cách trích dẫn tài liệu
6. Bài báo Lưu ý: Viếết hoa chữ cái đầầu tến c ủa t ừ đầầu tến, và mỗỗi t ừ khóa trong tến bài báo. Nếếu bài
báo khuyếết danh thì chỉ cầần chỉ dầỗn c ụ thể ở phầần trích dầỗn nguyến v ăn, KHÔNG ph ải đ ưa vào Danh
mục tham khảo.
Ví dụ: The Australian (10 July 2002, p.1) khẳng đ ịnh……
Nội dung:
Họ tác giả, Chữ viếết tăết tến tác giả Năm xuầết bản, ‘Tến bài báo’, Tến t ờ báo, ngày tháng, sỗế trang.
Ví dụ: Tobler, K & Kerin, J 2002, ‘Hormone alert for cancer’, The Australian, 10 July, p. 1.
6.1. Bài báo từ cơ sở dữ liệu Nếếu bài báo thu ộc c ơ s ở d ữ li ệu điện t ử c ủa th ư vi ện d ưới d ạng các fle
hình ảnh như PDF, các bài báo này được trích dầỗn giỗếng nh ư sách in gỗếc.
Nếếu có nhiếầu hình thức trình duyệt sách điện t ử khác, nến ch ọn đ ịnh d ạng fle hình.
Nếếu bài báo từ dữ liệu thư viện được định dạng lại, chẳng hạn ở d ạng HTML ho ặc văn b ản thuầần túy,
hoặc từ một website, nến chỉ dầỗn nguỗần đã sử d ụng vì nh ững hình ảnh, bi ểu đỗầ, sỗế trang… có th ể b ị
mầết đi.
Nếếu nguỗần là từ cơ sở dữ liệu của thư viện, nếu tến cơ s ở d ữ liệu, ho ặc nếếu t ừ internet thì ch ỉ dầỗn
URL. Hình thức:
Họ tác giả, Chữ cái viếết tăết tến tác giả Năm xuầết bản, ‘Tiếu đếầ bài báo’, Tến báo, ngày tháng, sỗế trang,
xem ngày tháng năm, tến dữ liệu cơ sở. Ví dụ: Timmins, N 2005, ‘Delay raises doubt in public sector’,
Financial Times, 20 July, truy cập 21 July 2005, Factva.
6.5. Các tài liệu từ website 16 Rầết nhiếầu nguỗần tài li ệu đi ện t ử khỗng đánh sỗế trang tr ừ các tài li ệu ở
dạng PDF. Nếếu trích dầỗn hoặc diếỗn giải t ừ một website mà tài li ệu khỗng ở d ạng PDF, vầỗn có th ể s ử
dụng làm một phầần của trích dầỗn nguyến văn trong bài.
đếầ mục, (eg. Stone 2004, Usage and prognosis secton)
sỗế đoạn (eg. Stone 2004, para.11)
Hình thức: Tác giả/Biến tập viến. Năm xuầết bản, Tến tài li ệu, tến ng ười b ảo tr ợ nguỗần, ngày truy c ập, .
Ví dụ danh mục tham khảo: Stone, A 2004, Headaches due to Wind Cold, Al Stone Acupuncture and
Traditonal Chinese Herbal Medicines, truy cập 10 September 2006,
.
Ví dụ trích dầỗn nguyến văn: Đã có nhận đ ịnh răầng: “this formula is about 85% targetng the symptoms of
headache and stuffy nose, while only 15% directly addresses the cold or allergies” (Stone 2004, Usage
and prognosis secton) hoặc Đã có nhận đ ịnh răầng: “this formula is about 85% targetng the symptoms
of headache and stuffy nose, while only 15% directly addresses the cold or allergies” (Stone 2004, para.
11)
7.1. Kỷ yếếu hội thảo Hình thức:
Họ tác giả, Chữ viếết tăết tến tác giả Năm xuầết bản, ‘Tiếu đếầ biến b ản’, [trong] Biến t ập viến (nếếu có), Tến
kỷ yếếu được xuầết bản có thể gỗầm đ ịa điểm và thời gian t ổ ch ức, Nhà xuầết b ản, N ơi xuầết b ản, sỗế trang.
Ví dụ: Kovacs, GL 1994, ‘Simulaton-scheduling system using hybrid sofware technology’, trong
Computer Integrated Manufacturing and Automaton Technology: Proceedings of the 4th Internatonal
conference, Troy, New York, October 10-12, 1994, IEEE Computer Society Press, Los Alamitos, California,
pp.351-356.
7.2. Khóa luận/ Luận văn Hình thức: Họ tác giả, Ch ữ viếết tăết tến tác gi ả Năm th ực hi ện khóa lu ận, ‘Tến
khóa luận’, Giải thưởng, Học viện/Nơi tác giả thực hiện khóa lu ận.
Ví dụ: Garland, CP 1986, ‘Structure and removal of non -cellulosic components of eucalypt woods’,
MApplSci thesis, Royal Melbourne Insttute of Technology.
Tài liệu tham khảo
RMIT Business 2003, Written reports and essays: guidelines for referencing and presentaton in RMIT
Business, RMIT University, Melbourne. Style manual for authors, editors and printers 2002, 6th edn, John
Wiley & Sons, Australia.
- Xem thêm -