khoảng cách trên thực địa ta lấy khoảng cách trên bản đồ nhân với tỉ lệ bản đồ ( nhân mẫu số) * 1cm x 2.000.000 = 2.000.000 cm = 20km * 5cm x 500.000 cm = 2.500.000 cm = 25 km * 5cm x 6.000.000 cm = 30.000.000 cm = 300 km * 15 cm x 15.000 = 225.000cm = 2,25km * 15 cm x 7.500 = 112.500 cm = 1,125 km * Từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn 5,5 cm x 7.500 = 41.250 cm = 412,5 m = 0,4125 km * Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn sông Hàn 4 cm x 7.500 = 30.000 cm = 300 m = 0,3 km * Chiều dài của đường Phan Bội Châu Phan Bội Châu (đoạn đường từ Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng ) 3,8 cm x 7.500 = 28.500 cm = 285 m = 0,285 km 2. Cách tính tỉ lệ bản đồ: HĐ2: Cách tính tỉ lệ bản đồ Muốn tính tỉ lệ bản đồ ta lấy khoảng cách trên thực - Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt địa chia cho khoảng cách trên bản đồ Nam, khoảng cách giữa 2 TP đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao * Tỉ lệ: 1:700.000 nhiêu? - Khoảng cách từ TP Hồ Chí Minh đến Cần Thơ là 166 km. Trên bản đồ * Tỉ lệ: 1: 830.000 Việt Nam, khoảng cách giữa 2 TP đó đo được 20 cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu? C. Hoạt động luyện tập: Nêu cách tính khoảng cách trên thực địa và cách tính tỉ lệ bản đồ: D. Hoạt động vận dụng: Tính khoảng cách trên thực địa Việt Nam từ Cần Thơ đến TP Hồ Chí Minh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Tỉ bản đồ dùng để làm gì? Cách tính tỉ lệ bản đồ - Nêu cách tính khoảng cách trên thực địa - Nêu cách tính tỉ lệ bản đồ. - Về nhà làm bài tập - Xem trước bài : Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí Tuần 5 Tiết 5 Bài 4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp cho HS biết và nhớ lại các qui định về phương hướng trên bản đồ , hiểu thế nào là kinh độ thế nào là vĩ độ , tọa độ địa lý của một điểm . 2. Kĩ năng: Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và trên quả Địa Cầu. 3.Thái độ: giáo dục cho các em xác định được phương hướng khi đi trên biển hoặc trong rừng. 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, hình vẽ- tranh ảnh . 5. Giáo dục kỹ năng sống 6. Tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Bản đồ Châu Á, Bản đồ khu vực ĐNÁ, Quả Địa Cầu 2. Học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? Cách tính tỉ lệ bản đồ? - Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa 2 TP đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu? 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: Khi nói về hướng gió hay một cơn bão, người ta thường đề cập đến phương hướng và toạ độ địa lý. Vây phương hướng và toạ độ địa lý được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1:Tìm hiểu về phương hướng trên bản đồ Cho hs đọc mục 1 trong sách giáo khoa - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ các em dựa vào đâu? (Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến) - Với các bản đồ không có vẽ kinh, vĩ tuyến phải dựa vào đâu?( mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại) - Dựa vào H10, hãy cho biết: + Đầu phía trên và đầu phía dưới của kinh tuyến là hướng nào? + Bên trái và bên phải của vĩ tuyến là hướng nào? GV cho HS xác định các hướng còn lại HĐ2:Tìm hiểu về kinh độ ,vĩ độ và tọa độ địa GV: Cho hs đọc mục 2 trong SGK NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Phương hướng trên bản đồ: - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. - Có 8 phương hướng chính trên bản đồ: TB B T ĐB Đ TN ĐN N - Với các bản đồ không có vẽ kinh, vĩ tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. 2. Kinh độ ,vĩ độ và tọa độ địa lí - Kinh độ của một điểm là khoảng cách - Kinh độ của 1 điểm là gì?( là khoảng cách được tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc) - Vĩ độ của 1 điểm là gì?( là khoảng cách được tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc) - Tọa địa lý là gì?( kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó. - Vậy muốn viết tọa độ địa lí ta viết như thế nào?( Viết kinh độ ở trên vĩ độ ở dưới) * Hãy tìm điểm C trên H11. Đó là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?( Kinh tuyến 200 Tây , vĩ tuyến 100 Bắc) HĐ3: Bài tập HS: Thảo luận nhóm 5 phút + Nhóm 1: - Câu a: Giả sử chúng ta tới thăm thủ đô của một số nước trong khu vực Đông Nam Á. bằng máy bay dựa vào bản đồ hình 12 hãy cho biết hướng bay từ: - Hà Nội đi Viêng Chăn, đi Giacacta, đi Manila. + Nhóm 2: Phần b trang 17: Hãy ghi tọa độ địa lí của các điểm A,B,C trên bản đồ H12 +Nhóm 3 và 4: Tìm trên bản đồ hình 12 các điểm địa lí : 1400Đ 1200Đ 00 100N Tương tự: Hãy xác định tọa độ địa lí của địa điểm G, H trên hình 12. 1300Đ G 1250Đ H tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc ( đường Xích đạo). - Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó. - Cách viết tọa độ địa lí: Kinh độ viết trên, vĩ độ viết dưới. Ví dụ: 200 T C 100 B 3. Bài tập: a. Các tuyến bay từ Hà Nội đi: -> Viên Chăn: hướng Tây Nam -> Gia-các-ta : hướng Nam -> Ma-ni-la: hướng Đông Nam * Các tuyến bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đi: -> Băng Cốc: hướng Bắc -> Ma-ni-la: hướng Đông Bắc + Ma-ni-la đến Băng Cốc: hướng Tây b.Tọa địa lí của điểm A,B,C trên hình 12: 1300Đ A 1100Đ 1300Đ B 0 10 B C 0 00 10 B c.Tìm trên H12 các điểm có tọa độ địa lí: 1400Đ E 1200Đ Đ 00 100N d.Quan sát H:13, cho biết các hướng đi từ điểm 0 đến các điểm A,B,C,D - Quan sát hình 13 cho biết các hướng đi từ * A - C: Hướng Bắc – Nam điểm 0 đến các điểm A,B,C,D * D - B : Hướng Tây – Đông C. Hoạt động luyện tập: Nêu các phương hướng trên bản đồ? D. Hoạt động vận dụng: Xác định các hướng trên bản đồ, xác định hướng trên quả địa cầu E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Muốn xác định hướng ngoài thực tế bằng các cách nào? - Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì? Tọa độ địa lí ? - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta dựa vào đâu? - Hãy xác định tọa độ địa lí của địa điểm G, H trên hình 12. Về nhà học bài này , chuẩn bị bài: Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ, xem trước hình 14; 15 trang 18; 19 SGK . 150 B 00 Tuần 6 Tiết 6 Bài 5 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được kí hiệu của bản đồ là gì? Đặc biệt là phân loại các kí hiệu bản đồ. 2. Kỹ năng: Đọc các kí hiệu trên bản đồ, đối chiếu với bảng chú giải, kí hiệu về độ cao của dịa hình (các đường đồng mức) . 3. Thái độ: Giáo dục các em lòng yêu thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, hình vẽ- tranh ảnh . 5. Giáo dục kỹ năng sống 6. Tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bản đồ giao thông vận tải. Bản đồ khoáng sản. Bản đồ địa hình 2. Học sinh : Học bài cũ và xem bài mới III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Kinh độ là gì ?Vĩ độ là gì? Tọa độ địa lí là gì? - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta dựa vào đâu ? 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: Bất kỳ bản đồ nào người ta cũng dùng các ký hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý về đặc điểm, vị trí sự phân bố trong không gian. Các ký hiệu này được biểu hiện như thế nào? : Trái Đất được cấu tạo ra sao và bên trong nó gồm có nhứng gì? Đó là vấn đề mà con người xa xưa vẫn muốn tìm hiểu.Ngày nay, vấn đề đó được tìm hiểu như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1:Tìm hiểu về các loại kí hiệu bản đồ GV: Cho HS đọc mục 1 SGK; giới thiệu một số bản đồ: công nghiệp, giao thông vận tải. - Các kí hiệu dùng cho bản đồ như thế nào?(Rất đa dạng, có quy ước để thể hiện sự vật, hiện tượng địa lí) - Dựa vào hình 14 trong SGK hãy kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường và diện tích - Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? (kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích) - Khi đọc bản đồ chúng ta dựa vào đâu? Tại sao?(Dựa vào bảng chú giải, vì bảng chú giải giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.) NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Các loại kí hiệu bản đồ : - Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm …của các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ. - Ba loại kí hiệu thường dùng là: kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích. - Ba dạng kí hiệu thường dùng là: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình. - Khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải vì bảng * Bảng chú giải thường đặt ở cuối bản đồ: giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ. HĐ2: Tìm hiểu về cách biểu hiện địa hình trên bản đồ - Quan sát hình 16 trong SGK, cho biết: + Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? ( 100 m ) + Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? (Sườn tây ) *Treo bản đồ địa hình Việt Nam và chỉ màu sắc trên bản đồ - Để biểu hiện độ cao địa hình người ta dựa vào đâu?(thang màu hoặc đường đồng mức). - Độ cao từ 0 _> 200m màu xanh lá cây trên bản đồ là địa hình gì? ( Đồng bằng ) - Độ cao từ 200 _> 500m màu vàng hay hồng nhạt là địa hình gì? (Cao nguyên) -Độ cao từ 500 _> 1000m màu đỏ là địa hình gì? (Núi trung bình) - Trên 2000m màu nâu là địa hình gì? (Núi cao) - Đường đồng mức là gì? (Là đường nối những điểm có cùng một độ cao so với mực nước biển) - Khoảng cách của các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình như thế nào? (Càng thoải) chú giải giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ : - Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hoặc đường đồng mức - Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng 1 độ cao. - Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng thoải C. Hoạt động luyện tập: Nêu các loại kí hiệu và các dạng kí hiệu trên bản đồ D. Hoạt động vận dụng: Học sinh xác định các loại kí hiệu và các dạng kí hiệu trên bản đồ tự nhiên châu Á? E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Các loại kí hiệu và các dạng kí hiệu trên bản đồ có tác dụng gì? + Tại sao khi sử dụng bản đồ , trước tiên phải dùng bảng chú giải? + Muốn biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ người ta dựa vào đâu? Về nhà học thuộc bài này và xem lại cách xác định phương hướng, tọa độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả Địa cầu. Tuần 7 Tiết 7 LUYỆN TẬP XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG, TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ CỦA MỘT ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ VÀ QUẢ ĐỊA CẦU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp cho HS biết và nhớ lại các qui định về phương hướng trên bản đồ , hiểu thế nào là kinh độ thế nào là vĩ độ , tọa độ địa lý của một điểm . 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, cách đọc kí hiệu trên bản đồ . 3. Thái độ: Giáo dục cho các em lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, hình vẽ. 5. Giáo dục kỹ năng sống 6. Tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam 2. Học sinh : học bài ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ. + Tại sao khi sử dụng bản đồ , trước tiên phải dùng bảng chú giải? + Muốn biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ người ta dựa vào đâu? 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: Giờ trước chúng ta đã biết xác định phương hướng và tọa độ địa lí để biết rõ hơn vấn đề này chúng ta cùng học tiết luyện tập xác định phương hướng và tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Cách xác định phương hướng trên bản đồ GV dùng bản đồ treo tường ĐLTN VN - Cho HS lên bảng xác định các hướng trên bản đồ + Phía trên của kinh tuyến là hướng nào? + Phía dưới của kinh tuyến là hướng nào? + Bên trái của vĩ tuyến là hướng nào? + Bên phải của vĩ tuyến là hướng nào? + Ở giữa hướng Đông và Bắc là hướng nào? + Ở giữa hướng Tây và Bắc là hướng nào? + Ở giữa hướng Đông và Nam là hướng nào? + Ở giữa hướng Tây và Nam là hướng nào? - Cho HS điền các hướng vào đầu các mũi tên? - GV hướng dẫn cho HS cách đứng chỉ bản đồ HĐ 2: Cách tìm tọa độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả Địa cầu: NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Cách xác định phương hướng trên bản đồ: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, người ta dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến + Đầu phía trên của kinh tuyến:hướng Bắc + Đầu phía dưới của kinh tuyến: hướng Nam + Bên trái của vĩ tuyến: hướng Tây + Bên phải của vĩ tuyến: hướng Đông + Ở giữa hướng Đông và Bắc: hướng Đông Bắc + Ở giữa hướng Tây và Bắc: hướng Tây Bắc + Ở giữa hướng Đông và Nam: hướng Đông Nam + Ở giữa hướng Tây và Nam: hướng Tây Nam 2. Cách tìm tọa độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả Địa cầu: - Dựa bào hình 2 “ Tập bản đồ BT và bài thực - Tìm trên bản đồ chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến, hành trang 8”: vĩ tuyến . * Xác định và điền tọa độ địa lí của điểm G - Cách viết tọa độ địa lí: Kinh độ viết trên, vĩ độ viết và H vào bảng bên : dưới. - Trên quả Địa cầu , hãy tìm các điểm có tọa độ địa lí sau: 800 Đ Dãy Hi-ma-lay-a ĐB Pam-pa 300N 600T 380N Ví dụ: Tìm tọa độ địa lí điểm G và H: Kinh độ Vĩ độ Tọa độ địa lí 1200 T -Tìm tọa độ địa lí của các điểm A, B, C 200 100 00 100 1200 T G 600 B 600 B 200 200 100 00 100 200 1000 T 1000 T - H 660 33’B 600 33’B Tọa độ địa lí của các điểm A, B, C 200 T A 100 Đ B 0 10 B 200 B 00 C 200 N C. Hoạt động luyện tập: Học sinh vẽ các phương hướng D. Hoạt động vận dụng: Học sinh vẽ các phương hướng, xác định tọa độ địa lí trên quả địa cầu E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Tìm các kinh độ vĩ độ, tọa độ địa lí trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - Xác định các hướng trên bản đồ và trên quả Địa cầu - Tìm tọa độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên quả Địa cầu - Về nhà học bài, làm các bài tập. - Xem lại các bài đã học, tiết sau ôn tập Tuần 8 Tiết 8 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5: vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất đến bài kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ . 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, cách đọc kí hiệu trên bản đồ . 3. Thái độ: Giáo dục cho các em lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, hình vẽ- tranh ảnh . 5. Giáo dục kỹ năng sống: 6. Tích hợp: II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ khoáng sản;bản đồ địa hình 2. Học sinh : học bài ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ. 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: B. Hoạt động hình thành kiến thức TRẮC NGHIỆM Câu 1 :Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A.Thứ 2 B.Thứ 3 C.Thứ 4 D .Thứ 5 Câu 2 : Trên quả địa cầu ,nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? A.181 B.360 C.36 D.90 Câu 3 :Trên bản đồ , các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng? A.Dốc B.Thoải C.Cao D.Thấp Câu 4 :Theo quy ước ,bên phải kinh tuyến gốc là ? A.Kinh tuyến đông B.Kinh tuyến tây C.Vĩ tuyến bắc D.Vĩ tuyến nam Câu 5 :Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc đều mang số độ : A.3600 B.1800 C.800 D.00 Câu 6:Đầu trên của đường kinh tuyến chỉ hướng : A.Đông B. Tây C.Bắc D.Nam Câu 7 :Trái Đất có hình gì ? A.Vuông B.Tròn C.Cầu D.Không hình gì cả 0 Câu 8: Trên quả địa cầu ,nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? A.360 B.181 C.36 D.18 Câu 9 :Kinh độ ,vĩ độ của một điểm được gọi là : A.Vĩ độ của điểm đó B.Kinh độ của điểm đó C.Tọa độ địa lí của một điểm D.Vị trí của điểm đó Câu 10 :Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? A.4 B.8 Câu 11:Khoảng cách từ một điểm đến kinh tuyến gốc được gọi là : A.Vĩ độ của điểm đó B.Kinh độ của điểm đó C.Tọa độ địa lí của một điểm D.Vị trí của điểm đó Câu 12:Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết trên bản đồ ? ARất thấp B.Rất cao C.Thấp D .Cao Câu 13 :Kinh tuyền đối diện kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ? A.3600 B.1800 C.800 D.00 Câu 14 :Tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 nghĩa là : A.1 cm trên bản đồ ứng với 200.000 m trên thực tế B.1 cm trên bản đồ ứng với 2.000 m trên thực tế C. 1 cm trên bản đồ ứng với 2.000.000 cm trên thực tế D. 1 cm trên bản đồ ứng với 2 km trên thực tế Câu 15 :Tỉ lệ bản đồ luôn có tử số là ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16 :Bán kính Trái Đất dài bao nhiêu km ? A.6000 km B. 6370 km C.7000 km D.8000 km II.TỰ LUẬN Câu 1 : Nêu sự khác nhau của các đường kinh tuyến ,vĩ tuyến ? -Các đường kinh tuyến :+ Nối liền hai cực Bắc và Nam + Có độ dài bằng nhau. -Các đường vĩ tuyến :+ Vuông gốc với các đường kinh tuyến + Có đặc điểm song song với nhau + Có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực . Câu 2: Bản đồ là gì ? Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 3 . Phân biệt sự khác nhau giữa đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) và ghi là 0 độ . -Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến lớn nhất hay còn gọi là đường xích đạo và được ghi là 0 độ . Câu 4 a/ Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ ? -Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào các đường kinh tuyến ,vĩ tuyến. - Có 8 phương hướng chính: Bắc, Tây Bắc, Đông, Đông Nam, Nam, Tây Nam, Tây, Tây Bắc - Đối với bản đồ không vẽ kinh tuyến ,vĩ tuyến ,ta dựa vào mũi trên chỉ hướng bắc rồi tìm các hướng còn lại . b/Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm? Kinh độ ,vĩ độ của một điểm gọi là tọa độ địa lí của điểm đó. (Bài tập: Tìm tọa độ địa lí của một điểm) C. Hoạt động luyện tập :Học sinh vẽ các phương hướng D. Hoạt động vận dụng: Học sinh vẽ các phương hướng, xác định tọa độ địa lí trên quả địa cầu E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Tìm các kinh độ vĩ độ, tọa độ địa lí trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - Cho hs lên bảng làm bài tập về cách tính khoảng cách trên thực địa và tỉ lệ bản đồ. - Về nhà học các câu hỏi ôn tập chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra một tiết Tuần 9 Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố lại kiến thức đã học ở chương 1: Trái Đất + Kinh tuyến, vĩ tuyến + Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. + Cách tính khoảng cách trên thực địa + Cách tính tỉ lệ bản đồ + Xác định được phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí * Biết vận dụng lí thuyết với thực hành: cách tìm tọa độ địa lí khi ứng dụng vào thực tế 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được kiến thức đã học làm được bài kiểm tra . 3. Thái độ :Nhận thức được vai trò của việc học tập 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : làm bài 5. Giáo dục kỹ năng sống 6. Tích hợp II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: TỰ LUẬN + TRẮC NGHIỆM III. XÂY DỰNG MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA IV. TIẾN HÀNH KIỂM TRA 1. Phát đề KT 2. Dặn dò : chuẩn bị bài 7 : Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả Tuần 10 Tiết 10 Bài 7 SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất . - Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được hình vẽ để mô tả chuyển động quay quanh trục của Trái Đất ; hiện tượng ngày và đêm nối tiếp liên tục trên Trái Đất - Biết tính giờ của từng khu vực trên bề mặt Trái Đất 3. Thái độ:Tôn trọng yêu quý thiên nhiên 4. Năng lực cần phát triển: - Năng lực chung : Ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, … - Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, quả Địa cầu hình vẽ- tranh ảnh . 5. Giáo dục kỹ năng sống * Kĩ năng sống : - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của nó( các khu vực giờ trên Trái Đất; về hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất) - Giao tiếp:Phản hồi/ lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc đươc giao; quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp 6. Tích hợp: Kĩ năng sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Quả Địa cầu và ngọn đèn ( hoặc ngọn nến ) 2. Học sinh :xem trước bài mới ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ.(khoâng). 3. Baøi môùi. A. Hoạt động khởi động: Traùi Ñaát coù nhieàu vaän ñoäng. Vaän ñoäng töï quay quanh truïc laø moat vaän ñoäng chính cuûa Traùi Ñaát. Vaän ñoäng naøy ñaõ laøm cho Traùi Ñaát coù hieän töôïng ngaøy ñeâm keá tieáp nhau lieân tuïc ôû khaép moïi nôi vaø laøm leach höôùng caùc vaät chuyeån ñoäng treân caû hai nöûa caàu. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1: Sự vận động của Trái Đất quanh trục - Dựa vào kênh chữ cho biết Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nghiêng bao nhiêu độ ? (660 33’ ) - Quan sát H.19 cho biết: TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào?( Theo hướng từ Tây sang Đông ) * HS đọc từ “Để tiện cho việc …khu vực giờ thứ 7 và thứ 8”. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục : - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 660 33’ trên mặt phẳng quỹ đạo. - Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan