Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
CHƢƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND
I. GEN:
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định - có thể là ARN hay chuỗi
polipeptit
2. Cấu trúc chung của gen:
Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Vì gen là một đoạn phân tử ADN nên cấu trúc phân tử của gen tương tự cấu trúc phân tử ADN
Mỗi gen có 2 mạch xoắn kép liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết T bằng 2 liên kết
hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
Các nu trên cùng một mạch cũng liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị
Mỗi nu trên gen gồm 3 thành phần: đường C5H10O4, H3PO4, 1 trong 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X
Mỗi loại bazơ nitơ là đặc trưng cho từng loại nu, nên tên của nu được gọi theo tên của loại bazơ nitơ
nó mang
Ở tế bào nhân thực ngoài các gen nằm trên NST trong nhân tế bào còn có các gen nằm trong các bào
quan ngoài tế bào chất.
Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng:
Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin
Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen:
+ Ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh)
+ Ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục: xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exôn) là các đoạn
không mã hóa axit amin (intrôn). Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh
II. MÃ DI TRUYỀN:
1.Khái niệm:
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp
các axit amin trong prôtêin
Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó
mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví
dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ --> mã sao là: 5’-AUG…-3’ --> mã đối mã là: UAX -->axit amin được
qui định là Met
2.Đặc điểm chung:
Mã di truyền là mã bộ ba có tính đặc hiệu: cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin. Từ 4
loại nu A, T, G, X (trên gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên ARN) ta có thể tạo ra 43 = 64 bộ 3 khác
nhau.
Mã di truyền có tính liên tục: được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác định trên mARN và liên tục từng
bộ 3 Nu (không chồng lên nhau)
Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa): có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin
Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền như nhau
Bộ ba mở đầu AUG: quy định axit amin Metionin ở sinh vật nhân thực và formin metionin ở sinh
vật nhân sơ
Bộ ba UAA, UAG,UGA: 3 mã kết thúc (không quy định axit amin nào)
Vậy trong 64 bộ 3 chỉ có 61 bộ 3 qui định axit amin
3. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN (tự sao chép, tái bản)
1.Nguyên tắc
ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 ADN con giống hệt nhau và giống ADN mẹ. Sự tự nhân
đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST làm tiền đề cho quá trình phân chia nhân và phân chia tế
bào.
Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhân thực và ADN virut đều theo NTBS và bán bảo toàn
Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nữa) có nghĩa là mỗi ADN con được tạo ra có 1 mạch có
nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào
2. Quá trình nhân đôi
Dưới tác dụng của enzim tháo xoắn làm đứt các liên kết hiđrô giữa 2 mạch, ADN tháo xoắn, 2 mạch
đơn tách dần nhau ra.
Dưới tác dụng của enzim ADN – polimeraza, mỗi Nu trong mạch đơn liên kết với 1 Nu tự do của
môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A = T, G = X) để tạo nên 2 mạch đơn mới.
Vì enzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’à3’ nên trên mạch khuôn 3’à 5’
mạch bổ sung được tổng hợp liên tục
Còn trên mạch khuôn 5’ 3’ mạch bổ sung được tổng hợp theo chiều ngược lại tạo thành những
đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki. Sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN
– ligaza
Quá trình kết thúc 2 phân tử ADN con xoắn lại. (nhờ đó từ mỗi NST đơn cũng tạo thành cặp NST
kép gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động).
* Kết quả: từ 1 ADN mẹ qua quá trình tự nhân đôi tạo thành 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ. Trong
mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào
* Vd: từ 2 ADN sau 3 lần tự sao số ADN con được tạo thành là: 2*23 = 16 ADN con.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
CÂU HỎI THAM KHẢO:
Câu 1. Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa
các nuclêôtit là gì?
+ ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nuclêôtit.
+ Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm 3 thành phần là đường đêôxiribôzơ, nhóm phôtphat và bazơ nitơ. Có 4 loại
nuclêôtit là A, T, G, X, chúng phân biệt nhau về bazơ nitơ nên người ta gọi tên của các nuclêôtit theo tên
của các bazơ nitơ ( A = Ađênin, T = Timin, G = Guanin và X = Xitôzin).
+ Các nuclêôtit trên một mạch liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste tạo thành chuỗi pôli-nuclêôtit.
Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (A của mạch này
liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại; G của mạch này liên kết với X của mạch kia
bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại). Các liên kết phôtphodieste giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôli- nuclêôtit
là các liên kết bền vững, chỉ những tác nhân đột biến có cường độ mạnh mới có thể làm ảnh hưởng tới liên
kết này do đó liên kết phôtphodieste giữ cho phân tử ADN sự bền vững nhất định. Ngược lại, liên kết hiđrô
là liên kết yếu nhưng ADN có rất nhiều liên kết hiđrô nên ADN vừa bền vững vừa linh hoạt, chính nhờ tính
linh hoạt này mà các enzim có thể sửa chữa các sai sót về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
Câu 2. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường
chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
Chỉ có 2 phân tử, vì theo nguyên tắc bán bảo toàn chỉ có 2 mạch cũ nằm ở 2 phân tử, còn tất cả các mạch
mới đều chứa N14
+
Đầu 3’ – 5’ trên phân tử axit nuclêic nói lên điều gì?
+ Để trả lời câu hỏi này chúng ta cần tìm hiểu về cấu trúc hóa học của phân tử axit nuclêic
+ Quan sát chuỗi pôlinuclêôtít cấu tạo nên phân tử ADN ta thấy đầu 3’ có nghĩa là đầu có vị trí cacbon thứ 3
của phân tử đường gắn với nhóm OH tự do; tương tự, đầu 5’ là đầu có vị trí cacbon thứ 5 của đường gắn với
nhóm phosphát tự do. Nên người ta vẫn thường gọi là 3’OH và 5’P
+ Nguyên nhân của việc phải thêm dấu phẩy (3’OH – 5’P) là vì trong mỗi nuclêôtit ngoài các phân tử đường
thì các bazơ nitơ cũng có mạch cacbon nên để phân biệt mạch cacbon của 2 phân tử này nên người ta phải
dùng dấu phẩy.
Câu 3. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với nhân
đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
+ Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có cơ chế giống nhau
+ Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ xảy ra ở một đơn vị nhân đôi còn ở sinh vật nhân thực xảy ra ở nhiều
đơn vị nhân đôi. Mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc hình chữ Y, mỗi chạc có 2 mạch được tổng hợp đồng thời.
Như vậy nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực xảy ra ở nhiều đơn vị trong mỗi phân tử ADN, trên nhiều phân
tử ADN, do đó rút ngắn thời gian nhân đôi của tất cả ADN.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
Câu 4. Giả sử có một dạng sống mà axit nuclêic của nó chỉ có một mạch đơn và gồm ba loại nuclêôtit A,
G, U. Hãy cho biết: dạng sống đó là gì? Axit nuclêic của nó gọi là gì? Số bộ ba có thể có là bao nhiêu?
Số bộ ba không chứa A là bao nhiêu? Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất một A?
+ Dạng sống đó là virut vì: axit nuclêic của nó chứa U.
+ Axit nuclêic này là axit Ribonucleic.
+ Số bộ ba có thể có là: 3x3x3 = 33 = 27
+ Số bộ ba không chứa A: 2x2x2 = 23=8
+ Số bộ ba chứa ít nhất 1 A: 19
Câu 5. Theo dõi quá trình tự nhân đôi của 1ADN, người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi. Bằng
kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên có ở loại tế bào nào?
Mỗi đơn vị tái bản có số ARN mồi = số đoạn Okazaki +2
Vậy quá trình tái bản ở trên phải có nhiều đơn vị tái bản.
=> Số đơn vị tái bản = đơn vị
Vậy, ADN trên có ở tế bào nhân thực vì có nhiều đơn vị tái bản cùng lúc.
Câu 6. Người ta tổng hợp một gen nhân tạo rồi chuyển gen đó vào vi khuẩn E. Coli. Hoạt động giải mã
của gen có diễn ra trong E. coli không? Giải thích tại sao?
Hoạt động giải mã vẫn diễn ra được vì mã di truyền có tính phổ biến chung cho sinh giới.
Câu 7. So sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
Giống nhau:
- Đều có khả năng nhân đôi, sao mã và điều khiển giải mã tổng hợp Prôtêin.
- Đều có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau.
Khác nhau:
Gen trong nhân
Gen trong tế bào chất
- Nằm trên ADN của NST
- Nằm trên ADN trong ti thể, lạp thể,
plasmit của vi khuẩn..
- ADN có dạng thẳng và có các cặp alen
- ADN có dạng vòng, không chứa gen alen.
- Di truyền theo quy luật chặt chẽ do NST
bố mẹ phân bố đều trong hợp tử.
- Di truyền không theo quy luật chặt chẽ vì
khi phân bào tế bào chất không chia đều cho
2 tế bào con chính xác.
- Lượng ADN trong nhân nhiều hơn
- Lượng ADN trong tế bào chất ít hơn
- Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong sự di
- Bố mẹ có vai trò không ngang nhau. Con
[Type text]
Gia sư Thành Được
truyền tính trạng của con
www.daythem.edu.vn
phát triển tính trạng theo dòng mẹ.
Câu 8. Gen là gì?
- Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân
tử ARN).
- Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa
gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
- Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn)
xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
Câu 9. Đặc điểm của mã di truyền?
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong
prôtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền :
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và
UGG).
Câu 9. Nhân đôi ADN được thực hiện như thế nào?
- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, gồm 3 bước :
+ Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và
để lộ ra 2 mạch khuôn.
+ Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ -> 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn).
Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
Trên mạch mã gốc (3’ -> 5’) mạch mới được tổng liên tục.
Trên mạch bổ sung (5’ -> 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki),
sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
+ Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó -> tạo thành phân tử ADN con, trong đó một
mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Câu 10. Trình bày phiên mã và cơ chế hoạt động?
+ Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’"
5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
+ Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’" 5’ để tổng hợp nên mARN
theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’ " 3’
+ Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc " phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải
phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
Còn ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã
hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.
Câu 11. Trình bày dịch mã và cơ chế hoạt động?
Gồm 2 giai đoạn :
+ Đầu tiên là hoạt hoá axit amin :
Axit amin + ATP + tARN -----> aa – tARN.
+ Sau đó, tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Quá trình tổng hợp này được tiến hành qua 3 bước:
* Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di
chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở
đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
* Kéo dài chuỗi pôlipeptit : aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN
theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo,
aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung),
hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ
ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp
với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
* Kết thúc : Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của
ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit.
Câu 12. Điều hòa hoạt động gen
- Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp) phụ thuộc vào cấu
trúc và sự điều hòa hoạt động của Ô-pê-rôn Lắc- tô-zơ (mô tả hình 3.1 SGK). Như vậy:
* Khi môi trường không có lactôzơ.
Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
* Khi môi trường có lactôzơ.
Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba
chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể
liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị
dừng lại.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
CÁC DẠNG BÀI TẬP
+ Gọi N: tổng nuclêôtit trong cả hai mạch ADN (hay gen).
+ Gọi L: chiều dài của ADN (hay gen).
+ Gọi M: khối lượng của ADN (hay gen).
+ Gọi C: số chu kì xoắn của ADN (hay gen).
DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN ( HOẶC CỦA GEN )
1. Đối với mỗi mạch: Trong AND, 2 mạch bổ sung nhau nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.
Mạch 1:
A1
T1
G1
X1
A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2
Mạch 2:
T2
A2
X2
G2
2. Đối với cả 2 mạch: Số nu mỗi loại của AND là số nu loại đó ở 2 mạch.
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
%A + %G = 50% = N/2
%A1 + %A2 = %T1 + %T2 = %A = %T
2
2
%G1 + %G2 = %X1 + % X2 = %G = %X
2
2
Cần nhớ:
A=T;G=X
A G
AG
1
1.
T X
TX
A + T + G + X = N 2A + 2G = N
N
A T 2 G
N
A+G=A+X=T+G=T+X=
2
G X N A
2
% A %T ; %G % X
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
+ Do mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu nên ta có:
N = 20 x số chu kì xoắn = 20xC
+ Mỗi nu có khối lượng là 300 đơn vị cacbon nên ta có:
N = khối lượng phân tử AND
300
Vd 1. Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có
15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định :
a. Số lƣợng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.
b. Số lƣợng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.
Lời giải
a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
Tổng số nuclêôtit của gen : N = 20 x 60 = 1200 (nu)
N = 1200
2A 2G 1200
A 350
Theo ®Ò, ta cã hpt:
H =1450
2A 3G 1450
G 250
Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
+ G = X = 250 (nu) = 250/1200 x 100% = 20,8%
+ A = T = 1200/2 – 250 = 350 (nu) = 50% – 20,8% = 29,1%
b. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :
Mỗi mạch của gen có: 1200 : 2 = 600 (nu)
+ A1 = T2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu)
+ X1 = G2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu)
+ T1 = A2 = 350 – 90 = 260 (nu) = 260/600 x 100% = 43%
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
+ G1 = X2 = 250 -150 = 100 ( nu ) = 100/600 .100% = 17%
Vd 2. Một gen có khối lƣợng 9.105 đvC và có 3900 liên kêt hiđrô, Mạch đơn thứ nhất của gen có
số nuclêôtit loại A = 150, mạch đối diện có X = 300 nuclêôtit. Xác định:
a. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen.
Lời giải
a. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen:
Tổng nuclêôtit của gen: 9.105 : 300 = 3000 (Nu)
Theo đề ta có: 2A + 3G = 3900; 2A + 2G = 3000
Suy ra: G = X = 900 Nu; A = T = 3000/2 - 900 = 600 (Nu).
Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen: A = T = 600/3000.100% = 20%.
G = X = 50% - 20% = 30%.
b. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn:
Theo đề: A1 = 150 A2 = 600 - 150 = 450 Nu.
X2 = 300 X1 = 900 - 300 = 600 Nu.
Vậy tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:
Vd 3: Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô.
a. Tìm số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với
timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lƣợng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
c. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhƣng ít hơn gen thứ nhất bốn vòng xoắn.
Xác định số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
Lời giải
a. Số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen:
Tổng số nuclêôtit của gen: N = 2.L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 (nu)
Ta có:
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
- Theo đề: 2A + 3G = 3060 (1)
- Theo NTBS: 2A + 3G = 2400 (2)
Từ (1) và (2) => G = X = 660 (nu); A = T = 2400 / 2 - 660 = 540 (nu)
Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
+ G = X = 660 (nu)
+ A = T = 540 (nu)
b. Số lƣợng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn :
Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 2400: 2 = 1200 (nu)
Theo đề bài:
+ X1 + T1 = 720
+ X1 - T1 = 120
Suy ra X1 = (720 + 120) / 2 = 420 (nu)
T1 = 720 - 420 = 300 (nu)
Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:
X1 = G2 = 420 (nu)
T1 = A2 = 300 (nu)
A1 = T2 = A - A2 = 540 - 300 = 240 (nu)
G1 = X2 = G - G2 = 660 - 420 = 240 (nu)
c. Số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen II :
Số lượng nuclêôtit của gen II: 2400 - 4 . 20 = 2320 (nu)
+ Theo đề: 2A + 3G = 3060 (1)
+ Theo NTBS: 2A + 2G = 2320 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: G = 740
Vậy gen II có:
+ G = X = 740 (nu)
+ A = T = 2320 / 2 - 740 = 420 (nu)
Vd 4. Một gen có 107 chu kì xoắn sẽ có khối lƣợng bao nhiêu đvC?
Lời giải
Số nuclêôtit của gen thứ tư: 107 x 20 = 2140 (Nu)
Khối lượng của gen thứ tư: 2140 x 300 = 642000 đvC
Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit trong phân tử ADN, cho biết:
Vd 5. Tính tỉ lệ phần trăm từng laọi nu trong mỗi câu sau:
a. Gen thứ nhất có X = 21%.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
b. Gen thứ hai có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit:
AT 3
.
G X 7
c. Gen thứ ba có A = 4G.
d. Gen thứ tƣ có tổng của hai loại nuclêỏtit bằng 64% số nuclêôtit của toàn phân tử.
Lời giải
a. Theo NTBS ta có A = T, G = X = 21%.
Theo đề, ta có: A + X = 50% A = T = 50% - 21% = 29%.
b. Vì A = T, G = X
AT 3
2A 3
A 3
A G A G 50%
5%
G X 7
2G 7
G 7
3 7
10
10
Suy ra A = T = 15%; G = X = 50% - 15% = 35%.
c. Theo đề ta có: A = 4G
Theo NTBS ta có: A + G = 50%
(1)
(2)
Thay (1) vào (2) ta suy ra G = X = 10%; A = T = 50% - 10% = 40%.
d. Theo NTBS ta có tổng của hai loại nuclêôtit không bổ sung nhau luôn luôn bằng 50% tổng số nuclêôtit
của toàn phân tử. Theo đề, tổng của hai loại nuclêôtit bằng 64% chỉ có thể là tổng của hai loại nuclêôtit bổ
sung.
+ Trường hợp 1: Nếu A + T = 64% Ạ = T =
64%
32% ; G = X = 50% - 32% = 18%.
2
+ Trường hợp 2: Nếu G + X = 64% G = X = 32%; A = T = 18%.
Vd 6. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số ađênin với timin bằng 60% số nuclêôtit của mạch. Trên
mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa xitôzin với guanin bằng 10%, tích số giữa ađênin với timin bằng
5% số nuclêôtit của mạch (với ađênin nhiều hơn timin).
a. Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của cả gen .
b. Nếu gen trên 3598 liên kết hóa trị. Gen tự sao bốn lần. Xác định:
+ Số lƣợng từng loại nuclêôtit môi trƣờng cung cấp cho gen tự sao.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
+ Số liên kết hyđrô chứa trong các gen con đƣợc tạo ra.
Lời giải
a. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của cả gen:
Theo đề bài, gen có:
+ A1 + T1 = 60% => T1 = 60% - A1
+ A1 x T2 = 5% => A1 x T1 = 5%
Vậy: A1 (60% - A1) = 5% → (A1)2 - 0,6A1 + 0,05 = 0
Giải phương trình ta được A1 = 0,5 hoặc A1 = 0,1.
Với A2 > T2 => A1 < T1
A1 = T2 = 0,1 = 10%; T1 = A2 = 0,5 = 50%
Mạch 2 có: X2 - G2 = 10%; X2 + G2 = 100% = (10% + 50%) = 40%
X2 = 25% và G2 = 15%
Vậy, tỉ lệ từng loại nuclêôtit:
- Của mỗi mạch đơn :
+ A1 = T2 = 10%
+ T1 = A2 = 50%
+ G1 = X2 = 25%
+ X1 = G2 = 15%
- Của cả gen :
+ A = T = 10% + 50%/2 = 30%
+ G = X = 50% - 30% = 20%
b. Số lƣợng từng loại nuclêôtit môi trƣờng cung cấp:
Tổng số nuclêôtit của gen: (3598 + 2 )/2 = 1800 (nu)
A = T = 30% . 1800 = 540 (nu); G = X= 20% . 1800 = 360 (nu)
Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao bốn lần:
Amt = Tmt = (24 - 1) . 540 = 8100 (nu); Gmt = Xmt = (24 - 1) . 360 = 5400 (nu)
b. Số liên kết hyđrô trong các gen con:
Số liên kết hyđrô của mỗi gen: 2A + 3G = 2 . 540 + 3 . 360 = 2160
Số liên kết hyđrô trong các gen con: 2160 x 24 = 34560 liên kết
Vd 7: Hai gen dài bằng nhau:
- Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa Guanin với một loại nuclêôtit khác bằng
20% số nuclêôtit của gen.
- Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin.
Xác định:
1. Số lƣợng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
2. Số lƣợng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
Lời giải
a. Gen thứ nhất :
- Gọi N l à số nuclêôtit của gen:
+ Theo đề: G - A = 20% N (1)
+ Theo NTBS: G + A = 50% N (2)
Từ (1) và (2) suy ra: G = X = 35% N; A = T = 50%N - 35% N = 15%N
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
Số liên kết hyđrô của gen :
+ H = 2A + 3G = 3321 liên kết suy ra: 2x15/100N + 3xG 35/100N = 3321 => 135N = 332100
=> N = 2460
- Số lượng từng loại nuclơtit của gen:
+ A = T = 15% . 2460 = 369 (nu)
+ G = X = 35% . 2460 = 861 (nu)
2. Gen thứ hai:
Số nuclêôtit của gen thứ hai bằng 2460.
Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai:
+ A = T = 369 + 65 = 434 (nu) = 434/ 2460 . 100% = 17,6%
+ G = X = 50% - 17,6% = 32,4% = 32,4% . 2460 = 769 (nu)
Vd 8. Một đoạn ADN chứa hai gen:
- Gen thứ nhất dài 0,51 μm và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất nhƣ sau:
A:T:G:X=1:2:3:4
- Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lƣợng nuclêôtit từng loại trên
mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4
Xác định:
a. Số lƣợng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
b. Số lƣợng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN
c. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND
Lời giải
a. Số lƣợng và tỉ lệ từng loại nuclêôtlt trên mỗi mạch đơn của mỗi gen:
+ Gen thứ nhất:
- Tổng số nuclêôtit của gen: (0,51 . 104 .2 )/ 3,4 = 3000 (nu)
- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 3000 : 2 = 1500 (nu)
Theo đề bài:
A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10% : 20% : 30% : 40%
- Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất:
+ A1 = T2 = 10% = 10% . 1500 = 150 (nu)
+ T1 = A2 = 20% = 20% . 1500 = 300 (nu)
+ G1 = X2 = 30% = 30% . 1500 = 450 (nu)
+ X1 = G2 = 40% = 40% .1500 = 600 (nu)
+ Gen thứ hai:
- Số nuclêôtit của gen: 3000 : 2 =1500 (nu)
- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 1500 : 2 = 750 (nu)
Theo đề bài: A2 = T2/2 = G2/3 = X2/4 => T2 = 2A2, G2 = 3A2, X2 = 4A2
A2 + T2 + G2 + X2 = 750
A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2 = 750 → A2 = 75
- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ hai:
+ T1 = A2 = 75 (nu) = 75/750 . 100% = 10%
+ A1 = T2 = 2 . 10% = 20% = 20% .750 = 150 (nu)
+ X1 = G2 = 3 . 10% = 30% = 30% . 750 = 225 (nu)
+ G1 = X2 = 10% . 4 = 40% = 40% . 750 = 300 (nu)
b. Số lƣợng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN :
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
- Đoạn ADN có: 3000 + 1500 = 4500 (nu)
- A = T = 150 + 300 + 75 +150 = 675 (nu) = 675/400 . 100% = 15%
- G = X = 50% - 15% = 35% = 35% . 4500 = 1575 (nu)
c. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND:
- Số liên kết hyđrô: 2A + 3G = 2. 675 + 3. 1575 = 6075 liên kết
- Số liên kết hóa trị: 2N - 2 = 2 . 4500 -2 = 8998 liên kết
DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI
Mỗi mạch có N/2 nu, chiều dài của 1 nu là 3,4 A0 .
0
L = N x 3,4 A
2
1 micromet (µm) = 104 A0.
1 micromet = 106nanomet (nm).
1 mm = 103 µm = 106 nm = 107 A0 .
1g=1012pg (picrogam)
Vd. Một gen có 2400(nu). Tính chiều dài của gen.
Lời giải
Chiều dài của gen là:
N
2400
L .3, 4
.3, 4 4080 A0
2
2
DẠNG 3: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Số liên kết Hidro:
A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hidro.
G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hidro.
H = 2A + 3G
Vd. Một gen có 1200(nu). Số nu loại A bằng 4 lần số nu loại G. Tính số liên kết H của gen.
Lời giải
N = 1200
2A 2G 1200
2A 2G 1200 A 480
Theo ®Ò, ta cã hpt:
A 4G
H =1450
A 4G 0
G 120
Số liên kết của gen là:
H 2 A 3G 2.480 3.120 1320 (liên kết).
2. Số liên kết cộng hóa trị:
Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2 nu sẽ có số liên
kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết.
Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của AND là: ( N/2 – 1 )2 = N – 2
Trong mỗi nu có một liên kết hóa trị ở axit photphoric với đường C5H10O4.
Số liên kết hóa trị trong cả phân tử AND là:
N – 2 + N = 2N – 2 .
Vd. Một gen có chiều dài 5100A0. Tính số liên kết cộng hóa trị của gen.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
Lời giải
L.2 5100.2
Tæng sè nu cña gen: N =
3000(nu).
3,4
3, 4
Số liên kết cộng hoá trị của gen là:
2 N 2 2.3000 2 5998 (liên kết).
DẠNG 4: TÍNH SỐ NU TỰ DO CẦN DÙNG
1. Qua 1 đợt nhân đôi:
Atd = Ttd = A = T
Gtd = Xtd = G = X
Vd 1. Một gen có chiều dài 5100A0. Biết số nu loại A bằng 3 lần số nu loại G. Tính số nu tự do môi
trƣờng nội bào cần cung cấp để gen nhân đôi một lần.
Lời giải
L.2 5100.2
Tæng sè nu cña gen: N =
3000(nu).
3,4
3, 4
N = 1200
2A 2G 3000
2A 2G 1200 A 1125
Theo ®Ò, ta cã hpt:
A 3G
H =1450
A 3G 0
G 375
Số nu tự do môi trường nội bào cần cung cấp để gen nhân đôi một lần.
Atd = Ttd = A = T = 1125 (nu)
Gtd = Xtd = G = X = 375 (nu)
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi:
Tổng số AND tạo thành:
AND tạo thành = 2x
Số ADN con có 2 mạch hoàn toàn mới:
AND con có 2 mạch hoàn toàn mới = 2x – 2
Số nu tự do cần dùng:
Atd =
Ttd = A( 2x – 1 )
Gtd =
Xtd = G( 2x – 1 )
Ntd = N( 2x – 1 )
Vd 2. Một gen có chiều dài 5100A0. Biết số nu loại A bằng 3 lần số nu loại G. Tính số nu tự do môi
trƣờng nội bào cần cung cấp để gen nhân đôi ba lần.
Lời giải
[Type text]
Gia sư Thành Được
Tæng sè nu cña gen: N =
www.daythem.edu.vn
L.2 5100.2
3000(nu).
3,4
3, 4
N = 1200
2A 2G 3000
2A 2G 1200 A 1125
Theo ®Ò, ta cã hpt:
A 3G
H =1450
A 3G 0
G 375
Số nu tự do môi trường nội bào cần cung cấp để gen nhân đôi ba lần.
Atd = Ttd = A ( 23 – 1 ) = 1125.8 = 9000(nu)
Gtd = Xtd = X ( 23 – 1 ) = 3000 (nu)
Vd 3. Một gen có chiều dài 4080A0 tái bản một số lần đã cần môi trƣờng nội bào cung cấp 16800 nu tự
do thuộc các loại môi trƣờng nội bào cần cung cấp để gen nhân đôi ba lần.
Lời giải
L.2 4080.2
Tæng sè nu cña gen: N =
2400(nu).
3,4
3, 4
Theo đề, ta có pt: Ntd = N( 2x – 1) 16800 = 2400( 2x – 1) x = 3
Vậy gen đã nhân đôi 3 lần.
Vd 4. Một gen có khối lƣợng 405000đvC tái bản một số lần đã cần môi trƣờng nội bào cung cấp
nguyên liệu 9450 nuclêôtit tự do thuộc các loại, trong đó có 3780 nuclêôtit tự do loại G.
a. Tế bào chứa gen trên đã nguyên phân bao nhiêu lần?
b. Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen ban đầu.
Lời giải
a. Số lần nguyên phân của tế bào:
Số nuclêôtit: 405000/300 = 1350 Nu.
Gọi x:là số lần tái bản của gen cũng là số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên (n
Z+).
Theo đề ta có: (2n - 1). 1350 = 9450 2n - 1 = 9450 : 1350 = 7. 2x = 8 = 23 n = 3.
Vậy tế bào chứa gen trên nguyên phân 3 lần.
b. Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen ban đầu:
Theo đề ta có: (23 - 1). G = 3780.
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
G = X = (3780 : 7) = 540 Nu.; A = T = (1350 : 2) - 540 = 135 Nu.
DẠNG 5: TÍNH SỐ LIÊN KẾT H - CỘNG HÓA TRỊ ĐƢỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁ VỠ
1. Qua 1 đợt tự nhân đôi:
Hphá vỡ = HADN
HThình thành = 2( N/2 – 1 )H = ( N – 2 )H
Hhình thành = 2 x HADN
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi:
Hbị phá vỡ = H( 2x – 1 )
HThình thành = ( N – 2 )( 2x – 1 )
Hh ×nh thµnh 2H. 2x 1
Vd 1 : Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số
nuclêôtit của gen.Tính:
a. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần?.
b. Số liên kết hidro hình thành khi gen nhân đôi 4 lần ?.
Lời giải
Theo đề , ta có : %G – % A = 10% và %G + % A = 50% => G = 30 % và A = 20%
Số nucleotit loại G trong gen đó là 30% x 3600 = 1080
Số nucleotit loại A trong gen đó là 20% x 3600 = 720
Số liên kết H trong một mạch là : H = 2A + 3G = 2.720 + 3.1080 = 4680
a. Số liên kết H bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là :
Hbị phá vỡ = H( 2x – 1 ) = 4680 x (24 - 1) = 70200
b. Số liên kết H được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần: 2 × 4680 × (24 - 1 ) = 140400
Vd 2: Một phân tử ADN nhân thực có 50 chu kì xoắn. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần. Tính số
liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi .
Lời giải
Số lượng nucleotit trong phân tử AND: N = 20C = 50 x 20 = 1000 Nu
Số liên kết hoá trị trong phân tử AND: Y = N – 2 = 1000 - 2 = 998 (liên kết)
Số liên kết hóa trị mới được hình thành giữa các nucleotit sau 4 lần nhân đôi: Y ' Y . 2 x 1 = 998 × (
1 ) = 14970 (liên kết)
DẠNG 6: TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO
TGtự sao = dt N
2
[Type text]
dt là thời gian tiếp nhận và liên kết 1 nu .
TGtự sao =
N
Tốc độ tự sao
–
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
DẠNG 7: TÍNH SỐ CÁCH MÃ HÓA CỦA ARN VÀ SỐ CÁCH SẮP ĐẶT A AMIN TRONG
CHUỖI POLIPEPTIT
Các loại a.amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như sau :
1) Glixêrin : Gly 2) Alanin : Ala
3) Valin : Val
4 ) Lơxin : Leu
5) Izolơxin : Ile 6 ) Xerin : Ser
7 ) Treonin : Thr
8 ) Xistein : Cys
9) Metionin : Met 10) A. aspartic : Asp
11)Asparagin : Asn
12) A glutamic : Glu
13) Glutamin :Gln 14) Arginin : Arg
15) Lizin : Lys
16) Phenilalanin :Phe
17) Tirozin: Tyr
18) Histidin : His
19) Triptofan : Trp
20) Prôlin : pro
Bảng bộ ba mật mã
U
U
X
A
G
UUU
UUX
UUA
UUG
XUU
XUX
XUA
XUG
X
A
UXU
UXX
U X A Ser
Leu
UXG
XXU
Leu X X X
Pro
XXA
XXG
phe
AUA
AUX
He
AUA
A U G * Met
GUU
GUX
Val
GUA
G U G * Val
AXU
AXX
AXA
AXG
GXU
GXX
GXA
GXG
Thr
Ala
G
UAU
Tyr
UAX
U A A **
U A G **
XAU
His
XAX
XAA
XAG
Gln
UGU
UGX
Cys
U G A **
U G G Trp
XGU
XGX
XGA
Arg
XGG
U
X
A
G
U
X
A
G
AAU
AAX
AAA
AAG
GAU
GAX
GAA
GAG
AGU
AGX
AGA
AGG
GGU
GGX
GGA
GGG
U
X
A
G
Asn
Lys
Asp
Glu
Ser
Arg
Gli
U
X
A
G
Kí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc
KIẺM TRA TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các phát biểu sau về gen của tế bào sinh vật, phát biểu nào là chưa chính xác?
A. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định
B. Gen chỉ có thể tồn tại trong nhân tế bào
C. Sản phẩm do gen mã hóa có thể là ARN hoặc chuỗi polipeptit
D. Gen qui định tính trạng của cơ thể sinh vật.
Câu 2. Giữa các đơn phân trong phân tử ADN có các loại liên kết hoá học nào sau đây?
A. Liên kết hiđrô và liên kết hoá trị
B. Liên kết peptit và liên kết hiđrô
C. Liên kết hoá trị
D. Liên kết hiđrô
Cần nhớ:
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
+ Trong ADN có 2 loại liên kết hóa học là: liên kết cộng hóa trị và liên kết Hiđro
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa Nu này với Nu kia trong cùng 1 mạch, tạo thành mạch Polinuclêôtit
- Liên kết Hi đrô là liên kết giữa Nu của mạch này với Nu của mạch kia.
- Số lượng liên kết Hiđrô như sau:
+ Giữa cặp A -T = 2H ( Có 2 liên kết Hiđrô giữa cặp A và T ) ; cặp G –X = 3H. ( Có 3 liên kết hiđrô giữa
cặp G và X )
+ Các Nu giữa mạch này với mạch kia liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung là :
- Loại A ở mạch này liên kết với loại T ở mạch kia ( ngược lại ).
- Loại G ở mạch này liên kết với loại X ở mạch kia ( ngược lại ).
* Mỗi Nu có 3 phần : - Axit H3PO4
- Đường Pentozơ : C5H10O4
- Bazơ Nitric : Có 4 loại bazơ là: A ; T ; G ; X
Câu 3. Vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ, hệ gen chính của vi khuẩn nằm trong cấu trúc nào dưới
đây
A. ADN dạng thẳng mạch kép
B. ARN trong tế bào chất
C. Plasmit
D. ADN dạng vòng
Câu 4. Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
B. không được phân phối đều cho các tế bào con
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 5. Trong quá trình quy định đặc điểm của cơ thể gen đã mã hoá cho những sản phẩm nào?
A. ARN hoặc polipeptit
B. ADN hoặc ARN
C. ADN hoặc prôtêin
D. ARN hoặc prôtêin
Câu 6. Đặc điểm có nhiều bộ 3 cùng mã hóa cho một axit amin là đặc tính nào của mã di truyền
A. Tính liên tục
B. Tính đặc hiệu
C. Tính thoái hóa
D. Tính phổ biến
Câu 7. Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
Câu 8. Bản chất của mã di truyền là
A. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
B. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 9. Các mã di truyền nào sau đây chỉ mã hoá 1 loại axit amin: (1) UAA; (2) AUG; (3) GUU; (4)
XGA; (5) UGG; (6) UUU.
A. 2,5.
B. 2, 4.
C. 2,3,4, 5.
D. 4,5.
Cần nhớ :
Năm 1966, tất cả 64 codon đã được giải hoàn toàn bằng thực nghiệm. Sau đây là bảng các codon và axit
amin tương ứng
[Type text]
Gia sư Thành Được
www.daythem.edu.vn
Axit amin
Codon
Phenylalanin
UUU, UUX
Leucin
UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG
Isoleucin
AUU, AUX, AUG
Methionin
AUG
Valin
GUU, GUX, GUA, GUG
Serin
AGU, AGX, UXU, UXX, UXA, UXG
Prolin
XXU, XXX, XXA, XXG
Threonin
AXU, AXX, AXA, AXG
Alanin
GXU, GXX, GXA, GXG
Tyrosin
UAU, UAX
Histidin
XAU, XAX
Glutamin
XAA, XAG
Asparagin
GAU, GAX
[Type text]
- Xem thêm -