Mô tả:
• Thị Trường Mới Nổi: (giai đoạn 1990-2005)
+Phát triển khá qui mô và nhanh chóng
+ Theo thanh khoản và độ rộng thị trường
được cải thiện
+ Đa dạng & không đồng đều, 1 số nước
vẫn kém phát triển (Trung Quốc, Indonesia)
• Tăng trưởng nhanh nhất trong tất cả các sản
phẩm phái sinh.( 16.5 nghìn tỷ USD-năm 2000
lên 40.3 nghìn tỷ USD-năm 2005)
• Hầu hết các phái sinh cổ phiếu đều được giao
dịch trên sàn (ETD)
• +Quản lý rủi ro chặt chẽ
• + Cơ sở pháp lỳ phù hợp
• + Xây dựng , tổ chức , giám sát tốt các sàn
giao dịch
• + Thông tin minh bạch và công khai
• + Các giao dịch bán lẻ cũng cần quan tâm
1.Đa dạng hóa các nhà đầu tư quốc tế
2. Hội nhập tài chính
3. Phát triển tổ chức đầu tư cơ sở trong nước
4. Cải tiến cơ sở hạ tầng thị trường và quản
trị
• Việc kiểm soát đã được nới lỏng theo thời
gian.
• Các nhà đầu tư nước ngoài tham gia thị trường
cần đáp ứng các điều kiện và bị giám sát
• Chính sách hội nhập một số nước:
Không hoặc ít hạn chế: Úc, Bangladesh,
Hồng Kông, Nhật:… người không cư trú
tự do mua CK
Hạn chế nhiều hơn: Trung Quốc, Ấn Độ,
Sri Lanka, Indonesia: hạn chế đầu tư
xuyên biên giới với các mức giới hạn khác
nhau
• Đóng vai trò lớn trong một số thị trường
• Một số điểm còn hạn chế:
– Hạn chế về loại đầu tư
– Kế hoạch tiết kiệm được chính phủ
– giảm bớt chi tiêu bởi các kế hoạch trợ cấp lợi ích
công cộng xác định
– Những rào cản pháp lý
– Sự thống trị của nhà đầu tư nhỏ
• Xu hướng giải quyết hạn chế của các quốc gia
– Xây dựng hệ thống trợ cấp mới
– Kiểm soát phân bổ tài sản của các tổ chức công
– Loại bỏ kiểm soát về hoạt động quỹ đầu tư
• Phát triển hệ thống thanh toán bù trừ điện tử
• Các quy tắc và các quy định về quản trị công
ty cải thiện
• Có sự khác biện về chính sách trong công bố
thông tin quản trị giữa các nước
- Xem thêm -