Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổng quan về công ty cổ phần hóa chất ...

Tài liệu Tổng quan về công ty cổ phần hóa chất

.PDF
74
97
131

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÕNG ............................................................ 2 1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng ............... 2 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................... 2 1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 1986 ................................... 3 1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2004 ................................... 4 1.1.1.3. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay ............................................. 5 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty .............. 6 1.1.2.1. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty ......................... 6 1.1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty ............................ 7 1.1.3. Hệ thống tổ chức và chức năng của các phòng ban của công ty .... 7 1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty ...................................................... 8 1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................... 9 1.1.4. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty .......................... 10 1.2. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng .................................................................... 11 1.2.1. Đặc điểm về vốn của công ty ........................................................ 11 1.2.2. Đặc điểm về thị trường đầu vào của công ty ................................ 13 1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm của công ty ................................................................................................................. 14 1.2.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất ............................................... 14 1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .......................................... 14 Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 1.2.3.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ ................................................. 15 1.2.3.4. Hoạt dộng xuất nhập khẩu ................................................... 15 1.2.3.5. Đặc điểm về quy trình kỹ thuật công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty ......................................................................................... 16 1.2.3.6. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây ..................................................... 16 1.3. Tổng kết những ƣu điểm và nhƣợc điểm của công ty .................... 17 1.3.1. Những ưu điểm cần được phát huy của công ty ........................... 18 1.3.2. Những nhược điểm cần khắc phục của công ty ............................ 18 CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÕNG ....................... 20 2.1. Phân tích tình hình sử dụng số lƣợng lao động ở công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng trong giai đoạn 2003 – 2008 ............. 20 2.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động ở công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng trong giai đoạn 2003 – 2008 ............. 22 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng trong giai đoạn 2003 – 2008 ............. 24 2.3.1. Biến động chung về hiệu quả sử dụng lao động ........................... 24 2.3.2. Phân tích chỉ tiêu NSLĐ bình quân một lao động ........................ 28 2.3.2.1. Phân tích tình hình tăng trưởng của chỉ tiêu NSLĐ bình quân một lao động ...................................................................................... 29 2.3.2.2. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ bình quân một lao động ................................................................................................... 31 2.3.2.3. Dự đoán ngắn hạn NSLĐ bình quân một lao động .............. 36 2.3.3. Phân tích các nhân tố về sử dụng lao động ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai doạn 2003 – 2008 ........................ 42 Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp 2.4. Phân tích thu nhập của lao động của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng giai đoạn 2003 – 2008 ............................................. 47 2.4.1. Phân tích thu nhập bình quân của lao động của công ty ............... 47 2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động . 48 2.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ phân phối lần đầu của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 .......................................... 51 2.4.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố về thu nhập và lao động đến sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh........................................ 56 2.4.5. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ với tốc độ tăng thu nhập bình quân của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 .......... 58 CHƢƠNG 3. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÕNG GIAI ĐOẠN 2003 – 2008.......................................................................................................... 60 3.1. Những đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng lao động tại công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng giai đoạn 2003 – 2008 ............................................................................................................. 60 3.1.1. Những ưu điểm cần phát huy ........................................................ 60 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục ........................................................ 61 3.2. Định hƣớng phát triển của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng trong thời gian tới .................................................................. 62 3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm năng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng ................... 64 3.3.1.Kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty ............. 64 3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty ............ 65 KẾT LUẬN ............................................................................................ 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 69 Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các phòng ban của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng .................................................................................................. 8 Bảng 1.1: Cơ cấu vốn của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng trong giai đoạn 2006 - 2008 ............................................................................ 12 Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ gia công giấy xuất khẩu: .............................. 16 Bảng 1.2 : Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty trong giai đoạn 2003 – 2008 ..................................................................................... 17 Bảng 2.1: Số lao động bình quân năm và doanh thu của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ..................................................................................................... 20 Bảng 2.2: Bảng kết quả chỉ số số lượng lao động của công ty kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc ................................................................................................... 21 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ........................................................................ 22 Bảng 2.4: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008........................................... 23 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả và hao phí lao động cho sản xuất của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ................................................................................. 24 Bảng 2.6: Bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động dạng thuận của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ........................................................................ 25 Bảng 2.7: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2002 – 2008 ........................................................................ 26 Bảng 2.8: NSLĐ bình quân một lao động tính theo DT của công ty giai đoạn 2003-2008........................................................................................................ 29 Bảng 2.9 : Tình hình tăng trưởng của NSLĐ bình quân một lao động theo DT của công ty giai đoạn 2003-2008 .................................................................... 29 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn xu hướng của NSLĐ bình quân một lao động theo DT của công ty giai đoạn 2003-2008 ...................................................... 30 Bảng 2.10: Bảng số liệu phân tích mô hình 1 ................................................. 32 Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Luận văn tốt nghiệp Bảng 2.11: Kết quả phân tích mô hình 1......................................................... 32 Bảng 2.12: Bảng số liệu phân tích mô hình 2 ................................................. 34 Bảng 2.13: Kết quả phân tích mô hình 2......................................................... 35 Biểu đồ 2.2: Đường biểu diễn NSLĐ bình quân một lao động và đường NSLĐ bình quân một lao động ước lượng theo hàm bâc ba .......................... 39 Bảng 2.14: Bảng số liệu phân tích mô hình 1 ................................................. 42 Bảng 2.15: Kết quả phân tích mô hình 1......................................................... 43 Bảng 2.16 : Bảng số liệu phân tích mô hình 2 ................................................ 45 Bảng 2.17: Kết quả phân tích mô hình 1......................................................... 45 Bảng 2.18: Bảng tính các chỉ tiêu thu nhập bình quân của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ................................................................................. 47 Bảng 2.19: Tính tốc độ phát triển của các chỉ tiêu thu nhập bình quân của công ty giai đoạn 2003 – 2008........................................................................... 47 Bảng 2.20: Tính các chỉ tiêu hiệu năng sử dụng quỹ phân phố lần đầu của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ........................................................ 49 Bảng 2.21: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu hiệu năng sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 ....................... 50 Bảng 2.22: Bảng số liệu phân tích mô hình 1 ................................................. 52 Bảng 2.23: Kết quả phân tích mô hình 1......................................................... 52 Bảng 2.24: Bảng số liệu phân tích mô hình 2 ................................................. 54 Bảng 2.25: Bảng kết quả phân tích mô hình 2 ................................................ 54 Bảng 2.26 : Bảng số liệu phân tích mô hình ................................................... 57 Bảng 2.27: Bảng kết quả phân tích mô hình ................................................... 57 Bảng 2.28: Bảng kết quả so sánh tốc độ tăng NSLĐ bình quân một lao động với tốc độ tăng thu nhập bình quân ................................................................. 59 Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU Năm 2008 được đánh giá là một năm đầy khó khăn đối với nền kinh tế thế giới. Khủng hoảng tài chính toàn cầu, giá cả tăng cao, lạm phát lan rộng, kinh tế thế giới suy thoái đã ảnh hưởng trực tiếp, bất lợi đến nền kinh tế nước ta. Có thể tồn tại và tiếp tục phát triển trong bối cảnh đó là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp Việt Nam, đó cũng là lúc vai trò của nhân tố nguồn nhân lực được đề cao hơn bao giờ hết. Một doanh nghiệp có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của lao động của doanh nghiệp đó. Nếu như một doanh nghiệp có một đội ngũ công nhân trình độ chuyên môn cao, lực lượng lãnh đạo sáng suốt, tận tâm, có năng lực quản lý thì chắc chắn doanh nghiệp đó sẽ giải quyết được mọi khó khăn để vươn lên phát triển. Việt Nam hiện đang là thành viên của Tổ chức thương mại quốc tế WTO, tình hình mới đặt ra yêu cầu mới đối với người lao động. Một lao động chất lượng cao phải là một lao động có kỹ năng nghiệp vụ chuyên sâu, thành thạo ứng dụng khoa học công nghệ và có khả năng vận hành máy mọc hiện đại…Vì vậy các doanh nghiệp hiện nay rất chú trọng tới vấn đề đạo tạo nguồn nhân lực, thậm chí coi đây là một chiến lược phát triển trọng tâm và lâu dài. Xuất phát từ vai trò to lớn của nhân tố lao động đối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung, trong quá trình thực tập ở công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng em xin chọn đề tài: “Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng giai đoạn 2003 – 2008 “. Nội dung luận văn gồm 3 chương Chương I: Tổng quan về công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng. Chương II: Vận dụng một số phương pháp thống kể phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng. Chương III: Kiến nghị và giải pháp Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÕNG 1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng là doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa theo Nghị định 64 – 2002/NĐ-CP của Chính phủ và quyết định số 1803 – 03/ QĐ-TM của Bộ Thương mại được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/06/1999 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2000. - Tên công ty: Công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng. - Tên giao dịch đối ngoại: Hai Phong chemical and electrial join stock company - Tên giao dịch đối ngoại viết tắt: Cemaco Hai Phong. - Đăng ký tài khoản giao dịch tại: +) Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh Hải Phòng Số tài khoản: 0031000000852 +) Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hải Phòng Số tài khoản: 32110000004162 +) Ngân hàng Eximbank chi nhánh Hải Phòng Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 3 Số tài khoản: 160314851002630 - Trụ sở chính của công ty đặt tại số 20 – Lê Quýnh – Điện Biên Phủ Quận Ngô Quyền – Hải Phòng. - Trụ sở chi nhánh đặt tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. - Ngành nghề sản xuất kinh doanh: + Kinh doanh hóa chất vật liệu điện, dụng cụ cơ khí. + Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng công nghiệp tiêu dùng. + Kinh doanh cao su, gỗ cao su, nông lâm sản đã qua chế biến. + Kinh doanh bất động sản. + Kinh doanh giao nhận, vận chuyển hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu. + Kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi. + Sản xuất, gia công giấy để xuất khẩu. 1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 1986 Tiền thân Công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng là công ty Hóa chất vật liệu điện Hải Phòng được thành lập từ năm 1970 trực thuộc bộ Vật tư, công ty hoạt động đến năm 1979 thì chia tách, sát nhập vào công ty Tiếp nhận vận tải Hải Phòng và Liên hiệp cung ứng vận tải khu vực III thuộc bộ Vật tư. Đến tháng 9/1985, công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí Hải Phòng chính thức được thành lập lại từ các bộ phận được tách ra từ hai đơn vị trên, trực thuộc Tổng công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí thuộc bộ vật tư. Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 4 Đây là cả một thời kỳ dài nền kinh tế cả nước vận hành theo cơ chế bao cấp nên chức năng, nhiệm vụ của công ty đơn thuần là nhận nhiệm vụ Tổng công ty giao cho tiếp nhận hàng hóa vật tư qua cảng Hải Phòng, sua đó vận chuyển đến các đơn vị khác thuộc các tỉnh Bắc Bộ. Mặt khác công ty được phép cấp vật tư cho các đơn vị sản xuất tại Hải Phòng sau đó thu mua lại sản phẩm để cung ứng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác. 1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2004 Từ năm 1986 Nhà nước bắt đầu từng bước xóa bỏ chế độ quản lý bao cấp. Công ty lúc này ngoài nhiệm vụ tiếp nhận và điều chuyển vật tư theo kế hoạch của Tổng công ty còn có nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh với các đơn vị khác và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng. Công ty được Bộ Vật tư cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp. Các xí nghiệp thành viên được ra đời theo Nghị định 388 của Chính phủ. Chức năng nhiệm vụ này của công ty kéo dài đến tháng 5/1993 khi Chính phủ quyết định sát nhập Bộ Vật tư, Bộ Nội thương và Bộ Ngoại thương thành Bộ Thương mại. Mô hình tổ chức của công ty thời kỳ này là các đơn vị trực tiếp kinh doanh sản xuất nhiều, các đơn vị gián tiếp giảm hẳn. Từ tháng 5/1993 công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí Hải Phòng trực thuộc Tổng công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí, Bộ Thương mại đến hết năm 1995. Sau khi Tổng công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí giải thể, công ty Hóa chất vật liệu điện Hải Phòng là đơn vị thuộc Bộ Thương mại quản lý trực tiếp và tồn tại đến khi thực hiện cổ phần hóa vào thời điểm tháng 3/2004. Đây là thời gian công ty hoạt động tự do theo cơ chế thị trường, cọ sát với sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong toàn quốc, từng bước trưởng Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 5 thành và đứng vững trên thương trường. Hoạt động của công ty đã mở rộng trong toàn quốc với giấy phép kinh doanh được Bộ Thương mại cấp là hoạt động xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng hóa theo danh mục Nhà nước cho phép. Mô hình hoạt động trong thời gian này có nhiều đổi mới: giải tán các xí nghiệp thành phần, thành lập các cửa hàng, các chi nhánh, hoạt động theo quy chế công ty ban hành được ban giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp nhằm thâm nhập sâu vào thị trường trong nước và nước ngoài. 1.1.1.3. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay Ngày 02/03/2004 Đại hội cổ đông thành lập công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng được tiến hành thành công tốt đẹp và từ ngày 22/03/2004 công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng chính thức đi vào hoạt động theo luật doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. Đây là bước ngoặt quan trọng trong quá trình hoạt động của công ty từ ngày thành lập qua bao biến đổi về cơ cấu tổ chức. Đến nay công ty đã chấm dứt mấy chục năm là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo cơ chế bao cấp chuyển hẳn sang doanh nghiệp cổ phần với chủ sở hữu vốn là tư nhân (vốn điều lề là do cổ đông đóng góp) hoạt động theo luật doanh nghiệp, tự thân vận động theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa của Đảng và Nhà nước. Việc cổ phần hóa công ty Hóa chất vật liệu điện Hải Phòng nhằm đạt được mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu cổ phần hóa của Nhà nước để chuyển hình thức sở hữu Nhà nước thành hình thức sở hữu của nhiều người, tạo ra sự thay đổi Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 6 căn bản về hình thức quản lý, kết hợp với quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh hiện có của doanh nghiệp với khả năng về vốn, thị trường và năng lực quản lý tiên tiến của các cổ đông nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh hiện nay và những năm tới. - Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội gồm cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước để đầu tư đổi mới công nghệ, tạo thêm việc làm cho người lao động, phát triển doanh nghiệp, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp. - Không ngừng phát triển doanh nghiệp về mọi mặt nhằm tạo việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động cũng như lợi tức của các cổ đông và phát triển nguồn thu trong ngân sách Nhà nước, góp phần tăng trưởng nền kinh tế nói chung. Từ năm 2004 cho đến nay, công ty hoạt động tự do theo cơ chế thị trường, cọ sát với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong toàn quốc, từng bước trưởng thành và đứng vững trên thị trường. Hoạt động của công ty đã mở rộng trong toàn quốc với giấy phép kinh doanh được Bộ Thương mại cấp là hoạt động xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng hóa theo danh mục mà Nhà nước cho phép. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty 1.1.2.1. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh tất cả các loại vật tư, hàng hóa theo danh mục Nhà nước cho phép, xây dựng kinh doanh nhà đất, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu và kho ngoại quan. Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 7 1.1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty Trong giai đoạn hiện nay, công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện có những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được quy định trong luật doanh nghiệp: đóng góp ngân sách Nhà nước thông qua các nghĩa vụ thuế trong quá trình sản xuất kinh doanh, thực hiện đúng ngành nghề kinh doanh mình đăng ký. -Tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu cầu, xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, khai thác gia công và chế biến hàng xuất khẩu theo quy định hiện hành của Nhà nước. - Huy động các nguồn vốn của toàn xã hội, các nhân và các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước đầu tư vào công ty để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. -Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh doanh với các đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài nước. - Quản lý tốt đội ngũ công nhân viên. Đảm bảo quyền lợi, lợi ích cho người lao động, giải quyết việc làm ổn định và nâng cao thu nhâp cho người lao động, thực hiện chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các loại bảo hiểm khác theo quy định), luôn chú trọng phát triển nguồn nhân lực, phân phối lợi nhuận theo kết quả lao động công bằng và hợp lý. - Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, của cổ đông và tăng cường giám sát các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp. - Ngoài ra còn phải đảm bảo an ninh, trật tự cảnh quan, môi trường nơi công ty làm việc. 1.1.3. Hệ thống tổ chức và chức năng của các phòng ban của công ty Công ty hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tôn trọng pháp luật. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 8 tuyến, chức năng bao gồm ban lãnh đạo và các phòng ban trực thuộc quản lý ngày càng phức tạp và yêu cầu quản lý ngày càng mở rộng nên bộ phận tham mưu đã phân ra làm các bộ phận chức năng riêng đi sâu vào các lĩnh vực quản lý nhằm chuẩn bị các dự án quyết định để người lãnh đạo trực tiếp thông qua và hướng dẫn kiểm tra giám sát việc thực hiện. 1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các phòng ban của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban giám đốc Khối kinh doanh,sản xuất và dịch vụ Khối văn phòng Phòng tổ chức tổng hợp Phòng tài chính kế toán Trần Thuỳ Dương Phòng kế hoạch đầu tư Phòng kinh doanh XNK Khối cửa hàng Xí nghiệp dịch vụ Chi nhánh Hà Nội Ban quản lý dự án Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 9 1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông Cơ quan quyết định cao nhất của công ty là Đại hội đồng cổ đông. Mọi hoạt động của công ty đều phải tuân thủ theo điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua và bổ xung hàng năm theo tình hình thực tế. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận và thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm, các phương án phân phối lợi nhuận. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị để quản trị công ty giữa 2 kỳ đại hội, bầu ban kiểm soát để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị có trách nhiệm thay mặt các cổ đông để quản lý công ty. Người đại diện là chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu ra từ trong số các thành viên của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có quyền quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty đồng thời có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm trước đại hội cổ đông về những vi phạm điều lệ công ty, sai phạm theo luận doanh nghiệp gây thiệt hại cho công ty. Ban kiểm soát Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra có quyền kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể là kiểm tra tính hợp pháp, tính chính xác trong các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán, thẩm tra từng vấn đề cụ thể có liên quan đến quản trị khi xét thấy cần thiết. Ban giám đốc Ban giám đốc nắm quyền điều hành công ty theo nghị quyết của Hội đồng quản trị và luật doanh nghiệp. Các kế hoạch kinh doanh, sản xuất hàng Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 10 năm do ban giám đốc xây dựng và chỉ được thực hiện khi đã được Hội đồng cổ đông thường niên biểu quyết thông qua với những chỉ tiêu cơ bản như doanh số, lợi nhuận, cổ tức, tổng quỹ lương… Khối văn phòng Khối văn phòng gồm các phòng ban và các đơn vị trực thuộc công ty, hoạt động theo quy chế cụ thể đã được ban giám đốc thông qua và ban hành trong điều lệ của công ty. Khối kinh doanh, sản xuất và dịch vụ Các đơn vị trực tiếp kinh doanh, sản xuất và dich vụ được chỉ đạo trực tiếp từ ban giám đốc với sự tư vấn, kiểm tra, giám sát của các phòng nghiệp vụ trên công ty. Các đơn vị này có mối quan hệ ngang bằng nhau, độc lập trong công việc nhưng cũng hỗ trợ nhau về thông tin thị trường, giá cả, hàng hóa vật tư, mua bán hàng hóa với nhau trên nguyên tắc cùng có lợi. Các đơn vị kinh doanh, sản xuất và dịch vụ hoạt động trên nguyên tắc lời ăn, lỗ chịu. Hàng năm, các đơn vị được công ty giao kế hoạch về doanh số, lợi nhuận. Trong hoạt động tự lo các khoản chi phí thích hợp để thực hiện kế hoạch được giao. Đơn vị nào thua lỗ phải chịu trách nhiệm vật chất đến cùng, phải bồi hoàn vốn cho cổ đông. Công ty có trách nhiệm đáp ứng đủ vốn và kịp thời khi các đơn vị có yêu cầu. 1.1.4. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty Các số liệu thống kê được phòng kế toán xử lý, tổng hợp theo từng quý ,từng năm sau đó báo cáo các kết luận về tình hình tài chính cho ban lãnh đạo của công ty. Ban lãnh đạo sẽ căn cứ vào các kết luận này để hoạch định những kế hoạnh sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Giữa các nghiệp vụ kế toán có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất về Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 11 phương pháp tính toán và ghi chép, từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng, phát hiện nhanh chóng các sai sót để kịp thời sửa chữa. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các thông tin kinh tế liên quan đến tình hình hoạt động của công ty đòi hỏi phải được cung cấp một cách đầy đủ, chính xác và nhanh chóng. Xuất phát từ yêu cầu đó, công ty đã trang bị cho mình phần mềm kế toán Vacom ngay từ năm 2004. Chương trình được cung cấp bởi công ty Công nghệ phần mềm tài chính – kế toán STC, địa chỉ: tòa nhà 106 B6 Phạm Ngọc Thạch-Hà Nội. Đây là một chương trình rất tiện ích, hỗ trợ đắc lực cho công tác kế toán ở công ty, bao gồm các nghiệp vụ sau: - Nghiệp vụ kế toán thường xuyên - Kế toán tiền mặt – tiền gửi ngân hàng - Kế toán hàng hóa – thành phẩm - Kế toán tài sản cố định - Phân bổ kết chuyển - Kế toán quản trị - hệ thống… 1.2. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng 1.2.1. Đặc điểm về vốn của công ty Công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng thực hiện cổ phần hóa với số vốn điều lệ ban đầu là 12 tỷ VNĐ. Sau 5 năm không ngừng phát triển, hiện tại số vốn điều lệ đã được nâng lên là 17 tỷ VNĐ Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 12 Dưới đây là bảng phân tích cơ cấu vốn của công ty trong 3 năm gần đây Bảng 1.1: Cơ cấu vốn của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng trong giai đoạn 2006 - 2008 Năm 2006 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Số tiền Cơ cấu Số tiền Cơ cấu Số tiền Cơ cấu (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) A. Nợ phải trả 72363 77,08 70432 71,99 64634 74,07 I. Nợ ngắn hạn 72257 99,85 70327 99,85 64450 99,72 II. Nợ dài hạn 106 0,15 105 0,15 184 0,28 B. Nguồn vốn CSH 21522 22,92 27409 28,01 22628 25,93 I. Nguồn vốn quỹ 20374 94,67 26350 96,14 21662 95,73 II.Nguồn kinh phí khác 1148 5,33 1059 3,86 966 4,27 Tổng nguồn vốn 93885 100,0 97841 100,0 87261 100,0 Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán Kết quả phân tích từ bảng trên cho thấy : Nguồn vốn của công ty phân bố không đồng đều. Trong cả 3 năm, nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn, lượng vốn CSH của công ty chỉ bằng một phần ba nợ phải trả được hình thành từ sự đóng góp của các cổ đông nhưng đây là nguồn vốn quan trọng hình thành nên các loại tài sản của công ty. Năm 2007, tình hình kinh tế trên thế giới nói chung và trong nước nói riêng có nhiều thuận khiến Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 13 cho lợi nhuận của công ty tăng đáng kể, đây là điều kiện để công ty bổ sung cho nguồn vốn CSH. Cuối năm 2008, công ty không tránh khỏi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu và suy thoái kinh tế cả nước, công ty đã thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn đến sự sụt giảm đáng kể của tổng lượng vốn huy động. 1.2.2. Đặc điểm về thị trường đầu vào của công ty Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên 3 nguồn đầu vào chính là: hàng nhập khẩu để bán trong nước; hàng mua bán nội địa và giấy đế để sản xuất giấy xuất khầu. - Trong đó hàng nhập khẩu để tiêu thụ trong nước là nguồn đầu vào cơ bản do hoạt động đặc thù của công ty là hoạt động xuất nhập khẩu. Các mặt hàng nhập chủ yếu là: +Hạt nhựa nguyên sinh các loại +Một số hóa chất cơ bản để phục vụ cho ngành dệt, ngành công nghiệp chế biến cao su, ngành da giầy… Công ty nhập hàng từ nhiều nước khác nhau như: Thái Lan, Singapo, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ả Rập Xê Út…Trong đó chủ yếu là Hàn Quốc do thị trường nhựa nguyên sinh ở Hàn Quốc rất lớn, chủng loại phù hợp với nền sản xuất nhựa ở nước ta. Bên cạnh đó là yếu tố giá cả rất hợp lý cùng với những thuận lợi trong giao dịch giúp cho quá trình vận chuyển hàng hóa nhanh chóng. - Thị trường đầu vào thứ hai là mua hàng nội địa. Thị trường này hàng năm đưa đến một doanh thu tương đối lớn. Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 14 - Cuối cùng là thị trường giấy đế là nguyên liều đầu vào của hoạt động sản xuất giấy xuất khẩu. Công ty mua giấy của các công ty ở một số tỉnh Miền Bắc như: Lào Cai, Yên Bái, Hà Bắc, Quảng Ninh, Hòa Bình. Trước năm 2008 nguồn cung này tương đối ổn định nhưng sau năm 2008, giá cả thị trường liên tục biến động và ở mức cao khiến cho nguồn nguyên liệu trở nên khan hiếm gây không ít khó khăn cho hoạt động sản xuất. 1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm của công ty 1.2.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất Nhiều năm nay công ty sản xuất hàng vàng mã xuất sang thị trường Đài Loan với tổng sản lượng là 28500 tấn sản phẩm (bình quân hàng năm khoảng 5700 tấn/năm). Công tác sản xuất đem lại lợi nhuận lớn trong hoạt động của công ty. Mặt khác nó không chỉ giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động phổ thông của địa phương mà còn đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể hỗ trợ cho nguồn vốn nhập khẩu. 1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh của công ty phần lớn là nhập khẩu các hóa chất cơ bản, nhựa nguyên sinh các loại để bán cho các đơn vị có nhu cầu trên thị trường trong nước. Bên cạnh đó các đơn vị kinh doanh khai thác nguồn hàng nội địa đa dạng hóa mặt hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Thông thường hàng năm công ty nhập khẩu hàng hóa đạt kim ngạch khoảng 4 – 6 triệu USĐ Trong 5 năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty đã bám sát thị trường trong nước và khu vực do đó công ty đã đạt được những kết quả nhất Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A Luận văn tốt nghiệp 15 định, không những duy trì được quan hệ làm ăn với những bạn hàng truyền thống mà còn từng bước mở rộng thị trường. 1.2.3.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ Với lợi thế có cảng Hải Phòng tại địa bàn công ty với cơ sở vật chất tương đối lớn nên hoạt động dịch vụ có nhiều thuận lợi. Hoạt động dịch vụ tập trung vào dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu, kho ngoại quan và cho thuê kho bãi. Đây là hoạt động đem lại nguồn lợi nhuận tương đối ổn định hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh và sản xuất mà không cần dùng vốn lưu động lớn. Khối dịch vụ của công ty hoạt động tương đối toàn diện và ổn định từ năm 2004 cho đến nay, tập trung tại khu 114 Lạch Tray và Đoạn Xá. Các dịch vụ du lịch lữ hành, vận tải, kho ngoại quan có đem lại lợi nhuận nhưng còn rất khiêm tốn chưa phát huy hết được thế mạnh sẵn có. Riêng dịch vụ cho thuê bến bãi là có hiệu quả cao và sẽ rất ổn định do cơ sở vật chất được công ty đầu tư tốt. 1.2.3.4. Hoạt dộng xuất nhập khẩu Hoạt động xuất nhập khẩu trong 5 năm qua công ty đạt tổng kim ngạch là 44521000 USĐ. Trong đó: - Kim ngạch xuất khẩu: 18577000 USĐ - Kim ngạch nhập khẩu: 25944000 USĐ Công tác nhập khẩu đảm bảo được hàng hóa đáp ứng cho hoạt động kinh doanh nội địa. Công tác xuất khẩu của công ty chủ yếu tập trung vào giấy vàng mã và cao su tự nhiên. Công tác xuất khẩu năm 2007 và 2008 cũng giảm sút nhiều do biến động của thị trường Trung Quốc và Đài Loan. Thực tế 5 năm qua hoạt động xuất khẩu đã đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể đáp ứng đến 71 % giá trị nhập khẩu giúp cho hoạt động tài chính khi vay ngoại tệ tại ngân hàng với lãi suất và tỷ giá cao, giảm được áp lực nhất là khi khan hiếm USĐ để nhập khẩu hàng hóa. Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan