Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự gắn bó công việc c...

Tài liệu Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự gắn bó công việc của nhân viên – trường hợp nghiên cứu tại bình dương

.PDF
145
1
85

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHẠM TRẦN PHÚ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI SỰ GẮN BÓ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN – TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 U N V N THẠ S BÌNH DƢƠNG – 2021 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT PHẠM TRẦN PHÚ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI SỰ GẮN BÓ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN – TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 U N V N THẠ S NGƢỜI HƢỚNG D N HO HỌ : TS. NGUYỄN HỒNG THU BÌNH DƢƠNG – 2021 ỜI M ĐO N Tôi cam đoan luận văn “Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự gắn bó công việc của nhân viên – Trƣờng hợp nghiên cứu tại Bình Dƣơng.” là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Hồng Thu. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chị trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. Bình Dương, ngày 26 tháng 03 năm 2021 Ngƣời thực hiện Phạm trần Phú i ỜI ẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy giáo/Cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo viên hƣớng dẫn TS. Nguyễn Hồng Thu đã tận tình, chu đáo hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các quý doanh nghiệp, cơ quan tổ chức và các cá nhân đã cung cấp thông tin, số liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những ngƣời luôn bên tôi, động viên, chia sẽ, khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn tốt nhất song cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến của quý Thầy, Cô để nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! ii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Để tài luận văn “Trách nhiệm xã hội (CSR) của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự gắn bó công việc của nhân viên – trƣờng hợp nghiên cứu tại tỉnh Bình Dƣơng” đƣợc thực hiện với mục đích xác định và đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến việc duy trì và gắn bó công việc của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tại tỉnh Bình Dƣơng. Đánh giá thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp thông qua dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập đƣợc từ các phiếu khảo sát ngƣời lao động tại các doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Qua đó, đƣa ra các đề xuất nâng cao việc thực hiện CSR giúp tăng sự duy trì và gắn bó công việc của ngƣời lao động với doanh nghiệp. Từ các khảo lƣợc và kế thừa chọn lọc các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ giữa nhận thức thực hiện CSR và sự gắn bó công việc của ngƣời lao động với tổ chức, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu gồm 4 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc. Cụ thể, dự trên cơ sở lý thuyết và thang đo từ nghiên cứu của tác giả Lê Thanh Tiệp (2018), xác định đƣợc 4 yếu tố độc lập về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là: (1) Trách nhiệm xã hội đối với các bên liên quan; (2) Trách nhiệm xã hội đối với chính phủ; (3) Trách nhiệm xã hội đối với nhân viên và (4) Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng. Biến phụ thuộc của mô hình là Sự gắn bó và duy trì của ngƣời lao động với tổ chức, dự theo các nghiên cứu của Mowday cùng cộng sự (1979) và Meyer và Allen (1991). Sau khi thu thập và xử lý dữ liệu, với các kỹ thuật thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi qui và kiểm định sự khác biệt, kết quả nghiên cứu từ 228 nhân viên làm việc ở các doanh nghiệp SMEs tại Bình Dƣơng cho biết rằng, có 2 thành phần của CSR có ảnh hƣởng đến sự gắn bó duy trì làm việc của ngƣời lao động là Trách nhiệm đối với chính phủ và Trách nhiệm đối với khách hàng, trong đó trách nhiệm đối với khách hàng có ảnh hƣởng mạnh hơn. Kết quả nghiên cứu là cơ sở hữu ích để các SMEs tại Bình Dƣơng tham khảo và xây dựng các chiến lƣợc CSR nhằm nâng cao lòng trung thành, sự gắn bó duy trì làm việc của ngƣời lao động với tổ chức, từ đó giúp doanh nghiệp giữ vững nguồn nhân lực, duy trì hiệu quả kinh doanh bền vững. iii MỤ LỜI Ụ M ĐO N........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤ SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................... ix D NH MỤ VIẾT TẮT ........................................................................................... x ỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1 2. Mục tiêu đề tài........................................................................................................ 4 2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 4 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4 3. âu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 4 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 5 5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ........................................................................ 5 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ..................................................................... 6 6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 6 7. Bố cục đề tài ........................................................................................................... 6 HƢƠNG 1: Ý U N HUNG VỀ TRÁ H NHIỆM XÃ HỘI DO NH NGHIỆP, DO NH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪ , MÔ HÌNH NGHIÊN ỨU ............ 7 1.1. ơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp............................................ 7 1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ...................................................... 7 1.1.2. Nội dung trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ...................................................... 10 1.1.3. Đánh giá hiệu quả việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp .................. 12 iv 1.1.3.1. Bộ tiêu chuẩn ISO 26000:2010......................................................................... 13 1.1.3.2. Bộ tiêu chuẩn BSCI ........................................................................................... 16 1.2. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................... 23 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 23 1.2.2. Đặc trƣng chủ yếu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................. 26 1.3. Tổng quan nghiên cứu, mô hình và giả thiết nghiên cứu ................................ 26 1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................................. 26 1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 29 1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu ................................ 35 Tóm tắt chƣơng 1....................................................................................................... 40 HƢƠNG 2: TRÁ H NHIỆM XÃ HỘI DO NH NGHIỆP VỚI SỰ GẮN BÓ ÀM VIỆ Ủ NHÂN VIÊN CÁC DO NH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪ TẠI BÌNH DƢƠNG ......................................................................................................... 41 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Bình Dƣơng ....................................... 41 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 41 2.1.2. Đặc điểm kinh tế .............................................................................................. 42 2.2. Thực trạng lao động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Dƣơng ......... 48 2.2.1. Tình hình kinh doanh tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Dƣơng ........... 48 2.2.2. Tình hình lao động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Dƣơng ............... 50 2.3.1. Mô tả mẫu khảo sát .......................................................................................... 52 2.3.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy............................................................................ 53 2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá................................................................. 57 2.3.4. Phân tích tƣơng quan ....................................................................................... 59 2.3.5. Kết quả hồi quy ................................................................................................ 60 2.3.6. Kiểm định sự khác biệt .................................................................................... 65 2.3.6.1. Sự khác biệt về gắn bó và duy trì của nhân viên theo giới tính ........................ 65 2.3.6.2. Sự khác biệt về gắn bó và duy trì của nhân viên theo độ tuổi .......................... 66 2.3.6.3. Sự khác biệt về gắn bó và duy trì của nhân viên theo trình độ học vấn ........... 67 2.3.6.4. Sự khác biệt về gắn bó và duy trì của nhân viên theo thâm niên làm việc ....... 68 Tóm tắt chƣơng 2....................................................................................................... 69 v HƢƠNG 3: ẾT U N VÀ HUYẾN NGHỊ ................................................... 70 3.1. ết luận ............................................................................................................. 70 3.2. huyến nghị ...................................................................................................... 70 3.2.1. Nâng cao thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với Chính phủ ... 71 3.2.2. Nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với khách hàng ................. 72 3.2.3. Các khuyến nghị khác ...................................................................................... 73 3.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 78 PHỤ LỤC ................................................................................................................... a PHỤ LUC 1: BẢNG KHẢO SÁT ............................................................................... a PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ................... g PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ................................. k PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY ............................................................................ p PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT ................................................................ t vi DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1: Chủ đề cốt lõi và các vấn đề về trách nhiệm xã hội 15 Bảng 1.2: Bộ quy tắc ứng xử BSCI 17 Bảng 1.3: Phân loại SMEs ở Việt Nam theo Nghị Định số 56/2009-CP 24 Bảng 1.4: Phân loại SMEs ở Việt Nam theo Nghị Định số 39/2018-CP 25 Bảng 1.5: Tổng quan các nghiên cứu CSR trong nƣớc và thế giới 32 Bảng 1.6: Thang đo CSR đối với các bên liên quan 37 Bảng 1.7: Thang đo CSR đối với Chính phủ 37 Bảng 1.8: Thang đo CSR đối với Nhân viên 38 Bảng 1.9: Thang đo CSR đối với Khách hàng 38 Bảng 1.10: Thang đo sự gắn bó và duy trì 39 Bảng 2.1. Diện tích và dân số các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dƣơng 47 Bảng 2.2: Thống kê SMEs thành lập mới tại Bình Dƣơng 49 Bảng 2.3: Thống kê SMEs đang hoạt động tại Bình Dƣơng 50 Bảng 2.4: Thống kê lao động tại các SMEs Bình Dƣơng các năm từ 2017-2019 51 Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu 52 Bảng 2.6: Thống kê mẫu khảo sát 53 Bảng 2.7. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo CSR đối với các bên có 54 liên quan Bảng 2.8: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo CSR đối với Chính phủ 54 Bảng 2: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo CSR đối với nhân viên 55 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo CSR đối với khách hàng 55 vii Bảng 2.11: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo CSR đối với khách hàng 56 - (sau khi loại biến quan sát KH1) Bảng 2.12: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Gắn bó và duy trì 56 Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo CSR 57 Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo Gắn bó và duy trì 58 Bảng 2.15: Kết quả phân tích tƣơng quan 59 Bảng 2.16: Kết quả hồi quy 60 Bảng 2.17: Kết quả kiểm định t về giá trị trung bình của 2 mẫu độc lập với giới 65 tính Bảng 2.18: Kết quả kiểm định phƣơng sai Homogeneity theo độ tuổi 66 Bảng 2.19: Kết quả kiểm định Welch theo độ tuổi 67 Bảng 2.20: Kết quả kiểm định phƣơng sai Homogeneity theo trình độ học vấn 67 Bảng 2.21: Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ học vấn 67 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định phƣơng sai Homogeneity theo thâm niên làm 68 việc Bảng 2.23: Kết quả phân tích ANOVA theo thâm niên làm việc viii 68 DANH MỤ SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Tên sơ đồ, biểu đồ Trang Sơ đồ 1.1: Mô hình gắn bó tổ chức Mowday và cộng sự (1974) 20 Sơ đồ 1.2: Mô hình gắn bó tổ chức O'reilly (1989) 20 Sơ đồ 1.3: Mô hình gắn bó tổ chức Meyer và Allen (1991) 21 Sơ đồ 1.4: Mô hình nghiên cứu 36 Biểu đồ 2.1: Tốc tăng trƣởng GRDP và GRDP bình quân đầu ngƣời của 43 tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015 – 2019 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2015 – 2019 ix 44 D NH MỤ VIẾT TẮT STT ý hiệu Nguyên nghĩa 1 CSR Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp 2 COCs Các bộ quy tắc ứng xử 3 EFA Exploratory Factor Analysis 4 DN Doanh nghiệp 5 KMO Kaiser-Meyer-Olkin 6 KCN Khu công nghiệp 7 OCB Hành vi công dân trong tổ chức 8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 9 GRDP 10 ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế 11 PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 12 SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính 13 SMEs Doanh nghiệp nhỏ và vừa 14 VIF Hệ số phóng đại phƣơng sai 15 VND Việt Nam Đồng 16 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới Tổng sản phẩm trên địa bàn x ỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra trách nhiệm xã hội doanh nghiệp có tác động tích cực đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đƣợc coi là “kim chỉ nam” để doanh nghiệp phát triển bền vững. Trong một thế giới công nghệ ngày càng phát triển, xu hƣớng quốc tế hóa và hội nhập toàn cầu, mối quan hệ giao lƣu thƣơng mại giữa các quốc gia và khu vực ngày càng sâu rộng thì bên cạnh những cơ hội các doanh nghiệp đang phải đối mặt với những thách thức và cạnh tranh vô cùng gay gắt. Điều đó càng hiện diện rõ đối với các doanh nghiệp SMEs. Khi chƣa thể tạo ra đƣợc những lợi thế cạnh tranh vững vàng đã phải đối mặt với những khó khăn khốc liệt của thị trƣờng hội nhập. Năm 2007 Việt Nam gia nhập WTO, là một thành viên chính thức của tổ chức thƣơng mại thế giới, Việt Nam phải thực hiện 6 hiệp định chính, trong đó có hiệp định hàng rào kỹ thuật thƣơng mại mà CSR là nội dung quan trọng. Ngày 12/11/2018 lại tiếp tục đánh dấu 1 bƣớc ngoặc lớn trong trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam. Khi quốc hội đã thông qua nghị quyết về việc phê chuẩn hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dƣơng (CPTPP). Bên cạnh đó tính đến tháng 07/2019 Việt Nam hiện đã tham gia 12 hiệp định thƣơng mại tự do, điều đó đồng nghĩa các doanh nghiệp trong nƣớc muốn đƣợc hƣởng lợi từ các hiệp định này buộc phải liên tục đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh. Bởi lẽ, trong sân chơi hội nhập các sản phẩm dịch vụ không chỉ đƣợc tiêu chuẩn hóa về mặt chất lƣợng mà còn về khía cạnh xã hội. Vì vậy, một số sản phẩm khi xuất khẩu cần đáp ứng đƣợc các tiếu chuẩn do phía đối tác yêu cầu nhƣ môi trƣờng (ISO 14000), các bộ quy tắc ứng xử (COCs) quy định các vấn đề về lao động trẻ em, lao động cƣỡng bức, chống phân biệt đối xử, môi trƣờng và an toàn sức khỏe nghề nghiệp… Trƣớc yêu cầu phát triển kinh tế bền vững, áp lực hội nhập với những “luật chơi” mới trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đƣợc xem nhƣ đòn bẩy giúp doanh nghiệp tạo 1 lợi thế giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trƣờng, tham gia sâu hơn vào các chuỗi giá trị toàn cầu. Bên cạnh sự phát triển của cấu trúc kinh tế toàn cầu, nhân loại luôn phải hứng chịu những thảm họa rình rập nhƣ thiên tai, bão lũ, hạn hán kéo dài, nƣớc biển dâng cao, nhiệt độ trái đất nóng lên và đại dịch hoành hành. Điển hình là đại dịch Covid 19 diễn ra vào đầu năm 2020 kéo dại tới nay. Dịch bệnh đã khiến nền kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng trầm trọng do sự sụp giảm về nhu cầu khi không có nhiều ngƣời tiêu dùng mua hàng hóa và dịch vụ. Làn sóng lây nhiễm nhanh, phức tạp và chƣa có tiền lệ, khiến nhiều quốc gia buộc phải phong tảo và giãn cách xã hội dẫn đến nhiều doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất hoặc tệ hơn là đóng của doanh nghiệp, lao động phải nghỉ việc dẫn dến tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, nhƣng điều đáng quan tâm là tình trạng các nhân viên giỏi có tay nghề nhảy việc, tìm kiếm môi trƣờng công việc mới cũng diễn ra mạnh mẽ. Chúng ta đã phải chứng kiến nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản trong cuộc chiến với dịch bệnh Covid-19 năm 2020 không phải bởi vì nguồn nguyên liệu hay đầu ra tiêu thụ mà là sự xáo trộn trong nội bộ mất nguồn nhân lực. Cũng chính thời điểm này nhiều doanh nghiệp đã áp dụng chính sách thanh lọc nhân sự và lôi kéo nhân tài, một phần giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí, phần khác củng cố nguồn nhân lực, là yếu tố giúp doanh nghiệp có đƣợc lợi thế trong chiến trƣờng khốc liệt. Bối cảnh dịch bệnh đã ảnh hƣởng đến hầu hết các doanh nghiệp trên toàn cầu, các doanh nghiệp Việt Nam cũng không ngoại lệ, tuy công tác phòng chống, dập dịch của chính phủ đƣợc thế giới đánh giá là nhanh và hiệu quả nhƣng hậu quả phải đánh đổi là không hề nhỏ. Cụ thể, chỉ số GDP theo dự báo của World Bank thì chỉ ƣớc đạt 2.8% cả năm, là một kết quả thấp so với những năm trƣớc đây nhƣng vẫn giúp Việt Nam trở thành là một trong số ít quốc gia có tăng trƣởng GDP dƣơng trong năm 2020. Theo nguồn số liệu do cục thống kê công bố trong Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam 2020 cho biết, tính đến 31/12/2018 có đến 97,2% các doanh nghiệp tại Việt Nam là SMEs, đây là lực lƣợng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trƣởng, phát triển kinh tế của đất nƣớc. Tỉnh Bình Dƣơng là một tỉnh công nghiệp, 2 có tốc độ phát triển kinh tế cao nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam và cũng là tỷ có tỷ lệ SMEs chiếm 91,01% trong tổng số doanh nghiệp hoạt động tại tỉnh Bình Dƣơng. Tuy nhiên trên thực tế các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang phải đƣơng đầu với nhiều khó khăn nhƣ: Nguồn nhân lực chất lƣợng cao, khả năng tiếp cận vốn, năng lực quản lý, quản trị tài chính, khả năng chống đỡ trƣớc các cuộc khủng hoảng suy thoái kinh tế là rất yếu ớt. Do vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự linh hoạt thay đổi, thích nghi hội nhập bên cạnh các chính sách hỗ trợ kịp thời từ chính phủ. Bình Dƣơng, với thế mạnh là một tỉnh kinh tế công nghiệp và dịch vụ, doanh nghiệp nhỏ và vừa Bình Dƣơng đẩy mạnh đổi mới, nâng cấp, cải thiện năng lực tiến sâu vào sân chơi hội nhập góp phần xây dựng nền kinh tế phát triển bền vững. Đặc biệt, trƣớc xu hƣớng phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ công nghệ số cùng bối cảnh diễn biến phức tạp của các yếu tố khách quan từ thiên nhiên nhƣ thiên tai, dịch bệnh, đặc biệt là đại dịch Covid-19 đã và đang lây lan nhanh, nguy hiểm trên toàn cầu và hiện vẫn chƣa đủ Vacine cho toàn nhân loại. Do vậy, Những SMEs luôn bị động và dễ bị tổn thƣơng nếu nhƣ không có chiến lƣợc phát triển bền vững. Từ đó, việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp một lần nữa đƣợc đánh giá có tầm ảnh hƣởng quan trọng đến khả năng phát triển và tồn tại của doanh doanh nghiệp trong tƣơng lai, đặc biệt là sự gắn bó và duy trì của ngƣời lao động với doanh nghiệp. Dẫu rằng, thực hiện trách nhiệm xã hội là ý thức, trách nhiệm của toàn thể cộng đồng doanh nghiệp. Tuy nhiên, với số lƣợng doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn phần đông là SMEs, việc đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của nhóm doanh nghiệp này đối với chiến lƣợc giữ chân ngƣời lao động, hạt nhân chủ chốt của doanh nghiệp, hẵn đây là một thực tiễn cần thiết đƣợc khảo sát và đo lƣờng. Chính vì điều đó mà việc nhìn nhận và đánh giá tổng quan một cách toàn diện về công việc thực hiện trách nhiệm xã hội của SMEs tại tỉnh Bình Dƣơng cụ thể đề tài “Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự gắn bó công việc của nhân viên – Trƣờng hợp nghiên cứu tại Bình Dƣơng” đƣợc đề xuất nghiên cứu. Qua nghiên cứu, đề tài đề xuất các giải pháp thúc 3 đẩy thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần giữ vững nguồn lực của doanh nghiệp, tạo tiền đề phát triển bền vững kinh tế xã hội của tỉnh nói riêng và cả nƣớc nói chung trƣớc xu hƣớng phát triển và hội nhập quốc tế. 2. Mục tiêu đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu ảnh hƣởng của trách nhiệm xã hội đến sự gắn bó của nhân viên tại các SMEs trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Trên cơ sở kế quả nghiên cứu, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm gia tăng sự duy trì và gắn bó của nhân viên thông qua việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2.2. Mục tiêu cụ thể Xác định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố CSR đến việc duy trì và gắn bó nhân viên tại các SMEs tại địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Đánh giá thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của các SMEs trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng thông qua dữ liệu sơ cấp, thứ cấp đƣợc thu thập. Đề xuất các giải pháp nâng cao thực hiện trách xã hội doanh nghiệp của các SMEs trong tỉnh Bình Dƣơng nhằm duy trì và nâng cao sự gắn bó của ngƣời lao động với doanh nghiệp trong thời gian tới. 3. âu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời đƣợc các câu hỏi sau: - Có những yếu tố CSR nào ảnh hƣởng đến việc duy trì và gắn bó nhân viên tại các SMEs tại Bình Dƣơng? - Thực trạng thực hiện CSR của các SMEs tại tỉnh Bình Dƣơng nhƣ thế nào? Những kết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong nhận thức CSR của các SMEs ở Bình Dƣơng là gì? 4 - Cần thực hiện những giải pháp gì để nâng cao việc nhận thức và thực hiện CSR của các SMEs trong tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới giúp nâng cao sự gắn bó của ngƣời lao động? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với sự duy trì và gắn bó làm việc của ngƣời lao động tại các doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tại tập trung nghiêm cứu tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại các doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tiếp cận các doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh Bình dƣơng. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ nguồn thông tin đáng tin cậy nhƣ Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bình Dƣơng, Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Cục thống kê tỉnh Bình Dƣơng, Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng… Ngoài ra, dữ liệu sơ cấp tác giả đã thực hiện khảo sát đối với các doanh nghiệp SMEs tại tỉnh Bình Dƣơng. Thời gian thực hiện khảo sát là từ 01/09/2020 – 31/12/2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu và trả lời đƣợc các câu hỏi nghiên cứu đã nêu, đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lƣợng. 5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính Để đánh giá thực trạng tình hình thực hiện CSR của SMEs tại tỉnh Bình Dƣơng, đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối các chỉ tiêu 5 đánh giá. Trong đó, so sánh số tuyệt đối để thấy đƣợc độ lớn về quy mô nhƣ chỉ tiêu: số lƣợng doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa, số vốn của doanh nghiệp, số lao động,… Phân tích số tƣơng đối để thấy đƣợc tỷ lệ của các chỉ tiêu trong phân khúc nghiên cứu. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng qua các giai đoạn: Thiết kế phiếu khảo sát; thu thập thông tin từ phiếu khảo sát với đối tƣợng là ngƣời lao động tại các doanh nghiệp SMEs trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng; Làm sạch dữ liệu; Chạy hiệu chỉnh các biến và tiến hành phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 2020. Cụ thể tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện các kỹ thuật sau: Thống kê mô tả, kiểm định các biến của mô hình, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi qui và kiểm định sự khác biệt. 6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Đề tài sẽ là một kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhằm bổ sung, củng cố các lý thuyết nghiên cứu phù hợp với điều kiện và thực tế về nhận thức CSR trong các SMEs. Kế thừa và điều chỉnh các thang đo đánh giá mức độ thực hiện CSR tại Việt Nam. Ngoài ra đề tài cũng đƣa ra những khuyến nghị giúp thúc đẩy việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của SMEs đối với sự duy trì và gắn bó của nhân viên tại địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 7. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, đề tài gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa, mô hình nghiên cứu Chƣơng 2: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với sự gắn bó làm việc của nhân viên các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Dƣơng Chƣơng 3: Kết luận và khuyến nghị 6 HƢƠNG 1 LÝ U N HUNG VỀ TRÁ H NHIỆM XÃ HỘI DO NH NGHIỆP, DO NH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪ , MÔ HÌNH NGHIÊN ỨU 1.1. ơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp 1.1.1. hái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp Thuật ngữ "Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp" xuất hiện chính thức lần đầu tiên vào năm 1953 trong cuốn sách “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” (Social Responsibilities of the Businessmen) của tác giả Howard Rothmann Bowen với mục đích: "Tuyên truyền và kêu gọi ngƣời quản lý tài sản không làm tổn hại đến các quyền và lợi ích của ngƣời khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt hại do các doanh nghiệp làm tổn hại cho xã hội". Tuy có nhiều nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực nghiệm, nhƣng chƣa có một khái niệm nhất quán nào về CSR. Theo (Wood 2010) cho rằng, CSR rất khó để định nghĩa. Các đối tƣợng khác nhau nhìn nhận về CSR khác nhau. Mỗi ngành nghề, tổ chức, chính phủ đều nhìn nhận CSR theo những quan điểm và góc độ riêng, từ đó có nhiều khái niệm khác nhau về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp. Công trình nghiên cứu “CSR làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp” Friedman M. (1970) đã khẳng định vai trò to lớn của CSR. Theo Sethi (1975), “trách nhiệm xã hội hàm ý nâng hành vi của doanh nghiệp lên một mức phù hợp với các quy phạm, giá trị và kỳ vọng xã hội đang phổ biến”. Caroll (1979, 1991) thì chỉ ra rằng vai trò chủ yếu của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận bằng cách bán sản phẩm và dịch vụ cho xã hội, khẳng định “CSR bao gồm sự mong đợi của xã hội về kinh tế, luật pháp, đạo đức và lòng từ thiện đối với các tổ chức tại một thời điểm nhất định”. Hai tác giả Maignan và Ferrell (2004) đã đƣa ra một khái niệm súc tích về CSR: “Một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội khi quyết định và hoạt động của nó nhằm tạo ra và cân bằng các lợi ích khác nhau của những cá nhân và tổ chức liên quan”. Tác giả Kotler và Lee, năm 2005, cho rằng: "CSR là sự cam kết cải thiện 7 phúc lợi cộng đồng thông qua các hoạt động kinh doanh tự nguyện và sự đóng góp các nguồn lực của doanh nghiệp". Đến năm 2003, nhóm phát triển kinh tế tƣ nhân Ngân hàng thế giới đƣa ra định nghĩa về CSR: “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua những hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng đời sống của ngƣời lao động và các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội, theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng nhƣ phát triển chung của xã hội”. Đây là định nghĩa về CSR đang đƣợc sử dụng nhiều nhất trên toàn thế giới bởi vì đây là định nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng và dễ hiểu nhất. Định nghĩa này đã đề cập đến CSR phải gắn liền với vấn đề phát triển bền vững nhƣ một yêu cầu khách quan, cấp thiết và có tính toàn cầu của sự phát triển hiện nay. Theo định nghĩa này, CSR là một cam kết của tổ chức để không chỉ góp phần vào phát triển kinh tế mà còn cải thiện tiêu chuẩn sống của xã hội, CSR không còn là những hành động thiện nguyện tự phát theo tiếng nói của lƣơng tri hay những đóng góp theo phong trào nữa, mà nó đã là một phần chiến lƣợc không thể tách rời của doanh nghiệp. Khi cạnh tranh trên thƣơng trƣờng ngày thêm khốc liệt, những yêu cầu, đòi hỏi từ khách hàng ngày càng cao và do vậy, xã hội có cái nhìn ngày càng khắt khe hơn đối với doanh nghiệp về bổn phận, trách nhiệm trƣớc cộng đồng, xã hội thì để phát triển bền vững, các doanh nghiệp phải luôn tuân thủ và đảm bảo những chuẩn mực về bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên, môi trƣờng lao động, về thực hiện bình đẳng giới, an toàn lao động, quyền lợi về đào tạo và phát triển của ngƣời lao động, góp phần phát triển cộng đồng, bao hàm cả các hoạt động thực hiện an sinh xã hội nhƣ nhân đạo, từ thiện mà không phải chỉ đảm bảo những chuẩn mực về sản xuất - kinh doanh có lợi nhuận, thậm chí siêu lợi nhuận,… Với những nội dung cụ thể nhƣ vậy về trách nhiệm xã hội, thì việc thực hiện CSR không chỉ giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững chung của xã hội. Ngày nay, các yếu tố quản trị, môi trƣờng, xã hội giờ đã luôn gắn liền với CSR, nhiều doanh nghiệp đang nỗ lực đo lƣờng, theo dõi và báo cáo về các hoạt động CSR của họ. Có thể nói với định nghĩa này, thì ngày nay CSR đã đi một 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan