Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
Tên đề tài:
Tổng quan về công nghệ W-CDMA
Sinh viên: Nguyễn Trung Tuấn
GVHD:
Th.S. Trần Thanh Hà
Lớp:
09LTĐT
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
1
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
LỜI NÓI ĐẦU
Nhu cầu trao đổi thông tin là nhu cầu thiết yếu trong xã hội hiện đại. Các hệ thống
thông tin di động với khản năng giúp con người trao đổi thông tin mọi lúc, mọi nơi đã
phát triển rất nhanh và đang trở thành không thể thiếu được trong xã hội thông tin ngày
nay. Bắt đầu từ các hệ thống thông tin di động thế hệ đầu tiên ra đời vào năm 1946, các hệ
thống thông tin di động số thế hệ 2 (2G) ra đời với mục tiêu chủ yếu là hỗ trợ dịch vụ
thoại và truyền số lệu tốc độ thấp. Hệ thống thông tin di động 2G đánh dấu sự thành công
của công nghệ GSM với hơn 70% thị phần thông tin di động trên toàn cầu hiện nay.
Trong tương lai, nhu cầu các dịch vụ số liệu sẽ ngày càng tăng và có khản năng vượt quá
thông tin thoại. Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu
của con người về các dịch vụ số liệu tốc độ cao như: điện thoại thấy hình, video
streaming, hội nghị truyền hình, nhắn tin đa phương tiện (MMS)…Đến nay các hệ thống
thông tin di động thế hệ thứ 3 (3G) đã được đưa vào khai thác thương mại ở nhiều nước
trên thế giới. Ở Việt Nam, các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba cũng sẽ được triển
khai trong cuối năm 2009 này. Đối với các nhà khai thác mạng di động GSM thì cái đích
3G là các hệ thống thông tin di động CDMA băng rộng (W-CDMA) theo chuẩn IMT2000. Xuất phát từ định hướng này mà em chọn đề tài nghiên cứu về 3G. Đề tài “Tổng
quan về công nghệ W-CDMA” gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu các hệ thống thông tin di động
Chƣơng 2: Mạng GSM và giải pháp nâng cấp lên 3G
Chƣơng 3: Công nghệ W-CDMA
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Th.S. Trần Thanh Hà. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong việc hoàn thành đồ án nhưng
với thời gian và trình độ có hạn nên đồ án còn có nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được
các ý kiến đóng góp và chỉ dẫn thêm từ các thầy cô và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S. Trần Thanh Hà đã giúp em
hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
2
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
Nguyễn Trung Tuấn
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
3
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
AUC
AMR
ATM
BTS
BSS
BSC
BSIC
BCCH
BPSK
BER
BS
CSPDN
CCH
CCCH
CGI
CI
CDMA
CN
CS
CTCH
CC
CRC
DTCH
DSSS
ETSI
EIR
EDGE
ECSD
BẢNG TRA CỨU CÁC TỪ VIẾT TẮT
A
Authentication Centre
Trung tâm nhận thực
Adaptive Multi Rate
Mã hóa nhiều tốc độ thích ứng
Asynchronous Tnsfer Mode
Chế độ truyền không đồng bộ
B
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
Base Station Subsystem
Hệ thống con trạm gốc
Base Station Controller
Bộ điều khiển trạm gốc
Base Transceiver Station
Mã nhận dạng trạm thu phát gốc
Identity Code
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
Binary Phase Shift Keying
Điều chế pha nhị phân
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bit
Base Station
Trạm gốc
C
Circuit Switch Public Data
Mạng số liệu công cộng chuyển
Network
mạch theo mạch
Control Channel
Kênh điều khiển
Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
Cell Global Identity
Số nhận dạng ô
Cell Identity
Số nhận dạng tế bào
Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã
Core Network
Mạng lõi
Circuit Switching
Chuyển mạch kênh
Common Traffic Channel
Kênh lưu lượng chung
Convolutional Code
Mã xoắn
Cyclic Redundance Check
Kiểm tra độ dư vòng
D
Deticated Traffic Channel
Kênh lưu lượng dành riêng
Direct Sequence Spread
Trải phổ dãy trực tiếp
Spectrum
E
European Telecommunications
Viện tiêu chuẩn viễn thông Chân Âu
Standards Institute
Equipment Identification Register Bộ ghi nhận dạng thiết bị
Enhanced Data tes for GSM
Tốc độ số liệu tăng cường để phát
Evolution
triển GSM
Enhanced Circuit Switched Data Tăng cường dữ liệu chuyển mạch
kênh
F
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
4
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
FDMA
FSK
FB
FCCH
FACCH
FDD
FHSS
GSM
GMSC
GMSK
GPRS
GGSN
GSN
3GPP
Frequency Division Multiple
Access
Frequency Shift Keying
Frequency Correction Burst
Frequency Correction Channel
Fast Associated Control
Channel
Frequency Division Duplex
Frequency Hopping Spreading
Spectrum
G
Global System for Mobile
Communication
Gateway MSC
Gaussian Minimum Shift
Keying
General Packet Radio Service
GPRS Support Node
GPRS Support Node
Third Generation Partnership
Pecject
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
Điều chế số theo tần số tín hiệu
Cụm hiệu chỉnh tần số
Kênh hiệu chỉnh tần số
Kênh điều khiển liên kết nhanh
Song công phân chia theo tần số
Trải phổ nhảy tần
Hệ thống viễn thông toàn cầu
Trung tâm chuyển mạch các
nghiệp vụ di động cổng
Điều chế khóa dịch pha cực tiểu
Gauss
Dịch vụ vô tuyến gói chung
Nút hỗ trợ cổng GPRS
Nút hỗ trợ GPRS
Tổ chức chuẩn hóa các công nghệ
mạng thông tin di động tế bào
H
HLR
HSCSD
HPSK
ISDN
IWF
IMEI
IMSI
IP
IF
LA
LAI
LAC
Bô ghi định vị trường trú
Số liệu chuyển mạch kênh tốc độ
cao
Điều chế pha hỗn hợp
Home Location Register
High Speed Circuit Switched
Data
Hybrid Phase Shift Keying
I
Integrated Service Digital
Mạng số liên kết đa dịch vụ
Network
Interworking Function
Các chức năng tương tác
International Mobile Equipment
Số nhận dạng di động quốc tế
Identity
International Mobile Subciber
Số nhận dạng thuê bao di động quốc
Identity
tế
Internet Protocol
Giao thức Internet
Intermediate Frequency
Trung tần
L
Location Area
Vùng định vị
Location Area Identity
Số nhận dạng vùng định vị
Location Area Code
Mã vùng định vị
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
5
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
LLC
MS
MSC
ME
MSK
MCC
MNC
MSIN
MSRN
MMS
MAC
NMC
NSS
OSS
OMC
PSTN
PSPDN
PLMN
PCM
PDP
PN
PACCH
PCCCH
PCPCH
PSK
PDCP
PS
PCCC
Điều khiển kênh logic
Logical Link Control
M
Mobile Station
Mobile Service Switching
Center
Mobile Equipment
Minimum Shift Keying
Mobile Country Code
Mobile Network Code
Mobile Station Identification
Number
Mobile Station Roaming
Number
Multimedia Messaging Service
Medium Access Control
N
Network Management Center
Network Subsystem
O
Opration Subsystem
Operation & Maintenance
Center
P
Public Switch Telephone
Network
Packet Switched Public Data
Network
Public Land Mobile Network
Pulse Code Modulation
Packet Data Protocol
Pseudo Noise
Packet Associated Control
Channel
Packet Common Control
Channel
Physical Common Packet
Channel
Phase Shift Keying
Packet Data Convergence
Packet Switch
Parallel Concatenated
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
6
Trạm di động
Trung tâm chuyển mạch các
nghiệp vụ di động
Thiết bị di động
Điều chế khóa pha cực tiểu
Mã quốc gia của mạng di động
Mã mạng thông tinn di động
Số nhận dạng trạm di động
Số lưu động của thuê bao di động
Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện
Điều khiển truy nhập môi trường
Trung tâm quản lý mạng
Phân hệ mạng
Hệ thống con khai thác
Trung tâm quản lý và bảo dưỡng
Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng
Mạng số liệu công cộng chuyển
mạch gói
Mạng di động mặt đất công cộng
Điều chế xung mã
Giao thức dữ liệu gói
Mã giả tạp âm
Kênh điều khiển liên kết gói
Kênh điều khiển gói chung
Kênh gói chung vật lý
Khóa dịch pha
Giao thức hội tụ số liệu gói
Chuyển mạch gói
Mã xoắn móc nối song song
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
Convolutional Code
R
RACH
RLC
RF
RNC
RNS
RANAP
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
Điều khiển liên kết vô tuyến
Tần số sóng mang
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
Hệ thống mạng con vô tuyến
Phần ứng dụng truy nhập mạng vô
tuyến
Random Access Channel
Radio Link Control
Radio Frequency
Radio Network Controller
Radio Network Subsystem
Radio Access Network
Application Part
S
SS
SIM
SCH
SMS
SN
SGSN
SNR
SF
Hệ thống con chuyển mạch
Modul nhận dạng thuê bao
Kênh đồng bộ
Dịch vụ bản tin ngắn
Số thuê bao
Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS
Tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm
Hệ số trải phổ
Switching Subsystem
Subscriber Identity Module
Synchoronization Channel
Short Message Service
Subcriber Number
Serving GPRS Support Node
Signal to Noise Ratio
TDMA
T
Time Division Multiple Access
TRAU
Transcoder/Rate Adapter Unit
TCH
TAF
TCP
TDD
Traffic Channel
Terminal Adaptation Function
Transmission Control Protocol
Time Division Duplex
TS
THSS
Time Slot
Time Hopping Spreading
Spectrum
UMTS
UTRAN
UE
USIM
VLR
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
Khối chuyển đổi mã và thích ứng
tốc độ
Kênh lưu lượng
Chức năng thích ứng đầu cuối
Giao thức điều khiển truyền dẫn
Song công phân chia theo thời
gian
Khe thời gian
Trải phổ nhảy thời gian
U
Universal Mobile
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
Telecommunication System
UMTS Terrestrial Radio Access
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất
Network
UMTS
User Equipment
Thiết bị người sử dụng
UMTS Subscriber Identity
Modul nhận dạng thuê bao UMTS
Module
V
Visistor Location Register
Bộ ghi định vị tạm trú
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
7
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
W
Giao thức ứng dụng không dây
Đa truy cập phân mã băng rộng
WAP
Wireless Application Protocol
W-CDMA Wideband Code Division
Multiple Access
1G
First Generation
2G
Second Generation
3G
Third Generation
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
8
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
MỤC LỤC
CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Giới thiệu chương ................................................................................. 1
1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G) .............................................. 1
1.3 Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G) .............................................. 2
1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) .............................................. 5
1.4.1 Các mạng 3G chính ...................................................................... 6
1.4.2 Các dịch vụ và ứng dụng trong thông tin di động ......................... 8
thế hệ thứ 3 (3G)
1.5 Hệ thống thông tin di động thế hệ tiếp theo........................................... 9
1.6 Kết luận chương ................................................................................. 10
CHƢƠNG II
MẠNG GSM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CẤP LÊN 3G
2.1 Giới thiệu chung về GSM ................................................................... 11
2.1.1 Giới thiệu về GSM ..................................................................... 11
2.1.2 Lịch sử mạng.............................................................................. 11
2.1.3 Các chỉ tiêu kĩ thuật của mạng GSM .......................................... 11
2.1.4 Phương pháp truy nhập trong mạng GSM .................................. 13
2.2 Cấu trúc của hệ thống thông tin di động GSM .................................... 14
2.2.1 Cấu trúc của hệ thống ................................................................. 14
2.2.2 Chức năng của các phần tử trong hệ thống ................................. 15
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
9
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
2.3 Các trường hợp thông tin .................................................................... 17
2.3.1 Các trạng thái của máy di động MS ............................................ 17
2.3.2 Thủ tục nhập mạng ..................................................................... 18
2.3.3 Lưu động và cập nhật vị trí ......................................................... 18
2.3.4 Các trường hợp cuộc gọi ............................................................ 18
2.3.5 Thủ tục rời mạng ........................................................................ 21
2.3.6 Các trường hợp chuyển giao ....................................................... 21
2.4 Dịch vụ và bảo mật trong GSM .......................................................... 23
2.4.1 Các dịch vụ trong GSM .............................................................. 23
2.4.2 Bảo mật trong GSM ................................................................... 24
2.5 Kỹ thuật vô tuyến trong GSM ............................................................. 26
2.5.1 Mã hóa kênh............................................................................... 26
2.5.2 Điều chế ..................................................................................... 27
2.6 Nâng cấp lên 3G ................................................................................. 29
2.6.1 Các tiêu chí nâng cấp GSM lên 3G ............................................. 29
2.6.2 Giải pháp nâng cấp ..................................................................... 30
2.7 Tốc độ số liệu tăng cường để phát triển GSM (EDGE) ....................... 31
2.7.1 Kỹ thuật điều chế trong EDGE ................................................... 32
2.7.2 Giao tiếp vô tuyến ...................................................................... 33
2.8 Kết luận chương ................................................................................. 34
CHƢƠNG III
CÔNG NGHỆ W-CDMA
3.1 Giới thiệu chương………................. .…………………………………35
3.2 Cấu trúc mạng ………………………………………………………. 35
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
10
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
3.2.1 Các đặc điểm của W-CDMA .. ................................................... 35
3.2.2 Các đặc tính cơ bản của W-CDMA ............................................ 37
3.2.3 Cấu trúc mạng W-CDMA ..... .. .................................................. 38
3.3 Các giao diện vô tuyến .................. .. .................................................. 42
3.4 Các giải pháp kĩ thuật trong W-CDMA .............................................. 44
3.4.1 Mã hóa và đan xen ................ .. .................................................. 44
3.4.1.1 Mã vòng ..................... .. .................................................. 44
3.4.1.2 Mã xoắn ..................... .. .................................................. 45
3.4.1.3 Mã TURBO................ .. .................................................. 47
3.4.1.4 Đan xen trong W-CDMA ................................................ 47
3.4.2 Điều chế BPSK và QPSK ...... .. .................................................. 48
3.4.2.1 Điều chế BPSK .......... .. .................................................. 48
3.4.2.2 Điều chế QPSK .......... .. .................................................. 49
3.5 Kỹ thuật trải phổ trong W-CDMA 51
3.5.1 Giới thiệu .............................. .. .................................................. 51
3.5.2 Nguyên lý trải phổ DSSS ....... ................................................... 53
3.5.3 Mã trải phổ ............................ .. .................................................. 54
3.6 Truy nhập gói ................................ .. .................................................. 56
3.6.1 Tổng quan về truy nhập gói trong W-CDMA ............................. 56
3.6.2 Lưu lượng số liệu gói ............ .. .................................................. 56
3.6.3 Các phương pháp lập biểu gói ................................................... 57
3.6.3.1 Lập biểu phân chia theo thời gian .................................... 58
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
11
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
3.6.3.2 Lập biểu phân chia theo mã ............................................. 58
3.7 Thiết lập một cuộc gọi trong W-CDMA UMTS .................................. 59
3.8 Kết luận chương ............................ .. .................................................. 61
Kết luận và phương hướng phát triển đề tài .............................................. 62
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
12
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
Chƣơng I
GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 GIỚI THIỆU CHƢƠNG
Trong xu thế phát triển chung của xã hội hiện đại thì sự ra đời của thông tin di động
đã giúp cho con người trong việc liên lạc với nhau ở mọi nơi, mọi lúc. Và không dừng
lại ở đó, khi việc liên lạc thoại đã được đáp ứng tốt thì nhu cầu về các dịch vụ gia tăng
trên thông tin di động như truy cập Internet, truyền dữ liệu tốc độ cao…bắt đầu phát
triển. Chương 1 của đồ án trình bày về lịch sử hình thành và phát triển của thông tin di
động qua các thế hệ và những vấn đề chủ yếu của loại hình thông tin hiện đại này.
1.2 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 1 (1G First Generation )
Các hệ thống thông tin thế hệ thứ nhất (1G) hoạt động ở dải tần số 450-900 MHZ, sử
dụng phương pháp điều chế FM và phương pháp truy cập FDMA, có mục đích chính là
truyền thoại. các hệ thống này sử dụng kĩ thuật tương tự nên chất lượng thoại không
cao, bị ảnh hưởng lớn bởi nhiễu, bảo mật kém và hạn chế đáng kể số lượng người dùng.
hình 1.1 mô tả phương pháp đa truy cập với 5 người dùng. hình 1.1a mô tả phổ của hệ
thống FDMA, băng thông của hệ thống được chia thành các băng khác nhau giữa các
băng kề nhau có một tần số bảo vệ để tránh chồng phổ. Khi một người dùng gửi yêu cầu
kết nối tới tổng đài, tổng đài sẽ ấn định một trong các kênh chưa sử dụng và dành riêng
cho người dùng đó trong suốt cuộc gọi. ngay khi cuộc gọi kết thúc, kênh được ấn định
lại cho người khác. khi có 5 người dùng thì duy trì cuộc gọi như hình 1.1b, có thể ấn
định kênh như trên hình 1.1c
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
13
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
Băng tần hệ thống
Phổ
Khoảng bảo vệ
Kênh 1
Kênh 2 Kênh 3
Kênh N
..........
Tần số
Băng tần
Người dùng 5
Người dùng 4
Người dùng 3
Người dùng 2
Người dùng 1
Thời gian
Tần số
Người dùng 3
Kênh 3
Kênh 2
Người dùng 2,5
Người dùng 1,4
Kênh 1
Thời gian
Hình 1.1 Khái niệm về hệ thống FDMA:
(a) Phổ tần của hệ thống FDMA; (b) Mô hình khởi đầu và duy trì
cuộc gọi với 5 người dùng; (c) Phân bố kênh.
1.3 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 2 (2G Second Generation )
Các hệ thống thông tin thế hệ thứ 2 (2G) có nhiều ưu điểm vượt trội so với thế hệ
thứ nhất (1G). các ưu điểm vượt trội đó là việc sử dụng các công nghệ số cho phép cải
thiện chất lượng thông tin và tăng số lượng người sử dụng. các hệ thống này sử dụng
băng tần 450-900MHZ và sử dụng kết hợp phương pháp đa truy cập theo mã và tần số
(CDMA/FDMA) làm tăng số lượng người sử dụng. không những thế có thêm các dịch
vụ di động mới như SMS, Fax và các dịch vụ bổ sung cho thoại…
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
14
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA (Time Division Multiple Access)
Các hệ thống TDMA khắc phục vấn đề dung lượng kênh bằng cách phân chia kênh
vô tuyến đơn thành các khe thời gian và phân bổ một khe thời gian cho mỗi thuê bao. Ví
dụ như hệ thống TDMA của hoa kỳ có 3 khe thời gian trên mỗi kênh trong khi hệ thống
GMS có 8 khe thời gian trên mỗi kênh. Để sử dụng các khe thời gian tín hiệu thoại
tương tự cần chuyển sang dạng số. một bộ mã hóa thoại gọi là Vocoder thực hiện công
việc này. Dung lượng có được ban đầu hơi nhỏ song việc dùng các Vocoder tốc độ bit
thấp, số kênh thoại trên mỗi kênh vô tuyến có thể được tăng lên đáng kể.
Phổ
Băng tần hệ thống
Tần số
Thời gian chiếm kênh
Người dùng
5Người dùng
4Người dùng
3Người dùng
2Người dùng
1
Thời gian
Thời gian
Hình 1.2 Khái niệm về hệ thống TDMA:
(a) Phổ tần của hệ thống TDMA; (b) Mô hình khởi đầu và duy trì cuộc gọi
với 5 người dùng; (c) Phân bố kênh (khe), với giả thiết dùng TDMA 3 kênh.
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
15
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
Đa truy cập phân chia theo mã CDMA (Code Division Multiple Access )
CDMA là Phân chia các truy cập theo mã. Công nghệ CDMA sử dụng mã số cho
mỗi cuộc gọi, và nó không sử dụng một kênh để đàm thoại như công nghệ TDMA mà
sử dụng cả một phổ tần (nhiều kênh một lúc) vì vậy công nghệ này có tốc độ truyền dẫn
tín hiệu cao hơn công nghệ TDMA. Thông tin di động CDMA sử dụng kỹ thuật trải phổ
cho nên nhiều người sử dụng có thể chiếm cùng kênh vô tuyến đồng thời tiến hành các
cuộc gọi, mà không sợ gây nhiễu lẫn nhau. Những người sử dụng nói trên được phân
biệt với nhau nhờ dùng một mã đặc trưng không trùng với bất kỳ ai.
Băng tần hệ thống
Phổ
Tần số
Thời gian chiếm kênh
Người dùng 5
Người dùng 4
Người dùng 3
Người dùng 2
Người dùng 1
Thời gian
Tần số
Người
dùng 4
Người
dùng 1
Người Người
dùng 2 dùng 3
Người
dùng 5
Thời gian
Hình 1.3 Khái niệm về hệ thống CDMA:
(a) phổ tần; (b) mô hình khởi đầu và duy trì cuộc gọi với 5 người dùng;
(c) phân bố kênh.
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
16
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
1.4 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 (3G Third Generation )
Hình 1.4 lộ trình phát triển của các hệ thống thông tin di động lên 3G
3G là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 (Third
Generation.Mạng 3G (Third-generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công
nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ
liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). Hệ thống thông tin di động chuyển từ thế hệ
2 sang thế hệ 3 qua một giai đoạn trung gian là thế hệ 2,5 sử dụng công nghệ TDMA
trong đó kết hợp nhiều khe hoặc nhiều tần số hoặc sử dụng công nghệ CDMA có thể
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
17
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
chồng lên phổ tần của thế hệ hai nếu không sử dụng phổ tần mới. Ở thế hệ thứ 3 này các
hệ thống thông tin di động có xu thế hoà nhập thành một tiêu chuẩn duy nhất và có khả
năng phục vụ ở tốc độ bit lên đến 2 Mbit/s. Để phân biệt với các hệ thống thông tin di
động băng hẹp hiện nay, các hệ thống thông tin di động thế hệ 3 gọi là các hệ thống
thông tin di động băng rộng. 3G cung cấp cả hai hệ thống là chuyển mạch gói và chuyển
mạch kênh. Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập radio hoàn toàn khác so với hệ
thống 2G hiện nay. Điểm mạnh của công nghệ này so với công nghệ 2G và 2.5G là cho
phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố
định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau. Với công nghệ 3G, các nhà
cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa phương tiện, như âm nhạc
chất lượng cao hình ảnh video chất lượng và truyền hình số các dịch vụ định vị toàn cầu
(GPS) e-mail video streaming, high-ends games....
1.4.1 Các mạng 3G chính
Có 2 mạng chính được xây dựng trên nền tảng công nghệ 3G:
* UMTS (Universal Mobile Telephone Service) :
Hiện đang được triển khai trên mạng GSM sẵn có. UMTS, dùng công nghệ CDMA
băng rộng WCDMA, hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu lên đến 21Mbps. Thực tế, hiện nay, tại
đường xuống, tốc độ này chỉ có thể đạt 384 kbps (với máy di động hỗ trợ chuẩn R99),
hay 7.2Mbps. Tốc độ này lớn hơn khá nhiều so với tốc độ 9.6kbps của 1 đơn kênh GSM
hay 9.6kbps của đa kênh trong HSCSD (14.4 kbit/s của CDMAOne) và một số công
nghệ mạng khác. Mạng UMTS đầu tiên triển khai năm 2002 nhấn mạnh tới các ứng
dụng di động như TV di động hay thoại Video. Hiện tại, tốc độ truyền dữ liệu cao của
UMTS thường dành để truy cập Internet.
* CDMA (Code Division Multiple Access)
Nghĩa là đa truy nhập (đa người dùng) phân chia theo mã. Khác với GMS phân phối
tần số thành những kênh nhỏ, rồi chia sẻ thời gian các kênh ấy cho người sử dụng.
Trong khi đó thuê bao của mạng di động CDMA chia sẻ cùng một giải tần chung. Mọi
khách hàng có thể nói đồng thời và tín hiệu được phát đi trên cùng một giải tần. Các
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
18
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
kênh thuê bao được tách biệt bằng cách sử dụng mã ngẫu nhiên. Các tín hiệu của nhiều
thuê bao khác nhau sẽ được mã hoá bằng các mã ngẫu nhiên khác nhau, sau đó được
trộn lẫn và phát đi trên cùng một giải tần chung và chỉ được phục hồi duy nhất ở thiết bị
thuê bao (máy điện thoại di động) với mã ngẫu nhiên tương ứng. Không chỉ ứng dụng
trong hệ thống thông tin di động, CDMA còn thích hợp sử dụng trong việc cung cấp
dịch vụ điện thoại vô tuyến cố định với chất lượng ngang bằng với hệ thống hữu tuyến,
nhờ áp dụng kỹ thuật mã hóa mới. Đặc biệt các hệ thống này có thể triển khai và mở
rộng nhanh và chi phí hiện thấp hơn hầu hết các mạng hữu tuyến khác, vì đòi hỏi ít trạm
thu phát
Hệ thống thông tin di động thế hệ ba được xây dựng trên cơ sở IMT – 2000 với các
tiêu chí sau :
- Sử dụng dải tần quy định quốc tế 2GHz với đường lên có dải tần 1885-2025MHz
và đường xuống có dải tần 2110-2200MHz.
- Là hệ thống thông tin di động toàn cầu cho các loại hình thông tin vô tuyến, tích
hợp các mạng thông tin hữu tuyến và vô tuyến, đồng thời tương tác với mọi loại dịch vụ
viễn thông.
- Hệ thống thông tin di động 3G sử dụng các môi trường khai thác khác nhau.
- Có thể hỗ trợ các dịch vụ như : Môi trường thông tin nhà ảo (VHE – Vitual Home
Environment) trên cơ sở mạng thông minh, di động cá nhân và chuyển mạch toàn cầu;
Đảm bảo chuyển mạng quốc tế; Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện đồng thời cho
thoại, số liệu chuyển mạch theo kênh và số liệu chuyển mạch theo gói.
- Dể dàng hỗ trợ các dich vụ mới xuất hiện.
Các hệ thống thông tin di động thế hệ hai phát triển thông dụng nhất hiện nay là :
GSM, cdmaOne (IS-95), TDMA (IS-136), PDC. Trong quá trình thiết kế hệ thống thông
tin di động thế hệ ba, các hệ thống thế hệ hai được cơ quan chuẩn hóa của từng vùng
xem xét để đưa ra các đề xuất tương ứng thích hợp với mỗi vùng.
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
19
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
Đồ Án Tổng Hợp
Đề Tài: Tổng Quan Về Công Nghệ W-CDMA
1.4.2 Các dịch vụ và ứng dụng trong thông tin di động thế hệ ba
Trong thông tin di động thế hệ ba, các nhà nhà khai thác có thể cung cấp rất nhiều
dịch vụ cho khách hàng. Hầu hết các dịch vụ này liên quan đến các kiểu dịch vụ điện
thoại khác nhau với nhiều bổ sung cùng với các dịch vụ mới. Ngoài ra còn cung cấp các
dịch vụ không liên quan đến cuộc gọi như email…. Các dịch vụ này có thể phân thành
các loại sau:
- Các dịch vụ cơ sở bao gồm các dịch vụ theo kênh và các dịch vụ mang với thay đổi
không nhiều lắm so với các dịch vụ trong GSM.
- GPRS cung cấp các dịch vụ IP, SMS…
- Các dịch vụ IP đa phương tiện là các dịch vụ mới gồm cả điện thoại IP, các dịch vụ
bổ sung cho đa phương tiện IP chưa được tiêu chuẩn nhưng sẽ được thực hiện bằng các
công cụ hay ở mức điều khiển cuộc gọi. Các dịch vụ IP dùng GPRS làm vật mang.
- Các dịch vụ giá trị gia tăng không liên quan đến cuộc gọi bao gồm rất nhiều dịch vụ
khác nhau đặc thù cho từng nhà khai thác. Chúng thường không được tiêu chuẩn hoá.
Các dịch vụ này thường dựa trên các giao thức riêng ngoài tiêu chuẩn.
Ngoài ra còn thể phân loại các dịch vụ IMT-2000 như sau:
- Dịch vụ di động:
+ Dịch vụ di động: Dịch vụ di động đầu cuối / di động cá nhân / di động dịch vụ.
+ Dịch vụ thông tin định vị: Theo dõi di động/ theo dõi di động thông minh.
- Dịch vụ viễn thông.
- Dịch vụ âm thanh: dịch vụ âm thanh chất lượng cao (16-64 kbit/s), dịch vụ truyền
thanh AM (32-64 kbit/s), dịch vụ truyền thanh FM (64-384 kbit/s).
- Dịch vụ số liệu: Dịch vụ số liệu tốc độ trung bình (64-144 kbit/s), dịch vụ số liệu tốc
độ tương đối cao (144 kbit/s – 2Mbit/s), dịch vụ số liệu tốc độ cao ( 2Mbit/s).
- Dịch vụ đa phương tiện: dịch vụ video (384 kbit/s), dịch vụ ảnh động (384 kbit/s –
2Mbit/s), dịch vụ ảnh động thời gian thực ( 2Mbit/s).
- Dịch vụ Internet
+ Dịch vụ Internet đơn giản: dịch vụ truy nhập Web (384 kbit/s – 2Mbit/s).
+ Dịch vụ Internet thời gian thực: dịch vụ Internet (384 kbit/s – 2Mbit/s).
GVHD: Th.S. Trần Thanh Hà
20
SVTH: Nguyễn Trung Tuấn
- Xem thêm -