Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Trac nghiem thien nhien nhiet do am gio mua...

Tài liệu Trac nghiem thien nhien nhiet do am gio mua

.DOC
8
1040
51

Mô tả:

soạn theo đúng chuẩn và khai thác atlat
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Câu 1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên nào? Câu 2. Kiểu khí hậu nước ta là kiểu khí hậu gì? Câu 3. Tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới? Câu 4. Trình bày biểu hiện tính chất nhiệt đới khí hậu nước ta? - Tổng bức xạ...., cân bằng bức xạ..... - Nhiệt độ trung bình - Số giờ nắng Câu 5. Tại sao nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn? Câu 6. Lượng mưa trung bình nước ta là bao nhiêu? Những nơi nào lượng mưa trung bình cao từ 3500mm -4000mm. Câu 7. Độ ẩm trung bình nước ta bao nhiêu? Câu 8. Loại gió nào hoạt động quanh năm nước ta? Câu 9. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh khối khí hoạt động theo mùa nên có hai mùa gió chính là mùa nào? Câu 10. Gió tín phong hoạt động mạnh nhất khi nào? Câu 11. Hoạt động gió mùa mùa đông - Nguồn gốc xuất phát - Thời gian - Hướng gió - Kiểu thời tiết - Phạm vi hoạt động Câu 12. Tại sao nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn? Câu 13. Nửa sau mùa đông có mưa phùn xảy ra ở đâu? Câu 14. Tại sao càng vào phía Nam gió mùa mùa đông càng suy yếu và giảm lạnh? Câu 15. Lúc miền Bắc là mùa đông thì miền Nam là mùa gì? Câu 16. Khi miền Bắc chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc thì từ Đà Nẵng trở vào nam chịu ảnh hưởng loại gió nào? Tại sao?. Câu 17. Hoạt động gió mùa hạ - Nguồn gốc xuất phát - Thời gian - Hướng gió - Phạm vi hoạt động Câu 18. Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam gây mưa khu vực nào? Khô nóng cho khu vực nào? Câu 19. Gió mùa tây nam gây khô nóng còn được gọi là gió gì? Câu 20. Nửa sau mùa hạ mưa lớn trên phạm vi cả nước vì sao? Câu 21. Ở Bắc Bộ xuất hiện gió mùa Đông Nam vì sao? Câu 22. Trình bày biểu hiện địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa/ Câu 23. Biểu hiện của địa hình xâm thực là gì? Câu 24. Kể tên các dạng địa hình cacxtơ ở vùng núi đá vôi nước ta. Câu 25. Biểu hiện của bồi tụ nhanh ở đồng bằng là gì? Câu 26. Trình bày biểu hiện sông ngòi vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Cho biết nguyên nhân. Câu 27. Nước ta có bao nhiêu con sông với chiều dài > 10km? Câu 28. Tại sao sông nước ta nhiều nước và chế độ nước theo mùa?. Câu 29. Tổng lượng phù sa, tổng lưu lượng nước nước ta bao nhiêu? Câu 30. Quá trình hình thành đất gì sẽ phổ biến ở nước ta? Câu 31. Đặc tính đất feralit là gì? Câu 32. Tại sao đất feralit có vị chua? Câu 33. Tại sao đất feralit có màu đỏ vàng? Câu 34. Quá trình feralit diễn ra mạnh ở địa hình nào? Câu 35. HST rừng nguyên sinh phổ biến nước ta là gì? Câu 36. Trong giới sinh vật, thành phần loài nào chiếm ưu thế? Câu 37. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tác động trực tiếp hoạt động sản xuất nào? Câu 38. Trình bày ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Câu 1. sông ngòi nhiều nước do A. lượng mưa lớn và nước từ phụ lưu ngoài lãnh thổ. B. nước ngầm và nhiều hệ thống sông. C. nước từ phụ lưu ngoài lãnh thổ và nước ngầm. D. nhiều hệ thống sông và lượng mưa lớn. Câu 2. Biên độ nhiệt trung bình năm nước ta A. giảm dần từ Bắc Vào Nam. B. có sự biến động theo mùa. C. ít có sự thay đổi từ Bắc vào Nam. D. tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 3. Cho bảng số liệu sau NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng I Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình (°C) tháng VII (°C) năm (°C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng A. Ít có sự thay đổi B. Tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Giảm dần từ Bắc vào Nam D. Tăng giảm không ổn định. Câu 4. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : A. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. Rừng gió mùa thường xanh. D. Rừng gió mùa nửa rụng lá. Câu 5. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm B. Có 3/4 diện tích đồi núi. C. Chủ yếu ở vùng đồng bằng. D. Trong năm có hai mùa mưa và khô Câu 6. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông ở nước ta A. lạnh ẩm. B. lạnh khô. C. khô hanh. D. tất cả các ý trên. Câu 7. sông ngòi nước ta chế độ nước theo mùa do A. sông phân hóa đa dang. B. dải hội tụ nhiệt đới. C. mưa theo mùa. D. hoạt động bão. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân mùa khí hậu nước ta A. Miền bắc có mùa đông lạnh ít mưa, miền nam nóng ẩm mưa nhiều. B. Bắc Trung Bộ có mùa đông lạnh và mùa hạ khô nóng. C. Tây Nguyên và duyên hải NamTrung Bộ có thời gian mùa như nhau. D. Miền nam có sự phân chia hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 9. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : A. Tây Nguyên và Nam Bộ. B. Trên cả nước. C. Nam Bộ. D. Phía Nam đèo Hải Vân. Câu 10. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời B. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm C. trong năm, Mặt trời qua thiên đỉnh hai lần D. hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt trời lớn Câu 11. Cho bảng số liệu sau NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) tháng VII (°C) năm (°C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Nhận xét nào sau đây sai về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam B. Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam C. Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam D. Từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào Câu 12. Gió Tín Phong thổi mạnh nhất vào thời kì A. mùa hạ. B. quanh năm. C. mùa đông. D. chuyển tiếp giữa hai mùa. Câu 13. Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ A. Gió mùa. B. Mưa theo mùa. C. Đất đai D. Sinh vật. Câu 14. Sông ngòi nước ta phần lớn là A. sông lớn. B. sông trung bình. C. sông nhỏ. D. sông rất lớn. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về sinh vật nước ta? A. Rừng nguyên sinh còn lại rất ít. B. Phổ biến là rừng thứ sinh. C. Không có loài ôn đới và cận nhiệt. D. Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Câu 16. Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 Cân bằng ẩm là (mm): A. Tích giữa lượng mưa và lượng bốc hơi B. Thương giữa lượng mưa và lượng bốc hơi C. Hiệu giữa lượng mưa và lượng bốc hơi D. Hiệu giữa lượng bốc hơi và lượng mưa Câu 17. Nguyên nhân gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của A. khối khí Bắc Ấn Độ Dương. B. dải hội tụ nhiệt đới. C. khối khí cận chí tuyến bán cầu nam. D. bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 18. Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm các địa điểm trên theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp (cột - đường) B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ cột nhóm Câu 19. Vào mùa đông gió mùa đông bắc hoạt động gây mưa A. Tây Nguyên. B. vùng núi Tây Bắc. C. vùng núi Đông Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 20. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. D. Rừng gió mùa nửa rụng lá. Câu 21. Nơi có hai mùa mưa và khô rất rõ là A. miền Bắc. B. Trung Trung Bộ. C. miền Nam. D. miền Trung. Câu 22. Ở những nơi sườn đón gió biển và khối núi cao, lượng mưa trung bình đạt (mm/năm) A. 1500 - 2000. B. 3000 - 4000. C. 1000 - 1500. D. 1400 - 3000. Câu 23. Vào mùa đông gió mùa đông bắc ở nước ta xen kẽ với A. gió mùa mùa hạ. B. gió mùa đông nam. C. tín phong bán cầu Nam. D. gió tín phong bán cầu Bắc. Câu 24. Lượng mưa của nước ta phân bố không đều giữa các vùng là do: A. Tác động của lá chắn địa hình B. Yếu tố sông ngòi C. Có nhiều đồng bằng rộng lớn D. Tất cả đều đúng. Câu 25. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, cả nước có khoảng bao nhiêu con sông dài trên 10 km: A. 3260 sông B. 3062 sông C. 2500 sông D. 2360 sông Câu 26. Gió xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương là gió A. gió tín phong. B. gió mùa mùa hạ. C. gió mùa mùa đông. D. gió mùa đông nam. Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta A. Chỉ hoạt động ở miền Bắc B. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã. C. Thổi liên tục trong suốt mùa đông. D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc Câu 28. Thiên nhiên Việt Nam có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do: A. Nước ta nằm gần trung tâm khu vực gió mùa châu Á. B. Nước ta tiếp giáp Biển Đông rộng lớn. C. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến D. Các ý trên đều đúng Câu 29. Chế độ nước sông ngòi nước ta theo mùa, do A. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn, mưa nhiều B. Trong năm có hai mùa mưa và khô. C. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều D. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn Câu 30. Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là A. đá ong. B. phù sa cổ C. feralit. D. badan. Câu 31. Độ ẩm trong không khí nước ta trên: A. 60% B. 70% C. 80% D. 90% Câu 32. Cho bảng số liệu sau NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) tháng VII (°C) năm (°C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Biên độ nhiệt năm thấp nhất là A. Vinh. B. Huế. C. TP. Hồ Chí Minh D. Hà Nội. Câu 33. Gió mùa hoạt động nước ta gồm A. gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. B. gió mùa mùa hạ và gió tây khô nóng. C. gió mùa mùa hạ và gió tín phong. D. gió mùa mùa đông và gió tín phong. Câu 34. Trong chế độ khí hậu Miền Nam có A. Miền bắc có mùa đông lạnh ít mưa, miền nam nóng ẩm mưa nhiều. B. sự phân chia hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa các khu khí hậu. D. mùa đông lạnh mưa nhiều và mùa hạ khô nóng. Câu 35. Sông nước ta giàu phù sa do A. mưa nhiều trên địa hính đồi núi có độ dốc lớn. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. diện tích đồi núi thấp và mưa nhiều. D. trong năm có hai mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Câu 36. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào đầu mùa đông ở nước ta A. lạnh khô. B. lạnh ẩm. C. tất cả các ý trên. D. khô hanh. Câu 37. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì A. Gió thổi qua biển. B. Gió càng gần về phía Nam. C. Gió di chuyển về phía Đông D..Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn Câu 38. Lượng mưa trung bình năm của nước ta: A. Từ 2000 đến 2500mm B. Từ 3000 đến 4000mm C. Từ 1500 đến 2000mm D. Từ 2500 đến 3000mm Câu 39. Nguyên nhân gây mưa lớn kéo dài ở vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A. gió mùa tây nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu nam. B. gió mùa đông bắc xuất phát từ áp cao phương Bắc. C. gió mùa tây nam xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương. D. tất cả đáp án trên. Câu 40. Gió tây khô nóng ở khu vực Trung Bộ và nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc A. bắc Ấn Độ Dương. B. chí tuyến bán cầu Bắc. C. áp cao xibia. D. cận chí tuyến bán cầu Nam. Câu 41. Nhiệt độ trung bình nước ta A. có sự biến động theo mùa. B. ít có sự thay đổi từ Bắc vào Nam. C. tăng dần từ Bắc vào Nam. D. giảm dần từ Bắc Vào Nam. Câu 42. gió Tín Phong hoạt động ở nước ta theo hướng A. tây bắc. B. đông nam. C. tây nam. D. đông bắc. Câu 43. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là A. khí hậu có 1 mùa mưa và một mùa khô. B. sự phân hóa khí hậu theo hướng Bắc - Nam. C. tính thất thường của yếu tố thời tiết và khí hậu .D. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng. Câu 44. Vào đầu mùa đông, gió mùa đông bắc thổi vào nước ta gây mưa từ nam Sông Cả vào đến Thừa Thiên Huế, do A. qua lục địa Trung Hoa. B. qua vùng núi Đông Bắc. C. đi qua biển. D. gặp dãy Trường Sơn. Câu 45. Gây nên hiện tượng "nồm" của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông là do A. gió mùa mùa hạ. B. gió mùa mùa đông. C. tín phong bán cầu Nam. D. gió tín phong bán cầu Bắc. Câu 46. Trong chế độ khí hậu giữa Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ có A. mùa đông lạnh mưa nhiều và mùa hạ khô nóng. B. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa các khu khí hậu. C. sự phân chia hai mùa mưa và khô rõ rệt. D. miền Bắc có mùa đông lạnh ít mưa, miền nam nóng ẩm mưa nhiều. Câu 47. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc (trừ vùng núi cao) đều lớn hơn A. 200C. B. 210C. C. 230C. D. 220C. Câu 48. Mưa phùn là loại mưa : A. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. C. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông. D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. Câu 49. Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nào? A. Hàn đới B. Xích đạo C. Nhiệt đới D. Ôn đới Câu 50. Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng A. ven biển. B. vùng núi cao. C. đồi núi thấp. D. đồng bằng. Câu 51. Cho bảng số liệu sau NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) tháng VII (°C) năm (°C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Để thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 các địa điểm trên theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp (cột - đường) B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ cột nhóm Câu 52. Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí A. phương Bắc lục địa Á- Âu. B. cận chí tuyến bán cầu Nam. C. chí tuyến bán cầu Bắc. D. bắc Ấn Độ Dương. Câu 53. Quá trình feralit hóa diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. ven biển. B. núi cao. C. vùng núi thấp. D. Đồng bằng. Câu 54. Nguyên nhân chính tạo ra mùa khô Tây Nguyên và Nam Bộ là A. gió mùa mùa đông. B. gió mùa mùa hạ. C. gió tín phong bán cầu Bắc.D. tín phong bán cầu Nam. Câu 55. Hằng năm nước ta có lượng bức xạ lớn là do có A. góc nhập xạ lớn, hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. B. góc nhập xạ lớn và hoạt động gió mùa. C. góc nhập xạ lớn, thời gian chiếu sáng kéo dài. D. góc nhập xạ lớn, biển Đông rộng lớn. Câu 56. địa hình nước ta xâm thực do A. lượng mưa lớn, mưa theo mùa. B. mất lớp phủ thực vật. C. có nhiều đá vôi. D. địa hình dốc. Câu 57. Quá trình feralit phổ biến nước ta vì A. khí hậu có 2 mùa rõ rệt. B. diện tích ¾ là đồi núi. C. chủ yếu đồi núi thấp. D. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 58. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. Câu 59. Trong chế độ khí hậu Miền Bắc có A. mùa đông lạnh mưa nhiều và mùa hạ khô nóng. B. sự phân chia hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. Miền bắc có mùa đông lạnh ít mưa, miền nam nóng ẩm mưa nhiều. D. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa các khu khí hậu. Câu 60. Biểu hiện nào sau đây không đúng với hiện tượng xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta? A. đất trượt, đá lở. B. các đồng bằng mở rộng. C. địa hình caxtơ. D. địa hình cắt xẻ. Câu 61. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : A. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 62. Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: A. Tất cả đều đúng B. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam, do Huế là bức chắn tự nhiên C. Huế có lượng mưa lớn nhất, tiếp theo là TP. Hồ Chí Minh, sau cùng là Hà Nội D. Lượng mưa không ổn định, Huế có lượng mưa cao nhất. Câu 63. Hệ quả của quá trình xâm thực ở miền núi là A. tạo nhiều phụ lưu. B. dòng chảy mạnh. C. tạo nhiều chi lưu. D. tổng lượng phù sa lớn. Câu 64. Khó khăn thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không biểu hiện ở A. các hiện tượng thời tiết thất thường. B. môi trường dễ bị suy thoái. C. tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. D. thiên tai thường xảy ra. Câu 65. Gió phơn hoạt động ở nước ta gây ra kiểu thời tiết A. lạnh ẩm. B. nóng ẩm. C. khô nóng. D. lạnh khô. Câu 66. Biện pháp sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi lớp phủ thực vật trên đất trồng là A. thâm canh tăng vụ. B. áp dụng khoa học kĩ thuật. C. mô hình nông - lâm kết hợp. D. bảo vệ rừng. Câu 67. Vào mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào loại gió hoạt động chiếm ưu thế là A. gió mùa mùa đông. B. tín phong bán cầu Nam. C. gió mùa mùa hạ. D. gió tín phong bán cầu Bắc. Câu 68. Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Tây Nam A. phạm vi hoạt động cả nước. B. xuất phát từ áp cao chí tuyến bắc. C. thời gian hoạt động từ tháng 5 - 10. D. hướng gió chủ yếu là tây nam. Câu 69. Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là A. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam B. Gió mậu dịch nửa cầu Nam. C. Gió Đông Bắc D. Gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan Câu 70. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa đông bắc nước ta A. thời gian hoạt động từ 11 - 4. B. hoạt động chủ yếu ở miền Bắc. C. thổi liên tục suốt mùa đông. D. hướng gió chính đông bắc. Câu 71. Thời gian hoạt động của gió mùa mùa đông: A. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau B. Từ tháng 5 đến tháng 11 C. Từ tháng 5 đến tháng 10 D. Từ tháng 6 đến tháng 12 Câu 72. Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam nước ta là do A. gió mùa mùa hạ và vĩ độ địa lí. B. gió mùa mùa đông và vĩ độ địa lí. C. đường bờ biển dài và vĩ độ địa lí. D. chiều dài lãnh thổ và vĩ độ địa lí. Câu 73. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Câu 74. Cho bảng số liệu sau NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) tháng VII (°C) năm (°C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào? A. Hà Nội. B. TP. Hồ Chí Minh C. Huế. D. Lạng Sơn. Câu 75. Thời tiết khô nóng ở ven biển Trung Bộ và phần Nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra? A. gió mùa tây nam. B. tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa mùa đông.D. tín phong bán cầu Nam. Câu 76. Phạm vi ảnh hưởng của gió mùa mùa đông là: A. Tất cả các ý trên B. Gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên C. Gây mưa cho cả nước D. Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc Câu 77. Mưa vào mùa thu đông là đặc điểm của A. miền Bắc. B. miền Trung. C. miền Nam. D. Tây Bắc. Câu 78. Biểu hiện địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là A. có nhiều cao nguyên, sơn nguyên. B. nhiều đồng bằng mở rộng. C. miền núi thường xuyên sạt lở đất. D. xâm thực và bồi tụ chủ yếu. Câu 79. Sông có tổng lượng phù sa lớn nhất là sông A. Hồng. B. Hồng. C. Đồng Nai. D. Cửu Long. Câu 80. Những thuận lợi do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp nước ta. A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho xen canh, gối vụ. B. Có ngành chăn nuôi phát triển quanh năm C. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi.. D. Ý A và C đúng. Câu 81. Nơi có sự đối lập rõ rệt về hai mùa mưa và mùa khô là A. miền Bắc và miền Nam. B. miền Trung và miền Nam. C. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. D. Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 82. "Nửa mùa nắng cháy, nửa mùa bão dông" là câu nói dùng để nói về vùng nào sau đây? A. Thái Bình B. Tây Ninh C. Đồng Tháp Mười D. Cần Thơ Câu 83. Mang lại kiểu thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm cho miền Bắc nước ta là do A. tín phong bán cầu Nam. B. gió mùa mùa hạ. C. gió mùa mùa đông. D. gió tín phong bán cầu Bắc. Câu 84. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta? A. ít phù sa. B. chế độ nước theo mùa. C. nhiều nước. D. giàu phù sa. Câu 85. Gió mùa tây nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu nam xâm nhập vào nước ta vào A. cuối mùa hạ. B. nửa sau mùa hạ. C. nửa đầu mùa hạ. D. giữa và cuối mùa hạ. Câu 86. Gió mùa đông bắc tác động ở miền Bắc nước ta đến giới hạn phía Nam là A. dãy Hoành Sơn. B. dãy Tam Điệp. C. dãy Bạch Mã. D. khối núi Kon Tum. Câu 87. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : A. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. D. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. Câu 88. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở: A. Miền Nam. B. Tây Bắc. C. Miền Bắc. D. Bắc Trung Bộ Câu 89. Bề mặt địa hình cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu, đất bị bào mòn, rửa trôi; các hiện tượng đất trượt,... không phải là kết quả là hiện tượng A. bào mòn đất trên sườn dốc. B. xâm thực đất đá trên sườn dốc. C. sóng biển dập và sườn dốc. D. rửa trôi đất đá trên sườn dốc. Câu 90. Chỉ tính những con sông có chiều dài trên 10km thì nước ta có (con sông) A. 2360. B. 3260. C. 4600. D. 2370. Câu 91. Tổng số giờ nắng tùy nơi đạt (giờ/năm) A. 1500 - 2000. B. 3000 - 4500. C. 1000 - 1500. D. 1400 - 3000. Câu 92. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do A. địa hình đồi núi, lượng mưa lớn. B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng. C. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy. D. có đồng bằng rộng , đồi núi dốc. Câu 93. Lượng các bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là A. gây cản trở cho việc cung cấp nước nông nghiệp. B. hạn chế tốc độ dòng chảy. C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ. D. bồi lắng lòng sông làm hạn chế giao thông sông. Câu 94. Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội do: A. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam và hoạt động của dải hội tụ nội chí tuyến B. Sườn đón gió biển C. Gió mùa đông Bắc từ biển thổi vào cuối mùa đông D. Dải hội tụ hoạt động có cường độ mạnh Câu 95. Lượng mưa ở Huế cao hơn thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội do A. bão; áp thấp nhiệt đới; gió mùa đông bắc; gió mùa tây nam. B. bão; áp thấp nhiệt đới; gió mùa đông bắc; dải hội tụ nhiệt đới. C. bão; áp thấp nhiệt đới; gió tín phong; dải hội tụ nhiệt đới. D. bão; áp thấp nhiệt đới; gió mùa tây nam; dải hội tụ nhiệt đới. Câu 96. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì : A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3. C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. Câu 97. Đăc điểm nào sau đây không đúng khi nói về các loài sinh vật nước ta? A. Động vật hầu hết trong rừng là loài chim thú nhiệt đới. B. Các loài thú lông dày hầu như không có nước ta. C. thực vật phổ biến là các loài thực vật các họ cây nhiệt đới. D. Các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng rất phong phú. Câu 98. Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở A. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất. B. Hiện tượng xâm thực C. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc D. Tạo thành địa hình cácxtơ. Câu 99. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa cả hai miền Nam, Bắc và tháng IX cho Trung Bộ nước ta là do hoạt động A. gió mùa đông nam và dải hội tụ nhiệt đới. B. gió tín phong và dải hội tụ nhiệt đới. C. gió mùa mùa đông và dải hội tụ nhiệt đới. D. gió mùa tây nam và dải hội tụ nhiệt đới.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan