BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ GIANG
TỔNG QUAN VỀ TINH DẦU CÁC LOÀI
THUỘC CHI ZINGIBER MILL.,
HỌ GỪNG ZINGIBERACEAE
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
HÀ NỘI - 2015
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ GIANG
TỔNG QUAN VỀ TINH DẦU CÁC LOÀI
THUỘC CHI ZINGIBER MILL.,
HỌ GỪNG ZINGIBERACEAE
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. TS. Nguyễn Quỳnh Chi
2. ThS. Lê Thanh Bình
Nơi thực hiện:
Bộ môn Dược liệu
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
TS. Nguyễn Quỳnh Chi và ThS. Lê Thanh Bình, Bộ môn Dược liệu –
Trường Đại học Dược Hà Nội, dù bận rất nhiều công việc nhưng đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên tôi trong suốt quá trình thực
hiện và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Dược nói chung
và các thầy cô Bộ môn Dược liệu nói riêng đã tạo mọi điều kiện học tập cho
tôi trong 5 năm vừa qua.
Gửi lời cảm ơn đến các bạn của tôi, những người đã đồng hành, khích lệ
và giúp đỡ cho tôi trong quá trình làm đề tài này.
Cuối cùng, khoá luận tốt nghiệp sẽ không thể hoàn thành nếu thiếu sự
động viên, giúp đỡ của gia đình. Lời cảm ơn đặc biệt tôi xin gửi đến ba mẹ và
chị gái tôi, những người luôn ở bên giúp tôi vượt qua những lúc khó khăn
nhất, nuôi dưỡng và che chở cho tôi trong suốt chặng đường đã qua.
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Giang
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 2
1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
1.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 2
1.2.1. Thu thập tài liệu .............................................................................. 2
1.2.2. Tổng hợp dữ liệu ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CHI ZINGIBER MILL. ............... 4
2.1. Vị trí phân loại chi Zingiber Mill. .............................................................. 4
2.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Zingiber Mill. .............................. 4
2.2.1. Đặc điểm thực vật ........................................................................... 4
2.2.2. Phân bố ............................................................................................ 6
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT VÀ THÀNH PHẦN
TINH DẦU CÁC LOÀI THUỘC CHI ZINGIBER MILL. ...................... 10
3.1. Các phương pháp chiết xuất tinh dầu ....................................................... 10
3.1.1. Phương pháp cất kéo hơi nước...................................................... 10
3.1.2. Phương pháp cất kéo hơi nước có hỗ trợ của vi sóng ................... 14
3.1.3. Phương pháp chiết CO2 lỏng siêu tới hạn ..................................... 16
3.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất tinh dầu ......... 18
3.2. Các phương pháp phân tích tinh dầu, thành phần tinh dầu và các yếu tố
ảnh hưởng đến thành phần tinh dầu ................................................................ 21
3.2.1. Các phương pháp phân tích tinh dầu ............................................ 21
3.2.1.1. Phương pháp sắc ký lớp mỏng .................................... 22
3.2.1.2. Phương pháp sắc ký khí ............................................... 22
3.2.2. Thành phần tinh dầu các loài thuộc chi Zingiber Mill. và các yếu
tố ảnh hưởng đến thành phần tinh dầu .................................................... 24
3.2.2.1. Thành phần tinh dầu các loài thuộc chi Zingiber Mill. 24
3.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần tinh dầu........... 39
CHƯƠNG 4. TÁC DỤNG SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA
TINH DẦU CÁC LOÀI THUỘC CHI ZINGIBER MILL. ...................... 50
4.1. Tác dụng sinh học .................................................................................... 50
4.1.1. Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm .............................................. 50
4.1.2. Tác dụng diệt và xua đuổi côn trùng............................................. 53
4.1.3. Tác dụng chống oxy hoá ............................................................... 53
4.1.4. Tác dụng chống viêm .................................................................... 54
4.1.5. Tác dụng giảm đau ........................................................................ 55
4.1.6. Tác dụng gây độc tế bào ............................................................... 55
4.1.7. Một số tác dụng sinh học khác...................................................... 56
4.2. Ứng dụng của tinh dầu các loài thuộc chi Zingiber Mill. ........................ 58
4.2.1. Ứng dụng trong Y học .................................................................. 58
4.2.2. Ứng dụng trong kỹ nghệ hương liệu, hoá mỹ phẩm ..................... 59
4.2.3. Ứng dụng trong kỹ nghệ thực phẩm ............................................. 59
CHƯƠNG 5. BÀN LUẬN ............................................................................. 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...……………………………………………...67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng việt
CTCT
Công thức cấu tạo
GC
Sắc kí khí
IC50
Nồng độ ức chế trung bình
ID50
Liều ức chế trung bình
LC50
Nồng độ gây chết trung bình
LC90
Nồng độ gây chết 90% đối tượng thí nghiệm
LD50
Liều gây chết trung bình
MIC
Nồng độ ức chế tối thiểu
MS
Khối phổ
tt/kl
Thể tích/khối lượng
kl/kl
Khối lượng/khối lượng
TLTK
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Các loài thuộc chi Zingiber Mill. ở Việt Nam
7
3.1
Hàm lượng tinh dầu thu được từ một số loài thuộc chi
Zingiber Mill. sử dụng phương pháp cất kéo hơi nước
11
3.2
Hàm lượng tinh dầu thân rễ khô của loài Z. corallinum
Hance sử dụng phương pháp chiết CO2 lỏng siêu tới hạn
17
3.3
Một số cột mao quản trong phân tích tinh dầu
chi Zingiber Mill.
23
3.4
Thành phần các hợp chất aliphatic có trong tinh dầu một số
loài thuộc chi Zingiber Mill.
25
3.5
Thành phần các hợp chất monoterpen có trong tinh dầu một
số loài thuộc chi Zingiber Mill.
26
3.6
Thành phần các hợp chất sesquiterpen có trong tinh dầu
một số loài thuộc chi Zingiber Mill.
32
3.7
Thành phần các hợp chất có nhân thơm trong tinh dầu một
số loài thuộc chi Zingiber Mill.
37
3.8
Một số thành phần chính có trong tinh dầu thân rễ loài
Z. officinale Rosc. ở một số khu vực địa lý khác nhau
40
3.9
Một số thành phần chính có trong tinh dầu thân rễ loài
Z. zerumbet Smith ở một số khu vực địa lý khác nhau
43
3.10
Một số thành phần chính có trong tinh dầu thân rễ loài
Z. cassumunar Roxb. ở một số khu vực địa lý khác nhau
44
3.11
Một số thành phần chính trong tinh dầu cất từ các bộ phận
khác nhau của loài Z. roseum Rosc.
47
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
3.1
3.2
3.3
3.4
Tên hình
Thiết bị cất kéo hơi nước có hỗ trợ vi sóng
Trang
15
Hàm lượng tinh dầu thu được từ thân rễ loài Z. officinale
Rosc. theo thời gian chiết xuất
19
Hàm lượng tinh dầu thân rễ loài Z. officinale Rosc. theo mức
công suất lò vi sóng khác nhau
20
Hàm lượng tinh dầu thân rễ loài Z. officinale Rosc. thu được
với các tỷ lệ nước/dược liệu khác nhau với công suất 250W
21
CTCT một số thành phần chính trong tinh dầu các loài thuộc
5.1
chi Zingiber Mill.
64
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ hàng ngàn năm trước đây, con người đã biết khai thác và sử dụng
tinh dầu để làm thuốc, chất thơm, gia vị, đáp ứng các nhu cầu trong cuộc
sống. Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của Khoa học – Công nghệ,
kinh tế và đời sống xã hội, con người đã áp dụng các công nghệ hiện đại để
phát triển khai thác, chế biến, sử dụng tinh dầu với hiệu quả tối ưu trong các
lĩnh vực chế biến thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm…Tinh dầu đã và đang trở
thành nguồn nguyên liệu không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp, sản
phẩm của tinh dầu cũng ngày càng đa dạng, hoàn thiện trên nhiều lĩnh vực.
Chi Zingiber Mill. là một chi điển hình trong họ Gừng, là nguồn dược
liệu chứa tinh dầu đáng kể. Tinh dầu của một số đại diện như Z. officinale
Rosc., Z. cassumunar Roxb. hay Z. zerumbet (L.) Smith từ lâu đã được biết
đến với công dụng làm dịu tinh thần, chống suy nhược, sử dụng trong viêm
khớp, đau nhức cơ... Ngoài ra, một số hợp chất được phân lập từ tinh dầu các
loài thuộc chi Zingiber Mill. được nghiên cứu cho thấy có hoạt tính kháng vi
sinh vật, chống viêm, gây độc tế bào…[16], [24], [117]. Với hơn 150 loài, chi
Zingiber Mill. đang được nghiên cứu trên nhiều loài khác nhau về thành phần
tinh dầu và hoạt tính sinh học của thành phần này. Tuy nhiên, các nghiên cứu
này mới chỉ được báo cáo đơn lẻ.
Vì vậy, để có cái nhìn đầy đủ và khái quát hơn về tinh dầu các loài
thuộc chi Zingiber Mill., đề tài “ Tổng quan về tinh dầu các loài thuộc chi
Zingiber Mill., họ Gừng (Zingiberaceae)” được tiến hành với những mục
tiêu sau:
1. Tổng quan về phương pháp chiết xuất và thành phần tinh dầu các
loài thuộc chi Zingiber Mill.
2. Tổng quan về tác dụng sinh học và ứng dụng của tinh dầu các loài
thuộc chi Zingiber Mill.
2
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các bài báo, các công trình nghiên cứu về tinh dầu các loài thuộc chi
Zingiber Mill., họ Gừng (Zingiberaceae).
1.2. Phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Thu thập tài liệu
Các tài liệu chuyên ngành có nguồn gốc trong và ngoài nước liên quan
đến các loài thuộc chi Zingiber Mill., thành phần tinh dầu và hoạt tính sinh
học cũng như ứng dụng của tinh dầu các loài thuộc chi Zingiber Mill..
Tra cứu nguồn tài liệu qua Internet, thư viện Trường Đại học Dược Hà
Nội, thư viện Quốc Gia Việt Nam.
Tham khảo các nguồn tài liệu:
- Tạp chí chuyên ngành trong nước: Tạp chí Dược học, Tạp chí Dược
liệu, Tạp chí Khoa học.
- Tài liệu nước ngoài trên cơ sở dữ liệu : Pubmed.
Sử dụng các từ khoá tìm kiếm: “Zingiber”, “essential oils”,
“volatile”, “ginger oil”, “plai oil”, tên riêng của loài và kết hợp các
toán tử OR, AND để tìm ra bài viết.
- Sách, luận văn, luận án, khoá luận tốt nghiệp có liên quan.
1.2.2. Tổng hợp dữ liệu
Sau khi đọc, phân tích, các dữ liệu được tập hợp với các nội dung sau:
- Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của các loài thuộc chi
Zingiber Mill.
- Các phương pháp chiết xuất tinh dầu đã được áp dụng trong nghiên
cứu về các loài thuộc chi Zingiber Mill., từ đó rút ra được các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu suất cũng như chất lượng tinh dầu.
3
- Qua các nghiên cứu đơn lẻ về tinh dầu các loài thuộc chi Zingiber
Mill. hệ thống lại các phương pháp phân tích tinh dầu, các thành phần chính,
đặc trưng của tinh dầu các loài này cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến thành
phần tinh dầu.
- Tổng kết được tác dụng sinh học, ứng dụng của tinh dầu các loài
thuộc chi Zingiber Mill. đã được nghiên cứu.
4
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CHI ZINGIBER MILL.
2.1. Vị trí phân loại chi Zingiber Mill.
Theo hệ thống phân loại thực vật của Takhtajan (1987) [4], chi Zingiber
Mill. có vị trí phân loại như sau:
Giới thực vật – Plantae
Ngành Ngọc Lan – Magnoliophyta
Lớp Hành – Liliopsida
Phân lớp Hành – Liliidae
Liên bộ Gừng – Zingiberanae
Bộ Gừng – Zingiberales
Họ Gừng – Zingiberaceae
Chi Gừng– Zingiber
2.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Zingiber Mill.
2.2.1. Đặc điểm thực vật
Cây thuộc chi Gừng là cây thân thảo yếu, thân rễ chia nhánh, nằm ngang
mặt đất. Lá thuôn dài, hình mũi mác, mọc cao vừa phải, mỏng, không cuống
hoặc cuống rất ngắn. Cụm hoa hình nón, phát sinh từ thân rễ trên một trục
nhẵn có vẩy, không có lá. Lá bắc xếp đè lên nhau chặt chẽ, khá lớn, thường là
màu sắc rực rỡ, màu đỏ hoặc màu vàng. Hoa mọc ở mỗi trục của các lá bắc,
mỏng manh, ngắn. Lá bắc con ở mỗi hoa, đối diện với lá bắc, mỏng và hẹp
hơn lá bắc. Đài hoa mỏng, hình ống. Tràng có 3 thùy thuôn dài, thuỳ lưng
thường rộng hơn các thùy bên. Bao phấn khá dài, hẹp, có hình ống, tận cùng
bởi một phần phụ, dài bằng chiều dài các ngăn chứa vòi nhụy, bao lấy vòi
nhụy. Nhị lép, gắn liền với cánh môi, tạo thành hai thùy bên, có màu sắc khác
nhau. Cánh môi hình trứng hay hình thuẫn. Noãn có 3 ngăn. Quả nang hay
nạc, không mở. Hạt màu đen hoặc nâu đen, được bao phủ bởi một lớp áo hạt
mỏng, màu trắng [6], [88], [108], [115].
5
Nguyễn Quốc Bình xây dựng khoá định loại các loài thuộc chi Zingiber
Mill. ở Việt Nam [3] như sau:
1A. Cụm hoa trên ngọn thân có lá
2A. Lá có lông màu trắng 2 mặt; bẹ lá có lông trắng; bao phấn dài
bằng phần phụ trung đới kéo dài ………………………..1. Z. pellitum
2B. Lá có lông hung đỏ ở gốc và mép lá, mặt trên nhẵn; bẹ lá có lông
màu hung; bao phấn dài hơn phần phụ trung đới kéo dài
…………………………………………………........2. Z. rufopilosum
1B. Cụm hoa mọc từ thân rễ
3A. Phiến lá nhẵn cả 2 mặt
4A. Lá có 1 (-2); cuống lá dài 15-22 cm ………..3. Z. monophyllum
4B. Lá nhiều hơn 2; cuống lá (nếu có), dài không quá 1 cm
5A. Lưỡi lá dài 1,8-2 cm; cuống cụm hoa dài 3-5cm
……..…………………………………………….….4. Z. collinisii
5B. Lưỡi lá dài 0,2-1,2 cm; cuống cụm hoa dài 8-30 cm
6A. Cuống lá dài 4-6 mm; lá bắc dài bằng các lá bắc con
………………..…………………………………...5. Z. officinale
6B. Cuống lá không có; lá bắc và lá bắc con không bằng nhau
7A. Đài hoa dạng ống dài, dài 1-1,2 cm, xẻ xiên, trên không
răng; bầu nhẵn………………………………..6.Z. eberhardtii
7B. Đài hoa dạng ống, dài 2,5-2,8 cm, không xẻ xiên, trên chia
3 răng tròn; bầu rậm lông……………………….7. Z. laoticum
3B. Phiến lá ít nhất có lông ở gần mặt dưới
8A. Phiến lá dạng dài, chiều dài gấp 10-16 lần chiều rộng
……………………………………………………..8. Z. gramineum
8B. Phiến lá hình mũi mác hay trái xoan hẹp hay bầu dục dài, chiều
dài gấp 4-6 lần chiều rộng
6
9A. Cánh môi màu trắng hay vàng nhạt
10A. Lá bắc màu tím đen hay xanh lục phía trên…….9. Z. mioga
10B. Lá bắc màu xanh, đỏ hay nâu đỏ
11A. Cuống lá dài 0,2-1 cm; lưỡi lá dài 1-2 mm
…………………………………………...….10. Z. montanum
11B. Lá không cuống; lưỡi lá dài 0,8-2,5 cm …11. Z. zerumbet
9B. Cánh môi có đốm hay sọc màu nâu đỏ hay tím
12A. Cây cao 30-40 cm; ống tràng dài 1,7-1,9 cm
…………………………………………….12. Z. cochinchinense
12B. Cây cao 1-3,5 cm; ống tràng dài 4,5-5 cm
13A. Cụm hoa hình thoi nhọn, dài 10-16 cm; đài hoa dạng
ống, màu vàng, dài đến 3,5 cm …………...13. Z. acuminatum
13B. Cụm hoa hình trứng rộng, dài 5-6 cm; đài hoa dạng ống,
màu trắng trong, dài đến 1,2 cm ………………...14. Z. rubens
2.2.2. Phân bố
Trên thế giới chi Zingiber Mill. có khoảng 156 loài, phân bố ở vùng nhiệt
đới châu Á, Australia và châu Á Thái Bình Dương từ Ấn Độ, Sri Lanka,
Bangladesh, Burma, Đông Dương tới Trung Quốc, Nhật Bản; qua Malaysia
tới Queensland. Đa số các loài tập trung chủ yếu ở phía nam Trung Quốc và
bán đảo Đông Dương [33], [89], [103], [109].
Ở châu Á, Chi Zingiber Mill. có chủ yếu ở Trung Quốc (42 loài), Ấn Độ
(18 loài) và khu vực Đông Nam Á [107], [109], [115]. Ở Đông Nam Á, một
số khu vực chi Zingiber Mill. tập trung với số lượng loài lớn như Thái Lan
(26 loài), Borneo (31 loài), Malaysia (19 loài) [29], [49], [68], [107].
Một số loài hay gặp nhất trong chi Zingiber Mill. ở Việt Nam là Z.
officinale Rosc. (Gừng), Z. zerumbet (L) J. E. Sm. (Gừng gió) và Z.
cassumunar Roxb. (Gừng tía, Gừng dại, Gừng núi). Trong đó, Z. officinale
7
Rosc. mọc hoang và được trồng ở khắp nơi để lấy củ làm gia vị và làm thuốc,
dùng trong nước và xuất khẩu. Các loài còn lại thuộc chi này phân bố chủ yếu
ở khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ; cụ thể ở một số
tỉnh, thành như Lào Cai, Hòa Bình, Kon Tum, Đắk Lắk. Ngoài ra, có 4/14
loài được báo cáo có ở Cúc Phương, Ninh Bình. Theo 1 số TLTK và báo cáo
gần đây nhất của TS. Nguyễn Quốc Bình, chi Zingiber Mill. ở Việt Nam có
14 loài (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Các loài thuộc chi Zingiber Mill. ở Việt Nam
STT
1
2
3
Tên khoa học
Z. officinale Rosc.
Z. acuminatum Val.
Z. cochinchinensis
Gagnep.
Tên Việt
Phân bố
TLTK
Gừng, khương
Mọc hoang và được
trồng ở khắp nơi trên
cả nước.
[3], [5],
[12],
[15]
Gừng nhọn
Phú Thọ (Thanh Sơn),
Hòa Bình (Mai Châu,
Đù Bắc).
[3]
Gừng Nam Bộ
Quảng Trị (Đắk
Krông), Kon Tum
(Kon Plông), Gia Lai
(KBang, Sơ Pai).
[3]
[3]
Nam
4
Z. eberhardtii
Gagnep.
Gừng
Eberhardt
Ninh Bình (Cúc
Phương), Kon Tum
(Đắk Glei, Sa Thầy),
Lâm Đồng ( Langbian,
Đà Lạt)
5
Z. gramineum
Noronha.
Gừng lúa,
Ngải trặc
An Giang (Châu Đốc),
Đồng Nai ( Biên Hòa),
Kon Tum (Đắk Glei)
[3], [5]
6
Z. monophyllum
Gagnep.
Gừng một lá
Hà Nội (Ba Vì), Ninh
Bình (Cúc Phương),
Kon Tum (Đắk Glei)
[3], [12]
8
7
Z. pellitum Gagnep.
8
Z. montanum
(Koenig) Link ex
Dietr.
Syn: (Z. purpureum
Roscoe hoặc
Z. cassumunar
Roxb.)
9
10
11
Z. rubens Roxb.
Z. rufopilosum
Gagnep.
Z. zerumbet (L.)
Smith
Gừng bọc da
Ninh Bình (Cúc
Phương), Đắk Lắk
(Yok Đôn), Đồng Nai,
Bà Rịa – Vũng Tàu (Bà
Rịa, Núi Dinh)
[3], [10]
Gừng tía,
Gừng dại,
Gừng núi,
Gừng đỏ
Lai Châu (Mường
Khương), Quảng Ninh
(Uông Bí), Hà Nội (Từ
Liêm), Nghệ An,
Quảng Nam (Nam
Giang).
[3], [5],
[15]
Gừng đỏ
Lào Cai (Văn Bản, Bát
Xát), Hà Giang (Vị
Xuyên), Tuyên Quang
(Nà Hang), Bắc Kạn
(chợ Đồn), Phú Thọ
(Hạ Hòa), Hòa Bình
(Mai Châu), Ninh Bình
(Cúc Phương), Thanh
Hóa ( Bá Thước), Kon
Tum (Đắk Glei)
[3]
Gừng lông
hung
Phú Thọ (Xuân Sơn),
Tuyên Quang (Nà
Hang), Hòa Bình (Mộc
Châu), Hà Nội (Ba Vì),
Đắk Lắk
[3]
Gừng gió,
Riềng gió,
Ngải xanh,
Ngải mặt trời,
Riềng dại
Mọc hoang và trồng ở
các tỉnh miền núi phía
Bắc và Trung Bộ. Từ
Lào Cai, Hà Giang,
Cao Bằng, Quảng
Ninh, Vĩnh Phúc vào
Kon Tum, Đắk Lắk,
Lâm Đồng
[3], [5],
[12],
[15]
9
12
13
14
Z. collinsii J. Mood
& I. Theilade
Z. mioga (Thunb.)
Rosc.
Z. laoticum
Gagnep.
Gừng Collin
Quảng Nam (Nam
Giang), Kon Tum (Đắk
Glei), Đắc Lắk (Đray
Sup), Bình Thuận
(Tánh Linh)
[3]
Lu công
Lào Cai (Mường
Khương), Hà Giang
(Đồng Văn), Sơn La
(Thuận Châu)
[3]
Gừng lào
Quảng Bình (Tuyên
Hóa), Quảng Nam
(Khâm Đức), Kon Tum
(Sa Thầy, Đắk Glei),
Gia Lai (KBang)
[3]
10
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT VÀ THÀNH PHẦN
TINH DẦU CÁC LOÀI THUỘC CHI ZINGIBER MILL.
Các nghiên cứu về thành phần hóa học các loài thuộc chi Zingiber Mill.
cho thấy sự có mặt của 1 số nhóm chất như tinh dầu, nhựa dầu, chất béo, tinh
bột, chất cay, chất khoáng...Trong đó, thành phần được nghiên cứu nhiều nhất
là tinh dầu. Bài tổng quan này tập trung trình bày về thành phần tinh dầu các
loài thuộc chi Zingiber Mill..
3.1. Các phương pháp chiết xuất tinh dầu
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp được sử dụng để chiết xuất tinh dầu.
Đối với các loài thuộc chi Zingiber Mill., các phương pháp được sử dụng bao
gồm: phương pháp cất kéo hơi nước, phương pháp cất kéo hơi nước có hỗ trợ
của vi sóng, phương pháp chiết bằng CO2 lỏng siêu tới hạn.
3.1.1. Phương pháp cất kéo hơi nước
Cất kéo hơi nước là phương pháp phổ biến nhất trong chiết xuất tinh dầu
các loài thuộc chi Zingiber Mill.. Phương pháp này đã được sử dụng để cất
tinh dầu của 12 loài từ các bộ phận khác nhau, các mẫu thu hái ở những khu
vực khác nhau. Kết quả hàm lượng tinh dầu thu được cụ thể của từng loài
được thể hiện qua bảng 3.1.
11
Bảng 3.1. Hàm lượng tinh dầu thu được từ một số loài thuộc chi Zingiber
Mill. sử dụng phương pháp cất kéo hơi nước
Loài
Thời
Hàm lượng
cất tinh
gian
tinh dầu
dầu
cất
Bộ phận
Nguồn gốc
TLTK
Bê-nanh
3h
0,23%
[77]
Brazil
Mauritius
3h
5h
0,22% (tt/kl)
0,22%
[116]
[47]
Ai Cập
3h
0,96%
[42]
Thân rễ
Guinea
3h
0,44% (kl/kl)
[111]
tươi
Trung Quốc
3h
0,22% (kl/kl)
[111]
Ấn Độ
3h
0,60% (tt/kl)
[75]
Việt Nam
3h
Cu Ba
5h
1,1%
[78]
Ấn Độ
5h
1,5%
[95]
Sikkim
5h
1,8% – 3,8%
[66]
Nigeria
6h
2,4%
[73]
Brazil
3h
1,79% (kl/kl)
[64]
Việt Nam
3h
Z. officinale
0,15% – 0,27%
(tt/kl)
[8]
Rosc.
Thân rễ
khô
Việt Nam
Lá tươi
Ấn Độ
1,50% – 2,80%
(tt/kl)
[8]
6h
2,1%
[112]
3h
0,25% (tt/kl)
[75]
12
Malaysia
8–
1,22% (tt/kl)
[61]
0,35% (kl/kl)
[41]
0,43% (kl/kl)
[7]
10h
Việt Nam
(Quảng
Bình)
Thân rễ
Việt Nam
tươi
(Tam Đảo)
Thái Lan
8h
0,20%
[106]
Z. zerumbet
Băng-la-đét
4h
1,10%
[26]
(L.) Smith
Ấn Độ,
Malaysia
4h
Ấn Độ
Việt Nam
Thân rễ
(Hà Tĩnh)
khô
Việt Nam
3h
(Đà Nẵng)
Lá tươi
Thân rễ
tươi
Z. cassumunar
Roxb.
Lá tươi
0,62% (tt/kl)
[22]
0,34% (tt/kl)
[102]
0,35% (tt/kl)
[36]
0,9% (tt/kl)
[18]
Băng-la-đét
4h
0,0125%
[26]
Ấn Độ
6h
0,75%(kl/kl)
[28]
Băng-la-đét
4h
0,95%
[27]
1,33% (tt/kl)
[1]
Việt Nam
Thân rễ
khô
0,30% –
Malaysia
6h
0,3% (kl/kl)
[53]
Băng-la-đét
4h
0,60%
[27]
Ấn Độ
5h
0,25%
[28]
- Xem thêm -