TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC LIỆU
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TỔNG QUAN VỀ CÂY KIM TIỀN THẢO
DESMODIUM STYRACIFOLIUM (OSBECK) MERR.
FABACEAE
TP.HCM – 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC LIỆU
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
TỔNG QUAN VỀ CÂY KIM TIỀN THẢO
DESMODIUM STYRACIFOLIUM (OSBECK) MERR.
FABACEAE
THÀNH VIÊN
MSSV
NGUYỄN MẠNH ĐỨC
1511536813
NGUYỄN BÙI HOÀN
1511538949
ĐOÀN THỊ THANH HẬU
1511537217
LƯƠNG NGỌC MAI
1511537695
NGUYỄN CÔNG HUÂN
1511537694
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. PHAN THIỆN VY
TP.HCM – 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đồ án chuyên ngành tổng quan về cây Kim tiền thảo
(Desmodium styracifolium) một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của
các thành viên trong nhóm, chúng em còn nhận được sự hướng dẫn, quan tâm nhiệt
tình của quý Thầy Cô bộ môn trong suốt thời gian thực hiện đồ án chuyên ngành.
Trước hết, chúng em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến ThS. Phan Thiện Vy,
người đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho chúng em
hoàn thành bài đồ án này. Bên cạnh đó, chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến toàn thể quý Thầy Cô trong khoa Dược trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho chúng em trong suốt thời gian theo học tại trường. Chúng em xin
chúc nhà trường ngày càng phát triển, các quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe để hoàn
thành nhiệm vụ dạy học của mình.
Với điều kiện và vốn kiến thức còn hạn chế, bài đồ án chuyên ngành này không thể
tránh được nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm
của quí Thầy Cô để bài đồ án này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa chúng em xin gửi đến quí Thầy Cô lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp
nhất!
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC..................................................2
1.1. Vị trí trong phân loại thực vật....................................................................................... 2
1.1.1. Họ Fabaceae ...............................................................................................2
1.1.2. Chi Thóc Lép (Desmodium) .......................................................................3
1.1.3. Loài Desmodium styracifolium ..................................................................3
1.2. Tổng quan về thực vật .................................................................................................... 4
1.2.1. Mô tả thực vật .............................................................................................4
1.2.2. Vi phẫu .......................................................................................................5
1.3. Sinh thái và phân bố ........................................................................................................ 7
1.3.1. Sinh thái ......................................................................................................7
1.3.2. Phân bố .......................................................................................................7
1.3.3. Trồng trọt ....................................................................................................7
1.3.4. Thu hoạch và chế biến ................................................................................8
1.4. Bộ phận dùng .................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ..................................9
2.1. Flavonoid ............................................................................................................................ 9
2.2. Alkaloid ............................................................................................................................. 12
2.3. Terpenoids ........................................................................................................................ 12
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ ......................................14
3.1. Tác dụng trị sỏi thận ...................................................................................................... 14
3.2. Tác dụng trên hệ tim mạch ........................................................................................... 15
3.3. Tác dụng ức chế alcohol dehydrogenase (ADH) ................................................... 16
3.4. Trị đường mật viêm không do vi khuẩn ................................................................... 16
3.5. Công dụng trong y học cổ truyền ............................................................................... 17
3.5.1. Tính vị, quy kinh ......................................................................................17
iii
3.5.2. Tác dụng ...................................................................................................17
3.5.3. Chủ trị .......................................................................................................17
3.5.4. Liều dùng ..................................................................................................17
3.6. Một số bài thuốc và chế phẩm từ Kim tiền thảo .................................................... 17
3.6.1. Một số bài thuốc từ Kim tiền thảo ............................................................17
3.6.2. Kiêng kỵ ...................................................................................................18
3.6.3. Độc tính ....................................................................................................18
3.7. Một số chế phẩm từ Kim tiền thảo ............................................................................. 19
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT & PHÂN LẬP ...............................21
4.1. Phương pháp chiết xuất................................................................................................. 21
4.1.1. Chiết xuất & phân lập bằng dung môi Methanol (MeOH) ......................21
4.1.2. Chiết xuất toàn cây Kim tiền thảo bằng dung môi Ethanol (EtOH) ........23
4.1.3. Chiết xuất hạt Kim tiền thảo bằng dung môi Ethanol (EtOH) .................25
CHƯƠNG 5. KIỂM NGHIỆM .................................................................................27
5.1. Mô tả dược liệu ............................................................................................................... 27
5.2.1. Định tính hóa học .....................................................................................27
5.2.2. Sắc ký .......................................................................................................27
5.3. Định lượng ........................................................................................................................ 28
5.3.1. Phương pháp cân ......................................................................................28
5.3.2. Phương pháp đo phổ tử ngoại ..................................................................28
5.3.3. Phương pháp đo màu ................................................................................28
5.4.4. Phương pháp sắc ký lỏng HPLC ..............................................................28
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................29
6.1. Kết luận ............................................................................................................................. 30
6.2. Kiến nghị........................................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................31
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
D. Styracifolium
Desmodium Styracifolium
TFDS
Tổng số flavonoid của D. styracifolium
CaOx
Canxi oxalat
Ang II
Angiotensin II
OPN
Loãng xương
ADH
Alcohol dehydrogenase (ADH)
NAD +
Nicotinamide adenine dinucleotide
CCE
Clematis chinensis
EtOH
Ethanol
MeOH
Methanol
HPLC
Sắc kí lỏng hiệu năng cao
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hoa, lá và quả cây Kim tiền thảo ..............................................................4
Hình 1.2. Vi phẫu lá Kim tiền thảo ...........................................................................5
Hình 1.3. Vi phẫu Thân Kim tiền thảo ......................................................................6
Hình 2.4. Các công thức cấu tạo của Flavonoid .....................................................10
Hình 2.5. Các hợp chất Flavonoid từ D. styracifolium ...........................................11
Hình 2.6. Cấu trúc hóa học của 1 – 7 ......................................................................11
Hình 2.7. Công thức cấu tạo các alkaloid trong D. styracifolium ...........................12
Hình 2.8. Soyasoponin I ..........................................................................................12
Hình 2.9. Công thức cấu tạo 2 saponin triterpenoid ...............................................13
Hình 4.10. Hợp chất chiết xuất và phân lập bằng Methanol ...................................22
Hình 4.11. Sơ đồ chiết xuất Kim tiền thảo với Methanol .......................................22
Hình 4.12. Hình chụp tia X cấu trúc hợp chất 1 và 2 ..............................................23
Hình 4.13. Cấu trúc các hợp chất mới được phân lập .............................................24
Hình 4.14. Sơ đồ chiết xuất toàn cây Kim tiền thảo bằng Ethanol .........................24
Hình 4.15. Cấu trúc các hợp chất phân lập từ hạt Kim tiền thảo ............................25
Hình 4.16. Sơ đồ chiết xuất hạt Kim tiền thảo bằng dung môi Ethanol .................26
Hình 5.17. Sắc ký đồ HPLC dịch chiết Kim tiền thảo bước sóng 272nm ..............29
Hình 5.18. Các cấu trúc hóa học tương ứng sắc ký đồ trong hình 5.17 ..................29
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Một số chế phẩm thông dụng .................................................................20
vii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dùng thuốc y học cổ truyền để điều trị sỏi thận đã được bắt đầu chú ý nghiên
cứu từ cuối những năm 1970. Kim tiền thảo - Desmodium styracifolium (Osb.)
Merr., họ Đậu (Fabaceae) - là loại dược liệu rất công hiệu để chữa các bệnh về sỏi
tiết niệu.
Ở Việt Nam cây Kim tiền thảo mọc hoang dại khắp các vùng đồi núi ở nước ta
như Hòa Bình, Bắc Giang, Hà Nội, Lạng Sơn, Ninh Bình, Quảng Ngãi…được thu
hái vào mùa hạ, mùa thu, có thể dùng tươi hay phơi khô. [9]
Theo kinh nghiệm dân gian và y học cổ truyền, Kim tiền thảo là nguồn dược
liệu quan trọng dùng để chữa các bệnh về thận, sỏi thận, sỏi túi mật, bàng quang,
phù thũng, đái buốt, khó tiêu, thanh nhiệt, tiêu sạn, giải độc, tiêu viêm, trị các chứng
nhiệt, ung nhọt, hoàng đản…Tại Việt Nam, Kim tiền thảo đã được nghiên cứu tính
kháng khuẩn từ năm 1975, đưa vào Dược liệu Việt Nam từ năm 1978 và có trong
Dược điển Việt Nam III xuất bản 2002. Một số công trình nghiên cứu cho thấy thành
phần hóa học của Kim tiền thảo có chứa flavonoid, alkaloid, triterpenoid,… Thử
nghiệm độc tính trên chuột nhắt có liều tương đương với 333 lần liều lâm sàng đã
cho thấy Kim tiền thảo hầu như không có độc tính. Kết quả nghiên cứu lâm sàng
cho thấy Kim tiền thảo có hiệu lực điều trị tốt đối với sỏi có gốc Calcium. [8]
Xuất phát từ thực tế trên chúng em đã chọn đề tài “ Tổng quan về cây Kim tiền
thảo Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.” để tìm hiểu mối quan hệ giữa thành
phần hóa học của cây với công dụng dược tính đã được sử dụng làm ra các chế phẩm
thông dụng trên thị trường hiện nay.
Tổng quan được thực hiện với các mục tiêu cụ thể như sau:
- Tổng quan về thực vật học
- Tổng quan về thành phần hóa học
- Tổng quan về tác dụng dược lý
- Phương pháp chiết xuất
- Kiểm nghiệm
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC
1.1.
Vị trí trong phân loại thực vật
Theo hệ thống phân loại của Bentham and Hooker’s, vị trí của Desmodium
styracifolium (Osb.) Merr. được xếp như sau:
Giới thực vật (Plantae)
Phân giới thực vật bậc cao
Ngành Thực vật có hoa (Magnoliophyta)
Phân lớp Hai lá mầm (Magnoliophyta)
Bộ Đậu (Fabales)
Họ Đậu (Fabaceae)
Chi Thóc lép (Desmodium)
Loài Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.[17]
1.1.1. Họ Fabaceae
Dạng sống: Thân cây gỗ to hay nhỏ, dây leo nhờ thân quấn hay vòi cuốn hoặc là cỏ
sống 1 năm hay nhiều năm, đa số thân non đều có lông.
Rễ: Có nốt rễ chứa vi khuẩn cộng sinh, có khả năng cố định nitơ trong không khí, có
khi biến thành củ.
Lá: Mọc cách, kép hình lông chim 1-2 lần, chẵn hay lẻ. Lá kép đôi khi giảm còn 3 lá
chét hoặc thu hẹp thành vòi cuốn. Đôi khi cây không có lá .
Cụm hoa thường là chùm ở ngọn cành hay nách lá.
Hoa: Hoa đối xứng 2 bên, cánh hoa cờ (cánh lớn và trùm lên 2 cánh bên), tràng tiền
khai lợp úp. Nhị 10, tất cả đều dính nhau thành ống, 9 dính nhau còn chiếc thứ 10 tự
do. Noãn cong hình móng ngựa và có chân ngắn.
Quả: Đậu nhưng đôi khi không mở mà phân đốt, đứt khúc thành từng đoạn có 1 hạt
ở bên trong.
Thế giới có 500 chi, 20.000 loài. Phân bố ở toàn cầu.
Việt Nam có 90 chi, trên 450 loài.
Phân loại: Họ được phân thành 10 - 11 tông căn cứ vào dạng sống, dạng lá, mức độ
dính của nhị Sophoreae, Podalyrieae, Genisteae, Trifolieae, Loteae, Galegeae,
Hedysareae, Vicieae, Phaseoleae, Dalbergieae. Một số gộp 3 họ: Mimosaceae,
2
Caesalpiniaceae và Fabaceae thành một họ Leguminosae có quan hệ với Hoa hồng
qua họ Vang.
Giá trị kinh tế: Nguồn cây làm rau quan trọng, cây làm thuốc, cây làm thức ăn gia
súc, cây làm cảnh và cây cải tạo đất.[15]
1.1.2. Chi Thóc Lép (Desmodium)
Chi Thóc Lép hay còn là Chi Tràng (danh pháp khoa học: Desmodium).
Dạng sống: Thân cỏ, mọc bò. Thân hình trụ, màu xanh hơi vàng, phủ đầy lông mịn
màu vàng hoe.
Lá: Lá mọc so le, đơn hay kép lông chim lẻ gồm 1-3 lá chét; lá chét ở giữa to hơn 2
lá bên. Cuống lá dài 2-4 cm, hình trụ phù ở đáy, phủ đầy lông trắng. Hai lá kèm hình
mũi mác, dài 6-9 mm, ngang 2-3 mm, nhiều gân dọc, đầy lông trắng mịn. Lá kèm con
nhỏ, hình tam giác. Lá chét có phiến tròn hoặc hơi xoan, đường kính 2-4 cm, ít khi
đến 5 cm, mép nguyên, đỉnh tròn hay tù hoặc chia 2 thùy cạn, đáy hình tim; mặt trên
nhẵn, màu hơi vàng hoặc lục xám; mặt dưới mốc mốc do phủ đầy lông mịn màu trắng;
gân lá kiểu lông chim nổi rõ ở mặt dưới, gân phụ 8-10 đôi; cuống lá dài 1-2 mm, phủ
đầy lông trắng mịn. Hai lá chét bên có phần phiến hai bên gân giữa không đều nhau
ở gốc, một bên to, một bên hơi nhỏ hơn.
Hoa: Hoa nhỏ, không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Hai cuống hoa của xim hướng ra hai
bên sau đó xụ xuống trên quả. Cánh hoa 5, màu tím hồng, nhẵn, nhiều gân dọc, không
đều, tiền khai cờ.
Quả: Quả loại đậu xụ xuống, mang đài tồn tại ở gốc, dẹp, dài 1,5-2 cm, ngang 3-4
mm, nhiều lông trắng mịn, chia thành 2-6 đốt, hiếm khi 1.[3]
1.1.3 Loài Desmodium styracifolium
Tên Khoa học: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.
Tên tiếng Việt: Đậu vảy rồng; Mắt rồng; Mắt trâu; Kim tiền thảo; Đuôi chồn quả
cong.
Tên khác: Hedysarum styracifolium Osbeck; Uraria styracifolia (Osbeck) Wight &
Arn.; Hedysarum
retroflexum L.; Desmodium
retroflexum (L.)
DC.; Uraria
retroflexa (L.) Drake; Hedysarum capitatum Burm.f.; Desmodium capitatum
(Burm.f.) DC.; Meibomia capitata (Burm.f.) Kuntze.[15]
3
1.2.
Tổng quan về thực vật
1.2.1. Mô tả thực vật
Dạng sống: Kim tiền thảo là dược liệu dạng thân thảo, sống lâu năm, thân bò sát dưới
mặt đất, dài khoảng 1 m
Lá: Lá cây mọc so le gồm 1 – 3 chét, rộng 2 – 4 cm, chiều dài khoảng 2,5 – 4,5 cm.
Chét giữa của lá có hình mắt chim, các lá bên có hình bầu dục. Mặt trên lá có màu
xanh lục, mặt dưới phủ lông trắng bạc, khi sờ vào có cảm giác mềm mại ( Xem hình
1.1.B)
Hoa: Hoa Kim tiền thảo mọc thành chùm, thường mọc ở nách lá. Tràng hoa hình
bướm, màu tía. Hoa màu hồng, mỗi chùm có 2 – 3 hoa ( Xem hình 1.1.A)
Quả: Quả loại đậu, chiều dài khoảng 14 – 16 mm, bên trong có 4 – 5 hạt nhỏ (Xem
hình 1.1.B)[7][13]
A
B
C
Hình 1.1. Hoa, lá và quả cây Kim Tiền Thảo
A. Hoa Kim tiền thảo
B. Lá, quả Kim tiền thảo
4
C. Toàn cây Kim tiền thảo
1.2.2. Vi phẫu
Lá: có gân lồi ở mặt dưới. Tế bào biểu bì của gân chính có kích thước nhỏ hơn so với
tế bào ở phiến lá. Mặt trên của phiến lá nhẵn, mặt dưới mang nhiều lông che chở và
lông tiết. Lông che chở có loại đa bào, dài (chân có 1-2 tế bào rất ngắn, tế bào ở đầu
rất dài), cũng có loại đơn bào ngắn hơn và đầu thường cong hình móc câu. Lông tiết
đa bào có chân phình to gồm nhiều tế bào, phía trên lông thon nhỏ, đầu tù. Mô mềm
giậu và mô mềm ở 2 bên phiến lá hơi lấn sâu vào phần gân lá khá đặc biệt. Lớp mô
dày góc nằm sát biểu bì trên và dưới của gân chính. Đám mô cứng nhỏ có hình tròn
rất đặc sắc bao bọc bó libe - gỗ phụ, nằm sát lớp mô dày trên. Bó libe - gỗ chính hình
cung, sát libe là một vòng mô cứng, đa số phát triển thành sợi. (Xem hình 1.2 )
Trong đó:
1. Biểu bì trên
2. Mô mềm giậu
3. Bó sợi
4. Mô mềm khuyết
5. Gỗ
6. Lông che chở
7. Các khối màu
8. Libe
9. Sợi trụ bì
10. Biểu bì dưới
11. Lông tiết
Hình 1.2. Vi phẫu lá Kim tiền thảo
Thân: Có tiết diện gần như tròn. Biểu bì gồm những tế bào khá nhỏ mang nhiều lông
che chở, lông tiết (giống như ở lá). Mô dày phiến gồm 2-3 lớp tế bào. Mô mềm vỏ
đặc, thỉnh thoảng xen kẻ những khoảng gian bào, thành hơi nhăn. Ở vùng sát với mô
cứng thường có chứa tinh thể calci oxalat hình khối lập phương. Mô cứng thường hoá
sợi tạo thành cung phủ lên bó libe. Bó libe - gỗ gồm libe I là những tế bào nhỏ có
thành mỏng, xếp lộn xộn, có nhiều quản bào. Libe II gần như liên tục gồm những tế
bào xếp đồng tâm và xuyên tâm khá đều đặn. Gỗ tạo từng bó gồm gỗ II và gỗ I, xen
5
kẽ giữa những tia gỗ. Tầng sinh libe - gỗ khá liên tục. Mô mềm tuỷ rộng, cấu tạo bởi
những tế bào hình nhiều cạnh, rải rác có tinh thể calci oxalat hình khối lăng trụ (nằm
kế phần bị nhuộm màu xanh với thuốc nhuộm carmin-lục iod) rất đặc biệt. (Xem hình
1.3)
Trong đó:
A. Lược đồ thân
B. Vi phẫu thân
C. Lông che chở
D. Lông tiết
E. Các khối màu
F. Tinh thể canxi oxalat hình lặng trụ
1. Lông che chở
2. Lông tiết
3. Biểu bì
4. Tế bào nhu mô vỏ
5. Các bó trụ bì
6. Các khối màu
7. Libe
8. Gỗ
9. Nhu mô tủy
10. Tinh thể canxi oxalat hình lăng
trụ.
Hình 1.3. Vi phẫu Thân Kim tiền thảo
Bột: Bột có màu lục nhạt, mùi thơm, vị ngọt nhạt. Soi kính hiển vi thấy: Lông che
chở đa bào gồm chân có 1–2 tế bào thật ngắn, phần trên của lông rất dài, có đầu nhọn;
cũng có loại lông che chở đơn bào ngắn, đầu nhọn hay có móc hình câu. Lông tiết đa
bào chân phình to gồm 2 hàng tế bào, mỗi hàng khoảng 4–5 tế bào với chất tiết màu
vàng, phần trên của lông thuôn dài, đầu tù. Mảnh biểu bì mang lông che chở và lỗ
chân lông bị gãy còn sót lại, có hình tròn. Lỗ khí kiểu song bào (1 to, 1 nhỏ) thường
nằm rời. Mảnh biểu bì dưới của lá mang đầy lông che chở. Mảnh biểu bì thân gồm
những tế bào dài, thành mỏng bên trong thường có rải rác vết sắc tố màu nâu, vàng
6
nâu. Thỉnh thoảng có tế bào mô cứng có vách dày. Nhiều bó sợi bị tưa ra. Mảnh mạch
vạch, mạch xoắn, mạch điểm.[7]
1.3.
Sinh thái và phân bố
1.3.1. Sinh thái
Mọc hoang ở các vùng đồi núi trung du ở nước ta, độ cao dưới 600 m so với mực
nước biển.
Thích hợp điều kiện khí hậu nóng ẩm hoặc ấm mát, đất ít chua, có thành phần cơ giới
trung bình, ẩm và thoát nước nhưng chịu được đất chua, nghèo xấu và khô hạn.
Ưa sáng nhưng cũng chịu được bóng râm, sống lưu niên, tái sinh hạt, chồi gốc, chồi
thân, chồi cành đều rất khỏe.
1.3.2. Phân bố
Kim tiền thảo phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, mọc hoang ở vùng núi trung
du có độ cao dưới 1000 m.
Tại Việt Nam, loài này được tìm thấy ở vùng đồi núi như Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái,
Lạng Sơn, Ninh Bình,…[7]
1.3.3. Trồng trọt
Điều kiện gây trồng:
Không trồng ở vùng giá rét, đất ngập úng, bí chặt, đất kiềm mặn hoặc dưới bóng che
rậm rạp quanh năm.
Nguồn giống:
Có thể trồng bằng hom thân hoặc cành nhưng tốt nhất là bằng gieo hạt thẳng vì hạt
giống sẵn và đỡ tốn công hơn.
Vào tháng 4-5 khi quả chín vỏ có màu nâu thì thu hái phơi khô đập mạnh để tách vỏ,
sàng sẩy kỹ loại hết tạp chất thu lấy hạt.
Phơi khô hạt dưới nắng nhẹ, cho vào túi ni lông buộc kín bảo quản nơi khô ráo thông
thoáng, chú ý chống kiến vì hạt có mùi thơm hấp dẫn.
Gây trồng và chăm sóc:
Có thể trồng toàn diện theo hàng dưới tán rừng thưa trong các vườn quả hay theo đám
lỗ trống, nhất là ở giai đoạn cây chưa khép tán để kết hợp che phủ đất. Nơi đất dốc
7
trồng xen thành băng xanh ngang dốc giữa các băng cây chính để kết hợp hạn chế
dòng chảy mặt, chống xói mòn và giữ đất.
Thời vụ trồng thích hợp vào vụ xuân hay đầu mùa mưa khi đất đủ ẩm.
Mật độ trồng ổn định khoảng 10.000-15.000 cây/ha (cự ly 1 x 1m hoặc 0,8 x 0,8m).
Làm đất toàn diện, cuốc hoặc cày theo rạch sâu và rộng 5-10 cm. Nơi đất xấu bón lót
1-1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh theo rạch cho 1 ha trước lúc gieo hạt.
Ngâm hạt trong nước ấm 40-50oC (2 sôi 3 lạnh). Trong 4-5 giờ vớt ra để ráo nước,
trộn hạt với cát hoặc đất mịn khô đem gieo thẳng theo rạch, lấp đất kín hạt dày 2-3
cm, phủ rơm rạ đã khử trùng lên rạch sau khi gieo xong (lượng hạt gieo 1 kg cho 1
ha).
Theo dõi khi hạt nảy mầm thì dỡ bỏ vật che phủ, chú ý phòng trừ kiến tha hạt và sâu
dế cắn mầm.
Khi cây được 3-4 lá thì bắt đầu tỉa dặm cây, điều tiết mật độ ổn định. Cây được 5-10
lá nhổ cỏ xới đất vun gốc cho cây.
1.3.4. Thu hoạch và chế biến
Thu hái 1-2 lần mỗi năm vào vụ hè và vụ thu, cắt toàn bộ phần thân cành và lá trên
mặt đất chừa lại phần thân sát gốc dài 4-5 cm để tái sinh chồi cho lần sau.
Phơi thật khô sản phẩm đã thu hoạch cho vào bao tải hoặc bao ni lông giữ nơi khô
ráo thoáng mát để bán cho cơ sở thu mua dược liệu.[5]
1.4.
Bộ phận dùng
Toàn thân cây Kim tiền thảo đều có thể dùng làm thuốc.Thân, cành mang lá đã phơi
khô của cây Kim tiền thảo.[16]
8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Trong Kim tiền thảo có chứa các thành phần:
Các Flavonoid: Kaempferol, quercetin, astragalin, vicenin 1, vicenin 2, vicenin 3,
schaftoside, isoschaftoside, vitexin, isovitexin, 7,4’-dihydroxy-3’-methoxyisoflavone, aromadendrin, 2’-hydroxygenistein, desmoxyphillin A, chrysoeriol,
5,7,4’-trihydroxy-coumaronochromone,
luteolin,
2,3-trans-3,5,7,2’,4’-
pentahydroxy-flavanone, orobol.
Các Alkaloid: Desmodimine, desmodilactone,…
Các Terpenoid: Lupeol, soyasaponin I, soyasapogenol B, soyasapogenol E, …
Ngoài ra còn có: các hợp chất Steroides, Phenolic acid, Polysaccharid, Tinh dầu
dễ bay hơi.
Kim tiền thảo thu thập được ở Việt Nam có fIavonoid 0,46 % và saponin 3,1 %. [14]
2.1. Flavonoid
Các công thức cấu tạo của Flavonoid có trong Kim tiền thảo (Xem hình 2.4)
Isovitexin
Vitexin
Astragalin
Schaftoside
9
Kaempferol
Quercetin
Hình 2.4. Các công thức cấu tạo của Flavonoid
Năm 2010, Minh Giang Phan và các cộng sự đã nghiên cứu về các hợp chất
flavonoid từ D. styracifolium. Trong nghiên cứu hóa học của các bộ phận của D.
styracifolium có nguồn gốc từ việt nam có các chất như 2-isoflavon, homoferreirin
(1)
và
5,7-dihydroxy-2’,3’,4’-trimethoxyisoflavanone
(2),
2-isoflavones,
panchovillin (3) và genistein (4), 6-flavonoid C-glucosides, isoorientin (5),
isoschaftoside (6), schaftoside (7), isovitexin (8), isoorientin 3’-O-methyl ether
(12), orientin (13), 5-flavonoid O-glucosides, genistin (9), ambonin (10), quercetin
3-O-β-D-glucopyranoside (14), astragalin (15), genistein 7-O-β-D-apiofuranosyl(1- 6)-O-β-D-glucopyranoside (16), và một amide, desmodilactone (11), đã được
phân lập. (Xem hình 2.5) [24]
1,2
3,4
1: R1 = H; 2: R1 = OCH3
3: R1 = R3 = OCH3 R2 = CH3
4: R1 = R2 = R3 = H
5 - 8, 12 -15
9, 10, 16
10
11
5: R1 = β-Glc, R2 = R3 = H, R4 =OH; 6: R1 = α-Ara, R2 = β-Glc, R3 = R4 = H
7: R1 = β-Glc, R2 = α-Ara, R3 = R4 = H; 8: R1 = β-Glc, R2 = R3 = R4 = H
9: R1 = OH, R2 = β-Glc; 10: R1 = H, R2 = β-Api-(1-6)-β-Glc
12: R1 = β-Glc, R2 = R3 = H, R4 = OCH3; 13: R1 = R3 = H, R2 = β-Glc, R4 = OH
14: R1 = R2 = H, R3 = O- β-Glc, R4 = OH; 15: R1 = R2 = R4 = H, R3 = O-β-Glc
16: R1 = OH, R2 = β-Api-(1-6)-β-Glc
Hình 2.5. Các hợp chất Flavonoid từ D. Styracifolium
Năm 2007, Ming Zhao và các cộng sự đã nghiên cứu về isoflavanones và Oglycoside từ D. styracifolium. Nghiên cứu cho thấy hợp chất 1 là 5,7-dihydroxy2’,3’,4’-trimethoxy-isoflavanone (1). Hợp chất 2 là 5,7-dihydroxy-2’-methoxy3’,4’-methylenedioxy-isoflavanone (2). Hợp chất 3 là 5,7-dihydroxy-2’,3’,4’trimethoxy-isoflavanone 7-O-β-glucopyranoside (3). Hợp chất 4 là 5,7-dihydroxy2’-methoxy-3’,4’-methylenedioxy-isoflavanone 7-O-β-lucopyranoside (4). Hợp
chất 5 là 5,7-dihydroxy-2’,4’-dimethoxy-isoflavanone 7-O-β-glucopyranoside (5).
Hợp
chất
6
là
5,7,4’-trihydroxy-2’,3’-dimethoxy-isoflavanone
7-O-β-
glucopyranoside (6). Hợp chất 7 là 3,5,7,4’-tetrahydroxy-coumaronochromone
(7). (Xem hình 2.6) [23]
1–6
7
R1
R2
R3
R4
1
OCH3
OCH3
OCH3
OH
2
OCH3
3
OCH3
4
OCH3
5
OCH3
H
OCH3
OGlc
6
OCH3
OCH3
OH
OGlc
OCH2O
OCH3
OH
OCH3
OCH2O
OGlc
OGlc
Hình 2.6. Cấu trúc hóa học của 1 – 7
11
2.2. Alkaloid
Desmodimine
Desmodilactone
Hình 2.7. Công thức cấu tạo các alkaloid trong D. Styracifolium
2.3. Terpenoids
Soyasaponin I – và một số triterpenoid khác - có tác dụng ức chế sự hình thành sỏi
canxi oxalat ở thận. Cao Kim tiền thảo thí nghiệm trên chuột cống trắng có tác
dụng ức chế sự hình thành sỏi canxi oxalat ở thận do ức chế sự tăng trưởng của
canxi oxalalat monohydrat đồng thời làm tăng lượng bài tiết nước tiểu. Vì thế Kim
tiền thảo có thể đánh tan sỏi và ổn định lượng canxi trong cơ thể, pha loãng nước
tiểu giúp ngăn ngừa sự gia tăng kích thước của viên sỏi.
Mặc khác trong Kim tiền thảo còn có chứa lupenone và lupeol có tác dụng chống
viêm, chống co thắt, kháng khuẩn, các hoạt chất trong Kim tiền thảo có tác dụng
làm giảm sự phù nề của niệu quản, tạo điều kiện cho viên sỏi di chuyển xuống và
đào thải ra ngoài qua đường nước tiểu, từ đó làm giảm các triệu chứng đau buốt
khi đi tiểu, hay đi tiểu nhiều lần, phù thũng. ( Xem hình 2.8) [6]
Hình 2.8. Soyasoponin I
12
- Xem thêm -