Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Ngữ pháp tiếng Anh trọn bộ lý thuyết tiếng anh lớp 7...

Tài liệu trọn bộ lý thuyết tiếng anh lớp 7

.DOC
23
371
137

Mô tả:

Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG MÔN TIẾNG ANH 7 a. chuyên đề 1: tenses I/ THE PAST SIMPLE TENSE 1. Form: (+) S + V(past tense)+…… ( -) S + didn’t + V( bare inf) +….. ( ? ) Did + S + V( bare inf) +……..? WH- + did + S + V( bare inf) +……? 2. Use: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả; a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: Tom went to Paris last summer. I left this city two years ago. Cách dùng này được dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ: Last week/ month / year…; ago ; yesterday ; in + năm đã qua b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) – Hiện nay anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa. c/ Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên ở quá khứ. Ex: When I was young, I often went fishing. d/ Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ. Ex: She drove into the car- park, got out of the car , locked the door, and walked toward the teacher. II/ THE FUTURE SIMPLE TENSE. (Tương lai đơn) 1. Form: S + Will / Shall + V( bare inf) +…… 2. Use: Thì tương lai đơn thường được dùng để: a/ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành đốngẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai. Ex: The international conference will open next year. I will be at hight school next year. b/ Diễn đạt ý kiến , sự chắc chắn , sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai. Ex: I’m sure he will come back soon. Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it. c/ Đưa ra một lời hứa, lời đe doạ. Ex: I’ll call you tomorrow. I’ll hit you if you do that again. d/ Đưa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoăc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói. Ex: Sit down, please! I’ll make you a cup of coffee. e/ Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, và lời mời. Ex: Will you open the door ? ( request) I’ll peel the potatoes. ( offer ) Will you come to lunch ? ( invitation ) - Các trạng từ thường được dùng : Someday, tomorrow, next week/ month…, Soon, III/ NEAR FUTURE TENSE (Tương lai gần) 1. Be going to: ( sắp, sẽ, dự định) S + be + going to + V( bare- inf.) Be going to được dùng để: a/ Diễn đạt một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có. Ex: We are going to see her off at the station at seven. He is going to be a dentist when he grows up. b/ Dự đoán tương lai dựa trên tình hướng hiện tại- nói rằng chúng ta nghĩ điều gì sẽ xảy ra dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy ở hiện tại. Ex: How pale that girl is! I’m sure she is going to faint. Gv: §ç Xu©n Hµ 1 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Look at the black cloud! It’s going to rain. + Lưu ý: - Be going to thường không được dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này chúng ta nên dùng thì HTTD để diễn tả dự định tương lai. Ex: We’re going to the movie tonight. My brother is coming to see me on the weekend. - Will và Be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định tương lai, nhưng: + Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ lam một việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được trù tính trước). Ex: I’m going out. I’m going to post these letter. - Will và Be going to đều được dùng để dự đoán tương lai , nhưng: + Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm. Ex: One day people will travel to Mars. + Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại Ex: There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day. b. chuyên đề 2: modalverbs Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau: 1. Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau. They can speak French and English. 2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại. He can use our phone. 3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn. She can cook meals. She could cook meals when she was twelve. Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương. CAN - COULD Động từ khuyết thiếu CAN CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khỏc ta dựng động từ tương đương be able to. CAN còng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số củah núi riờng. 1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability). Can you swim? She could ride a bicycle when she was five years old. 2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition). In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs. 3. CAN còng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’ Can it be true? It surely can’t be four o’clock already! 4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility). He can’t have missed the way. I explained the route carefully. 5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense). Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dựng I am hearing) COULD 1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN. She could swim when she was five. 2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện. If you tried, you could do that work. 3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN. Can you change a 20-dollar note for me, please? Gv: §ç Xu©n Hµ 2 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Could you tell me the right time, please? 4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng. His story could be true, but I hardly think it is. I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow. 5. COULD - WAS/WERE ABLE TO a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO. He hurt his foot, and he couldn’t play in the match. The door was locked, and I couldn’t open it. b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD. I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends. MAY - MIGHT 1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phộp, cho phộp (permission). May I take this book? - Yes, you may. She asked if she might go to the party. 2. MAY/MIGHT dựng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra. It may rain. He admitted that the news might be true. 3. Dựng trong câu cảm thỏn MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chỳc. May all your dreams come true! Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái củah (Subjunctive). 4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng). I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction. He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. 5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession). He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…) Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…) Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…) 6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta còng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT. She was studying so that she might read English books. 7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach). You might listen when I am talking to you. (Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói) You might try to be a little more helpful. (Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút) 8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT. I shall be allowed to go to the party. MUST MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại. 1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc. You must drive on the left in London. 2. MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói. Are you going home at midnight? You must be mad! You have worked hard all day; you must be tired. 3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm. You mustn’t walk on the grass. 4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T). Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough. Gv: §ç Xu©n Hµ 3 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m 5. CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đó đề cập trong điểm 2 trên đây. If he said that, he must be mistaken. If he said that, he can’t be telling the truth. 6. MUST và HAVE TO a) HAVE TO dựng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có. We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train. b) HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đó đề cập trong điểm 2 trên đây. Người ta phải diễn tả bằng những cách khác. He must be mad. (I personally thought that he was mad) c) MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances) You must do what I tell you. Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt) Passengers have to cross the line by the bridge. (Vỡ không còn đường nào khác) MODAL VERBS SHALL - SHOULD 1. SHALL có thể là: Một trợ động từ giúp hình thành thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất số ít. I shall do what I like. Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của người nói. If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise) He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat) These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination) 2. SHOULD được dùng trong những trường hợp sau: Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là “nên” và tương đương với ought to. You should do what the teacher tells you. People who live in glass houses should not throw stones. (proverb) Dựng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must. Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary. Dựng thay cho thì Hiện tại Bàng thỏi (present subjunctive). (xem phần Subjunctive) MODAL VERBS WILL - WOULD 1. WILL có thể là: Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future). Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination). All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness) I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise) Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói. Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau: (a) George shall go out without his overcoat. (b) George will go out without his overcoat. Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác. 2. WOULD có thể là: Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện. He said he would send it to me, but he didn’t. If she were here, she would help us. He would have been very happy if he had known about it. Gv: §ç Xu©n Hµ 4 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dựng thay cho used to. Every day he would get up at six o’clock and light the fire. MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED Động từ khuyết thiếu OUGHT TO OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nú có nghĩa là “nờn”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should. They ought to (should) pay the money. He ought to (should) be ashamed of himself. 1. OUGHT TO còng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability). If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. 2. OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday… Our team ought to win the match tomorrow. 3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đó làm trong quá khứ. You ought not to have spent all that money on such a thing. Động từ khuyết thiếu DARE DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này. Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu) You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu) He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường) She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường) Thành ngữ I daresay có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất. He is not here yet, but I daresay he will come later. Động từ khuyết thiếu NEEDCó hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vỡ thế nó còng được xem là một loại phủ định của must. Need he work so hard? You needn’t go yet, need you? Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định. You needn’t see him, but I must. I hardly need say how much I enjoyed the holiday. C. chuyên đề 3: Comparison. Có ba cấp độ so sánh tính từ và trạng từ: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. I/ So sánh bằng (Positive form) Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb). S + V + as + adj / adv + as + noun / pronoun / clause Ex: My hands were as cold as ice (Tôi lạnh như đá). Jane sings as well as her sister (Jance hát hay như chị cô ấy). Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?). Trong câu phủ định so có thể được dùng thay cho as. Not as / s + adj / adv + as Ex: This flat isn’t as/so big as uor old one. (Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cò của chúng tôi) I can’t run as/so fast as him (or: ... As he can). (Tôi chạy không nhanh bằng anh ấy). Tom isn’t as/so intelligent as he looks Gv: §ç Xu©n Hµ 5 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m (Tom không thông minh như vẻ bề ngoài). * So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun Ex: My house is as high as his = My house is the same height as his. Or The height of my house is the same as his. (Nhà tôi cao bằng nha anh ấy). Tom is as old as Mary = Tom is the same age as Mary. Or Tom’s age is the same as Mary’s. (Tom cùng tuổi với Mary). Anne’s salary is as much as mine = anne gets the same salary as me. Or Anne’s salary is the same as mine. (Lương của Anne bằng lương của tôi). II/ So sánh hơn (Comparative form) Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ được thành lập bằng cách: * Thêm -er vào sau tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết (short adjective/adverb) và một số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le. Ex: big (to, lơn)  bigger (to hơn, lớn hơn) fast (nhanh)  faster (nhanh hơn) quiet (yên lặng )  quieter (yên lặng hơn) happy (hạnh phúc)  happier (hạnh phúc hơn) clever (thông minh)  cleverer (thông minh hơn) narrow (hẹp)  narrower (hẹp hơn) simple (đơn giản)  simpler (đơn giản hơn) * Thêm vào trước tính từ hoặc trạngt ừ có hai âm tiết (trừ các tính từ tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le) hoặc có từ ba âm tiết trở lên (long adjective / adverb). Ex: useful (hữu ích)  more useful (hữu ích hơn) boring (tẻ nhạt)  more boring (tẻ nhạt hơn) tired (mệt)  more tired (mệt hơn) quitckly (nhanh)  more quitckly (nhanh hơn) quitetly (yên tĩnh)  more quitetly (yên tĩnh hơn) beautiful (đẹp)  more beautiful (đẹp hơn) interestinh (thú vị)  more interestinh (thú vị hơn) S + V + short adj/adv+ +than er more + long adj/adv + noun / pronoun / clause Ex: The giraffe is taller than the man. (Hươu cao cổ cao hơn người) . The exam was more difficult than we expected. (Bài kiểm tra khó hơn chúng tôi nghĩ) We’ve been waiting longer than we expected. (Chúng tôi đã đợi lâu hơn họ) Jane speaks Spanish more fluently than Martin. (Jane nói tiếng Tây Ban Nha lưu loát hơn Martin). - So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh. Ex: Harry’s watch is much / far more expensive than mine. (Đồng hồ của Harry đắt tiên hơn so với đồng hồ của tôi) Her boyfriend is much / far older than her. (Bạn trai của cô ta lớn tuổi hơn cô ta nhiều) - A lot, a bit, a little, rather, slightly còng có thể được dùng trước dạng so sánh. Ex: I got up a little later than usual. (Tôi thức dậy trễ hơn thường ngày). I’m feeling a lot better today. (Hôm nay tôi thấy khoẻ hơn nhiều). III/ So sánh nhất (Superlative form) Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách: * Thêm -est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (short adj/adv) hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng -er, -ow, -ly, -le. Ex: hot (nóng)  hottest (nóng nhất) cheap (rẻ)  cheapest (rẻ nhất) clever (thông minh)  cleverest (thông minh nhất) early (sơm)  earliest (sớm nhất) shallow (nông)  shallowest (nông nhất) Gv: §ç Xu©n Hµ 6 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p * Thêm most vào trước tính từ hoặc trạng từ dài (long adj/adv). Ex: expensive (đắt)  most expensive (đắt nhất) boring (tẻ nhạt)  most boring (tẻ nhạt nhất) famous (nổi tiếng)  most famous (nổi tiếng nhất) slowly (chậm)  most slowly (chậm nhất) fortunately (may mắn)  most fortunately (may mắn nhất) S + V + the Trêng THCS H¬ng L©m short(+ noun) + er adj/adv most + long adj/adv Ex: I’m the happiest man in the world. (Tôi là người hạnh phúc nhất trên đời) Love is the most important thing. (Tình yêu là điều quan trọng nhất). He worked the hardest of the three workers. (Trong ba công nhân anh ta làm việc chăm chỉ nhất) Jane speaks Spanish the most fluently in her class. (Trong lớp, Jane nói tiếng TâyBan Nha lưu loát nhất). * Hình thức so sánh bất quy tắc (Irrgular comparision) Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc (không theo quy luật -er/est; more/most). good/well  better  best bad/badly  worse  worst many/much  more  most little  less  least far  farther/further  farthest / furthest old  older/elder  oldest/eldest - Cả farther/farthest và further/furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Ex: The way from here to the subway station is farther/further than to the bus stop. (Từ đây đến trạm xe điện ngầm xa hơn đến trạm xe buýt). York is the farthest/furthest town of the three. (York là thị trấn xa nhất trong ba thị trấn) + Further còn có nghĩa “thêm nữa; hơn nữa” (farther không có nghĩa này). Ex: Let me know if you have any further news. (Nếu bạn có thêm tin tức gì thì hãy cho tôi biết nhé). [=any more news). - Elder, eldesr có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc đại từ (không có danh từ theo sau) thay cho older/oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình. Ex: My elder/older brother is a pilot. (Anh tôi là phi công) He’s the elder (son) ofn her two sons. (Anh ta là con trai lớn trong hai con trai của bà ta). His eldest/oldest daughter got married last year. (Con gái đầu của ông ta đã lập gia đình năm ngoái). Are you the eldest/oldest (person) in your family? (Anh có phải là con đầu trong nhà không?). + Elder không được dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy chỉ dùng older. Ex: He’s two years older than me. (Anh ấy lớn hơn tôi hai tuổi). [NOT ... elder than me] * Một số điểm cần ghi nhớ: a) More và most được dùng để thành lập hình thức so sánh của các trạng từ mà tận cùng bằng -ly. Ex: more slowly, more quietly, more easily, more seriously, more carefully. Nhưng với trạng từ early, ta không dùng ‘more early/most early’ mà phải dùng ‘earlier/earliest’ Ex: This morning I got up earlier than usual. (Sáng nay tôi thức dậy sớm hơn thường ngày). b) Một số tính từ có hai âm tiết có thể co cả hai hình thức so sánh (-er/more và -est/most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple, stupid. Ex: It’s too noisy here. Can we go somewhere quieter/more quiet. Gv: §ç Xu©n Hµ 7 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m (ở đây ồn quá. Chúng ta đi nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?). He is the cleverest/the most clever in class. (Anh ấy thông minh nhất lớp). c) More và most được dùng cho tính từ có ba âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ phản nghĩa của những tính từ có 2 vần tận cùng bằng -y. Ex: unhappy  unhappier  unhappiest untidy  untidier  untidiest d) Less và least là các từ phản nghĩa của more và most, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất. Ex: He’s got less enthusiastic than he used to have. (Anh ta kém nhiệt tình hơn trước). The least expensive holidays are often the most interesting. (Những kì nghỉ ít tốn kém nhất thường thú vị nhất). e) Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ hoặc sẽ được đề cập đến. Ex: This room is the warmest in the house. (Căn phòng này là căn phòng ẩm nhất trong nhà). It’s the warmest of three rooms. (Đó là căn phòng ẩm nhất trong ba căn phòng). f) Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ in hoặc of. In được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (country, city, town, building, ect..), một tổ chức hoặc một nhóm người (class, team, family, company, ect.); of được dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc dùng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ một số lượng xác định người hoặc vật. Ex: Who is the best player in the team? (Ai là cầu thủ chơi hay nhất đội?). It’s the most expensive hotel in Oxford. (Đó là khách sạn đắt nhất ở Oxford). August is the wettest of the year. (Tháng Tám là tháng có mưa nhiều nhất trong năm). She is the most beautiful of the three sisters. (Cô ấy xinh nhất trong ba chị em). g) Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them...) thường được dùng sau than và as. Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they ...) và động từ được dùng trong lối văn sang trọng hơn. Ex: She’s older than me. (Cô ấy lớn tuổi hơn tôi).  informal Or : She’s older than I am.  formal h) Mạo từ the đứng trước tính từ ở vị trí vị ngữ (predicative adjective) và trước trạng từ (adverbs) trong hình thức so sánh nhất đôi khi được bỏ đi trong lối văn thân mật. Ex: Which of the boys is (the) strongest? (Trong các cậu bé đó đứa nào mạnh nhất?). He can run (the) fastest. (Anh ta chạy nhanh nhất). Tuy nhiên khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì khôgn được bỏ the. Ex: This dictionary is the best I could find. (Cuốn từ điển này là cuốn hay nhất mà tôi tìm được). [NOT This dictionary is best I could find] She was the quickest of all the staff. (Cô ấy là người nhanh nhẹn nhất trong tất cả các nhân viên). [NOT She was quickest ...] Không dùng the khi so sánh cùng một người hay một vật ở những tình huống khác nhau. Ex: He’s nicest when he’s had a few drinks. (Anh ấy tử tế nhất khi đã uống vài ly). [NOT He’s the nicest when...] She works hardest when she’s doing something for her family. (Cô ấy làm việc tích cực nhất khi cô ấy làm việc gì đó cho gia đình). [NOT She works the hardest when...] i) Most + adjective đôi khi được dùng với nghĩa ‘very’ Ex: The book you lent me was most interesting. (Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay). [=very interesting] IV/ Cách thêm đuôi -er và -est (Spelling rules for the -er and -esr ending) * Tính từ hoặc trạng từ tận cùng bằng e: thêm -r và -st. Ex: large (rộng)  larger  largest late (trễ)  later  latest * Tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm +y: đổi y thành i và thêm -er hoặc -est. Gv: §ç Xu©n Hµ 8 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Ex: happy (hạnh phúc)  happier  happiest pretty (đẹp)  prettier  prettiest * Tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): gấp đôi phụ âm. Ex: big (to)  bigger  biggest thin (mỏng)  thinner  thinnest new (mới)  newer  newest V/ Hình thức so sánh đặc biệt (Special comparison) 1. So sánh kép (Double comparatives) a) So sánh đống tiến (càng .... càng) Dạng so sánh đồng tiến với the ... the ... được dùng để diễn đạt sự cùng thay đổi tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ của sự việc. The + comparative + S + V + the + comparative + S + V Ex: The older I get, the happier I am. (Càng lớn tuổi tôi càng thấy hạnh phúc). The more dangerous it is, the more I like it. (Việc càng nguy hiểm tôi càng thích). The hotter it is, the more miserable I feel. (Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy khó chịu). The more I known him, the less I like him. (Càng biết râ anh ta, tôi càng không thích anh ta) - More có thể được dùng với dan từ. Ex: The more electricity you use, the higher your bill will be. (Dùng điện càng nhiều, hoá đơn điện càng cao) - Dạng ngắn của cấu trúc này được dùng trong thành ngữ The more the merrier (càng đông càng vui) và cấu trúc The + comparative + the better. Ex: What time shall we leave?  The sooner the better. (Mấy giờ chúng ta đi?  Càng sớm càng tốt) How do you like your coffee?  The stronger the better (Anh thích cà phê như thế nào?  Càng đậm càng tốt) The less luggage you have to carry the better. (Mang càng ít hành lí càng tốt) b) So sánh luỹ tiến (càng ngày càng) Dạng so sánh luỹ tiến được dùng để diễn đạt sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục. - ... er and ... er và more and more được dùng để diễn đạt sự tăng dần. short adj /adv + er + and + short adj/adv + er more and more + long adj/adv Ex: Betty is younger and younger. (Betty càng ngày cáng trẻ ra) It’s becoming harder and harder to find a job. (Càng ngày càng khó tìm việc) Her story was more and more attractive. (Câu chuyện của bà ta ngày càng hấp dẫn) We’re going more and more slowly. (Chúng tôi đi càng lúc càng chậm) [NOT more slowly and more slowly] - Less and less được dùng để diễn đạt sự giảm dần Ex: He became less and less interested in politics. (Càng ngày anh ta càng ít quan tâm đến chính trị) He played the piano less and less as he grew older. (Càng lớn nó càng ít chơi dương cầm) 2. So sánh hành động (Comparison of actions) Danh động từ (gerund) hoặc động từ nguyên mẫu (to-infinitive) theo sau từ so sánh. Ex: Riding a house is not as easy as riding a motorcycle. (Cưỡi ngựa thì không dễ như chạy xe máy). It’s sometimes cheaper to buy a new one than to repair the old one. (Đôi khi mua cái mới lại rẻ hơn sửa lại cái cò) D. Chuyên đề 4: Adjectives and adverbs. I/ Tính từ Gv: §ç Xu©n Hµ 9 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car. Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phỳ, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: There were errors galore in your final test; UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) It’s something strange. He is somebody quite unknown. Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those. TÍNH TỪ Mễ TẢ TÍNH TỪ GIỚI HẠN beautiful one, two số đếm large first, second số thứ tự red my, your, his tính chất sử hữu interesting this, that, these, those đại từ chỉ định important few, many, much số lượng colorful Khi tính từ mụ tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the đứng trước. a pretty girl, an interesting book, the red dress. Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ (linking verb – xem phần sau). Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ. Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cựng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự của tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Chỳ ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luụn đi trước các tính từ khác. Nếu đó dựng mạo từ thì không dựng tính từ sở hữu và ngược lại. Vớ dụ về thứ tự sắp xếp của tính từ: a silly young English man the huge round metal bowl my small red sleeping bag art/poss opinion size age shape color origin material purpose noun a silly the young huge English round man metal bowl my small red sleeping bag 1. Compound Adjective. (Tính từ kẹp) a. Danh từ dựng làm tính từ Trong tiếng Anh có nhiều trường hợp một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đi trước có vai trò của một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau. Các danh từ đóng vai trò của tính từ luụn luụn ở dạng số ớt, cho dự danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...). Các liên kết số đếm – danh từ (number-noun) luôn được ngăn cách bởi dấu gạch nối. We took a five-week tour. (We took a tour that lasted five weeks) He has a two-year subscription to that magazine. (His subscription to that magazine is for two years) These are twenty-dollar shoes. (These shoes cost twenty dollars.) b. Khi nào dựng danh từ làm tính từ, khi nào dựng tính từ của danh từ đó? Gv: §ç Xu©n Hµ 10 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì nú mang nghĩa đen: A gold watch = a watch made of gold. Nhưng nếu dùng tính từ thì nú mang nghĩa búng: A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quớ giỏ). Không được dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi đó phải dùng danh từ để đóng vai trò tính từ: a mathematics teacher, a biology book 2. Demonstrative adjectives and pronouns. (Tính từ chỉ định và đại từ chỉ định) a. Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE Để có thêm công cụ để đặt câu, ta cần biết về những từ này. * Nghĩa: THIS = này, cái này, đây THESE = số nhiều của THIS THAT =đó, cái đó, điều đó THOSE = số nhiều của THAT * Củah dựng: - Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ - Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ * Vớ dụ: + THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh) + THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản. + THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu. + THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản. + THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm. + THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi. + THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin. + THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi. b. Hạn định từ: Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác b.1 Much & many Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được: She didn’t eat much breakfast. (Cô ta không ăn sáng nhiều) There aren’t many large glasses left. (Không còn lại nhiều cốc lớn) Tuy nhiờn much of có thể đi với tên người và tên địa danh: I have seen too much of Howard recently. (Gần đây tôi hay gặp Howard) Not much of Denmark is hilly. (Đan mạch không có mấy đồi núi) Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun. You can’t see much of a country in a week. (Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.) I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons. (Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.) Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế. How much money have you got? I’ve got plenty. He got lots of men friends, but he doesn’t know many women. Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bỡnh thường trong câu khẳng định. Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists. Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu): Gv: §ç Xu©n Hµ 11 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m I don’t travel much these days. (much = very often) I much appreciate your help. (much=highly) We very much prefer the country to the town. Janet much enjoyed her stay with your family. Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ. The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business. Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiờu. Many a strong man has disheartened before such a challenge. (Biết bao chàng trai tráng kiện đó nản lòng trước một thử thách như vậy) I have been to the top of the Effeil tower many a time. Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money. (Biết bao nhiêu sinh viên đó không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền) Many’s the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa đó bị phản bội) b.2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).  Không có khỏc nhau gỡ mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ. a lot of | uncountable noun + singular verb lots of | plural noun + plural verb A lot of time is needed to learn a language. Lots of us think it’s time for an election.  Plenty of được dùng phổ biến trong informal English. Don’t rush, there’s plenty of time. Plenty of shops take checks.  A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English) I have thrown a large amount of old clothing. Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.  A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu. On holiday we walk and swim a lot. The gorvernment seems to change its mind a great deal. b.3 More & most  More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ We need more time. More university students are having to borrow money these day.  More + of + personal/geographic names It would be nice to see more of Ray and Barbara. (Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.) Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees. (500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn của giờ nhiều)  More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...) He is more of a fool than I thought. (Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều) Three more of the missing climbers have been found. Could I have some more of that smoked fish. I don’t think any more of them want to come.  One more/ two more... + noun/ noun phrase There is just one more river to cross. Gv: §ç Xu©n Hµ 12 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m  Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thờm nữa. He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.  Most + noun = Đa phần, đa số Most cheese is made from cow’s milk. Most Swiss people understand French.  Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết... He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken. Most of my friends live abroad. She has eaten most of that cake. Most of us thought he was wrong.  Most còng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đó được nhắc đến. Some people had difficulty with the lecture, but most understood. Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.  Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến) That is most kind of you. Thank you for a most interesting afternoon. b.4 Long & (for) a long time  Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. Have you been waiting long? It does not take long to get to her house. She seldom stays long.  (for) a long time dựng trong câu khẳng định I waited for a long time, but she didn’t arrive. It takes a long time to get to her house.  Long còng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so The meeting went on much too long. I have been working here long enough. It’s time to get a new job. You can stay as long as you want. Sorry! I took so long.  Long before (lâu trước khi)/ long after (mói sau khi)/ long ago (cách đây đó lâu) We used to live in Paris, but that was long before you were born. Long after the accident he used to dream that he was dying. Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.  Long mang vai trò phú từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính: This is a problem that has long been recognized.  All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả... She sits dreaming all day long (Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).  Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa I will be back before long (Tụi sẽ quay lại ngay bây giờ).  Trong câu phủ định for a long time (đó lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát) She didn’t speak for long. (She only spoke for a short time) She didn’t speak for a long time. (She was silent for a long time) II/ Phú từ Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How? Rita drank too much. (How much did Rita drink?) I don't play tenis very well. (How well do I play?) He was driving carelessly. (How was he driving?) John is reading carefully. (How is John reading?) She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?) Gv: §ç Xu©n Hµ 13 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuụi -ly vào tính từ. He is a careful driver. He always drives carefully. TÍNH TỪ PHể TỪ (Trạng từ) bright brightly careful carefully quiet quietly Tuy nhiờn, có một số tính từ không theo quy tắc trên: 1) Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ... She is a good singer. She sings very well. 2) Một số tính từ còng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner He is a friendly man. He behaved me in a friendly way. Của từ sau còng là phú từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau: ADVERB OF EXAMPLE TELL US manner happily, bitterly how something happens degree totally, completely how much ST happens, often go with an adjective frequency never, often how often ST happens time recently, just when things happen place here, there where things happen disjunctive hopefully, frankly opinion about things happen Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ (modifier – xem phần 1) trong câu. Ngoài ra của ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tỡnh huống, hành động (in a very difficult situation). Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ. Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner - cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time). The old woman sits quietly by the fire for hours. Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng còng vỡ thế, nú là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. Chỳng ta sẽ xem xột từng loại phú từ: II. 1. Adverb of manner: Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ: He angrily slammed the door. He slammed the door angrily. Angrily he slammed the door. Khi đứng giữa câu, phó từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính, nhưng đứng sau trợ động từ hoặc động từ be nếu có. Ina had carefully placed the vase on the table. Ina had been carefully arranging the flowers. Vị trớ của phú từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau: She answered the question immediately. She immediately answered the question. She answered the question foolishly. She foolishly answered the question. Trong hai câu đầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khỏc nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cụ ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa “Cụ ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phú từ foolishly khi đứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho động từ answered the question, Gv: §ç Xu©n Hµ 14 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m nhưng khi được đặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với động từ. Hiện tượng này còng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau: John was able to solve this problem without any help. (John có thể giải được bài toán này mà không cần sự trợ giỳp nào) Even John was able to solve this problem without any help. (Ngay cả John còng có thể giải được bài toán này mà ...) John was even able to solve this problem without any help. (John có thể thậm chí giải được bài toán này mà ...) John was able to solve even this problem without any help. (John có thể giải được ngay cả bài toán này mà không cần ...) John was able to solve this problem even without any help. (John có thể giải được bài toán này mà thậm chí không cần tới sự trợ giỳp nào) He completely failed to agree with me. (Anh ta hoàn toàn không đồng ý với tụi) He failed to agree completely with me. (Anh ta không đồng ý hoàn toàn với tụi) Phó từ chỉ cách thức của hành động thường chỉ đứng giữa câu khi nó là từ đơn (với đuôi –ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng còng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt đầu bằng with. Khi đó phải đặt nó ở cuối câu: She was looking through the notes with great interest. Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng còng phải ở cuối câu. She angrily called him an idiot. She called him an idiot angrily and loudly. II.2. Adverb of place: Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu. I had lunch in the canteen. Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu: Here is your homework. II.3. Adverb of time: Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt đối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương đối (recently, already,...). Đối với loại chỉ thời gian tương đối, vị trí của chúng giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành động. Ta chỉ nói đến ở đây loại chỉ thời gian tuyệt đối. Nó có liên kết yếu nhất với động từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. I didn't go cycling yesterday. In 1987 she was working for a bank in Manchester. II.4. Adverb of frequency: Phú từ chỉ tần xuất còng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt đối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương đối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt đối được dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng sau động từ be) Sally always gets here on time. Fred is sometimes late for class. Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu: Things get complicated sometimes. Often I forget where I put things. II.5. Adverb of degree: TOO/SO và EITHER/NEITHER Hai cặp từ TOO/SO và EITHER/NEITHER rất thường được dùng trong văn nói. Tuy nhiên, nhiều người học cảm thấy khó phân biệt cách dùng mỗi từ sao cho đúng. Bài này chúng ta sẽ học về 4 từ đặc biệt này. TOO/SO, EITHER/NEITHER tất cả đều có chung nghĩa là "còng", nhưng EITHER/NEITHER mang nghĩa phủ định, tức là "còng không" * TOO/SO: cặp này chỉ dựng cho câu mang nghĩa khẳng định. - TOO: dựng cuối câu. Gv: §ç Xu©n Hµ 15 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Nam: I LOVE YOU. (anh yờu em) Hoa: I LOVE YOU, TOO. (em còng yêu anh) - SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ. -- VD 1: Nam: I LOVE ENGLISH. (tụi yờu thớch tiếng Anh) Hoa: SO DO I.(tôi còng vậy) (do câu A nói dùng hiện tại đơn phải động từ thường, do đó trợ động từ là DO cho chủ ngữ là I) --VD 2: Nam: I AM A STUDENT. (tụi là sinh viờn) Hoa: SO IS MY YOUNGER BROTHER (em trai tụi còng vậy). (do câu người nói trước dùng AM, nên phải mượng IS đứng sao SO cho hợp với MY YOUNGER BROTHER, là danh từ số ít) -- VD 3: Nam: I WENT TO LE HONG PHONG HIGH SCHOOL. (tôi đó học trường Lê Hồng Phong) Hoa: SO DID I. (tụi còng vậy) (vỡ câu người nói trước dựng thì quá khứ đơn, nên trợ động từ tương ứng đặt sau SO phải là DID) --VD 4: Nam: I HAVE BEEN TO THAILAND. (tôi đó được đi Thái Lan) Hoa: SO HAVE I. (tôi còng vậy) (Do câu người nói trước dùng thì hiện tại hoàn thành nờn trợ động từ cần mượn để đặt sau SO phải là HAVE) * EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định - EITHER: đứng cuối câu. Nam: I DON'T LIKE FISH. (tụi không thớch cỏ) Hoa: I DON'T, EITHER. (tôi còng không) - NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ. Nam: I DON'T LIKE FISH. (tụi không thớch cỏ) Hoa: NEITHER DO I. (tụi còng không) II.6. Disjunctive adverbs: Phó từ chỉ quan điểm, tỡnh cảm của người nói thường xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy. Thankfully we still had some time to spare. Clearly we will have to think about this again. Frankly my dear, I don't give a damn. We still had some time to spare, thankfully. E. Chuyên đề 5: Sentences. ( Câu) 1. Câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nờn còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gỡ đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luụn dựng dạng thức nguyờn thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp. 1.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp. Close the door Please turn off the light. Open the window. Be quiet. Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV: Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát: - Give me your jewelry! Don’t move! Gv: §ç Xu©n Hµ 16 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Một thanh niờn từ từ tiến lại từ phớa sau, gớ một chai bia Laser lạnh vào gỏy hắn: - Drop your weapon! Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vò khí đầu hàng. 1.2 Mệnh lệnh giỏn tiếp. Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt. John asked Jill to turn off the light. Please tell Jaime to leave the room. I ordered him to open the book. 1.3 Dạng phủ định của câu mệnh lệnh. Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thờm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp. Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn) Don’t turn off the light when you go out. Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà) John asked Jill not to turn off the light. Please tell Jame not to leave the room. I ordered him not to open his book. Chỳ ý: let's khỏc let us let's go: mỡnh đi nào let us go: hóy để chúng tôi đi Câu hỏi có đuôi của let's là shall we Let's go out for dinner, shall we 2. Câu cảm thỏn. Câu cảm thán (exclamator sentence): là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thỏn thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH + Câu cảm thán với “WHAT “theo những cấu trúc như sau: WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!) What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!) Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là: WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều What tight shoes are! (Giầy chật quá!) What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!) Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc: WHAT + adj + danh từ không đếm được What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! ) Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là: What + a/ an + adj + noun + S + V What lazy students! (Tôi đó xem một phim hay quá) What a good picture they saw! (Chỳng nú là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu) + Câu cảm thán với “ HOW” có cấu trúc như sau: HOW + adjective/ adverb + S + V Gv: §ç Xu©n Hµ 17 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p How cold (adj) it is! How interesting (adj) this film is! How well (adv) she sings! Trêng THCS H¬ng L©m 4. Câu hỏi. Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ còng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be, ta phải dựng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính. a. Câu hỏi Yes/ No Sở dĩ ta gọi là như vậy vỡ khi trả lời, dựng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời: - Yes + Positive verb - No + Negative verb. (không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt) Isn't Mary going to school today? Was Mark sick yesterday? Have you seen this movie before? Will the committe decide on the proposal today? Don't you still want to use the telephone? Did you go to class yesterday? Doesn't Ted like this picture? b. Câu hỏi lấy thụng tin (information question) -Trong Tiếng Anh ta có những từ dung để hỏi là: who, whom, which, what, where, when, why, how, how often, how many, how much, how long, how far - Khi những từ dùng để hỏi who, whom, which, what, where, when, why, how how often, how many, how much, how long, how far đóng vai trò chủ ngữ trong câu ta có cấu trỳc sau: Question word + verb +object? EX: - Who teach you English? - Which is better? -Khi những từ để hỏi đóng vai trò tân ngữ hay trạng từ, ta có cụng thức sau: Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)? EX: - Where did he meet her? - When did he come here? - How long does/did it take you to walk to school? –It takes/took me 5 minutes to walk to school. - How far is it from your house to school? – It’s about 2 kilometers. - How much is/are this/these book(s)? –It is…/ They are…. - How much do/does this/these book(s) cost? – It costs…/ They cost…. - What does/do this/these book(s) cost? - What is the price of this/these book(s)? Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau: c. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door? Chú ý các câu sau đây là sai ngữ phỏp: Who did open the door? (SAI) What did happen lastnight? (SAI) d. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chớnh tắc bắt buộc phải dựng whom mặc dự trong tiếng Anh núi có thể dựng who thay cho whom trong mẫu câu trờn. George bought something at the store. => What did George buy at the store? Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK? Gv: §ç Xu©n Hµ 18 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m e. When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ Dựng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, củah thức của hành động. How did Maria get to school today? When did he move to London? Why did she leave so early? Where has Ted gone? When will she come back? F. chuyên đề 6: Gerunds or Infinitives. I.To – infinitive ( Nguyên thể có to ). Sử dụng trong các trường hợp sau: 1.Sau các động từ: afford, agree, appear, arrange, ask, beg, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, forget, happen, hope, learn, manage,mean, need, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, regret, remember, remind, seem, swear, tend, volunteer…. Eg: She pretended not to have seen him. 2.Sau tân ngữ của các động từ : advise,allow, ask, beg, cause, challenge, encourage, expect, forbid, force, hire, instruct, invite, need, order, permit, persuade, remind, require, teach, tell, urge, want, warn, … Eg: My friend invited me to join them. 3.Sau các động từ được theo sau bởi một từ để hỏi : ask, decide, explain, forget, know, learn, remember, show, tell, understand, wonder,…. Eg: + Have you decided where to go for the Christmas ? 4.Sau của tính từ: afraid, amazed, anxious, astonished, careful, glad, happy, lucky, pleased, ready, relieved, sad, shocked, sorry, surprised, upset,… Eg: Jack was relieved to hear his son was out of danger. 5.Sau của phú từ: enough, too. (-) too + adj/adv + (for smb) + to-inf Diễn tả ý nghĩa tiêu cực. (-) enough + N + to-inf Diễn tả ý nghĩa tích cực. Adj/adv + enough + (for smb) to-inf Eg: + This shirt is too large for me to wear . + This shirt is large enough for me to wear. 6.Sau các cụm từ: would like, would love, would prefer. Eg: I would prefer to be on holiday instead of working. 7. Sau các cấu trúc sau: (-) It + be + adj + of + O + to-inf. Generous, good, kind, + of. Nice, polite, stupid,… Eg: It was very kind of her to call. (-) It + be + adj + for + O + to-inf. Difficult, easy, essential Important, (un)necessary + for (un)usual,…. Eg: It is necessary for him to have a rest. II.Bare – infinitive ( Nguyên thể không to ). Sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Sau Model Verbs như: can,could, may, must, will, shall, would, should, have to,might.... Eg: You should wake up early in the morning. 2. Sau các cụm từ như: would rather, would sooner, had better. Eg: Jane would rather go to Salonica by plane. 3. Sau các động từ như: make, let, hear, listen to, notice, observe, see, watch,…. Eg: + Will you let me go to the party tonight ? + She heard him come in. * Chú ý: Những động từ trên ( loại trừ động từ let ) đi ngay sau chúng là một “ to-inf ” trong câu bị động. Gv: §ç Xu©n Hµ 19 Chuyªn ®Ò BDHSG anh 7- PhÇn ng÷ ph¸p Trêng THCS H¬ng L©m Eg: + He was seen to open the door. + They were made to do some extra work. III .Verb- ing. Sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Sau một số động từ như: admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, fancy, finish, imagine, involve, keep(on), mention, mind,miss, postpone,practise, prefer, quit, recall, recommend, resent,risk resist, suggest, tolerate,…. Eg: + Tony dislikes driving small car. + Would you mind waiting for a moment ? + Have you finished reading that book ? 2. Sau các cụm từ như : be/get accustomed to, be/get used to, object to, look forward to, take to, in addition to, be busy, be worth, have a good time/difficulty in. Eg: + The children were not used to living in the country. + They are looking forward to traveling abroad. 3. Sau giới từ hoặc động từ + giới từ.( about, of, without, with, in, on, after, before…..) Eg: + Touch your toes without bending your knees. + Helen is excited about studying abroad. IV. Các động từ có cả dạng “ to-inf ” và “ V - ing ” đi ngay sau chúng mà nghĩa không thay đổi. Like, love, hate, begin, start, continue, intend, prefer, can’t bear,… có thể có cả dạng “ to-inf ” và dạng “ V-ing ” mà về mặt chỉ có một ít hoặc không có sự khác nhau nào cả. Eg: Tim loves to play / playing tennis. G. chuyên đề 6: Suggestions, Invitations. (Câu đề nghị, Lời mời) 1. suggest( đề nghị ai làm việc gì) S + susgest + V-ing + O Eg: I suggest learning English. S + susgest + that + S + should + V(bare-inf). Eg: I suggest that we should save energy. * Trong văn nói còn có nhiều cách diễn đạt lời đề nghị khác. - Why don’t you / we + V(bare-inf) ………..? Eg: Why don’t we go out for a walk ? - Let us + V(bare-inf)……= Let’s + V(bare-inf)…… Eg: Let’s go out for a walk. - What about + V-ing……….? Eg: What about going out for a walk ? - How about + V-ing………..? Eg: How about going out for a walk ? - Shall we + V…..? Eg: Shall we go by taxi? 2. Invitation( Lời mời) -Would you like + Noun/to infinitive? Eg: -Would you like a cup of tea? - Would you like to have some coffee? H. chuyên đề 8: Prepositions. (Giới từ) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liờn quan giữa của từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Vớ dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rừ, ở vớ dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở vớ dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in". Chỳ ý: Của bạn phải luụn phân biệt trạng từ và giới từ, vỡ thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hóy xột của câu sau đây: Vớ dụ: Gv: §ç Xu©n Hµ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan