ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
PHẠM THỊ DIỄM NGỌC
TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA CỦA CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
PHẠM THỊ DIỄM NGỌC
TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA CỦA CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Đỗ Thị Hải Hà
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến nhà trƣờng, các quý thầy cô đã
trang bị tri thức, tạo môi trƣờng & điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá
trình tôi tham gia học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Thị Hải Hà, giảng viên
trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, ngƣời đã hƣớng dẫn trực tiếp và giúp đỡ tôi
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã cung
cấp cho tôi nhiều nguồn tƣ liệu, tài liệu hữu ích phục vụ nghiên cứu luận văn,
đặc biệt là Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội (nơi tôi công tác), Cục Phát triển
doanh nghiệp/Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ; Tổng cục Thống kê; Cục Thống kê Hà
Nội, Cục Thuế Hà Nội, Sở Công thƣơng, Sở Khoa học & Công nghệ Hà
Nội…đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên
cứu luận văn.
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... i
Danh mục các bảng biểu .........................................................................................ii
Danh mục các hình vẽ và đồ thị ............................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRỢ
GIÚPPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về trợ giúp phát triển DNNVV .................................................. 9
1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và phát triển DNNVV ............................. 9
1.2.2.Trợ giúp phát triển DNNVV của Nhà nước..................................... 23
1.2.3. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về trợ giúp phát triển DNNVV38
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 53
2.1. Khung logic nghiên cứu ................................................................................. 53
2.2.Địađiểm và thời gian thực hiện nghiên cứu .................................................... 54
2.3.Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 54
2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu......................................................................... 55
2.4.1.Nguồn thông tin thứ cấp ................................................................. 55
2.4.2.Nguồn thông tin sơ cấp ................................................................... 55
2.5. Xử lý số liệu ................................................................................................... 56
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRỢ GIÚP DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA CỦA CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................... 57
3.1. Thực trạng DNNVV trên địa bàn Hà Nội giai đoạn từ 2010-2013 ............... 57
3.1.1.Thực trạng DNNVV Hà Nội qua dữ liệu thứ cấp ............................ 57
Nguồn: Cục thống kê Hà Nội (2013) ....................................................... 61
3.1.2.Thực trạng DNNVV Hà Nội qua dữ liệu sơ cấp .............................. 62
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu khảo sát 100DN.............. 63
3.1.3.Đánh giá chung về thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà
Nội giai đoạn 2010-2013 ......................................................................... 68
3.2. Thực trạngtrợ giúp DNNVVgiai đoạn 2010-2013 ........................................ 74
3.2.1. Môi trường thể chế về trợ giúp phát triển DNNVV ........................ 74
3.2.2. Kết quả trợ giúp DNNVV của chính quyền Hà Nội ....................... 77
3.3. Đánh giá những tiến bộ đạt trong công tác trợ giúp phát triển DNNVV giai
đoạn 2010-2013 .................................................................................................... 82
3.3.1. Thành công .................................................................................... 82
3.3.2. Hạn chế & tồn tại ........................................................................... 84
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 86
CHƢƠNG 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRỢ GIÚP CỦA CHÍNH QUYỀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................................... 89
4.1.Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế ảnh hƣởng đến hoạt động trợ giúp DNNVV
trên địa bàn Hà Nội trong giai đoạn mới .............................................................. 89
4.1.1.Bối cảnh trong nước ....................................................................... 89
4.1.2.Bối cảnh quốc tế.............................................................................. 91
4.2.Định hƣớng và mục tiêu trợ giúp DNNVV Hà Nội đến năm 2020 ................ 92
4.2.1 Định hướng trợ giúp phát triển DNNVV ......................................... 92
4.2.2. Mục tiêu trợ giúp phát triển DNNVV ............................................. 93
4.3. Đề xuất hoàn thiện công tác trợ giúp của chính quyền Hà Nội nhằm phát
triển DNNVV đến năm 2020 ................................................................................ 94
4.3.1. Trợ giúp về tài chính cho các DNNVV ........................................... 94
4.3.2.Trợ giúp về mặt bằng sản xuất cho các DNNVV ............................ 96
4.3.3.Trợ giúp đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật
cho các DNNVV ....................................................................................... 97
4.3.4.Trợ giúp xúc tiến mở rộng thị trường cho các DNNVV .................. 98
4.3.5.Hoàn thiện và phát triển hệ thống cung cấp thông tin cho DNNVV100
4.3.6. Trợ giúp phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV .................. 101
4.3.7.Tăng cường liên kết DNNVV với các doanh nghiệp lớn ............... 103
4.4.Điều kiện thực hiện các giải pháp ................................................................. 104
4.4.1.Về phía chính quyền Trung ương .................................................. 104
4.4.2. Về phía chính quyền Hà Nội ........................................................ 105
4.4.3.Một số điều kiện khác ................................................................... 107
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 113
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
CLKN
Cụm liên kết ngành
2
CNCN
Cụm ngành công nghiệp
3
CNHT
Công nghiệp hỗ trợ
4
CNTT
Công nghệ thông tin
5
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
6
DN
Doanh nghiệp
7
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
8
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
9
ĐTNN
Đầu tƣ nƣớc ngoài
10
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
11
GNP
Tổng sản phẩm quốc dân
12
GPMB
Giải phóng mặt bằng
13
HTX
Hợp tác xã
14
ILO
Tổ chức lao động quốc tế
15
KCN
Khu công nghiệp
16
KH & CN
Khoa học & Công nghệ
17
KH&ĐT
Kế hoạch và Đầu tƣ
18
SXKD
Sản xuất kinh doanh
19
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
20
TTHC
Thủ tục hành chính
21
UBND
Ủy ban nhân dân
22
UNIDO
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc
23
VƢDN
Vƣờn ƣơm doanh nghiệp
i
DANH MỤC CÁC BẢNG/BIỂU
STT
Bảng
Tên bảng/biểu
1
Bảng 1.1
2
Bảng3.1
3
Bảng 3.2
4
Bảng 3.3
5
Bảng 3.4
6
Bảng 3.5
7
Bảng 3.6
Tổng tài sản và quy mô vốn của các DNNVV Hà Nội
61
8
Bảng 3.7
Quy mô DNNVV theo tiêu chí lao động
62
9
Bảng 3.8
Khó khăn của DNNVV Hà Nội qua số liệu khảo sát
65
Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam
Số lƣợng DNNVV đăng ký thành lập mới tại HN
giai đoạn 2010-2013
Một số chỉ tiêu tài chính của DNNVV Hà Nội
Lao động trong khu vực DNNVV Hà Nội giai đoạn
2008-2012
Một số chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
DNNVV Hà Nội
Cơ cấu doanh thu của DNNVV Hà Nội theo thị
trƣờng giai đoạn 2010-2013
Trang
12
53
54
56
58
58
Kết quả chƣơng trình hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
10
Bảng 3.9
cho các DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội giai
đoạn 2010-2013
ii
81
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
STT
Hình
1
Hình 3.1
2
Hình3.2
3
Hình3.3
Tên hình vẽ
Tình hình đăng ký vốn của DNNVV giai đoạn 20102013
Cơ cấu DNNVV của Hà Nội phân theo ngành/lĩnh vực
Thu nhập bình quân của ngƣời lao động trong các
DNNVV Hà Nội
iii
Trang
55
60
62
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò to lớn
trong việc phát triển kinh tế xã hội của các nƣớc. Việc phát triển DNNVV góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; giảm bớt chênh lệch giàu nghèo & tạo công ăn
việc làm cho ngƣời lao động. Phát triển DNNVV còn góp phần hỗ trợ cho sự
phát triển các doanh nghiệp lớn, đồng thời duy trì và phát triển các ngành nghề
truyền thống,…Chính phủ các nƣớc phát triển và đang phát triển đều xác định
vai trò quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế. Công tác trợ giúp phát triển
DNNVV đƣợc coi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát
triển kinh tế quốc gia.
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội lớn của cả nƣớc, Hà Nội
có số lƣợng doanh nghiệp thành lập và đăng ký hoạt động đứng thứ hai trên cả
nƣớc (sau Thành phố Hồ Chí Minh), trong đó DNNVV chiếm tới 97%. Các
DNNVV Hà Nội đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển Thủ
đô trở thành trung tâm kinh tế, chính trị của cả nƣớc.Theo số liệu của Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ Hà Nội, tính đến hết 31/12/2013, Hà Nội đã có 150.251 doanh
nghiệp đăng ký thành lập. Nhìn chung, số lƣợng doanh nghiệp đang hoạt động
trên địa bàn Hà Nội đã và đang tăng lên một cách đáng kể từ năm 2000 cho đến
nay. Trong một vài năm gần đây tốc độ tăng cơ học về số lƣợng tăng từ 3-5%
mỗi năm. Trên thực tế, rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa ra đời chỉ tồn tại
trong thời gian ngắn rồi tự tiêu vong do nhiều nguyên nhân trong đó quan trọng
nhất là năng lực cạnh tranh thấp và chƣa thích nghi đƣợc với thị trƣờng, thiếu
các nguồn lực để hoạt động và phát triển. Do đó, trợ giúp phát triển DNNVV là
nhiệm vụ vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài nhằm góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của thủ đô.
Đảng và Nhà nƣớc ta đã coi phát triển các DNNVV là một nhiệm vụ quan
trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
1
hiện đại hóa của đất nƣớc. Trong thời gian qua, nhiều chính sách trợ giúp phát
triển DNNVV đã đƣợc triển khai thực hiện, cụ thể nhƣ: Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV;
Quyết định số 131/2011/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch phát triển DNNVV giai đoạn 2011-2015….
Chính quyền Thành phố Hà Nội cũng đã thực hiện nhiều giải pháp trợ giúp
nhằm tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các DNNVV phát triển thông qua
việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, thực hiện các chính sách, chƣơng trình
trợ giúp DNNVV nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận tài chính... Các
chính sách, chƣơng trình trợ giúp này đã đƣợc triển khai trên nhiều lĩnh vực nhƣ
tài chính, mặt bằng sản xuất, công nghệ, xúc tiến, mở rộng thị trƣờng, thông tin,
tƣ vấn, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực... và đƣợc triển khai trong thời gian
khá dài. Về mặt thời gian, thì việc thực hiện các giải pháp này đã góp phần giúp
cho công tác quản lý nhà nƣớc của chính quyền Thành phố đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngày càng trở nên có hiệu quả.Tuy nhiên, việc thực hiện các biện
pháp trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa còn nhiều tồn tại, tỷ lệ các DNNVV tiếp
cận đƣợc các nguồn lực hỗ trợ của Nhà nƣớc còn rất thấp. Nguyên nhân là phần
lớn các chƣơng trình trợ giúp chỉ hƣớng vào đối tƣợng doanh nghiệp nói chung,
không ƣu tiên hoặc dành riêng hỗ trợ DNNVV. Một số chƣơng trình trợ giúp có
nội dung chồng chéo, trùng lắp dẫn đến hiệu quả thực hiện chƣa cao, lãng phí
nguồn lực, không giải quyết đƣợc các nhu cầu trợ giúp trọng tâm, thiết thực của
DNNVV. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “Trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa của chính quyền Thành phố Hà Nội” làm luận văn
tốt nghiệp thạc sỹ.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là:
- Thực trạng trợ giúp DNNVV của chính quyền thành phố hiện nay nhƣ thế
nào? Chính quyền thành phố Hà Nội cần có những giải pháp nào để trợ giúp cho
các DNNVV trên địa bàn phát triển trong giai đoạn mới?
2
2. Mụctiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá tình hình thực hiện công tác
trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa của chính quyền thành phố Hà Nội giai đoạn từ
2010 đến 2013, từ đó đề xuất định hƣớng nhằm hoàn thiện công tác trợ giúp
DNNVV của chính quyền thành phố giai đoạn 2015-2020.
3.Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về trợ giúp phát triển DNNVV của
chính quyền thành phố để làm khung lý luận nghiên cứu đề tài.
- Đánh giá thực trạng DNNVV Hà Nội và công tác trợ giúp của chính
quyền Thành phố giai đoạn từ 2010 đến 2013, chỉ ra những mặt thành công,
những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất hoàn thiện hoạt động trợ giúp nhằm phát triển các DNNVV trên
địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020.
4. Đối tƣợngvà phạmvinghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động trợ giúp của
chính quyền thành phố nhằm phát triển các DNNVV trên địa bàn trong khuôn
khổ và cơ chế chính sách chung của Nhà nƣớc.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Tập trung vào các nội dung trợ giúp của chính
quyền Thành phố dành cho các DNNVV nhằm trợ giúp phát triển nhóm doanh
nghiệp này.
+ Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn Thành phố Hà Nội
+ Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2010 đến năm 2013, đề xuất giải pháp
định hƣớng cho giai đoạn từ 2015 đến 2020.
5.Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nội dung trợ
giúp của chính quyền thành phố Hà Nội nhằm phát triển các DNNVV trên địa
bàn theo chức năng và nhiệm vụ phát triển kinh tế của địa phƣơng.
3
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đặt ra mục tiêu nhằm hoàn thiện công tác trợ
giúp DNNVV đối với chính quyền thành phố Hà Nội. Trƣớc những khó khăn
hiện nay của các DNNVV đang gặp phải, khi nền kinh tế đất nƣớc đang chịu
những tác động bất lợi của suy thoái kinh tế thì các DNNVV rất cần “bàn tay
nâng đỡ” để tồn tại và phát triển, tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của thủ đô.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu & Cơ sở lý luận về trợ giúp phát triển
DNNVV.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn.
Chƣơng 3: Thực trạng trợ giúp DNNVV của chính quyền thành phố Hà Nội.
Chƣơng 4: Hoàn thiện công tác trợ giúp của chính quyền thành phố Hà Nội
nhằm phát triển các DNNVV đến năm 2020.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRỢ GIÚPPHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Do vai trò quan trọng của các DNNVV trong quá trình phát triển kinh tế và
hội nhập kinh tế quốc tế, không chỉ tại Việt Nam và cả trên thế giới đã có không ít
các công trình nghiên cứu về nhóm doanh nghiệp này trên nhiều lĩnh vực, góc độ
khác nhau nhằm trợ giúp thúc đẩy các DNNVV phát triển. Trong thời gian gần đây,
đáng chú ý có thể kể đến các công trình nghiên cứu nhƣ sau:
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt, trƣờng ĐH Kinh
tế quốc dân năm 2006 với đề tài: “Vai trò của nhà nƣớc đối với phát triển
DNNVV ở Việt Nam”. Đề tài đã đi sâu vào phân tích các khía cạnh chính sách
định hƣớng và hỗ trợ ở một vài lĩnh vực đã đƣợc ban hành từ trƣớc năm 2006,
khi chƣa ra đời các văn bản luật lớn nhƣ Luật doanh nghiệp 2005, Luật đầu tƣ
2005…Đồng thời, tác giả cũng đi sâu phân tích các tác động của các chính sách
đối với phát triển DNNVV. Tuy nhiên, đề tài chƣa phân tích hết vai trò của nhà
nƣớc đối với toàn bộ DNNVV trong toàn quốc.
- Cục phát triển doanh nghiệp/Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, trong năm 2005 & 2006
đã chủ trì nghiên cứu đề tài: “Một số vấn đề cơ bản nhằm thực hiện nâng cao
hiệu quả công tác hỗ trợ kỹ thuật cho DNNVV trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp Việt Nam”. Đề tài đã đƣa ra một số căn cứ, nội dung, cách thức tổ chức và
phƣơng pháp hoạt động của các Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật cho DNNVV ở Việt Nam
một cách hiệu quả nhất nhằm tăng cƣờng năng lực và nâng cao sức cạnh tranh của
DNNVV trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
- Luận án tiến sỹ của tác giả Phạm Văn Hồng, trƣờng ĐH Kinh tế Quốc
Dân Hà Nội năm 2007 với đề tài: “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
Nam trong quá trình hội nhập quốc tế”. Tác giả đã đƣa ra một số luận cứ để
phân tích, đánh giá thực trạng DNNVV của Việt Nam nói chung và môi trƣờng
5
thể chế phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, qua đó đề
xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm tiếp tục phát triển DNNVV có
hiệu quả hơn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa/Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà
Nội năm 2008 đã chủ trì thực hiện đề tài: “Thực trạng và các giải pháp thúc
đẩy sự phát triển các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội”. Đề tài đã
nghiên cứu những vấn đề chung về DNNVV, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động của doanh nghiệp; kinh nghiệm quốc tế về phát triển DNNVV trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế, kinh nghiệm về hỗ trợ DNNVV. Đề tài đi sâu
nghiên cứu thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội và đề ra phƣơng
hƣớng, giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội trong điều
kiện gia nhập WTO.
- Đề tài cấp Bộ, B2006-06-13: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hà Nội sau khi
Việt Nam gia nhập WTO”, năm 2008 do PGS.TS Phạm Quang Trung là chủ
nhiệm đề tài. Đề tài tập trung phân tích năng lực cạnh tranh của các DNNVV
trên địa bàn Hà Nội, những nguyên nhân tác động, các nhân tố ảnh hƣởng và
những bài học kinh nghiệm để từ đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng năng lực
cho khu vực DNNVV trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Luận án tiến sỹ của tác giả Lê Thị Mỹ Linh, trƣờng ĐH Kinh tế Quốc dân
Hà Nội: “Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam trong quá trình hội nhập kinh tế” năm 2009. Đề tài đã nghiên cứu một số
vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong các DNNVV, đồng thời vận dụng
lý luận vào phân tích, đánh giá thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực trong các
DNNVV ở Việt Nam để từ đó đề xuất những quan điểm, giải pháp để hoàn thiện
phát triển nguồn nhân lực trong các DNNVV. Đề xuất những kiến nghị đối với nhà
nƣớc và các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để có những hỗ trợ phù hợp
nhằm phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV.
6
- Luận văn thạc sỹ của Lê Thu Hằng, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà
Nội: “Giải pháp của chính quyền cấp tỉnh nhằm hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” năm 2012. Đề tài đã phân
tích thực trạng hỗ trợ của chính quyền tỉnh Thanh Hóa đối với các DNNVV trên
địa bàn tỉnh, qua đó đề xuất một số giải pháp phù hợp của chính quyền tỉnh
Thanh Hóa nhằm hỗ trợ các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Minh Thùy, trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH
Quốc gia Hà Nội: “Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội” năm 2012. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu cơ sở lý
luận về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra nhận
định và đánh giá tình hình thực hiện chính sách trợ giúp về công nghệ cho các
DNNVV Hà Nội trong một số ngành sản xuất giai đoạn từ 2000-2010, qua đó đề
xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu lực và hiệu quả của chính sách trợ giúp
đổi mới công nghệ cho các DNNVV của Hà Nội.
Ngoài ra, có nhiều nghiên cứu khác liên quan đến trợ giúp phát triển
DNNVV nói chung nhƣ:
- Viện nghiên cứu Kinh tế Đông Á (ERIA) đã thực hiện nghiên cứu về “Sự
phát triển DNNVV Trung Quốc” năm 2008. Nghiên cứu đã phân tích, đánh
giá thực trạng phát triển DNNVV Trung Quốc, chỉ ra những vấn đề vƣớng mắc
của DNNVV Trung Quốc, đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm khắc phục các
vƣớng mắc trên.
- Viện nghiên cứu Kinh tế Đông Á (ERIA) đã thực hiện nghiên cứu về “Sự
phát triển DNNVV của Thái Lan” năm 2008. Nghiên cứu phân tích thực trạng
phát triển DNNVV của Thái Lan, chính sách của Chính phủ Thái Lan dành cho
khu vực DNNVV và những vấn đề vƣớng mắc cần tháo gỡ.
- Peter Pang, Phó giám đốc điều hành Cơ quan tiền tệ Hồng Kong với báo
cáo “The role of SMEs in Asian Development” tại Hội nghị thƣờng niên phát
triển ngân hàng các nƣớc Châu Á năm 2008 (Tạm dịch là Vai trò của DNNVV
7
trong sự phát triển của Châu Á). Báo cáo đã làm rõ vai trò và sự cần thiết hỗ trợ
để phát triển các DNNVV, đặc biệt trong điều kiện vĩ mô khu vực Châu Á với
những chính sách, chiến lƣợc chung của khu vực trong việc hợp tác, liên kết
cùng phát triển.
- “Kinh nghiệm quốc tế về chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV và bài
học cho Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Thế Bính (2013), Trƣờng ĐH Ngân
hàng – Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 12 (22) – Tháng 9-10. Bài báo đã phân
tích kinh nghiệm hỗ trợ DNNVV của các nƣớc nhƣ: Mỹ, Nhật Bản, Singapore,
Thái Lan để từ đó rút ra kết luận và bài học về kinh nghiệm hỗ trợ DNNVV phù
hợp cho Việt Nam.
- “Định hƣớng phát triển DNNVV trong chiến lƣợc phát triển kinh tế tƣ
nhân ở Việt Nam” của tác giả Phạm Thế Tri (2011), Trƣờng ĐH Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh – đăng trên Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số tháng 9 (tháng
11/2011).Nghiên cứu đã chỉ ra vị trí, vai trò của DNNVV trong môi trƣờng cạnh
tranh, đồng thời đánh giá thực trạng của các DNNVV ở nƣớc ta hiện nay, từ đó
đƣa ra định hƣớng cơ bản để phát triển DNNVV ở Việt Nam.
Các nghiên cứu kể trên hầu hết đều cập đến các giải pháp trợ giúp nhằm
phát triển các DNNVV nói chung, trong đó có các giải pháp đã đƣợc ban hành
thành các văn bản pháp quy. Tuy nhiên, tùy từng điều kiện hoàn cảnh của mỗi
địa phƣơng mà nó có thể trở thành những công cụ hữu hiệu cho các nhà quản lý.
Đây là lý do bên cạnh việc kế thừa, khai thác các kết quả nghiên cứu đã có, luận
văn tiến hành nghiên cứu kỹ về thực trạng phát triển của các DNNVV trên địa
bàn Thành phố Hà Nội, để từ đó đề xuất hoàn thiện hoạt động trợ giúp cho nhóm
doanh nghiệp này phát triển, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của
Thủ đô trong giai đoạn mới.
Những đóng góp mới của luận văn:
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về trợ giúp phát triển DNNVV của
chính quyền Thành phố Hà Nội theo chức năng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của Thủ đô.
8
- Phân tích thực trạng trợ giúp phát triển DNNVV của chính quyền thành
phố Hà Nội giai đoạn từ 2010-2013, đánh giá ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế.
- Đề xuất hoàn thiện hoạt động trợ giúp của chính quyền thành phố Hà Nội
nhằm phát triển các DNNVV trên địa bàn trong giai đoạn mới.
1.2. Cơ sở lý luận về trợ giúp phát triển DNNVV
1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và phát triển DNNVV
1.2.1.1.Khái niệm DNNVV và tiêu chí xác định DNNVV
Khái niệm: Có nhiều quan niệm khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV). Song, xét một cách chung nhất, DNNVV là những doanh nghiệp có
quy mô nhỏ bé về vốn, lao động hay doanh thu hoặc cả ba. Doanh nghiệp nhỏ và
vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu
nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa (small and medium). Việc
xác định quy mô DNNVV chỉ mang tính chất tƣơng đối vì nó chịu tác động của
các yếu tố nhƣ trình độ phát triển của một nƣớc, tính chất ngành nghề và điều
kiện phát triển của một vùng lãnh thổ nhất định hay mục đích phân loại DN
trong từng thời kỳ nhất định.
Nhìn chung, trên thế giới, khái niệm chung nhất về DNNVV có nội dung
nhƣ sau:
- DNNVV là những cơ sở sản xuất, kinh doanh có tƣ cách pháp nhân
kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới
hạn nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng
thu đƣợc trong thời kỳ theo quy định của từng quốc gia.
- DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao
động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô
đó là: doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh
nghiệp có dƣới 10 lao động, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến
dƣới 50 ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Mỗi nƣớc có
9
tiêu chí riêng để xác định DNNVV nƣớc mình. Ở Việt Nam, Nghị định số
56/2009/NĐ-CP, ngày 30-6-2009, của Chính phủ quy định số lƣợng lao động
trung bình hằng năm của doanh nghiệp có từ 10 ngƣời lao động trở xuống đƣợc
coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dƣới 200 ngƣời lao động đƣợc coi là
doanh nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 ngƣời lao động thì đƣợc coi là doanh
nghiệp vừa.
Nhƣ vậy, theo định nghĩa này thì số DNNVV tại Việt Nam nói chung và
tại Hà Nội nói riêng chiếm tới 96% trên tổng số doanh nghiệp hiện có.
Tiêu chí xác định DNNNVV: trƣớc năm 1998 chƣa có một văn bản pháp
luật chính thức nào quy định tiêu chuẩn cụ thể của DNNVV. Do đó, các tổ chức
có các hoạt động hỗ trợ hoặc nghiên cứu về DNNVV đƣa ra các tiêu chuẩn xác
định DNNVV khác nhau, tùy thuộc quan niệm hoặc định hƣớng mục tiêu và đối
tƣợng doanh nghiệp hỗ trợ của tổ chức mình. Chẳng hạn, Ngân hàng Công
thƣơng Việt Nam đƣa ra tiêu chuẩn DNNVV là những doanh nghiệp có giá trị
tài sản dƣới 10 tỷ đồng, vốn lƣu động dƣới 8 tỷ đồng, tổng doanh thu dƣới 8 tỷ
đồng và số lao động thƣờng xuyên dƣới 500 ngƣời, tồn tại dƣới bất kỳ hình thức
sở hữu nào. Thành phố Hồ Chí Minh thì xác định những doanh nghiệp có vốn
pháp định dƣới 1 tỷ đồng, doanh thu hàng năm dƣới 10 tỷ đồng và lao động
thƣờng xuyên dƣới 100 ngƣời là các doanh nghiệp nhỏ. Những doanh nghiệp
trên mức tiêu chuẩn đó là các doanh nghiệp vừa và lớn (tuy nhiên không đƣa ra
tiêu chí cụ thể về doanh nghiệp vừa). Tổ chức UNIDO tại Việt Nam lại đƣa ra
tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có ít hơn 50 lao động, tổng
số vốn và doanh thu đều dƣới 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp vừa là các doanh nghiệp
có số lao động từ 51-200 ngƣời, tổng số vốn và doanh thu từ 1 đến 5 tỷ đồng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đặc biệt của các DNNVV, đồng thời để
định hƣớng các chính sách hỗ trợ đối tƣợng này, ngày 23/11/2001 Chính phủ đã
ban hành Nghị định 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Theo Nghị định này thì DNNVV là các cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập
10
- Xem thêm -