LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21:NHÂN HÓA
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU? .
I. Mục tiêu: Giúp Hs:
1. Tiếp tục nhận biết và luyện tập về nhân hoá để nắm được 3 cách nhân
hoá.
2. Ôn luyện về mẫu câu “ ở đâu ?”. Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở
đâu?”, trả lời được các câu hỏi viết theo mẫu câu “ ở đâu?”cách đặt và
ttrả lời câu hỏi “Như thế nào ?”
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ Ông trời bật lửa
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ (5’)
- Tìm 3 từ cùng nghĩa với Đất nước
- Nhân hoá là gì ?
- 2 Hs thực hiện lên bảng.
+ Tổ quốc, giang sơn, nước non.
- Lớp trả lời
- GV nhận xét chấm điểm
+ Nhân hoá là dùng cách gọi tên người để gọi
2. Bài mới:
tên sự vật và dùng cách miêu tả người để tả
+ Giới thiệu bài: Giờ luyện từ và câu sự vật.
tuần này các em sẽ tiếp tục học về
biện pháp nhân hoá, sau đó ôn lại - Hs khác nhận xét.
cách sử dụng mẫu câu “ ở đâu?’
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc bài thơ sau(5’)
- GV đọc bài thơ
- Yêu cầu 2 em đọc bài thơ trên bảng
phụ
Bài 2(10’): Trong bài thơ trên,
những vật nào được nhân hoá ?
Chúng được nhân hoá bằng những
cách nào ?
- GV yêu cầu Hs thảo luận theo 4
nhóm và phát phiếu thảo luận cho
Hs
- GV nhận xét, rút ra đáp án đúng
nhất
- Yêu cầu 1 em nêu lại bài giải đúng
? Có mấy cách nhân hoá ? đó là
những cách nào ?
- GV nêu lại 3 cách nhân hoá
-1 h/s đọc yêu cầu và bài thơ.
- 2 Hs đọc lại.
- 2 em đọc bài thơ trên bảng phụ.
- Lớp theo dõi SGk.
+ 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp thảo luận theo 4 nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên báo cáo.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- 1 em nêu lại đáp án.
+ Có 3 cách nhân hoá....
Tên sự
Cách nhân hoá
vật
các
các sự vật cách tác giả
được sự vật được tả
nói với mưa
nhân
được
bằng từ
hoá
gọi
ngữ
bằng
Mặt
ông
bật lửa
trời
Mây
chị
kéo đến
trăng
trốn
sao
Đất
nóng lòng
chờ đợi
hả hê
uống nước
Mưa
Xuống đi
nào! mưa ơi
!
Sấm
ông
vỗ tay
cười
? Sử dụng biện pháp nhân hoá có
tác dụng gì ?
Bài 3(7’):Tìm bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi ở đâu ?
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập
- GV ghi bảng hướng dẫn Hs làm câu
đầu
? Đây là mẫu câu nào đẫ học ?
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện
Thường Tín, tính Hà Tây.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và chữa bài
? Bộ phận gạch chân có tác dụng gì ?
Bài 4(7’): Đọc lại bài tập đọc ở lại
với chiến khu và trả lời câu hỏi:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
* Qua bài tập các em đã biết trả lời
câu hỏi theo mẫu câu ở đâu ?
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Nêu lại 3 cách nhân hoá
- Dặn dò về tập đặt câu theo 3 cách
nhân hoá
+ Mẫu câu : ở đâu?
- 1 em nêu miệng- lớp nhận xét.
- 2 em lên bảng, lớp làm bài
+ Trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
- 1 em nêu yêu cầu bài tập .
- 1 em đọc bài tập đọc.
- Lớp hỏi đáp theo cặp.
- Các cặp hỏi đáp trước lớp.
* Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? bổ sung
nội dung về địa điểm xảy ra sự việc, quê
quán... của nhân vật trong câu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a) Câu chuyện kể trong ….chiến khu.
b) Trên chiến khu, …… nhỏ sống trong lán.
c) Vì lo cho ……. khuyên họ về sống với gia
đình.
Luyện từ và câu (22)
TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.
DẤU PHẨY,DẤU CHẤM,CHẤM HỎI
I Mục tiêu :
1/KT,KN : - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập
đọc, chính tả đã học(BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong cu (BT2a/b/c)
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3
2/TĐ : Yêu thích môn TV
II/ Chuẩn bị : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1;
- 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2.
- 2 băng giấy viết truyện vui : “điện“ - BT3
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3
của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:30P
HĐ1. Giới thiệu bài:1’
HĐ2.HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu
cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở
các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí
thức và hoạt động trí thức.
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm
lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn
nhóm thắng cuộc .
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng
về yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4
câu .
- Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu
xong
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện
vui : “Điện“.
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có .
3, Củng cố - dặn dò: 4’
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
Hoạt động HS
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
Bài 1: - Một em nêu yêu cầu bài
tập1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng,
đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ ,
đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập
tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết ,
sáng tạo , người trí thức yêu nước
vv…
- Bài 2: Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ
sung:
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu
kim .
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe
giảng
- Bài 3 : Một học sinh đọc đề bài
tập 3.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài
vào vở
- Hai học sinh lên thi làm trên
bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn
thắng cuộc.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa
học.
Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ
NÀO?
I/ Mục tiêu:1/KT,KN : - Tìm được những nhân vật nhân hóa, cách nhân hoá trong bài thơ
ngắn (BT1)
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ? (BT2)
- Đặt được câu hỏi cho bộ phậncâu trả lời câu hỏi đó( BT a/c/d)
2/TĐ : - Giáo dục HS chăm học
II/ Chuẩn bị : GV
- Một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim.
- Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng BT3.
Bảng lớp viết 4 câu hỏi của bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Làm bài tập 1
-1em lám bái trên bảng
2.Bài mới30P
HĐ1. Giới thiệu bài:1’
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
HĐ2.HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: HD
-Bài 1: Một học đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo
tập1.
thức“.
Đọc bài thơ.
- Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ
HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút
rất đúng.
đi từng bước, kim giây phóng rất
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
nhanh.
- HS tự làm bài.
Lời giải đúng:
+ Kim giờ gọi là : bác tả bằng từ
ngữ :
thận trọng nhích từng li, từng li
+ Kim phút gọi bằng anh tả bằng
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
TN : lầm lì đi từng bước, từng
bước.
Bài 2:HD
+Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ
- YC HS trao đổi theo cặp
ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước
- Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước
hàng.
lớp.
-Bài 2: Một học sinh đọc bài tập 2.
Bài 3: HD
Y/C cả lớp làm bài
- HS trao đổi theo cặp.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
3,Củng cố - dặn dò: 2’
- Lần lượt các cặp lên thực hành
hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét
bổ
-Bài 3: Một học sinh đọc đề bài
tập 3.
a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như
thế nào ? ..
Luyện từ và câu (T24) :
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT- DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1/KT,KN : - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(Bt1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.(BT2)
2/TĐ : yêu thích môn TV
II. Chuẩn bị :
- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.
- Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:3-4’
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần
tuần 23.
23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Nhận xét chấm điểm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’
HĐ2.HD học sinh làm bài tập:24-25’
- Lắng nghe.
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập Bài 1:
1, cả lớp đọc thầm theo.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
đọc thầm.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi
tiếp sức.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
đúng.
thắng cuộc.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào
đầy đủ.
vở theo lời giải đúng:
+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ
thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà
thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,
…
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên
thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh
nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã
điền dấu phẩy đầy đủ.
3) Củng cố - dặn dò:2-3’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập
áp dụng biện pháp nhân hóa.
phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn,
quay phim, thiết kế, …
+ Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa,
cải lương, hội họa, kiến trúc …
-Bài 2:
Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy
vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp
nghe và nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về công
việc của những người làm nghệ
thuật.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa
học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 15: NHÂN HOÁ.
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I/ MỤC TIÊU
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của
những hình ảnh nhân hoá ( BT 1)
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2)
- Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT 3.
- Yêu thích môn học.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn BT1, BT2, BT3 lên bảng.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC: ( 5 phút )
- Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động - 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận
nghệ thuật?
xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ
thuật?
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )
b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút )
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Tìm những sự vật và con vật được tả
trong đoạn thơ ?
- Các sự vật, côn vật được tả bằng
những từ ngữ nào?
- Cách tả và gọi sự vật, con vật như
vậy có gì hay?
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Y/c HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 :
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.
- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các
từ đó vào vở
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
- Đọc bài đã hoàn chỉnh:
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì
họ thường là những người phi ngựa
giỏi nhất.
c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời
mẹ dặn không được làm phiền người
- Đọc yêu cầu.
- Đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng
- Y/c HS làm bài cá nhân sau đó đổi câu hỏi:
chéo vở kiểm tra nhau.
a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì
ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông
Cản Ngũ./…
b. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt
vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất
hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm
chạp vì chống đỡ./………
c. Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì
ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước
hụt./……
d. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh
- Chữa bài, ghi điểm
mắc mưu ông./……
3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “
Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Dấu phẩy.”
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
______________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT 1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT 2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3)
- Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.
* QTE : Quyền được tham gia vào ngày lễ hội
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án. 3 tờ phiếu viết nội dung BT1; 4 băng giấy – mỗi băng viết
một câu văn ở BT3.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC : ( 5 phút )
- Gọi HS làm miệng bài tập 1,3 tiết - 2 HS làm.
trước.
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )
Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập này giúp các em hiểu đúng - Lắng nghe
nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. Các em
cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích
hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
- Nhận xét.
bảng làm bài.
- Vài HS đọc lại.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2:
- 1 HS đọc y/c.
- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Phát phiếu học tập.Y/c Thảo luận theo - Trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên
một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ
nhóm.
hội và hội vào phiếu.
- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài
- Tỏ chức thi giữa các nhóm.
lên bảng, trình bày. Cả lớp theo dõi,
nhận xét, kết luận.
- Hs lắng nghe
* Lưu ý: Một số lễ hội nhiều khi cũng
được gọi tắt là hội
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 3:
- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa
các câu: mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ
phận chỉ nguyên nhân(với các từ vì, tại,
nhờ).
- Đọc yêu cầu.
- Lắng nghe
- Làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- Ghi kết quả đúng vào vở.
a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và
công chúa đi khắp nơi dạy dân cách
trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm
phiền người khác, chị em Xô-phi đã về
ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và
coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị
thua.
- Hs lắng nghe
- Chữa bài, ghi điểm.
3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- HS nêu
- Con đã được tham gia những lễ hội
gì ở địa phương con?
- VN học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập - HS lắng nghe
giữa HKII”
- Nhận xét tiết học
_______________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I/ MỤC TIÊU
- Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học tốc độ đọc 65 chữ/1
phút
trả lời được 1, câu hỏi về nội dung bài đọc.
HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ trên 65 tiếng/ phút
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu SGK, viết báo cáo về một trong
3 nội dung :về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
- Giáo dục HS tinh thần tự học tự rèn để học tốt hơn.
* QTE : Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến (đóng vai chi đội trưởng viết báo
cáo với thầy,cô tổng phụ trách kết quả tháng thi đua" Xây dựng Đội vững
mạnh")
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: KHGD.Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
2. Học sinh: SGK, viết sẵn mẫu báo cáo vào vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Không KT có
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a) Giới thiệu bài: Ghi bài
- HS nhắc lại
b) Phổ biến nội dung và hình thức - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về
kiểm tra - tiến hành kiểm tra.
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Sau đó
lên đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, ghi điểm từng HS.
- HS khác theo dõi, nhận xét
c) Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc mẫu báo cáo. Cả lớp theo
dõi trong SGK.
- GV nhắc HS nhớ nội dung báo cáo đã
trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu,
đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp 1
trong 3 nội dung của báo cáo.
- HS viết báo cáo
- GV nhận xét, bình chọn báo cáo viên - Một số HS đọc báo cáo
tốt nhất
- Cả lớp nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tiếp - Hs lắng nghe
tục ôn tập kiểm tra
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 28: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I/ MỤC TIÊU
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng
của nhân hoá ( BT 1).
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì?( BT 2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu ( BT
3)
- Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án. BT2 ghi sẵn lên bảng lớp.phiếu viết truyện vui ở BT3.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
1/KTBC: ( 5 phút )
- Kiểm tra sự chuẩn bị Hs
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )
Bài 1:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS làm bài cá nhân
- Gọi 2 nhóm lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
Hoạt động của HS
- Để ĐDHT lên bàn
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc ND bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên bảng làm.
- Đọc lại lời giải đúng: Bèo lục bình tự
xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ
khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm
cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu
giống như một người bạn gần gũi đang
nói chuyện cùng ta.
- Đọc yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
vở
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng.
b. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm
lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c. Ngày mai, muông thú trong rừng mở
hội thi chạy để chọn con vật nhanh
nhất.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Dán phiếu bài tập lên bảng.
- Ghi kết quả đúng vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
Nhìn bài của bạn
Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ
hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à?
- Vâng! Con được điểm 9 nhưng đó là
nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không
bắt chước bạn ấy thì chắc con không
được điểm cao như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
- Gọi HS đọc lại
- Sao con nhìn bài của bạn?
3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- VN học bài và chuẩn bị bài “Mở - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn
tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!
rộng vốn từ: thể thao. Dấu phẩy”
- 2 HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
___________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 29: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU
- Kể được một số môn thể thao ( BT 1)
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao ( BT 2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3a,c) ( HS khá, giỏi làm
toàn bộ bài 3)
- Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.
* QTE : Quyền được tham gia các môn thể thao.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK,VBT,. BT3 ghi sẵn lên bảng lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC: ( 5 phút )
- Gọi HS làm miệng bài 2,3 tiết - 2 HS lên bảng làm.
trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- HS lắng nghe
b. HD làm bài tập: ( 29 phút )
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
- Y/c HS làm bài theo nhóm bốn. - Làm bài theo nhóm.
- GV gọi 2 nhóm lên bảng thi làm - 2 nhóm lên bảng thi trong thời gian 5phút.
bài tiếp sức.
- Đọc lại lời giải đúng và trình bày vào vở.
a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
bóng ném, bóng nước, bóng bàn……
b) Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chãy
vũ trang, ……
c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua môtô,
đua ngựa, đua voi, ……
d) Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào,
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng nhảy ngựa, nhảy dù,……
cuộc.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Đọc yêu cầu. Đọc truyện Cao cờ.
- HS làm bài cá nhân
- Làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến.
- Gọi HS trả lời.
- 1 HS trả lời: được, thua, không ăn, thắng,
hoà.
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét.
? Anh chàng trong truyện có cao - Anh này đánh cờ kém, không thắng ván
cờ không? Anh ta có thắng ván nào.
nào trong cuộc chơi không?
? Truyện đáng cười ở chỗ nào?
- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy
nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận ra
là mình thua.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Đọc yêu cầu.
- Dán phiếu bài tập lên bảng.
- Làm bài cá nhân.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Chữa bài, ghi điểm.
- Ghi kết quả đúng vào vở.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, ……
b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, ……
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, …
3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- VN học bài và chuẩn bị bài - HS lắng nghe
“Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 30: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU HAI CHẤM.
I/ MỤC TIÊU
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? ( bài tập 1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? ( bài tập 2,3)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm ( bài tập 4)
- Giáo dục HS ý thức tự giác học bài.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết nội dung BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Gv ghi đề lên bảng
- Gv nhận xét ghi điểm
2/ Dạy bài mới: ( 30 phút )
a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )
b/ Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )
Bài 1:
- Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi
“Bằng gì”?
- Gv yêu cầu học sinh tự đặt câu hỏi rồi
trả lời
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau:
- Cho HS thảo luận theo cặp rồi trả lời
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động của HS
- 2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 29.
- Hs lắng nghe
-Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
" Bằng gì "
+ Nêu yêu cầu của BT. HS tự làm bài
vào vở.
- 3HS lên làm bài, HS khác nêu miệng
bài của mình, lớp nhận xét.
- Dựa vào cách đặt câu hỏi. VD: Voi
uống nước bằng gì?
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm
bằng nan tre dán giấy bóng kín.
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả
bằng tài năng của mình.
a/ Hằng ngày, em viết bài bằng bút
máy.
b/ Chiếc bàn em ngồi được làm bằng
gỗ/bằng nhựa.
c/ Cá thở bằng mang.
- Hs nêu đề bài
- HS chơi trò chơi hỏi- đáp. Từng cặp
người hỏi, người trả lời
VD : HS1 hỏi ? Cái xoong nấu canh
được làm bằng gì.
HS2 trả lời : Làm bằng thủy tinh/
nhôm…
Bài tập 3: Điền dấu câu thích hợp vào - Nêu yêu cầu BT, HS tự làm.
mỗi ô trống:
- 3HS lên bảng làm:
a) Một người kêu lên: “Cá heo!”
- Gv nhận xét chốt ý đúng
b) Nhà an dưỡng..thiết: chăn màn ...
c) Đông Nam ... là: Bru- nây,... XinBài 4: Hs làm bài vào vở bài tập
ga- po...
- Cách sử dụng dấu hai chấm:
- GV giảng: dùng dấu hai chấm khi dẫn
lời nói trược tiếp hoặc giải thích, làm rõ
ý muốn nói ở phía trước.
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại BT.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 31: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Mái nhà chung.
- Ôn luyện về dấu phẩy.
2. Kỹ năng: Mở rộng vốn từ. Sử dụng các dấu câu hợp lý.
3. Thái độ: Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án. Bản đồ hành chính thế giới. 4 giấy A3, 4 bút loong.
- Bài tập 3 ghi sẵn lên bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Kiểm tra bài tập tiết trước.
- HS lên làm bài tập. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm
- HS lắng nghe
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
-2 HS nhắc lại
b) Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )
Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc ND bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
- Treo bản đồ hành chính thế giới lên - HS tiếp nối nhau lên bảng thực hiện
bảng.
theo yêu cầu.
- Động viên HS kể và chỉ được càng VD: Campuchia, Nga, Lào, Trung
nhiều nước trên bản đồ càng tốt.
Quốc, Brunây, Philippin, Hàn Quốc,…
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- Phát phiếu học tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3:
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- Dán phiếu bài tập lên bảng.
- Chữa bài, ghi điểm.
3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Thu 1 số vở chấm điểm sửa bài
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm
lên bảng dán kết quả. Cả lớp theo dõi,
bổ sung.
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- Ghi kết quả đúng vào vở.
a) Bằng những động tác thành thạo,
chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo
lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong
lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường,
Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
- HS lắng nghe
- Nghe
- VN học bài và chuẩn bị bài sau: Đặt
và TLCH Bằng gì. Dấu chấm, dấu hai
chấm.
- Nhận xét tiết học
____________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 32: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
dÊu chÊm, dÊu hai chÊm
I/ MỤC TIÊU
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dÊu hai chấm vào chỗ thích hợp. (BT2)
- Tìm được bộ phận câu tr¶ lời cho câu hỏi Bằng gì ?. (BT3)
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết các câu ở bài tập 1 ; 3 câu văn vở bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 2 trên bảng,
1HS làm miệng bài tập 3
- GV nhận xét
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )
b) HD học sinh làm bài tập: ( 29 p )
* Bài 1 :
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Hs lắng nghe
* Bài 2
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2
lớp đọc thầm theo .
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp .
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào
nháp .
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .
- Nhận xét đánh giá bình chọn em
thắng cuộc .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào
nháp .
*Bài 3 :
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3
lớp đọc thầm theo .
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp .
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân .
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .
- Nhận xét đánh giá bình chọn em
- Một học sinh đọc bài tập 3 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
(1 đến 2 em nhắc lại)
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1 trong
sách
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Mời một em lên bảng làm mẫu .
- Một em lên khoanh dấu 2 chấm và
giải thích ( dấu 2 chấm dùng để dẫn lời
nói trực tiếp của Bồ Chao ) .
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm tìm - Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải
các dấu hai chấm còn lại và cho biết thích về tác dụng của các dấu 2 chấm
các dấu hai chấm đó có tác dụng gì .
còn lại .
- Theo dõi nhận xét từng nhóm .
- Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến
- Giáo viên chốt lời giải đúng .
của nhóm bạn .
- Ba em lên thi điền kết quả vào các tờ
giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại
kết quả .
- Câu 1 dấu chấm ,hai câu còn lại là
dấu 2 chấm
- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc .
- Lớp làm việc cá nhân .
- Ba em lên thi làm bài trên bảng .
a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng
gỗ xoan
thắng cuộc
b/ Các nghệ … bằng đôi tay khéo léo
của mình .
c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử ,
người …bằng trí tuệ , mồ hôi và cả
máu của mình
3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài - Về nhà học bài và làm các bài tập còn
mới
lại .
___________________________________________
Luyện từ và câu :
NHÂN HÓA
I/ Mục tiêu
1/KT, KN
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong
đoạn thơ đoạn văn ( BT1).
-Viết được một câu có hình ảnh nhân hóa (BT2)
2/TĐ : - GDHS yêu thích mơn học.
II / Đồ dùng dạy học: GV:
- Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1 .
III./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Yêu cầu một em viết trên bảng lớp hai
câu văn liền nhau ngăn cách nhau bằng
dấu hai chấm như tiết TLV tuần 31
-Chấm tập hai bàn tổ 3 .
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:30P
HĐ1. Giới thiệu bài:1-’
-Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “ Ôn
luyện về nhân hóa “
HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1 : - Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài
tập 1.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo
luận theo nhóm .
-Tìm các sự vật được nhân hóa và cách
nhân hóa trong đoạn thơ .
Hoạt động HS
-Một em lên bảng viết lại hai câu
văn có sử dụng dấu hai chấm để
ngăn cách .
-Lớp viết vào giấy nháp .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-2 em nhắc lại tựa bài học .
-Bài 1 : Hai em đọc yêu cầu bài
tập1
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Lớp trao đổi theo nhóm tìm các
- Xem thêm -