Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Trắc nghiệm hóa học ôn thi đại học...

Tài liệu Trắc nghiệm hóa học ôn thi đại học

.PDF
260
481
61

Mô tả:

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu 2 Cấu trúc đề thi của bộ giáo dục và đào tạo 8 24 quy tắc vàng làm bài thi trắc nghiệm 10 Phần 1: Nội dung các đề thi 12 – 248 Đề số Trang Đề số Trang 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 12 18 24 31 36 42 47 53 59 65 71 77 83 88 94 99 104 110 115 120 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 126 131 136 142 149 156 163 169 175 182 189 197 202 209 216 222 228 234 239 244 Phần 2 : Đáp án 244 – 260 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 1 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Lời giới thiệu ● Tự giới thiệu Họ và tên : Nguyễn Minh Tuấn Giới tính : Nam Ngày, tháng, năm sinh : 31 – 05 – 1980 Trình độ văn hóa : 12/12 Trình độ chuyên môn : Cử nhân Sinh – Hóa Tốt nghiệp ĐHSP Hà Nội 2 tháng 06 – 2002 Hiện là giáo viên giảng dạy bộ môn hóa học Ngày vào ngành : 31 – 12 – 2002 Ngày vào Đảng : 29 – 12 – 2009 Ngày trở thành Đảng viên chính thức : 29 – 12 – 2010 Các trường đã từng công tác : Trường THPT Phương Xá (từ tháng 09 – 2002 đến 04 – 2003) Trường THPT Xuân Áng (từ tháng 04 – 2003 đến 08 – 2007) Trường THPT Chuyên Hùng Vương (từ tháng 09 – 2007 đến nay) 2 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ ● Bộ tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học Bộ tài liệu trắc nghiệm ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học do thầy biên soạn gồm 12 quyển : Quyển 01 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10 Quyển 02 : Giới thiệu 3 chuyên đề hóa học đại cương và vô cơ 11 Quyển 03 : Giới thiệu 6 chuyên đề hóa học hữu cơ 11 Quyển 04 : Giới thiệu 4 chuyên đề hóa học hữu cơ 12 Quyển 05 : Giới thiệu 4 chuyên đề hóa học đại cương và vô cơ 12 Quyển 06 : Giới thiệu các chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Quyển 07 : Giới thiệu 40 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Quyển 08 : Hướng dẫn giải 7 chuyên đề hóa học 10 Quyển 09 : Hướng dẫn giải 3 chuyên đề hóa học đại cương và vô cơ 11 Quyển 10 : Hướng dẫn giải 6 chuyên đề hóa học hữu cơ 11 Quyển 11 : Hướng dẫn giải 4 chuyên đề hóa học hữu cơ 12 Quyển 12 : Hướng dẫn giải 4 chuyên đề hóa học đại cương và vô cơ 12 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 3 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Những điều thầy muốn nói Điều thứ nhất thầy muốn nói với các em rằng : Ở lứa tuổi của các em, không có việc gì là quan trọng hơn việc học tập và rèn luyện đạo đức. Đặc biệt là việc rèn luyện đạo đức phải được đặt lên hàng đầu. Vì một người có đọc hết cả nghìn quyển sách về tri thức mà đạo đức yếu kém (vô lễ, coi thường người khác, dối trá, trộm cắp,…) thì vẫn chỉ là kẻ vô học mà thôi! Thầy hơi nặng lời phải không? Điều thứ hai thầy muốn nói với các em rằng : Thầy luôn luôn dành những tình cảm đặc biệt cho lũ học trò bé bỏng của mình. Thầy mong ước rằng, sau này các em sẽ trở thành những nhà khoa học, những người thầy thuốc, thầy giáo,…tài giỏi và có nhân cách. Đừng bao giờ mang những thứ quý giá nhất của mình (sức khỏe, nhân cách, tri thức) để đổi lấy những thứ vớ vẩn mà bằng tiền ta có thể mua được. Điều thứ ba thầy muốn nói với các em rằng : Nếu cần sự giúp đỡ hoặc tư vấn về phương pháp học tập môn hóa học các em hãy gọi cho thầy theo số điện thoại 01689186513 hoặc gửi thư về địa chỉ email [email protected], thầy luôn sẵn sàng giúp đỡ các em. Điều thứ tư thầy muốn nói với các em rằng : Hãy cùng thầy bảo vệ quyền tác giả bằng cách chỉ mua sách tại một địa chỉ duy nhất : Photo Thanh Bình, số nhà 23 – Tân Bình – Tân Dân, gần cổng trường Chuyên Hùng Vương, điện thoại 0914235215 hoặc 01698001858. G u t ng AOTRANGTB.COM 4 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ ● Chương trình ôn thi đại học cao đẳng môn hóa học Môn hóa học lớp 10 Chuyên đề số Tên chuyên đề 01 02 03 04 05 06 07 Ôn tập hóa học 9 Nguyên tử Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn Liên kết hóa học Phản ứng hóa học Nhóm halogen Nhóm oxi Tốc độ phản ứng hóa học và cân bằng hóa học Số buổi học 05 06 05 05 10 07 07 05 50 buổi Môn hóa học lớp 11 Chuyên đề số 01 02 03 04 05 06 07 08 09 Tên chuyên đề Sự điện li Nhóm nitơ Nhóm cacbon Đại cương hóa hữu cơ Hiđrocacbon no Hiđrocacbon không no Hiđrocacbon thơm Dẫn xuất halogen. Ancol – Phenol Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic Số buổi học 06 06 03 06 05 10 04 10 10 60 buổi Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 5 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Môn hóa học lớp 12 Chuyên đề số 01 02 03 04 05 06 07 08 Tên chuyên đề Este – Lipit Cacbohiđrat Amin – Amino axit – Protein Polime – Vật liệu polime Đại cương về kim loại Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm Crom, sắt, đồng và một số kim loại khác Phân biệt một số chất vô cơ. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường Số buổi học 07 03 07 03 07 10 10 05 52 buổi Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Chuyên đề số 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Tên chuyên đề Phương pháp đường chéo Phương pháp tự chọn lượng chất Phương pháp bảo toàn nguyên tố Phương pháp bảo toàn khối lượng Phương pháp tăng giảm khối lượng, số mol, thể tích khí Phương pháp bảo toàn electron Phương pháp quy đổi Phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn Phương pháp bảo toàn điện tích Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình Số buổi học 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 20 buổi Đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Mỗi buổi học chữa 02 đề, 40 đề chữa trong 20 buổi. ● Hình thức học tập Học theo từng chuyên đề, mỗi chuyên đề ứng với một chương trong sách giáo khoa, quy trình học tập như sau : + Tóm tắt lí thuyết cơ bản ; chú trọng, khắc sâu kiến thức trọng tâm mà đề thi thường hay khai thác. + Phân dạng bài tập đặc trưng, có các ví dụ minh họa. 6 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ + Cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm theo cấu trúc : Lý thuyết trước, bài tập sau. Các bài tập tính toán được chia theo từng dạng để học sinh dễ dàng nhận dạng bài tập và áp dụng phương pháp giải ở các ví dụ mẫu vào các bài tập này nhằm rèn luyện và năng cao kĩ năng giải bài tập. + Cung cấp hệ thống đáp án chính xác để học sinh kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình. + Đối với những bài tập khó, học sinh không làm được, thầy sẽ hướng dẫn giải bằng nhiều cách sau đó chốt lại cách ngắn gọn nhất (khoảng từ 1 đến 10 dòng). + Sau mỗi chuyên đề sẽ có một bài kiểm tra ở trên lớp, thông qua kết quả của bài kiểm tra để đánh giá, xếp loại, phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh. Trên cơ sở đó, sẽ phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của các em nhằm mục đích quan trọng nhất là nâng cao thành tích học tập cho các em. ► Lưu ý : Đối với một số em sinh dự thi khối A, B vì những lí do nào đó, đến hết học kì 1 của lớp 12 mà kiến thức hóa học còn yếu, không đáp ứng yêu cầu thi đại học, cao đẳng thì có thể đến thầy xin theo học để lấy lại kiến thức. Đối với các em học sinh như vậy thầy sẽ có một chương trình riêng để kèm cặp các em trong khoảng 40 buổi : Hóa đại cương và vô cơ học 20 buổi. Hóa hữu cơ học 20 buổi. Sau 40 buổi học các em sẽ lấy lại được những kiến thức cơ bản nhất và kết quả điểm thi đại học môn hóa học của các em sẽ đạt được khoảng từ 5 đến 6 điểm hoặc có thể hơn một chút, tất nhiên để đạt được điều đó thì các em phải học tập thật sự nghiêm túc theo đúng những hướng dẫn của thầy. Vì tính chất đặc biệt nên những lớp học này chỉ khoảng 1 đến 5 học sinh. ● Tổ chức lớp học - Địa chỉ tổ chức lớp học : Tầng 2 – Số nhà 16 – Tổ 9A – Khu 5 – Phường Gia Cẩm – Việt Trì (phía trong khu đô thị Trầm Sào). Phòng học sạch sẽ, có đầy đủ ánh sáng, máy điều hòa, hệ thống cách âm với bên ngoài. Các em học sinh ở khu vực Việt Trì, Lâm Thao, Phong Châu, Phù Ninh có nhu cầu học thêm để nâng cao kiến thức và mua sách tham khảo môn hóa học hãy liên hệ với thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Giáo viên trường THPT Chuyên Hùng Vương theo số điện thoại 01689186513 hoặc email [email protected] Các em học sinh ở tỉnh ngoài nếu cần mua sách thì đăng ký với thầy, thầy sẽ gửi sách qua đường bưu điện cho các em. Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 7 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Cấu trúc đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng Phần hóa hữu cơ Nội dung Số câu (ở cả phần chung và phần riêng) Đại cương hóa học hữu cơ Hiđrocacbon 2 Dẫn xuất halogen - Phenol - Ancol 3 Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic 4 Este - Lipit 2 Amin - Amino axit - Protein 4 Cacbohiđrat 2 Polime và vật liệu polime 1 Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa hữu cơ 6 Tổng số câu 24 8 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Cấu trúc đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng Phần hóa đại cương và vô cơ Nội dung Số câu (ở cả phần chung và phần riêng) Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học 2 Phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học 3 Sự điện li 2 Phi kim (halogen, oxi, lưu huỳnh, nitơ, Photpho, cacbon, silic) 2 Đại cương về kim loại 3 Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt 5 Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc 2 Phân biệt một số chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ thuộc chương trình phổ thông Tổng số câu 1 6 26 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 9 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 24 quy tắc vàng làm bài thi trắc nghiệm Bộ GD & ĐT vừa đưa ra 24 quy tắc vàng hướng dẫn cách làm bài thi trắc nghiệm cho thí sinh. 1. Thí sinh thi các môn trắc nghiệm tại phòng thi mà mình thi môn tự luận. Số báo danh lấy theo Giấy báo dự thi. 2. Thí sinh cần mang bút mực (hoặc bút bi), bút chì đen, gọt bút chì, tẩy vào phòng thi; nên mang theo đồng hồ để theo dõi giờ làm bài. 3. Trong phòng thi, mỗi thí sinh được phát 1 tờ phiếu trả lời trắc nghiệm và 1 tờ giấy nháp đã có chữ ký của cán bộ coi thi. Thí sinh cần giữ cho tờ phiếu phẳng, không bị rách, gập, nhàu, mép giấy bị quăn, bởi đây là bài làm của thí sinh, được chấm bằng máy. 4. Thí sinh dùng bút mực hoặc bút bi điền đầy đủ vào các mục để trống (từ số 1 đến số 9); chưa ghi mã đề thi (mục 10). Lưu ý, ghi số báo danh với đầy đủ 6 chữ số (kể cả chữ số 0 ở đầu số báo danh, nếu có) vào các ô vuông nhỏ trên đầu các cột của khung số báo danh (mục số 9 trên phiếu trả lời). Sau đó, dùng bút chì, lần lượt theo từng cột tô kín ô có chữ số tương ứng với chữ số ở đầu cột. 5. Khi nhận đề thi, thí sinh phải để đề thi dưới tờ phiếu trả lời; không được xem đề thi khi cán bộ coi thi chưa cho phép. 6. Khi nhận được đề thi và cán bộ coi thi cho phép, thí sinh bắt đầu xem đề thi và đặc biệt nhớ 2 lưu ý sau: a) Phải kiểm tra đề thi để đảm bảo: đề thi có đủ số lượng câu trắc nghiệm như đã ghi trong đề; nội dung đề được in rõ ràng, không thiếu chữ, mất nét; tất cả các trang của đề thi đều ghi cùng một mã đề thi. Nếu có những chi tiết bất thường trong đề thi, hoặc có 2 đề thi trở lên, thí sinh phải báo ngay cho cán bộ coi thi để xử lý. b) Ghi tên và số báo danh của mình vào đề thi. Mỗi đề thi có một mã số, thí sinh xem mã đề thi (in trên đầu đề thi) và dùng bút mực hoặc bút bi ghi ngay 3 chữ số của mã đề thi vào 3 ô vuông nhỏ ở đầu các cột của khung mã đề thi (mục số 10 trên phiếu trả lời trắc nghiệm); sau đó dùng bút chì lần lượt theo từng cột tô kín ô có chữ số tương ứng với chữ số ở đầu mỗi cột. 7. Nếu phát hiện đề thi bị thiếu trang, thí sinh đề nghị cán bộ coi thi cho đổi bằng đề thi dự phòng có mã đề thi tương ứng (hoặc mã đề thi khác với mã đề thi của 2 thí sinh ngồi hai bên). 8. Theo yêu cầu của cán bộ coi thi, thí sinh tự ghi mã đề thi của mình vào 2 phiếu thu bài thi. Lúc này (chưa nộp bài) thí sinh tuyệt đối không ký tên vào phiếu thu bài thi. 9. Thời gian làm bài thi trắc nghiệm tuyển sinh vào đại học, cao đẳng là 90 phút. 10. Hai thí sinh ngồi cạnh nhau có cùng mã đề thi thì phải di chuyển chỗ ngồi. 11. Chỉ có phiếu trả lời trắc nghiệm mới được coi là bài làm của thí sinh; bài làm phải có 2 chữ ký của 2 cán bộ coi thi. 10 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 12. Trên phiếu trả lời trắc nghiệm chỉ được viết một thứ mực không phải là mực đỏ và tô chì đen ở ô trả lời; không được tô bất cứ ô nào trên phiếu trả lời trắc nghiệm bằng bút mực, bút bi. 13. Khi tô các ô bằng bút chì, phải tô đậm và lấp kín diện tích cả ô; không gạch chéo hoặc chỉ đánh dấu vào ô được chọn; ứng với mỗi câu trắc nghiệm chỉ được tô 1 ô trả lời. Trong trường hợp tô nhầm hoặc muốn thay đổi câu trả lời, thí sinh dùng tẩy tẩy thật sạch chì ở ô cũ, rồi tô kín ô khác mà mình mới lựa chọn. 14. Ngoài 10 mục cần ghi trên phiếu bằng bút mực và các câu trả lời tô chì, thí sinh tuyệt đối không được viết gì thêm hoặc để lại dấu hiệu riêng trên phiếu trả lời. Bài có dấu riêng sẽ bị coi là phạm quy và không được chấm điểm. 15. Khi làm từng câu trắc nghiệm, thí sinh cần đọc kỹ nội dung câu trắc nghiệm, phải đọc trọn vẹn mỗi câu trắc nghiệm, cả phần dẫn và bốn lựa chọn A, B, C, D để chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) và dùng bút chì tô kín ô tương ứng với chữ cái A hoặc B, C, D trong phiếu. Chẳng hạn thí sinh đang làm câu 5, chọn C là phương án đúng thì thí sinh tô đen ô có chữ C trên dòng có số 5 của phiếu. 16. Làm đến câu trắc nghiệm nào thí sinh dùng bút chì tô ngay ô trả lời trên phiếu ứng với câu trắc nghiệm đó. Tránh làm toàn bộ các câu của đề thi trên giấy nháp hoặc trên đề thi rồi mới tô vào phiếu vì dễ bị thiếu thời gian. 17. Tránh việc chỉ trả lời trên đề thi hoặc giấy nháp mà quên tô trên phiếu trả lời. Tránh việc tô 2 ô trở lên cho một câu trắc nghiệm vì trong trường hợp này, máy sẽ không chấm và câu đó không có điểm. 18. Số thứ tự câu trả lời mà thí sinh làm trên phiếu trả lời phải trùng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề thi. Tránh trường hợp trả lời câu trắc nghiệm này nhưng tô vào hàng của câu khác trên phiếu trả lời trắc nghiệm. 19. Thí sinh không ra ngoài trong suốt thời gian làm bài. Trong trường hợp quá cần thiết, phải báo cho cán bộ coi thi trong phòng thi (cán bộ coi thi trong phòng thi có trách nhiệm báo cho cán bộ coi thi ngoài phòng thi hoặc thành viên của Ban coi thi biết); không được mang đề thi và phiếu trả lời trắc nghiệm ra ngoài phòng thi. 20. Trước khi hết giờ làm bài 15 phút, được cán bộ coi thi thông báo, một lần nữa, thí sinh kiểm tra việc ghi Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu trả lời trắc nghiệm. 21. Thí sinh làm xong bài phải ngồi tại chỗ, không nộp bài trắc nghiệm trước khi hết giờ làm bài. 22. Khi hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, có lệnh thu bài, thí sinh phải ngừng làm bài, bỏ bút xuống; đặt phiếu trả lời trắc nghiệm lên trên đề thi; chờ nộp phiếu trả lời theo hướng dẫn của cán bộ coi thi. Thí sinh không làm được bài vẫn phải nộp phiếu. Khi nộp, phải ký tên vào 2 phiếu thu bài thi. 23. Thí sinh chỉ được rời khỏi chỗ sau khi cán bộ coi thi đã kiểm đủ số phiếu trả lời trắc nghiệm của cả phòng thi và cho phép thí sinh ra về. 24. Thí sinh được đề nghị phúc khảo bài thi trắc nghiệm của mình sau khi đã làm các thủ tục theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy. Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 11 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ PHẦN 1: NỘI DUNG CÁC ĐỀ THI ĐỀ SỐ 01 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là : A. 17. B. 23. C. 15. D. 18. Câu 2: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là : A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc. Câu 3: Trong các chất : FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là : A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 4: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 2,568. B. 4,128. C. 1,560. D. 5,064. Câu 5: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric. B. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT. C. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. D. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D. Câu 6: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là : A. O3. B. CO2. C. NH3. D. SO2. Câu 7: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là : A. C2H3CHO và C3 H5CHO. B. HCHO và C2H5CHO. C. CH3CHO và C2 H5CHO. D. HCHO và CH3CHO. Câu 8: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là : A. axit β-aminopropionic. B. amoni acrylat. C. axit α-aminopropionic. D. metyl aminoaxetat. Câu 9: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là : A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là : A. Ca. B. Mg. C. Be. D. Cu. Câu 11: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là : A. 32,0. B. 8,0. C. 3,2. D. 16,0. 12 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là : A. 160 ml. B. 80 ml. C. 240 ml. D. 320 ml. Câu 13: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 19,7. B. 15,5. C. 17,1. D. 39,4. Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu 15: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là : A. axit acrylic. B. axit metacrylic. C. axit propanoic. D. axit etanoic. Câu 16: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4 H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là : A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 17: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 gam/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là : A. 34,29 lít. B. 53,57 lít. C. 42,86 lít. D. 42,34 lít. Câu 18: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là : A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. C. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá. D. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. Câu 19: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là : A. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. D. CH3OH, C2 H5OH, CH3CHO. Câu 20: Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là : A. 2,30 gam. B. 1,15 gam. C. 4,60 gam. D. 5,75 gam. Câu 21: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là : A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224. Câu 22: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2 H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là : A. 2,688. B. 1,344. C. 2,240. D. 4,480. Câu 23: Dãy gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là : A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. B. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. C. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 13 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 24: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là : A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. CH2=CHCOOC2 H5. D. C2H5COOCH=CH2. Câu 25: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ? A. Fe, Ni, Sn. B. Hg, Na, Ca. C. Al, Fe, CuO. D. Zn, Cu, Mg. Câu 26: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04. Câu 27: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là : A. dung dịch Ba(OH)2. B. nước brom. C. CaO. D. dung dịch NaOH. Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là : A. 19,53%. B. 15,25%. C. 10,52%. D. 12,80%. Câu 29: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây ? B. Mg, K, Na. C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, Al2O3, Al. A. Fe, Al2O3, Mg. Câu 30: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là : A. 1,08 và 5,16. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,43. D. 8,10 và 5,43. Câu 31: Cho các cân bằng sau: (1) 2SO2 (k) + O2 (k) € 2SO3 (k) (2) N2 (k) + 3H2 (k) € 2NH3 (k) (3) CO2 (k) + H2 (k) € CO (k) + H2O (k) (4) 2HI (k) € H2 (k) + I2 (k) Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là : A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 32: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là : A. (T), (Y), (X), (Z). B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (Z). Câu 33: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là : A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O. Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là : A. phi kim và kim loại. B. khí hiếm và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại. 14 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 35: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t o), cho cùng một sản phẩm là : A. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan. B. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 7,8. B. 62,2. C. 54,4. D. 46,6. Câu 37: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là : A. 8,2 và 7,8. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,3 và 7,2. Câu 38: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết : X + NaOH → Y + CH4O Y + HCl (dư) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là : A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. H2NCH2COOC2 H5 và ClH3NCH2COOH. C. H2NCH2CH2 COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. Câu 39: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là : A. Ag+, Na+, NO3− , Cl− . B. Mg2+, K+, SO 42− , PO 43− . C. H+, Fe3+, NO3− , SO 42− . D. Al3+, NH 4 + , Br − , OH − . Câu 40: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2 H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là : A. 20%. B. 40%. C. 50%. D. 25%. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là : A.H3PO4. B. H2SO4 đặc. C. HNO3. D. H2SO4 loãng. Câu 42: Cho cân bằng (trong bình kín) sau : CO (k) + H2O (k) € CO2 (k) + H2 (k) ∆ H < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là : A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (4), (5). Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 15 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 43: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là : A. 58. B. 60. C. 30. D. 48. Câu 44: Cho các chuyển hoá sau : o t , xt X + H2O  →Y o t , Ni Y + H2  → Sobitol o t → Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3 Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  o t , xt Y  → E +Z as, clorophin Z + H2O   → X +G X, Y và Z lần lượt là : A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. B. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. Câu 45: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là : A. một este và một ancol. B. hai este. C. một este và một axit. D. hai axit. Câu 46: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ? A. CH3–CH2OH + CuO (to). B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác). C. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). D. CH3–COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). Câu 47: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là : A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 48: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là : A. 382. B. 479. C. 453. D. 328. Câu 49: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là : A. 40,5 gam. B. 45,0 gam. C. 54,0 gam. D. 81,0 gam. Câu 50: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. NH4H2PO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và KNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là : A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2 H5 và HOCH2COCH3. C. HCOOC2 H5 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. Câu 52: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18. 16 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 53: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A. CH3CH2COONH4. B. CH3COONH3CH3. C. HCOONH2(CH3)2. D. HCOONH3CH2CH3. Câu 54: Cho các cân bằng sau : 1 1 (1) H2 (k) + I2 (k) € 2HI (k) (2) H2 (k)+ I2 (k) € HI (k) 2 2 1 1 I2 (k) (4) 2HI (k) € H2 (k )+ I2 (k) (3) HI (k) € H2 (k)+ 2 2 (5) H2 (k)+ I2 (r) € 2HI (k) Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng A. (2). B. (4). C. (3). D. (5). Câu 55: Cho từng chất H2N–CH2–COOH, CH3–COOH, CH3–COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là : A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 56: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là : A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 57: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. Câu 58: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là : A. 600 ml. B. 400 ml. C. 800 ml. D. 200 ml. Câu 59: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là : A. Mg, Fe2+, Ag. B. Mg, Cu, Cu 2+. C. Fe, Cu, Ag+. D. Mg, Fe, Cu. Câu 60: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là : A. CH3CHO và 67,16%. B. HCHO và 32,44%. C. HCHO và 50,56%. D. CH3CHO và 49,44%. Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 17 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ ĐỀ SỐ 02 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là : A. FeO. B. Fe. C. CuO. D. Cu. Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là : A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. Câu 3: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là : A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344. Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là : A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol. Câu 5: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là : A. C2H4O2 và C3H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua. Câu 7: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là : A. CH3COOCH3 và 6,7. B. HCOOC2 H5 và 9,5. C. HCOOCH3 và 6,7. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6. Câu 8: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau : Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là : A. Zn, Cu2+. B. Ag, Fe3+. C. Ag, Cu2+. D. Zn, Ag+. Câu 9: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ? A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. D. poli(etylen terephtalat). Câu 10: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 11: Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là : A. K2CO3. B. Fe(OH)3. C. Al(OH)3. D. BaCO3. 18 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 12: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là : A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2. Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là : A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro. C. ion. D. cộng hoá trị phân cực. Câu 15: Phát biểu đúng là : A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3. B. Phenol phản ứng được với nước brom. C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic. D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol. Câu 16: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là : A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2 Cl. C. ClCH2COOC2 H5. D. CH3COOCH(Cl)CH3. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa. B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. Câu 18: Cho các dung dịch loãng : (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là : A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (4). o Câu 19: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là : A. 4,256. B. 0,896. C. 3,360. D. 2,128. Câu 20: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là : 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là : A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Z, Y, X. D. Y, Z, X. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là : A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 22: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là : A. K+, Ba2+, OH-, Cl-. B. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+. C. Na+, K+, OH-, HCO3-. D. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. Câu 23: Cho cân bằng hoá học : PCl5 (k) € PCl3 (k) + Cl 2 (k); ∆H > 0 Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng. Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học. 19 Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Câu 24*: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là : A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. Câu 25: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây o t A. 4S + 6NaOH (đặc)  → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. o t B. S + 3F2  → SF6. o t C. S + 6HNO3 (đặc)  → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. o t D. S + 2Na  → Na2S. Câu 26: Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là : A. Na, K, Mg. B. Be, Mg, Ca. C. Li, Na, Ca. D. Li, Na, K. Câu 27: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là : A. 8,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 11,0. Câu 28: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol ? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 29: Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là : A. 23. B. 27. C. 47. D. 31. Câu 30: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là : A. AlCl3. B. CuSO4. C. Fe(NO3)3. D. Ca(HCO3)2. Câu 31: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là : A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%. Câu 32: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là : A. 56,37%. B. 37,58%. C. 64,42%. D. 43,62%. Câu 33: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2 H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là : A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, HOCH2CHO. C. CH3COOH, HOCH2 CHO . D. HCOOCH3, CH3COOH. Câu 34: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là : A. C8H12O4 B. C6H9O3 C. C2H3O D. C4H6O2 +X +Y +Z Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : CaO → CaCl2  → Ca(NO3 )2  → CaCO3 Công thức của X, Y, Z lần lượt là : A. Cl2, AgNO3, MgCO3. C. HCl, HNO3, Na2NO3. B. Cl2, HNO3, CO2. D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. 20 Nếu được lựa chọn lại nghề nghiệp, tôi vẫn sẽ chọn nghề mà ba mẹ đã chọn cho mình, đó là nghề dạy học.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan